intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

49
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận văn là đề xuất một số giải pháp nhằm giải quyết có hiệu quả các tranh chấp về hợp đồng tín dụng tại Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm chi tiết nội dung của luận văn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH THÀNH PHỐ UÔNG BÍ TÂY QUẢNG NINH Ngành: LUẬT KINH TẾ PHẠM THỊ THẢO Hà Nội - Năm 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh Ngành: Luật Kinh tế Mã số: 8380107 Họ và tên học viên: Phạm Thị Thảo Người hướng dẫn khoá học: PGS, TS Nguyễn Minh Hằng Hà Nội - Năm 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các tài liệu, tư liệu được sử dụng trong luận văn được trích dẫn rõ ràng. Kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Phạm Thị Thảo
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ........................................... iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ........................................................................ vi LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... vi 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu...............................................................1 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .............................2 2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới .......................................................3 2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ...........................................................3 2.3. Đánh giá chung về các công trình công bố và khoảng trống nghiên cứu ..................................................................................................................5 3. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn ..................................................................5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................6 4.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................6 4.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................6 5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................6 6. Những đóng góp của luận văn .........................................................................7 6.1. Đóng góp về mặt lý luận .........................................................................7 6.2. Đóng góp về mặt thực tiễn .....................................................................7 7. Bố cục của Luận văn ........................................................................................7 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG ..............................................................9 1.1 Tổng quan về hợp đồng tín dụng...................................................................9
  5. iii 1.2 Khái niệm, đặc điểm, phân loại, nguyên nhân của tranh chấp hợp đồng tín dụng ................................................................................................................19 1.3 Các phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng ....................32 CHƯƠNG 2. THỰC TIỄN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VỀ HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH THÀNH PHỐ UÔNG BÍ TÂY QUẢNG NINH ........................................................................................................44 2.1 Khái quát về Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh. ....44 2.2 Trình tự giao kết và thực hiện hợp đồng tín dụng tại Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh ....................................................50 2.3 Thực tiễn giải quyết tranh chấp về hợp đồng tín dụng tại Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh. ...................................................55 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH THÀNH PHỐ UÔNG BÍ TÂY QUẢNG NINH ...................................................65 3.1 Định hướng, mục tiêu phát triển của Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh ...................................................................................65 3.2 Xu hướng tranh chấp về hợp đồng tín dụng giữa các ngân hàng thương mại và khách hàng trong thời gian sắp tới. ......................................................66 3.3 Một số giải pháp nâng cao năng lực giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh. ..........67 3.4 Một số kiến nghị ............................................................................................80 KẾT LUẬN ..............................................................................................................83 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................85
  6. iv TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Tên luận văn thạc sĩ: Giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh. Luận văn đã đạt được các kết quả chính như sau: - Người viết đã làm rõ những vấn đề lý luận liên quan đến hợp đồng tín dụng và giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng. Hiện nay có 4 phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng đó là: Thương lượng, hòa giải, trọng tài và tòa án. - Phân tích thực trạng quy trình giao kết và thực hiện hợp đồng tín dụng; thực trạng giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí tây Quảng Ninh. Từ đó, tác giả cũng đã đi sâu tìm hiểu những thành công, hạn chế, phân tích nguyên nhân của hạn chế trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh. - Từ thực trạng nêu trên, tác giả đã đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh. Đối với ngân hàng, cần thiết phải ban hành quy trình giải quyết tranh chấp HĐTD; Đẩy mạnh công tác đào tạo, nâng cao chất lượng cán bộ nhân viên đặc biệt về kiến thức pháp lý trong lĩnh vực tài chính ngân hàng; tăng cường công tác, thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động tín dụng, thẩm định hồ sơ tín dụng... Về phía cơ quan quản lý nhà nước cần phải nghiên cứu sửa đổi một số quy định còn bất cập về việc xử lý tài sản bảo đảm, về thẩm quyền xét xử.
  7. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng nước ngoài Tiếng Việt AGRIBANK Vietnam Bank for Agriculture and Ngân hàng Nông nghiệp và Rural Development Phát triển Nông thôn GQTC Giải quyết tranh chấp HĐTD Hợp đồng tín dụng NHNN Ngân hàng Nhà nước TCTD Tổ chức tín dụng TTTM Trọng tài thương mại CBNV Cán bộ nhân viên
  8. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH Bảng biểu Bảng 2.1: Số liệu hoạt động của Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh giai đoạn 2014-2018 .............................................................................49 Bảng 2.2 Thống kê các vụ tranh chấp HĐTD tại Agribank Chi nhánh Uông Bí giai đoạn 2014-2018 .........................................................................................................56 Bảng 2.3 Thống kê phương thức giải quyết tranh chấp HĐTD tại Agribank Chi nhánh Uông Bí giai đoạn 2014-2018 ........................................................................57 Hình vẽ Hình 2.1: Mô hình cơ cấu tổ chức tại Agribank Chi nhánh Uông Bí .......................45 Hình 3.1 Quy trình lập, phân tích và quyết định đầu tư dự án ..................................68 Hình 3.2 Quy trình giải quyết tranh chấp tín dụng tại Ngân hàng ............................71
  9. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Ngân hàng thương mại là một thực thể kinh tế, ra đời và phát triển gắn liền với sự ra đời và phát triển của nền kinh tế hàng hóa nhằm giải quyết vấn đề nhu cầu về phân phối vốn, thanh toán, chuyển tiền... tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất, kinh doanh thương mại phát triển. Đồng thời, ngân hàng cũng là một trong những công cụ quan trọng và hữu hiệu để nhà nước thực hiện điều tiết nền kinh tế vĩ mô. Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, lĩnh vực tài chính ngân hàng cũng đã có những thay đổi to lớn để thích nghi với môi trường hội nhập kinh tế quốc tế. Hoạt động ngân hàng ngày càng đa dạng với nhiều hình thức khác nhau như dịch vụ tài khoản, thẻ, tín dụng, tiền gửi, thanh toán quốc tế, tài trợ thương mại, kinh doanh ngoại hối... trong đó hoạt động tín dụng là hoạt động truyền thống, cơ bản, mang lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng hiện nay. Tuy nhiên, đây cũng chính là hoạt động phức tạp, tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro như khi đến hạn các khoản gốc và lãi vay nhưng khách hàng chậm trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ... gây ra những tổn thất về tài chính và ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh thương mại của ngân hàng. Hợp đồng tín dụng chính là căn cứ xác lập quyền lợi, trách nhiệm và nghĩa vụ giữa tổ chức tín dụng với tổ chức, cá nhân vay vốn. Trong những năm vừa qua, pháp luật về lĩnh vực tài chính ngân hàng nói chung và giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng tín dụng nói riêng đã được nhà nước quan tâm và không ngừng hoàn thiện. Sự ra đời của Bộ luật Dân sự 2015; Luật Ngân hàng nhà nước năm 2010; Luật các tổ chức tín dụng 2010 được sửa đổi bổ sung vào năm 2017 và các văn bản pháp luật khác đã tạo hành lang pháp lý quan trọng, tạo đà cho hoạt động tín dụng của các ngân hàng phát triển, thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, trước bối cảnh trong nước và quốc tế đang có nhiều thay đổi, hoạt động tín dụng ngày càng đa dạng, phức tạp và có nhiều rủi ro, càng có nhiều tranh chấp phát sinh giữa các tổ chức tín dụng và cá nhân tổ chức đi vay. Do vậy, yêu cầu đặt ra là cần thiết phải nghiên cứu sâu về giải quyết các tranh chấp phát sinh từ hợp đồng tín dụng để bảo đảm quyền và lợi ích của mỗi bên.
  10. 2 Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh (Agribank Chi nhánh Uông Bí) được thành lập năm 1995, là ngân hàng 100% vốn Nhà nước. Kể từ khi thành lập đến nay, Agribank Chi nhánh Uông Bí đã góp sức cùng ngành ngân hàng thực thi hiệu quả chính sách tiền tệ, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống cho người dân, góp phần tạo nên những thay đổi tích cực trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn, ổn định các vấn đề kinh tế - xã hội ở khu vực nông thôn Việt Nam. Những năm gần đây, hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh Uông Bí đã đạt được những kết quả tích cực. Theo báo cáo kết quả hoạt động của ngân hàng, năm 2018 nguồn thu từ hoạt động tín dụng là 63 tỷ đồng, tăng 19% so với năm 2017. Tổng dư nợ là 747 tỷ đồng, tăng 14% so với năm 2017 (tăng 93 tỷ đồng). Tuy nhiên nợ xấu tăng cao (tăng 9 tỷ đồng so 2017), tỷ lệ nợ xấu chiếm là 1,35% tổng dư nợ (năm 2017 tỷ lệ nợ xấu 0,13%), việc giải quyết nợ xấu còn gặp rất nhiều khó khăn, thời gian kéo dài, mặc dù đã có nhiều giải pháp, biện pháp để xử lý, việc không thu được nợ đã dẫn đến khó khăn về tài chính cho chi nhánh. Trên thực tế đã phát sinh một số trường hợp xảy ra tranh chấp về hợp đồng tín dụng giữa Agribank chi nhánh Uông Bí và khách hàng. Việc giải quyết tranh chấp tốn nhiều thời gian, công sức do các bên đều hạn chế về hiểu biết pháp luật. Trong những năm tới, tín dụng vẫn được xác định là dịch vụ trụ cột, tạo nguồn thu chính cho Agribank Chi nhánh Uông Bí. Do đó, đòi hỏi cần phải có một công trình nghiên cứu chuyên sâu về giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại Agribank Chi nhánh Uông Bí. Chính vì vậy, Luận văn “Giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh” đáp ứng đầy đủ tính lý luận và thực tiễn cần thiết để nâng cao năng lực, kinh nghiệm trong giải quyết tranh chấp về hợp đồng tín dụng; góp phần cải thiện chất lượng của hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh Uông Bí nói riêng, cũng như bảo đảm sự phát triển an toàn của hệ thống ngân hàng nói chung. 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Giải quyết tranh chấp về hợp đồng tín dụng là một trong những vấn đề không những nhận được sự quan tâm của giới kinh doanh mà còn là vấn đề quan tâm của
  11. 3 giới khoa học pháp lý nhằm tạo dựng cơ chế giải quyết tranh chấp trong lĩnh vực ngân hàng, góp phần tạo ra môi trường kinh doanh thuận lợi, tạo điều kiện cho sự phát triển của ngành tài chính ngân hàng cũng như nền kinh tế quốc gia. 2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới Năm 1995, tác giả Daniel Bussel đã xuất bản cuốn sách “Analysis for concurrent breach of contract”, tạm dịch là trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng. Cuốn sách đã phân tích kỹ về khái niệm, đặc điểm và nguyên nhân gây ra những vi phạm cơ bản trong hợp đồng. Bên cạnh đó, tác giả còn phân tích một số bản án liên quan đến trách nhiệm do vi phạm hợp đồng. Năm 2004, nhóm tác giả Alan Redfern, Martin Hunter, Nigel Blackaby và ConstantinePartasides đã xuất bản cuốn sách “Dissenting Opinions in International Commercial Arbitration: Arbitration International”, tạm dịch là soạn thảo và đàm phán hợp đồng thương mại. Trong tác phẩm này các tác giả đã làm rõ khái niệm, đặc điểm về hợp đồng thương mại. Trên cơ sở đó, nhóm tác giả đã phân tích chuyên sâu về phương thức giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thương mại và lý giải tại sao trong giải quyết tranh chấp thương mại thì trọng tài được sử dụng phổ biến, ưa chuộng hơn so với tòa án. Năm 2005, các tác giả Robert C. Bordone và Michael L. Moffitt đã xuất bản ấn phẩm “The handbook of dispute resolution”. Đây là cuốn sách có sự phân tích chuyên sâu các tranh chấp trong thương mại và kinh nghiệm kĩ năng giải quyết các tranh chấp này. 2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước Năm 2012, hai tác giả Phạm Văn Tuyết và Lê Kim Giang đã xuất bản cuốn sách “hợp đồng tín dụng và biện pháp bảo đảm tiền vay”. Cuốn sách đã phân tích, bình luận các quy định của pháp luật hiện hành và đưa ra cách hiểu thống nhất về các vấn đề liên quan đến hợp đồng tín dụng, biện pháp bảo đảm tiền vay, cách xử lý tài sản bảo đảm tiền vay. Từ đó, hai tác giả cũng đã đưa ra một số mẫu của hợp đồng tín dụng, hợp đồng cầm cố tài sản, hợp đồng thế chấp tài sản, hợp đồng bảo lãnh. Năm 2015, Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam đã xuất bản ấn phẩm “Giải
  12. 4 quyết tranh chấp hợp đồng – Những điều doanh nhân cần biết”. Trong ấn phẩm này, các tác giả đã phân tích các nguyên nhân dẫn đến tranh chấp về hợp đồng, bao gồm nguyên nhân chủ quan và khách quan. Cuốn sách bao gồm 100 chủ đề, được biên soạn từ vấn đề chung đến các vấn đề riêng của hợp đồng. Có thể nói đây là cuốn cẩm nang về hợp đồng rất hữu ích cho các doanh nhân, chuyên viên pháp lý, trọng tài viên, thẩm phán... Năm 2018, tác giả Nguyễn Bích Thảo đã xuất bản cuốn sách chuyên khảo “Giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng theo pháp luật Việt Nam”. Cuốn sách chuyên khảo đề cập một cách có hệ thống thực trạng pháp luật về giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng ở Việt Nam và thực tiễn xét xử của tòa án. Từ đó tác giả rút ra những bất cập, hạn chế của pháp luật và những vướng mắc trong việc áp dụng, qua đó đề xuất giải pháp hoàn thiện pháp luật, nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng bằng con đường tòa án ở Việt Nam. Năm 2016, tác giả Phạm Văn Đàm, trong luận án tiến sĩ “Pháp luật về bảo đảm thực hiện hợp đồng tín dụng bằng biện pháp bảo lãnh” đã làm rõ những vấn đề về lý luận và thực tiễn của pháp luật bảo đảm thực hiện hợp đồng tín dụng bằng biện pháp bảo lãnh. Qua đó, tác giả đã đề xuất các giải pháp hoàn thiện pháp luật cũng như nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật về bảo đảm thực hiện hợp đồng tín dụng bằng biện pháp bảo lãnh phù hợp với đặc điểm của quan hệ hợp đồng tín dụng, thúc đẩy quan hệ tín dụng ngân hàng và các giao lưu kinh tế ngày càng phát triển. Năm 2016, trong luận văn Thạc sĩ “Thực tiễn giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại tòa án nhân dân thành phố Hà Nội” tác giả Hồ Thị Khuyên đã phân tích, đánh giá những vướng mắc của pháp luật về giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng, thực tiễn áp dụng tại tòa án nhân dân thành phố Hà Nội. Trên cơ sở đó, tác giả đã đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện quy định của pháp luật về giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng và nâng cao hiệu quả giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng ngân hàng. Năm 2017, tác giả Phạm Thị Như Bình trong luận văn thạc sĩ “Giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng tín dụng tại tòa án cấp sơ thẩm theo pháp luật
  13. 5 Việt Nam” đã hệ thống lại lý luận cơ bản về tranh chấp hợp đồng tín dụng, vai trò của tòa án cấp sơ thẩm trong việc giải quyết các tranh chấp đó. Tác giả cũng đã phân tích thực tiễn thực hiện vai trò của Tòa án trong giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng, nêu lên những thành công và hạn chế từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao vai trò của Tòa án cấp sơ thẩm trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng. 2.3. Đánh giá chung về các công trình công bố và khoảng trống nghiên cứu Có thể thấy, với vai trò là cơ sở pháp lý để điều chỉnh mối quan hệ giữa bên cho vay và bên đi vay, hợp đồng có vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động tín dụng của các ngân hàng. Chính vì thế, vấn đề giải quyết tranh chấp từ hợp đồng tín dụng đã được nghiên cứu, đề cập khá nhiều trong các chương trình nghiên cứu, giảng dạy, xây dựng hệ thống pháp luật và cả trong thực tiễn kinh doanh. Có thể thấy, hầu hết các công trình ở trên chủ yếu tập trung phân tích cơ sở lý luận, các quy định pháp luật Việt Nam và quốc tế liên quan hợp đồng tín dụng và giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng. Tuy nhiên, hiện tại chưa có một công trình nghiên cứu chuyên sâu nào về việc giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh. Hoạt động tín dụng ở đây có một số đặc điểm riêng, do vậy cần phải có một nghiên cứu đầy đủ về giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh. Nghiên cứu này sẽ giúp cán bộ ngân hàng cũng như các tổ chức tín dụng; tổ chức cá nhân đi vay áp dụng để có thể giải quyết một cách hiệu quả các tranh chấp về hợp đồng tín dụng khi có phát sinh, góp phần giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh doanh tín dụng, tạo điều kiện cho việc kinh doanh của ngân hàng và khách hàng cùng phát triển. 3. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn Mục tiêu của luận văn là đề xuất một số giải pháp nhằm giải quyết có hiệu quả các tranh chấp về hợp đồng tín dụng tại Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh. Để đạt được mục tiêu nói trên, luận văn có các nhiệm vụ nghiên cứu sau:
  14. 6 − Hệ thống hóa, luận giải những vấn đề lý luận về hợp đồng tín dụng, tranh chấp hợp đồng tín dụng và giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng . − Phân tích thực trạng giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh (thông qua kết quả giải quyết các vụ tranh chấp thực tiễn xảy ra tại ngân hàng...), từ đó chỉ ra những thuận lợi, khó khăn trong giải quyết tranh chấp về hợp đồng tín dụng tại đây. − Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực giải quyết các tranh chấp về hợp đồng tín dụng tại Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn đó là những vấn đề pháp lý liên quan đến giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh . 4.2. Phạm vi nghiên cứu − Về thời gian: Tác giả thu thập và phân tích số liệu, các hợp đồng tín dụng và tranh chấp về hợp đồng tín dụng trong giai đoạn 2014-2018. Đồng thời, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực giải quyết các tranh chấp về hợp đồng tín dụng tại Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh trong thời gian sắp tới. − Về không gian: Luận văn nghiên cứu về tranh chấp hợp đồng tín dụng tại Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh. 5. Phương pháp nghiên cứu Khi tiến hành hoạt động nghiên cứu, tác giả sử dụng một số phương pháp như phân tích, tổng hợp; phương pháp diễn dịch, quy nạp; phương pháp thống kê, so sánh... Nhóm phương pháp phân tích, tổng hợp, diễn dịch và quy nạp được sử dụng chủ yếu để giải quyết các vấn đề lý luận liên quan đến tranh chấp hợp đồng tín dụng và giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng.
  15. 7 Nhóm phương pháp thống kê, so sánh, phân tích được sử dụng để phân tích thực tiễn giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh. 6. Những đóng góp của luận văn 6.1. Đóng góp về mặt lý luận Là công trình nghiên cứu độc lập dưới góc độ luật kinh tế, luận văn nghiên cứu, phân tích và làm rõ các lý luận cơ bản về tranh chấp hợp đồng tín dụng và giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng; cũng như dự báo xu hướng một số tranh chấp phát sinh trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại sẽ xảy ra trong thời gian sắp tới; đặc biệt luận văn sẽ đi sâu phân tích ưu điểm và nhược điểm của từng phương thức giải quyết tranh chấp. 6.2. Đóng góp về mặt thực tiễn Trên cơ sở phân tích, đánh giá những vấn đề lý luận và thực tiễn, luận văn đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao năng lực giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng. Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ là cơ sở cho lãnh đạo, nhân viên Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh cũng như các tổ chức tín dụng; tổ chức cá nhân đi vay nói chung có thể nghiên cứu áp dụng để nâng cao năng lực giải quyết các tranh chấp về hợp đồng tín dụng khi có phát sinh. Luận văn là một công trình khoa học có giá trị, luận văn có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho việc nghiên cứu, xây dựng và hoàn thiện pháp luật trong giải quyết tranh chấp về hợp đồng tín dụng. Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Trọng tài viên, Hòa giải viên, các tổ chức tín dụng, các ngân hàng thương mại, các cá nhân tổ chức doanh nghiệp... nghiên cứu. 7. Bố cục của Luận văn Ngoài Phần mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn gồm 3 Chương: Chương 1. Tổng quan về hợp đồng tín dụng và giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng.
  16. 8 Chương 2. Thực tiễn giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh Chương 3. Một số giải pháp nâng cao năng lực giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại Agribank Chi nhánh thành phố Uông Bí Tây Quảng Ninh.
  17. 9 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG 1.1 Tổng quan về hợp đồng tín dụng 1.1.1 Khái niệm về hợp đồng tín dụng Có thể thấy hợp đồng là một khái niệm có nguồn gốc từ lâu đời và là một trong những chế định quan trọng của pháp luật dân sự. Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: “Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự”. Như vậy, hợp đồng chính là sự thỏa thuận bằng văn bản hoặc lời nói giữa hai hay nhiều chủ thể có đầy đủ năng lực pháp lý và năng lực hành vi dân sự, nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ pháp lý nhất định trên cơ sở phù hợp với các quy định của pháp luật và chuẩn mực của đạo đức xã hội. Tín dụng là một trong những chức năng cơ bản, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại, phát triển của các ngân hàng và tổ chức tín dụng. Tín dụng là phương thức giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các tổ chức tín dụng) với bên đi vay (các cá nhân, tổ chức), theo đó bên cho vay cấp cho bên đi vay tài sản sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có nghĩa vụ hoàn trả vốn gốc và lãi cho bên đi vay khi đến thời hạn thanh toán. Từ khái niệm về hợp đồng và tín dụng ở trên, có thể thấy hợp đồng tín dụng chính là một dạng cụ thể của hợp đồng vay tài sản đã được quy định tại bộ luật Dân sự 2015: “Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định” (Điều 463). Hợp đồng tín dụng chính là căn cứ pháp lý mà qua đó, ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác thực hiện hoạt động cho vay theo quy định của pháp luật. Tác giả Lê Văn Tề cho rằng: “Hợp đồng tín dụng là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa tổ chức tín dụng (bên cho vay) với tổ chức cá nhân có đủ những điều kiện
  18. 10 theo luật định (bên vay), theo đó tổ chức tín dụng thỏa thuận ứng trước một số tiền cho bên vay trong một thời hạn nhất định với điều kiện có hoàn trả cả gốc và lãi, dựa trên sự tín nhiệm1”. Tuy hai định nghĩa có sự diễn đạt khác nhau, nhưng cả hai cách diễn đạt trên đều thống nhất về nội dung. Trước hết hợp đồng tín dụng là một loại hợp đồng cho vay, vì thế cần phải có sự tự nguyện, thống nhất về ý chí giữa các bên tham gia hợp đồng. Về phương diện hình thức, hợp đồng tín dụng là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa bên cho vay (các ngân hàng, tổ chức tín dụng) và bên đi vay (cá nhân, tổ chức). Về phương diện nội dung, bên cho vay cho phép bên vay sử dụng một khoản tiền vốn nhất định trong thời hạn nhất định với điều kiện có hoàn trả cả khoản tiền vốn và lãi theo lãi suất đã thỏa thuận, phù hợp với quy định của pháp luật. Khác với các loại hợp đồng khác, hợp đồng tín dụng có mức độ rủi ro cao, vì thế cần phải có những quy định chặt chẽ về chủ thể, về hình thức của hợp đồng… Từ những phân tích trên, có thể định nghĩa hợp đồng tín dụng như sau: “Hợp đồng tín dụng là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa một bên là các tổ chức tín dụng (bên cho vay) với một bên là các tổ chức, cá nhân khác (bên vay) đáp ứng đủ yêu cầu theo quy định của pháp luật, theo đó các bên thống nhất rằng bên cho vay chuyển cho bên vay một khoản tiền nhất định, bên vay có nghĩa vụ hoàn trả cả tiền gốc và tiền lãi cho bên cho vay khi kết thúc thời hạn cho vay theo thỏa thuận và theo quy định của pháp luật”. 1.1.2 Đặc điểm của hợp đồng tín dụng Ngoài những đặc điểm của hợp đồng nói chung, hợp đồng tín dụng có một số đặc điểm riêng sau: − Thứ nhất, chủ thể tham gia hợp đồng tín dụng bao gồm bên cho vay và bên đi vay. Trong đó bên cho vay là các tổ chức tín dụng (có thể là ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng phi ngân hàng). Bên cho vay trong hợp đồng tín dụng phải đáp ứng đủ những điều kiện theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng 2010 (được chỉnh 1 Lê Văn Tề, Tín dụng ngân hàng, NXB Lao động, 2013, tr.56
  19. 11 sửa, bổ sung tại luật sửa đổi luật các tổ chức tín dụng 2017). Bên còn lại (bên vay) có thể là cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp. Nếu chủ thể là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật. Chủ thể là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. − Thứ hai, đối tượng của hợp đồng tín dụng là tiền (bao gồm tiền mặt và bút tệ) và sự chuyển nhượng của đối tượng hợp đồng tín dụng chỉ mang tính chất tạm thời. Đây chính là điểm khác biệt giữa hợp đồng tín dụng với các hợp đồng khác. Trong các hợp đồng khác, đối tượng có thể là hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm, tài sản hữu hình… nhưng đối tượng trong hợp đồng tín dụng luôn là tiền. Trong hợp đồng tín dụng luôn xác định rõ số tiền cho vay và đồng tiền cho vay. Số tiền cho vay là khoản tiền mà bên cho vay chuyển cho bên vay theo thỏa thuận. Tính chất chuyển nhượng trong hợp đồng tín dụng chỉ mang tính chất tạm thời được thể hiện ở chỗ. Bên đi vay chỉ được phép sử dụng số tiền trong khoảng một thời gian nhất định, hết thời hạn này lượng tiền được chuyển nhượng phải được hoàn trả về cho bên cho vay. Xét về bản chất, trong hợp đồng tín dụng chỉ có sự chuyển giao quyền sử dụng tiền mà bên cho vay đang nhàn rỗi cho bên đi cần sử dụng tiền (bên đi vay). Bên cho vay không mất quyền sở hữu đối với lượng tiền cho vay này mà chỉ làm thay đổi tình trạng khách thể của quyền sở hữu. Hay nói cách khác, bên cho vay từ việc sở hữu một khoản tiền, sau khi chuyển nhượng khoản tiền này cho bên đi vay thì bên đi vay là chủ sở hữu tạm thời của khoản tiền đó; đồng thời bên cho vay sở hữu một quyền tài sản là quyền đòi nợ. Khi đến thời hạn theo thỏa thuận thì bên đi vay phải chuyển trả lại khoản tiền đã vay cho bên cho vay. Tính chất tạm thời của sự chuyển nhượng lượng tiền trong hợp đồng tín dụng là điểm khác biệt cơ bản giữa hợp đồng tín dụng với hợp đồng mua bán tài sản, hợp đồng biếu tặng tài sản. − Thứ ba, hợp đồng tín dụng có mức độ rủi ro cao cho bên cho vay. Theo hợp đồng tín dụng thì bên cho vay chỉ có thể nhận lại được khoản tiền sau một khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận. Khoảng thời gian này càng dài thì nguy cơ rủi ro càng cao. Trong trường hợp bên đi vay bị phá sản hoặc không có khả năng trả nợ
  20. 12 thì bên cho vay có nguy cơ khó thu hồi được khoản tiền đã cho vay. − Thứ tư, hợp đồng tín dụng thường có biện pháp bảo đảm kèm theo. Chính vì hợp đồng tín dụng chứa đựng nguy cơ rủi ro cao nên bên đi vay (các tổ chức tín dụng) thường yêu cầu cần có biện pháp bảo đảm kèm theo khoản tiền cho vay như thế chấp tài sản, cầm cố tài sản, bảo lãnh của bên thứ ba…Trước khi cho vay, các tổ chức tín dụng thường tiến hành thẩm định về khả năng trả nợ của người đi vay từ đó xác định có cần thiết phải có biện pháp bảo đảm đi kèm hay không. − Thứ năm, hợp đồng tín dụng mang tính chất đền bù. Hợp đồng có tính chất đền bù là hợp đồng trong đó, một bên khi nhận được lợi ích từ bên kia mang lại, phải mang lại cho bên đó một lợi ích tương ứng. Trong hợp đồng tín dụng, tính chất đền bù thể hiện ở chỗ, cá nhân tổ chức đi vay sẽ nhận được khoản tiền không phải của mình trong một thời hạn nhất định, hết thời hạn thì phải thực hiện cho các tổ chức tín dụng một khoản tiền lãi tương ứng. Lãi suất trong hợp đồng tín dụng do các ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng, tuy nhiên phải phù hợp với khung lãi suất cơ bản mà Ngân hàng Nhà nước quy định. − Thứ sáu, về cơ chế thực hiện quyền và nghĩa vụ. Trong hợp đồng tín dụng, bên cho vay có nghĩa vụ chuyển đầy đủ số tiền, đúng thời gian cho vay cho bên đi vay trước (nghĩa vụ giải ngân), đây là cơ sở tiền đề cho việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của bên vay. Do đó, chỉ khi nào bên cho vay chứng minh là đã chuyển tiền cho bên vay theo nội dung của hợp đồng tín dụng thì khi đó bên cho vay có có quyền yêu cầu bên vay phải thực hiện các nghĩa vụ đối với mình. Bên cho vay có nghĩa vụ kiểm tra, giám sát việc sử dụng tiền vay và trả nợ của khách hàng; đồng thời có quyền yêu cầu bên vay hoàn trả tiền vay và tiền lãi theo đúng thỏa thuận. Bên vay có quyền yêu cầu bên cho vay thực hiện đúng nghĩa vụ giải ngân theo nội dung hợp đồng tín dụng mà các bên đã giao kết; đồng thời có nghĩa vụ sử dụng tiền vay hiệu quả và đúng mục đích đã thỏa thuận, nghĩa vụ hoàn trả tiền gốc và lãi theo đúng quy định trong hợp đồng tín dụng. Có thể nói, các bên tham gia hợp đồng tín dụng đều có những quyền và nghĩa vụ nhất định. Nghĩa vụ giải khoản vay của các TCTD sẽ là tiền đề để hình thành nên nghĩa vụ thanh toán của khách hàng. − Thứ bảy, hình thức của hợp đồng tín dụng phải được thể hiện bằng văn bản.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2