Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế của các doanh nghiệp tỉnh Nghệ An
lượt xem 19
download
Mục tiêu của luận văn là đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế cho các doanh nghiệp Nghệ An trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế của các doanh nghiệp tỉnh Nghệ An
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ---------***--------- LUẬN VĂN THẠC SĨ GIAO KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TỈNH NGHỆ AN Ngành: Luật Kinh Tế MAI ĐÌNH QUÝ Hà Nội – 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ---------***--------- LUẬN VĂN THẠC SĨ GIAO KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TỈNH NGHỆ AN Ngành: Luật Kinh tế Mã số: 8380107 Họ và tên học viên: Mai Đình Quý Người hướng dẫn khoá học: PGS,TS. Nguyễn Minh Hằng Hà Nội - 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các tài liệu, tư liệu được sử dụng trong luận văn được trích dẫn rõ ràng. Kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Mai Đình Quý
- ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i MỤC LỤC ................................................................................................................. ii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ......................................... viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. ix DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ......................................................x LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ..........................................................1 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .........................3 2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ......................................................3 2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ........................................................5 2.3. Đánh giá chung về các công trình công bố và khoảng trống nghiên cứu 7 3. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn..............................................................7 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................8 4.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................8 4.2. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................8 5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................8 6. Những đóng góp của luận văn ....................................................................9 6.1. Đóng góp về mặt lý luận ........................................................................9 6.2. Đóng góp về mặt thực tiễn .....................................................................9 7. Bố cục của luận văn .....................................................................................9 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ GIAO KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ .....................................................................11 1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hợp đồng MBHHQT ........................11 1.1.1 Khái quát về hợp đồng MBHHQT .........................................................11
- iii 1.1.1.1 Khái niệm hoạt động MBHHQT ......................................................11 1.1.1.2 Khái niệm về hợp đồng, hợp đồng mua bán hàng hóa ....................13 1.1.1.3 Khái niệm hợp đồng MBHHQT .......................................................14 1.1.2 Đặc điểm của hợp đồng MBHHQT .......................................................18 1.1.2.1 Chủ thể của hợp đồng MBHHQT ....................................................18 1.1.2.2 Đối tượng của hợp đồng MBHHQT.................................................18 1.1.2.3 Luật điều chỉnh hợp đồng MBHHQT...............................................20 1.1.2.4 Giải quyết tranh chấp hợp đồng MBHHQT ....................................22 1.1.3 Vai trò của hợp đồng MBHHQT ...........................................................24 1.2 Điều kiện hiệu lực của hợp đồng MBHHQT ..............................................25 1.2.1 Điều kiện về chủ thể hợp đồng ..............................................................25 1.2.2 Điều kiện về mục đích, nội dung của hợp đồng ....................................27 1.2.3 Điều kiện về hình thức của hợp đồng ...................................................28 1.2.4 Điều kiện về tính tự nguyện khi giao kết hợp đồng ..............................29 1.3 Giao kết hợp đồng MBHHQT .....................................................................30 1.3.1. Nguyên tắc giao kết hợp đồng MBHHQT ............................................30 1.3.2.Trình tự giao kết hợp đồng MBHHQT .................................................31 1.3.2.1 Đề nghị giao kết hợp đồng ...............................................................31 1.3.2.2 Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng .............................................32 1.3.2.3 Thời điểm giao kết hợp đồng ...........................................................32 1.3.3 Đàm phán và soạn thảo hợp đồng MBHHQT ......................................33 1.3.3.1 Đàm phán hợp đồng MBHHQT .......................................................33 1.3.3.2 Soạn thảo hợp đồng MBHHQT ........................................................35 1.4 Thực hiện hợp đồng MBHHQT ..................................................................35
- iv 1.4.1 Nguyên tắc thực hiện hợp đồng MBHHQT ..........................................35 1.4.2. Trách nhiệm do vi phạm HĐMBHHQT ..............................................36 1.4.2.1 Khái niệm trách nhiệm do vi phạm hợp đồng MBHHQT ................36 1.4.2.2 Các yếu tố cấu thành trách nhiệm do vi phạm hợp đồng MBHHQT ......................................................................................................................36 1.4.2.3 Các hình thức trách nhiệm do vi phạm hợp đồng MBHHQT ..........39 1.4.2.4 Căn cứ miễn trách nhiệm do vi phạm hợp đồng MBHHQT ............44 1.5 Một số yếu tố ảnh hưởng đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng MBHHQT ............................................................................................................44 1.5.1 Chính sách thương mại của quốc gia và quốc tế ..................................44 1.5.2 Văn hóa kinh doanh ...............................................................................45 1.5.3 Đặc trưng của hàng hóa trong hợp đồng MBHHQT ...........................45 1.5.4 Hiểu biết về khung pháp lý ....................................................................46 1.5.5 Năng lực của người tham gia đàm phán, thực hiện hợp đồng ............46 1.5.6 Vị thế của doanh nghiệp trong quan hệ mua bán hàng hóa quốc tế...46 CHƯƠNG 2. THỰC TIỄN GIAO KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TỈNH NGHỆ AN. ...................................................................................................................................49 2.1 Giới thiệu chung về các doanh nghiệp tỉnh Nghệ An ................................49 2.1.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Nghệ An.........................49 2.1.2 Giới thiệu về các doanh nghiệp tỉnh Nghệ An ......................................51 2.1.3 Tình hình hoạt động XNK của các doanh nghiệp tại Nghệ An ...........53 2.2 Thực trạng hoạt động giao kết và thực hiện hợp đồng MBHHQT của các doanh nghiệp tỉnh Nghệ An ...............................................................................56
- v 2.2.1 Các loại hợp đồng MBHHQT thông dụng của các DN tỉnh Nghệ An. ..........................................................................................................................57 2.2.2 Thực tiễn việc đàm phán, giao kết, soạn thảo hợp đồng MBHHQT của các DN tỉnh Nghệ An ......................................................................................58 2.2.2.1 Thực tiễn việc đàm phán, giao kết hợp đồng MBHHQT của các DN tỉnh Nghệ An.................................................................................................58 2.2.2.2 Thực tiễn việc soạn thảo hợp đồng MBHHQT của các doanh nghiệp tỉnh Nghệ An.................................................................................................60 2.2.3 Thực tiễn việc thực hiện hợp đồng MBHHQT của các DN tỉnh Nghệ An70 2.3 Đánh giá thực tiễn giao kết và thực hiện các hợp đồng MBHHQT của các DN tỉnh Nghệ An ..........................................................................................74 2.3.1 Những thành công..................................................................................74 2.3.2 Những điểm tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ......................................74 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIAO KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TỈNH NGHỆ AN. ...................................................................78 3.1 Định hướng phát triển hoạt động XNK tại tỉnh Nghệ An ........................78 3.1.1 Quan điểm mục tiêu phát triển hoạt động xuất nhập khẩu .................78 3.1.1.1 Quan điểm ........................................................................................78 3.1.1.2 Mục tiêu............................................................................................80 3.1.2 Định hướng phát triển một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020..........................................................80 3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt động giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế của các doanh nghiệp tỉnh Nghệ An. ..............................................................................................................85
- vi 3.2.1 Khảo sát thị trường và tìm hiểu các thông tin cần thiết trước khi giao kết và thực hiện hợp đồng ...............................................................................85 3.2.2 Thiết lập quy trình liên quan đến giao kết và thực hiện hợp đồng MBHHQT ........................................................................................................87 3.2.3 Sử dụng các kỹ thuật đàm phán hợp đồng MBHHQT .........................90 3.2.4 Soạn thảo các điều khoản của hợp đồng chặt chẽ, cụ thể, bảo đảm quyền lợi ích của cả hai bên ...........................................................................91 3.2.4.1 Điều khoản tên hàng ........................................................................92 3.2.4.2 Điều khoản số lượng, khối lượng .....................................................92 3.2.4.3 Điều khoản chất lượng .....................................................................92 3.2.4.4 Điều khoản giá cả ............................................................................93 3.2.4.5 Điều khoản giao hàng, vận tải .........................................................93 3.2.4.6 Điều khoản thanh toán .....................................................................94 3.2.4.7 Điều khoản bảo hành .......................................................................94 3.2.4.8 Điều khoản miễn trách .....................................................................94 3.2.4.9 Điều khoản khiếu nại và giải quyết tranh chấp ...............................94 3.2.5 Đào tạo nguồn nhân lực pháp chế chuyên về giao kết và thực hiện hợp đồng MBHHQT ...............................................................................................95 3.2.6 Sử dụng các hợp đồng mẫu cho doanh nghiệp.....................................96 3.3 Một số kiến nghị ............................................................................................96 3.3.1 Kiến nghị với hiệp hội ngành nghề .......................................................96 3.3.2 Kiến nghị đối với cơ quan nhà nước .....................................................97 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 100 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 102 A. DANH MỤC TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT ................................................. 102
- vii B. DANH MỤC TÀI LIỆU TIẾNG NƯỚC NGOÀI .................................... 106 PHỤ LỤC .............................................................................................................. 107 PHỤ LỤC 01. PHIẾU KHẢO SÁT VỀ CÔNG ƯỚC CỦA LIÊN HỢP QUỐC VỀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ (CISG) ...... 107 PHỤ LỤC 02. HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM MAY MẶC ........ 115 PHỤ LỤC 03. HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU LINH KIỆN ĐIỆN TỬ ........... 116 PHỤ LỤC 04. HỢP ĐỒNG XUÂT KHẨU NÔNG SẢN ............................. 128 PHỤ LỤC 05. BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA KHẢO SÁT CÁC DOANH NGHIỆP TẠI TỈNH NGHỆ AN ..................................................... 130 PHỤ LỤC 06. BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG CỦA MỘT SỐ DOANH NGHIỆP TỈNH NGHỆ AN ..................... 142 PHỤ LỤC 07. BÁO CÁO PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA............................ 144
- viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Tên luận văn thạc sĩ: Giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế của các doanh nghiệp tỉnh Nghệ An. Luận văn đã đạt được các kết quả chính như sau: Người viết làm rõ những vấn đề lý luận về hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế, các quy định của pháp luật Việt Nam và tập quán quốc tế điều chỉnh hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế. Luận văn đã đi sâu phân tích thực trạng giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế của các doanh nghiệp tỉnh Nghệ An, tìm hiểu các điểm mạnh, điểm hạn chế, khó khăn của các doanh nghiệp trong việc giao kết, thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế. Các doanh nghiệp trên địa bàn hầu hết là doanh nghiệp vừa và nhỏ, hiểu biết về các quy định pháp luật trong nước và quốc tế chưa cao, nhận thức và kỹ năng soạn thảo hợp đồng còn hạn chế. Điều này đã gây ra nhiều khó khăn cho các doanh nghiệp trong việc đàm phán, ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế. Từ việc phân tích thực trạng nêu trên, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế cho các doanh nghiệp tỉnh Nghệ An. Ngoài ra, tác giả cũng đưa ra một số kiến nghị cho các cơ quan quản lý nhà nước, các hiệp hội ngành nghề trong việc hoàn thiện quy định pháp luật, hỗ trợ tư vấn pháp lý, cung cấp thông tin về thị trường cho các doanh nghiệp tỉnh Nghệ An nói riêng và doanh nghiệp cả nước nói chung.
- ix DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng nước ngoài Tiếng Việt Công ước Viên năm 1980 của Convention on Contracts for the CISG Liên Hợp quốc về hợp đồng International Sale of Goods mua bán hàng hóa quốc tế DN Doanh nghiệp FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài Hợp đồng Hợp đồng mua bán hàng hóa MBHHQT quốc tế International Chamber of ICC Phòng Thương mại Quốc tế Commerce Trung tâm Thương mại ITC International Trade Center Quốc tế USD United States Dollar Đô la Mỹ Institut International pour Viện Thống nhất Tư pháp UNIDROIT l`Unification du Droit Privé Quốc tế
- x DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Bảng biểu Bảng 2.1 Tốc độ phát triển tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) năm 2018 so với cùng kỳ năm trước ...........................................................................................50 Bảng 2.2 Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu tại Nghệ An giai đoạn 2014- 2018..................................................................................................................54 Bảng 2.3 Số lượng DN tham gia hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu giai đoạn 2014-2018.........................................................................................................55 Bảng 2.4 Thực trạng phương thức đàm phán và ký kết hợp đồng MBHHQT ..........................................................................................................................59 Bảng 2.5 Loại hợp đồng các doanh nghiệp thường sử dụng............................60 Bảng 2.6 Điều kiện giao hàng các DN tỉnh Nghệ An thường sử dụng............62 Bảng 2.7 Nguồn luật doanh nghiệp thường được áp dụng trong hợp đồng MBHHQT.........................................................................................................63 Bảng 2.8 Các tranh chấp doanh nghiệp tỉnh Nghệ An thường gặp..................71 Bảng 2.9 Các phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng MBHHQT các doanh nghiệp Nghệ An sử dụng.......................................................................73 Bảng 2.10 Hiểu biết của DN Nghệ An về Công ước Viên 1980.....................76 Biểu đồ Biểu đồ 2.1 Số lượng doanh nghiệp phân theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2011-2017................................................................................................52 Biểu đồ 2.2 Nguồn vốn của các DN phân theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2011-2017................................................................................................53 Sơ đồ Sơ đồ 3.1: Quy trình mua hàng, giao kết hợp đồng MBHHQT.......................88 Sơ đồ 3.2: Quy trình thực hiện hợp đồng MBHHQT.......................................89
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế là xu hướng tất yếu hiện nay trên thế giới. Hội nhập kinh tế thế giới sẽ mở ra nhiều cơ hội cho doanh nghiệp các nước tiến hành đầu tư quốc tế, chuyển giao công nghệ, trao đổi mua bán hàng hóa và hợp tác lao động, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, gia tăng năng lực cạnh tranh mỗi quốc gia. Trong đó mua bán hàng hóa quốc tế là hoạt động phổ biến và trụ cột trong bối cảnh các nước đang ký kết nhiều hiệp định thương mại tự do song phương, đa phương. Hợp đồng chính là cơ sở pháp lý để xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của mỗi bên khi tham gia vào các giao dịch, đồng thời là căn cứ để giải quyết khi có các tranh chấp xảy ra. Hợp đồng đã đang và sẽ luôn là công cụ pháp lý quan trọng để thiết lập các mối quan hệ pháp lý, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh doanh - thương mại. Do đó việc giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế có vai trò vô cùng quan trọng đối với cả bên bán và bên mua trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Mỗi quốc gia, vì vậy, đều xây dựng pháp luật về hợp đồng nói chung và hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế nói riêng nhằm tạo cơ sở pháp lý cho các thương nhân thực hiện giao dịch kinh doanh. Chính yếu tố quốc tế đã tạo nên sự đặc trưng cũng như tính phức tạp trong việc giao kết, thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa. Các đối tác đến từ các quốc gia khác nhau có thể sẽ có quan niệm không giống nhau về điều khoản phạt, về các trường hợp được coi là bất khả kháng, về các thiệt hại được bồi thường, hay về các trường hợp hủy hợp đồng. Các quan niệm khác nhau nếu không được thống nhất hay hài hòa hóa thì dễ dẫn đến các tranh chấp pháp lý. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế chịu sự điều chỉnh của luật quốc gia, các điều ước, tập quán thương mại quốc tế. Thực hiện đường lối mở rộng quan hệ đối ngoại và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, trong những năm qua Nhà nước đã xây dựng, ban hành nhiều văn bản pháp luật điều chỉnh các quan hệ về kinh tế, dân sự, thương mại có yếu tố nước ngoài. Việt Nam đã chủ động tham gia ký kết các điều ước quốc tế, các hiệp định thương mại tự do song phương và đa phương. Tuy nhiên, các quy định pháp luật điều chỉnh hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế vẫn còn là lĩnh vực phức tạp đòi hỏi cần phải
- 2 được nghiên cứu. Hiện nay, các văn bản pháp luật tại Việt Nam điều chỉnh hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế đó là: Bộ luật Dân Sự 2015, Luật Thương mại năm 2005, Luật Doanh nghiệp 2014, các nghị định, thông tư hướng dẫn thi hành; các điều ước quốc tế như Công ước Viên 1980 về Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế (CISG), các tập quán quốc tế như các điều khoản thương mại quốc tế (Incoterms). Nghệ An là tỉnh có vị trí quan trọng về địa lý, chính trị và kinh tế tại khu vực Bắc Trung Bộ. Năm 2013, Bộ chính trị ban hành nghị quyết số 26-NQ/TW về phương hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2020. Nghị quyết này đã tạo hành lang pháp lý quan trọng, là động lực để Nghệ An đẩy mạnh phát triển kinh tế địa phương, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Năm 2018, kim ngạch xuất nhập khẩu của Nghệ An đạt 1,05 tỷ USD, tăng 5,82 % so với năm 2017, vượt 5,31% kế hoạch đề ra. Trong những năm qua, Nghệ An có sự gia tăng đáng kể về số lượng các doanh nghiệp đăng kí mới cũng như quy mô vốn. Tuy nhiên, số lượng các doanh nghiệp Nghệ An tham gia vào hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế vẫn còn hạn chế, nghiệp vụ xuất nhập khẩu chưa cao, đặc biệt là chưa áp dụng các quy định pháp luật trong việc đàm phán, giao kết, thực hiện hợp đồng. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, khi mà các cơ hội kinh doanh, đầu tư, hợp tác được mở rộng trên toàn thế giới, thì các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và Nghệ An nói riêng đều phải đối mặt với các khó khăn, thách thức không nhỏ trong việc đàm phán, soạn thảo và thực hiện các hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế. Các khó khăn, thách thức này phần lớn đến từ sự khác biệt giữa pháp luật về hợp đồng của các quốc gia khác nhau, từ nhận thức chưa đầy đủ của doanh nghiệp Việt Nam về vai trò của hợp đồng, từ việc thiếu kỹ năng soạn thảo hợp đồng. Do đó việc nâng cao về nhận thức cũng như kỹ năng giao kết thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là vô cùng quan trọng đối các doanh nghiệp Nghệ An, điều này góp phần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các doanh nghiệp này khi tham gia vào các giao dịch quốc tế. Chính vì vậy, Luận văn “Giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế của các doanh nghiệp tỉnh Nghệ An” đáp ứng tính lý luận và thực tiễn cần thiết để nâng cao năng lực giao kết, thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế; góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp Nghệ An, cũng như
- 3 thúc đẩy sự phát triển kinh tế của tỉnh Nghệ An nói riêng và của Việt Nam nói chung. 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là một trong những vấn đề được nhiều công trình trong nước và quốc tế quan tâm nghiên cứu, bởi các quan hệ trong hợp đồng MBHHQT có tính phức tạp, bao trùm nhiều vấn đề pháp lý, nhiều hệ thống pháp luật khác nhau. 2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới Hiện nay, trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế dưới nhiều hình thức khác nhau như luận án, giáo trình, sách chuyên khảo, các công trình nghiên cứu khoa học của các cơ quan tổ chức, các bài báo tạp chí chuyên ngành Luật học và Kinh tế. Điển hình, có một số công trình tiêu biểu sau: Tác giả Mert Elcin (năm 2010) đã công bố sách chuyên khảo “The Law applicable to International comercial contract and the status of Lex Mercatoria with a special emphasic on choice of law rules in the European community” nhằm mục đích hệ thống lại một số vấn đề lý luận liên quan đến luật áp dụng đối với các hợp đồng thương mại quốc tế. Đồng thời, công trình đã nghiên cứu lịch sử ra đời, hình thành và phát triển của Lex Mercatoria như một nguồn luật được áp dụng phổ biến đối với với hợp đồng tại châu Âu. Tác giả Mark Anderson và Victor Warner (năm 2012) đã tái bản lần thứ 3 cuốn sách “Drafting and negotiating commercial contracts”. Các tác giả đã phân tích những yêu cầu về mặt pháp lý đối với một hợp đồng thương mại bao gồm: Hình thức, cấu trúc của bản hợp đồng, các kỹ năng soạn thảo hợp đồng. Đồng thời, hai tác giả cũng đã chỉ ra một số điều khoản cần phải chú ý khi soạn thảo như nghĩa vụ, điều khoản về thanh toán, giao hàng, điều khoản về bảo mật và khiếu nại... Các tác giả Alan Redfern, Martin Hunter, Nigel Blackaby và Constantine Partasides (năm 2014) đã tái bản lần thứ 5 cuốn sách “Law and Practice of International Comercial Arbitration” nhằm nghiên cứu các vấn đề cơ bản và thực
- 4 tiễn về trọng tài thương mại quốc tế, về nguồn luật áp dụng trong giải quyết và tranh chấp bằng hình thức tố tụng trọng tài. Năm 2003, Phòng Thương mai Quốc tế (International Chamber of Commerce – ICC) đã xuất bản ấn phẩm số 421 với tựa đề “ICC Force Majeure Clause 2003 and the ICC Hardship Clause 2003”. Phòng thương mại Quốc tế đã soạn thảo hai dạng điều khoản nhằm giúp đỡ bên bán và bên mua khi tiến hành soạn thảo hợp đồng thương mại trong trường hợp đặc biệt. Dạng thứ nhất gọi là bất khả kháng, đề ra những điều kiện cho phép miễn trừ trách nhiệm khi việc thực hiện hợp đồng trên thực tế hoàn toàn không thể thực hiện được. Dạng thứ hai gọi là khó khăn trở ngại, bao gồm tình hình trong đó một số điều kiện bị thay đổi đã làm cho việc thực hiện hợp đồng trở nên khó khăn hơn. Năm 2010, Trung tâm thương mại quốc tế (International Trade Center - ITC) đã xuất bản Cẩm nang dành cho các doanh nghiệp nhỏ có tên là: “Model Contracts for Small Firms – Legal guidance for doing international business”. Ấn phẩm này đưa ra các mẫu hợp đồng cho các doanh nghiệp tham khảo, trong đó có hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế với những điều khoản chi tiết và các phụ lục hợp đồng kèm theo, mang ý nghĩa hướng dẫn thực tiễn cho các doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh quốc tế. Hợp đồng mẫu này hướng dẫn về quy định quyền và nghĩa vụ cơ bản của bên mua và bên bán; các biện pháp chế tài do vi phạm hợp đồng của các bên. Hợp đồng này cũng bao gồm các điều khoản dự phòng được thừa nhận rộng rãi trong các hợp đồng thương mại quốc tế. Hợp đồng mẫu về mua bán hàng hóa quốc tế của ITC được xây dựng phù hợp với cá quy định của Công ước của Liên hợp quốc về Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế (Convention on Contracts for the International Sale of Goods – CISG). Cũng trong năm 2010, Phòng Thương mai Quốc tế đã xuất bản ấn phẩm “Incoterm 2010: ICC rules for the Use of Domestic and International Trade Terms”. Điều kiện Incoterms chủ yếu mô tả các nghĩa vụ, chi phí và rủi ro trong quá trình hàng hóa được giao từ người bán sang người mua. Ấn phẩm này chỉ rõ bên nào trong hợp đồng có nghĩa vụ thuê phương tiện vận tải hoặc bảo hiểm, thời điểm nào người bán giao hàng cho người mua và chi phí mỗi bên phải chi trả. Song, điều kiện
- 5 Incoterms không nói đến giá cả hay phương thức thanh toán. Ngoài ra, ấn phẩm này cũng không đề cập đến chuyển giao quyền sỡ hữu hàng hóa và hậu quả của việc vi phạm hợp đồng. Phiên bản Incoterms 2010 bao gồm 11 điều kiện giao hàng được phân chia thành bốn nhóm E, F, C và D. Về điều kiện áp dụng, Incoterms sử dụng cho hai nhóm riêng biệt, đó là: Các điều kiện áp dụng cho mọi phương thức vận tải và các điều kiện chỉ áp dụng cho vận tải đường biển, thủy nội địa. 2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước Tại Việt Nam, đến nay có một số công trình tiêu biểu nghiên cứu về vấn đề hợp đồng nói chung và hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế nói riêng đó là: Nhóm tác giả PGS,TS Nguyễn Văn Luyện, TS, Lê Thị Bích Thọ và TS, Dương Anh Sơn (năm 2005) đã xuất bản giáo trình “Luật hợp đồng thương mại quốc tế”. Các tác giả đã trình bày những vấn đề chung về hợp đồng thương mại quốc tế, các loại hợp đồng quốc tế thông dụng, trên cơ sở so sánh pháp luật của các quốc gia khác nhau. Tác giả Nguyễn Ngọc Lâm (năm 2010) đã xuất bản giáo trình “Giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại quốc tế - Nhận dạng tranh chấp, biện pháp ngăn ngừa và phương pháp giải quyết”. Nội dung cuốn sách giới thiệu vấn đề nhận diện một số tranh chấp trong hợp đồng thương mại quốc tế như hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển. Đồng thời tác giả cũng đã chỉ ra một số biện pháp nhằm ngăn ngừa cũng như phương pháp giải quyết tranh chấp. Tác giả PGS, TS Đỗ Văn Đại (năm 2013) đã tái bản lần thứ tư cuốn sách “Luật Hợp đồng Việt Nam – Bản án và bình luận bản án”. Trong cuốn sách này, tác giả đã phân tích những vấn đề lý luận về hợp đồng tại Việt Nam. Đồng thời, tác giả cũng tuyển chọn các bản án về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, đối chiếu chúng với bộ luật dân sự và các văn bản pháp luật khác, có so sánh, tham chiếu với những nội dung tương ứng của pháp luật của nhiều quốc gia khác. Từ cơ sở lý luận và thực tiễn, tác giả đã đưa ra nhiều đề xuất để hoàn thiện pháp luật bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng ở Việt Nam.
- 6 Tác giả Bùi Thị Thu (2016) trong luận án Tiến sĩ “Luật áp dụng điều chỉnh hợp đồng thương mại quốc tế tại Việt Nam” cũng đã tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận cơ bản về luật áp dụng và thực trạng quy định pháp luật Việt Nam cũng như điều ước quốc tế về hợp đồng thương mại quốc tế. Luận án cũng đã phân tích các bất cập còn tồn tại trong quy định hiện hành của hệ thống pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, những bất cập trong quá trình giải quyết tranh chấp hợp đồng liên quan đến việc chọn luật áp dụng, từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện pháp luật hiện hành. Luận văn Thạc sĩ “So sánh chế định giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế theo pháp luật Việt Nam và theo Công ước Viên 1980” của tác giả Nguyễn Văn Quang (2015) đã phân tích, đánh giá các quy định của Công ước Viên năm 1980 về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế trong sự so sánh với các quy định pháp luật Việt Nam. Tác giả cũng đã đưa ra một số phương hướng và giải pháp chính nhằm xây dựng và hoàn thiện pháp luật về hợp đồng nói chung và hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế nói riêng tại Việt Nam. Một nghiên cứu khác cũng liên quan đến vấn đề này, trong luận văn Thạc sĩ “Các trường hợp bất khả kháng trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế” tác giả Lê Kiều Trang (2015) đã hệ thống lại các trường hợp bất khả kháng trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, các quy định của hệ thống luật pháp Việt Nam cũng như hệ thống luật pháp quốc tế về các trường hợp bất khả kháng. Ngoài ra, Luận văn đã phân tích một số ví dụ thực tiễn xảy ra tại Việt Nam và trên thế giới liên quan đến bất khả kháng trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, từ đó đưa ra đưa ra một giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam về bất khả kháng. Tác giả Nguyễn Ánh Dương (2018) trong luận văn Thạc sĩ “Thực tiễn giao kết và thực hiện Hợp đồng thương mại tại Công ty cổ phần xi măng và xây dựng Quảng Ninh”, đã khái quát những vấn đề cơ bản về hợp đồng thương mại, thực trạng giao kết và thực hiện hợp đồng thương mại tại công ty này. Từ đó, luận văn cũng đã đề xuất các giải pháp hữu ích nhằm giải quyết các bất cập, rủi ro của việc giao kết và thực hiện hợp đồng thương mại để nâng cao hiệu quả giao kết và thực hiện hợp đồng thương mại với các đối tác.
- 7 2.3. Đánh giá chung về các công trình công bố và khoảng trống nghiên cứu Có thể thấy, với vai trò là cơ sở pháp lý để điều chỉnh mối quan hệ giữa các bên trong các giao dịch, hợp đồng đóng vị trí ngày càng quan trọng trong hoạt động thương mại quốc tế nói chung và mua bán hàng hóa quốc tế nói riêng. Giao kết và thực hiện hợp đồng là một trong những yếu tố quyết định sự tồn tại, phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì thế, vấn đề giao kết và thực hiện hợp đồng thương mại quốc tế đã được nghiên cứu, đề cập khá nhiều trong các chương trình nghiên cứu, giảng dạy, xây dựng hệ thống pháp luật và cả trong thực tiễn kinh doanh. Bên cạnh đó, qua phần tổng quan các nghiên cứu ở trên có thể thấy, hầu hết các công trình tập trung phân tích cơ sở lý luận, các quy định pháp luật Việt Nam và quốc tế liên quan hợp đồng thương mại quốc tế. Tuy nhiên, hiện tại chưa có một công trình nghiên cứu chuyên sâu nào về việc giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế cho các doanh nghiệp tỉnh Nghệ An. Các doanh nghiệp ở đây có những đặc điểm riêng, văn hóa kinh doanh riêng, do vậy cần phải có một nghiên cứu đầy đủ về thực tiễn giao kết và thực hiện hợp đồng MBHHQT của các doanh nghiệp tỉnh Nghệ An. Nghiên cứu này sẽ giúp doanh nghiệp có được các kinh nghiệm quý giá trong quá trình đàm phán, ký kết và thực hiện hợp đồng. Đồng thời, các doanh nghiệp sẽ hiểu và có cách thức bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi tham gia quan hệ thương mại với các đối tác nước ngoài, góp phần giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh, tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển. 3. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn Mục tiêu của luận văn là đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế cho các doanh nghiệp Nghệ An trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Để đạt được mục tiêu nói trên, luận văn có các nhiệm vụ nghiên cứu sau: − Hệ thống hóa, luận giải những vấn đề lý luận về giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.
- 8 − Phân tích thực trạng giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế của các doanh nghiệp tỉnh Nghệ An (thông qua kết quả phiếu khảo sát thực tế, hợp đồng thực tiễn các doanh nghiệp kinh doanh XNK tại Nghệ An, số liệu từ Sở Công Thương tỉnh Nghệ An...) − Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế cho các doanh nghiệp tỉnh Nghệ An. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn đó là những vấn đề pháp lý liên quan đến giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế của các doanh nghiệp tỉnh Nghệ An. 4.2. Phạm vi nghiên cứu − Về thời gian: Tác giả thu thập và phân tích số liệu, các hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế của các doanh nghiệp tại Nghệ An từ năm 2011-2018. Đồng thời tác giả đề xuất các giải pháp cho các doanh nghiệp tỉnh Nghệ An trong giai đoạn 2019-2025. − Về không gian: Luận văn nghiên cứu việc áp dụng các quy định pháp luật và thực tiễn hoạt động giao kết, thực hiện các hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế và doanh nghiệp tỉnh Nghệ An. Trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong việc giao kết và thực hiện hợp đồng. 5. Phương pháp nghiên cứu Khi tiến hành hoạt động nghiên cứu, tác giả sử dụng các phương pháp phổ biến trong nghiên cứu luật kinh tế như: phương pháp phân tích tổng hợp, đánh giá, hệ thống hóa, các phương pháp thống kê, mô tả, so sánh, điều tra khảo sát thực tế và phỏng vấn chuyên gia. Thu thập dữ liệu: Dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu gồm dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp. Dữ liệu sơ cấp: được thu thập thông qua các điều tra khảo sát thực tế và các cuộc phỏng vấn được thực hiện từ tháng 8/2019 đến tháng 10/2019.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Pháp luật về bảo vệ thông tin cá nhân của người tiêu dùng ở Việt Nam hiện nay
65 p | 282 | 52
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Kinh tế: Người đại diện của doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp năm 2020
74 p | 339 | 51
-
Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Pháp luật về hộ kinh doanh từ thực tiễn huyện Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk
83 p | 111 | 33
-
Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Đăng ký hộ kinh doanh theo pháp luật Việt Nam từ thực tiễn quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội
66 p | 106 | 28
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Kinh tế: Bảo hiểm tài sản theo pháp luật Việt Nam hiện nay
79 p | 220 | 28
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Kinh tế: Đình công bất hợp pháp từ thực tiễn các khu công nghiệp tỉnh Tây Ninh
76 p | 123 | 26
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Kinh tế: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân theo Luật đất đai năm 2013
84 p | 78 | 23
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Kinh tế: Thi hành quyết định tuyên bố phá sản theo pháp luật Việt Nam từ thực tiễn Thành phố Hồ Chí Minh
75 p | 96 | 21
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Kinh tế: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo pháp luật Việt Nam qua thực tiễn tại Thành phố Hồ Chí Minh
88 p | 32 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Kinh tế: Góp vốn vào doanh nghiệp bằng quyền sử dụng đất theo Pháp luật Việt Nam từ thực tiễn tỉnh Đồng Nai
84 p | 183 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Chế độ tài sản của vợ chồng theo pháp Luật Hôn nhân và Gia đình ở Việt Nam hiện nay
68 p | 108 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Cưỡng chế thi hành bản án kinh doanh, thương mại và thực tiễn thi hành tại Cục Thi hành án dân sự Thành phố Hồ Chí Minh
99 p | 35 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Kinh tế: Hộ kinh doanh theo pháp luật Việt Nam từ thực tiễn tỉnh Tây Ninh
75 p | 74 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Kinh tế: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp từ thực tiễn tỉnh Đồng Nai
78 p | 58 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Kinh tế: Pháp luật về Bảo hiểm xã hội tự nguyện từ thực tiễn huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau
73 p | 65 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Pháp luật về mua bán nợ xấu phát sinh từ hợp đồng tín dụng của ngân hàng thương mại qua thực tiễn tại TP. Hồ Chí Minh
101 p | 17 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Kinh tế: Chế độ hưu trí theo pháp luật Bảo hiểm xã hội bắt buộc từ thực tiễn thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau
70 p | 83 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Thực thi pháp luật Việt Nam về chuyển nhượng dự án xây dựng nhà ở thương mại từ thực tiễn Thành phố Hồ Chí Minh
77 p | 19 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn