Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Kê biên, xử lý tài sản trong thi hành án kinh doanh, thương mại qua thực tiễn tại Cục Thi hành án dân sự Thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 13
download
Luận văn "Kê biên, xử lý tài sản trong thi hành án kinh doanh, thương mại qua thực tiễn tại Cục Thi hành án dân sự Thành phố Hồ Chí Minh" được hoàn thành với mục tiêu nhằm tìm hiểu cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về vai trò điều chỉnh của pháp luật đối với việc KB, XL tài sản trong THA KD, TM, kết hợp với những kinh nghiệm thực tế trong quá trình áp dụng các quy định của pháp luật ở Việt Nam hiện nay để đánh giá lại những quy định pháp lý đó có những khó khăn, bất cập gì để đưa ra một số giải pháp áp dụng cho phù hợp với thực tế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Kê biên, xử lý tài sản trong thi hành án kinh doanh, thương mại qua thực tiễn tại Cục Thi hành án dân sự Thành phố Hồ Chí Minh
- 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRẦN NGỌC LAN KÊ BIÊN, XỬ LÝ TÀI SẢN TRONG THI HÀNH ÁN KINH DOANH THƯƠNG MẠI QUA THỰC TIỄN TẠI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Ngành: Luật Kinh tế Mã số ngành: 8 38 01 07 Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2023
- i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRẦN NGỌC LAN KÊ BIÊN, XỬ LÝ TÀI SẢN TRONG THI HÀNH ÁN KINH DOANH THƯƠNG MẠI QUA THỰC TIỄN TẠI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Ngành: Luật Kinh tế Mã số ngành: 8 38 01 07 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LƯƠNG KHẢI ÂN Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2023
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong luận văn bảo đảm độ tin cậy, chính xác và trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. TP.HCM, ngày 30 tháng 6 năm 2023 Tác gia luận văn Trần Ngọc Lan
- ii LỜI CÁM ƠN Trong quá trình nghiên cứu đề tài “Kê biên, xử lý tài sản trong thi hành án kinh doanh, thương mại qua thực tiễn tại Cục Thi hành án dân sự Thành phố Hồ Chí Minh”, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của nhiều thầy, cô, cơ quan, bạn bè. Với sự biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin được gửi lời cảm ơn đặc biệt đến Tiến sĩ Lương Khải Ân – Đoàn Luật sư Thành phố Hồ Chí Minh là người đã theo dõi, hướng dẫn sát sao, giúp tôi có những định hướng, kỹ năng nghiên cứu cần thiết trong quá trình triển khai, hoàn thiện đề tài. Tôi xin gửi lời tri ân tới quý thầy, cô đã trang bị cho tôi những kiến thức nền tảng và chuyên sâu trong thời gian học tập vừa qua. Cuối cùng, tôi xin được cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Học viên Trần Ngọc Lan
- iii TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ 1. Tiêu đề: “Kê biên, xử lý tài sản trong THA kinh doanh, thương mại qua thực tiễn tại Cục THA dân sự Thành phố Hồ Chí Minh” 2. Tóm tắt: Những năm gần đây, số vụ việc THA kinh doanh, thương mại ngày càng nhiều, số tiền phải thi hành chiếm tỷ lệ lớn trong tổng số tiền THADS. Việc tổ chức thi hành loại án này gặp rất nhiều khó khăn phức tạp, vì người phải THA liên quan đến doanh nghiệp tài sản phải xử lý cũng hết sức đa dạng, phong phú, mang tính đặc thù, như: giấy tờ có giá, nhà xưởng, thiết bị máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, vốn góp, cổ phần, cổ phiếu, các khoản mà doanh nghiệp khác có nghĩa vụ với công ty, quyền sở hữu trí tuệ. Vì vậy, tác giả quyết định chọn nghiên cứu đề tài “Kê biên, xử lý tài sản trong THA kinh doanh, thương mại qua thực tiễn tại Cục THA dân sự Thành phố Hồ Chí Minh” là có những ý nghĩa nhất định. Mục tiêu nghiên cứu: Tác giả phân tích quá trình áp dụng pháp luật THA để tìm ra những khó khăn và hạn chế, từ đó đề xuất một số giải pháp để áp dụng cho phù hợp với tình hình thực tế. Phương pháp nghiên cứu: Tác giả sử dụng các phương pháp như phương pháp luận, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, so sánh, thông kê và phường pháp tình huống và nghiên cứu tình huống tiêu biểu nhằm mục đích đưa ra phân tích, đánh giá một cách toàn diện việc áp dụng pháp luật THA để tìm ra những hạn chế, vướng mắc, từ đó đưa ra giải pháp, kiến nghị sửa đổi nhằm hoàn thiện pháp luật về THA. Kết quả nghiên cứu: nội dung nghiên cứu của luận văn đã góp phần giải quyết những khó khăn, vướng mắc và nâng cao hiệu quả áp dụng pháp luật THA trong thực tiễn. 3 Từ khóa: Kê biên, xử lý tài sản trong THA kinh doanh, thương mại.
- iv SUMMARY OF THE MASTER'S THESIS 1. Title: "Distraint, property handling in business and commercial judgment enforcement through practice at the Civil Judgment Enforcement Department of Ho Chi Minh City" 2. Summary: In recent years, the number of business and commercial judgment enforcement cases has increased, the amount of money to be executed accounts for a large proportion of the total amount of civil judgment enforcement. The organization of the execution of this type of judgment encounters many difficulties and complications, because the judgment debtor related to the enterprise, the assets to be handled are also very diverse, rich and with specific characteristics, such as: papers. have prices, factories, equipment and machinery, raw materials, land, contributed capital, shares, shares, amounts to which other enterprises have obligations to the company, and intellectual property rights. Therefore, the author decided to choose to study the topic "Distraint, asset handling in business and commercial judgment enforcement through practice at the Civil Judgment Enforcement Department of Ho Chi Minh City" is meaningful. certain. Research objective: The author analyzes the process of applying the law on judgment enforcement to find out the difficulties and limitations, thereby proposing some solutions to apply in accordance with the actual situation. Research methods: The author uses methods such as methodology, research, analysis, synthesis, comparison, statistics, and typical case study method for the purpose of making analysis. , comprehensively evaluate the application of the law on judgment enforcement to find out the limitations and obstacles, thereby offering solutions and recommendations for amendments to improve the law on judgment enforcement. Research results: the research content of the thesis has contributed to solving difficulties and problems and improving the effectiveness of the application of the law on judgment enforcement in practice. 3 Keywords: Distraint, property handling in business and commercial judgment enforcement.
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT TỪ ĐƯỢC VIẾT TẮT 1 BA, QĐ Bản án, quyết định 2 CHV Chấp hành viên 3 THADS Thi hành án dân sự 4 TA Tòa án 5 QSHTT Quyền sở hữu trí tuệ 6 QSDĐ Quyền sử dụng đất 7 TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh 8 UBND Ủy ban nhân dân 9 THA Thi hành án 10 THA KD, TM Thi hành án kinh doanh, thương mại 11 KB, XL Kê biên, xử lý
- vii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................ii TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ ............................................................................ iii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 2 2.1. Đối tượng nghiên cứu đề tài: ......................................................................... 3 2.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: ..................................................................... 3 3. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 3 4. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 4 5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 4 6. Đóng góp của đề tài. .......................................................................................... 5 7. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ...................................................... 6 8. Bố cục của đề tài ................................................................................................ 9 CHƯƠNG 1:................................................................................................................. 10 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KÊ BIÊN, XỬ LÝ TÀI SẢN TRONG THI HÀNH ÁN KINH DOANH, THƯƠNG MẠI ............................................................................... 10 1.1. Khái niệm và đặc điểm kê biên, xử lý tài sản trong thi hành án kinh doanh, thương mại. ...................................................................................................... 10 1.1.1. Khái niệm kê biên, xử lý tài sản trong thi hành án kinh doanh, thương mại ................................................................................................................................. 10 1.1.2. Đặc điểm của kê biên, xử lý tài sản trong thi hành án, kinh doanh thương mại. ................................................................................................................... 13
- viii 1.2. Quy định của pháp luật về kê biên, xử lý tài sản trong thi hành án kinh doanh, thương mại. ................................................................................. 17 1.2.1. Trình tự kê biên, xử lý tài sản của người phải thi hành án trong thi hành án kinh doanh, thương mại .............................................................................. 18 1.2.2. Thủ tục kê biên, xử lý tài sản của người phải thi hành án .......................... 21 1.2.3. Về định giá tài sản kê biên ...................................................................... 22 1.2.4. Về bán tài sản kê biên .............................................................................. 24 1.2.5. Quy định về hủy, giao tài sản, xư lý tài sản bán đấu giá không thành, trả lại tài sản và nhận tài sản ................................................................................... 26 1.3. Ý nghĩa biện pháp cưỡng chế KB, XL tài sản trong THA KD, TM ........... 29 CHƯƠNG 2:................................................................................................................. 31 PHÁP LUẬT VỀ KÊ BIÊN, XỬ LÝ TÀI SẢN THI HÀNH ÁN KINH DOANH, THƯƠNG MẠI QUA THỰC TIỄN TẠI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .................................................................................................. 31 2.1. Pháp luật về kê biên, xử lý tài sản trong thi hành án kinh doanh, thương mại. ................................................................................................................................ 31 2.1.1. Quy định chung về cưỡng chế kê biên, xử lý tài sản của người phải thi hành án. ........................................................................................................................ 31 2.1.2. Nguyên tắc khi cưỡng chế kê biên, xử lý tài sản trong thi hành án dân sự. .................................................................................................................................. 32 2.1.3. Quy định của pháp luật về kê biên, xử lý tài sản trong thi hành án kinh doanh, thương mại. ...................................................................................................... 33 2.1.4. Thủ tục kê biên, xử lý tài sản của người phải thi hành án………………….33 2.1.5 . Thủ tục xử lý tài sản kê biên của người phải thi hành án………………….40 2.2 Thực tiễn áp dụng pháp luất về kê biên, xử lý tài sản trong thi hành án kinh doanh, thương mại tại Cục Thi hành án dân sư Thành phố Hồ Chí Minh. .... 46 2.2.1. Tình hình thi hành án kinh doanh, thương mại tại Cục Thi hành án dân sư TP. Hồ Chí Minh ..................................................................................................... 46
- ix 2.2.2. Đánh giá chung về áp dụng pháp luật kê biên, xử lý tài sản trong thi hành án kinh doanh, thương mại. ............................................................................... 48 2.2.3. Một số vụ việc thi hành án kinh doanh, thương mại điển hình tại Cục Thi hành án dân sự Thành phố Hồ Chí Minh............................................................ 49 Kết luận chương 2........................................................................................................ 54 CHƯƠNG 3:................................................................................................................. 55 3.1. Những khó khăn, vướng mắc từ thực tiễn thi hành án kinh doanh, thương mại tại Cục Thi hành án dân sự Thành phố Hồ Chí Minh. .................................. 55 3.2. Những nguyên nhân ..................................................................................... 64 3.3. Một số giải pháp hoàn thiện về pháp luật và quan hệ, phối hơp. .............. 65 3.3.1. Giải pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của pháp luật. .................... 65 3.3.2. Một số giải pháp giải quyết trong công tác quan hệ, phối hợp. .............. 68 PHẦN KẾT LUẬN ...................................................................................................... 72 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... i
- x DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Thống kê kết quả THA kinh doanh theo việc tại Cục THA dân sự TP. Hồ Chí Minh từ năm 2018-2022 – số liệu lấy từ báo cáo tổng kết THADS các năm ................................................................................................................................ 34
- xi
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài THADS là hoạt động có tổ chức để làm cho BA, QĐ của TA đã có hiệu lực pháp luật được tôn trọng và thực hiện trên thực tế nhằm bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; góp phần giữ vững kỷ cương, phép nước, bảo đảm tính nghiêm minh của hệ thống quyền lực công. THADS có ý nghĩa quan trọng trong quá trình giải quyết vụ án nói riêng và trong hoạt động tư pháp nói chung. Giai đoạn THA là giai đoạn ảnh hưởng đến lợi ích của các đương sự, tác động trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của các đương sự trong thực tế nên có thể dẫn đến việc đương sự (người phải THA) né tránh và có thể có hành vi chống đối không thực hiện nghĩa vụ THA. BA, QĐ nếu không được thực thi thì nó chỉ là những phán quyết trên giấy nên tính nghiêm minh và sự công bằng của pháp luật không hiện hữu trong đời sống cộng đồng. Do vậy, hoạt động THADS có hiệu quả sẽ góp phần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức và cá nhân, đảm bảo tính nghiêm minh của pháp luật, tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa, tại Điều 106 Hiến pháp năm 2013 quy định: “ BA, QĐ của TA nhân dân có hiệu lực pháp luật phải được cơ quan, tổ chức, cá nhân tôn trọng; cơ quan, tổ chức, cá nhân hữu quan phải nghiêm chỉnh chấp hành” THA về KD, TM là một loại việc trong THADS. Những năm gần đây số vụ việc THA về KD, TM tại Cục THADS TP.HCM ngày càng nhiều, số tiền phải thi hành chiếm tỷ lệ lớn trong tổng số tiền THADS. Việc tổ chức thi hành loại án này gặp rất nhiều khó khăn phức tạp, vì người phải THA liên quan đến doanh nghiệp tài sản phải xử lý cũng hết sức đa dạng, phong phú, mang tính đặc thù, như “ giấy tờ có giá, nhà xưởng, thiết bị máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, vốn góp, cổ phần, cổ phiếu, các khoản mà doanh nghiệp khác có nghĩa vụ với công ty (tiền, tài sản do người thứ 3 giữ), QSHTT” .
- 2 Để thi hành loại án này, ngoài các quy định xử lý chung cho tất cả các loại BA, QĐ của TA còn có quy định riêng như: - Trước khi thực hiện cưỡng chế KB, XL tài sản thì phải áp dụng biện pháp cưỡng chế khác là “ Khấu trừ tiền trong tài khoản; thu hồi, xử lý tiền, giấy tờ có giá của ngươi phải THA” (khoản 1 Điều 71 LTHADS) và “ Cơ quan THADS chỉ kê biên tài sản khác của doanh nghiệp phải THA, nếu sau khi đã khấu trừ tài khoản, xử lý vàng, bạc, đá quý, kim khí quý khác, giấy tờ có giá của doanh nghiệp đang do doanh nghiệp quản lý hoặc đang do người thứ ba giữ mà vẫn không đủ để THA”1 - Việc xác minh tài sản trước khi thực hiện cưỡng chế KB, XL tài sản cũng hết sức khó khăn bởi mỗi loại hình doanh nghiệp thì việc sở hữu vốn và phạm vi chịu trách nhiệm về tài sản của doanh nghiệp khác nhau, tài sản góp vốn cũng nhiều loại như “ Đồng Việt Nam, ngoại tệ, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị QSHTT, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam” (Điều 35 Luật Doanh nghiệp hiện hành) và phần vốn góp của từng thành viên. - Khi bán đấu giá tài sản doanh nghiệp cũng bị hạn chế bởi đối tượng nào được sở hữu tài sản doanh nghiệp, đối với cổ phiếu đã lên sàn và chưa lên sàn cũng chưa có quy định cụ thể để xử lý. Từ những lý do nêu trên tác giả chọn đề tài “ Kê biên, xử lý tài sản trong thi hành án kinh doanh, thương mại qua thực tiễn tại Cục THA dân sự Thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn Thạc sĩ của mình, với hy vọng có thể đóng góp một số ý kiến cho quá trình hoàn thiện khung pháp lý hiện hành về các thủ tục THA kinh doanh, thường mại trong THADS. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1 Khoản 5 Điều 24 NĐ 62
- 3 2.1. Đối tượng nghiên cứu đề tài: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các quy định của pháp luật về KB, XL tài sản trong THA KD, TM theo quy định của Luật THADS 2008 sửa đổi bổ sung năm 2014, năm 2022 và những quy định pháp luật khác có liên quan. 2.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Phạm vi nội dung: Luận văn nghiên cứu về KB, XL tài sản trong THA KD, TM theo quy định của Luật THADS 2008 sửa đổi bổ sung năm 2014, năm 2022 nhưng quy định pháp luật khác có liên quan, trên cơ sở so sánh việc sửa đổi Luật THADS của các năm nhằn đúc kết và đưa ra hướng hoàn thiện hơn nữa các quy định trong việc KB, XL trong THA KD, TM. Phạm vi không gian: Trong khuôn khổ luận văn thạc sỹ luật học chuyên ngành Luật Kinh tế, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu về biện pháp cưỡng chế là KB, XL trong THA KD, TM qua thực tiễn tại Cục THA dân sự Thành phố Hồ Chí Minh đối vơi BA, QĐ của TA đã có hiệu lực pháp luật. Luận văn không nghiên cứu THA KD, TM đối với Phán quyết, quyết định của Trọng tài thương mại, Quyết định của Tòa về giải quyết phá sản. Phạm vi thời gian: Trọng tâm từ khi Luật THADS 2008 có hiệu lực đến nay. 3. Mục tiêu của đề tài 3.1. Mục tiêu tổng quát: Tìm hiểu cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về vai trò điều chỉnh của pháp luật đối với việc KB, XL tài sản trong THA KD, TM, kết hợp với những kinh nghiệm thực tế trong quá trình áp dụng các quy định của pháp luật ở Việt Nam hiện nay để đánh giá lại những quy định pháp lý đó có những khó khăn, bất cập gì để đưa ra một số giải pháp áp dụng cho phù hợp với thực tế. 3.2. Mục tiêu cụ thể: Từ những phát sinh trong quá trình áp dụng pháp luật hiện hành ở nước ta, có sự so sánh, đối chiếu với các quy định pháp luật, phân tích những yêu cầu thực tế phát sinh từ việc áp dụng những quy định của pháp luật hiện hành để
- 4 đánh giá những ưu điểm, hạn chế. Trên cơ sở phân tích những hạn chế và đánh giá, đưa ra những giải pháp phù hợp thực tiễn áp dụng. 4. Câu hỏi nghiên cứu Với đề tài “ Kê biên, xử lý tài sản trong thi hành án kinh doanh, thương mại qua thực tiễn tại Cục Thi hanh án dân sự Thành phố Hồ Chí Minh” để giải quyết cần đặt ra những câu hỏi nghiên cứu sau: Câu hỏi nghiên cứu số 1: Những căn cứ KB, XL tài sản trong THA KD, TM là gi? Câu hỏi nghiên cứu số 2: Điều kiện, nguyên tắc KB, XL tài sản trong THA KD, TM được quy định như thế nào? Câu hỏi nghiên cứu số 3: Những khó khăn, vướng mắc của KB, XL trong THA KD, TM? Câu hỏi nghiên cứu số 4: Những quy định nào cần hoàn thiện trong việc KB, XL THA KD, TM? 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn được nghiên cứu dựa trên cơ sở lý luận và phương pháp luận của Chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh. Trong từng chương tác giả sử dụng một số phương pháp nghiên cứu cụ thể như sau. Phương pháp nghiên cứu: Trên cơ sở phương pháp luận, luận văn sử dụng các phương pháp phân tích, phương pháp tổng hợp, phương pháp so sánh, phương pháp thống kê và một số phương pháp khác để tiếp cận, nghiên cứu những vấn đề thuộc nội dung của đề tài. Cụ thể: - Phương pháp phân tích: Tác giả sử dụng phương pháp này nhằm làm rõ các quy định của pháp luật về KB, XL tài sản trong THA KD, TM. Phương pháp này được sử dụng trong toàn bộ luận văn.
- 5 - Phương pháp tổng hợp: Tác giả sử dụng phương pháp này nhằm tổng hợp các quy định của pháp luật, bất cập, vướng mắc trên thực tiễn, qua đó đề xuất giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả áp dụng pháp luật THADS đối với KB, XL tài sản trong THA KD, TM. Phương pháp này được sử dụng trong toàn bộ luận văn, tuy nhiên sử dụng nhiều nhất tại chương 3. - Phương pháp so sánh: Tác giả sử dụng phương pháp này nhằm so sánh pháp luật THADS hiện hành với pháp luật THADS giai đoạn trước đây, từ đó làm rõ hơn các vấn đề pháp lý về hoạt động KB, XL tài sản trong THA KD, TM. Phương pháp này được sử dụng tại chương 1. - Phương pháp thống kê: Tác giả sử dụng phương pháp này nhằm thể hiện kết quả THADS DM, TM đạt được qua các năm. Phương pháp này được tác giả sử dụng tại Lời mở đầu và chương 2 của luận văn. - Phường pháp tình huống và nghiên cứu tình huống tiêu biểu: Phường pháp này để phân tích thực tiễn thi hành các BA, QĐ về KD, TM cụ thể từ đó đánh giá việc áp dụng pháp luật có phù hợp hay không, nếu không đưa ra phân tích để áp dụng cho phù hơp với quy định. 6. Đóng góp của đề tài. Ý nghĩa khoa học: Luận văn là công trình nghiên cứu cơ bản, có hệ thống về công tác THADS đối với biện pháp cưỡng chế KB, XL tài sản trong THA KD, TM. Các kiến nghị của tác giả nếu được quan tâm, nghiên cứu, tiếp thu sẽ góp phần hoàn thiện các quy định của pháp luật và tháo gỡ hạn chế, tồn tại trong thực tiễn THADS đối với doanh nghiệp ở nước ta nói chung, tại Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng. Ý nghĩa thực tiễn: Luận văn có thể được sử dụng là tài liệu tham khảo cho việc nghiên cứu, học tập trong các cơ sở đào tạo luật, đào tạo các chức danh tư pháp và những người làm công tác thực tiễn liên quan đến lĩnh vực THADS.
- 6 7. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Qua tìm hiểu của tác giả được biết, đến thời điểm hiện nay chưa tìm được nghiên cứu tương tự, chỉ có nghiên cứu về các biện pháp cưỡng chế THA có các bài viết, giáo trình, luận án liên quan, cụ thể như sau: Luận án. Lê Anh Tuấn (2017). “ Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về cưỡng chế thi hành án dân sự ở Việt Nam” 2. Nội dung của luận án nghiên cứu về pháp luật và thực hiện pháp luật về cưỡng chế THADS ở Việt Nam, qua đó nêu lên thực trạng và kiến nghị các giải pháp nhằm nâng cao và đảm bảo thực hiện pháp luật về THADS ở Việt Nam. Tuy nhiên, nội dung của luận án này chỉ dừng lại ở việc khái quát chung về các biện pháp cưỡng chế THADS. - Đặng Đình Quyền (2012). “ Hiệu quả áp dụng pháp luật trong THA dân sự ở Việt Nam” 3. Luận án đã phân tích, đánh giá hiệu quả áp dụng các quy định luật THADS ở nước ta, trong đó nêu bật các tiêu chí đánh giá và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả áp dụng luật trong công tác THADS. Trên cơ sở đó, tác giả đã phân tích một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả áp dụng pháp luật THADS, trong đó có những kiến nghị về hoàn thiện pháp luật về THADS đảm bảo cho áp dụng pháp luật về cưỡng chế THADS. Giáo trình, sách chuyên khảo. Trường Đại học Luật Hà Nội ((2019). “ Giáo trình Luật THA dân sự Việt Nam” 4 . Đây là cuốn giáo trình có tính chuyên ngành về THADS, được sử dụng để giảng dạy tại. Nội dung giáo trình đề cập đến những kiến thức cơ bản về pháp luật THADS trên cơ sở pháp luật hiện hành, phân tích cụ thể mô hình tổ chức và hoạt động THA dân sự; các trình tự, thủ tục THADS, có những nội dung liên quan trực tiếp đến những vấn đề 2 Luận án Tiến sĩ Luật học của Đại học Luật Hà Nội 2017 3 Lưu tại Thư việc quốc gia Việt nam (mã kho LA12.1011.3). 4 Nhà xuất bản Công an nhân dân năm 2019 (tái bản lần 4).
- 7 lý luận và thực tiễn về thực hiện pháp luật về cưỡng chế THADS. Giáo trình đã đưa ra khái niệm “ Biện pháp cưỡng chế THADS là biện pháp THADS dùng quyền lực của Nhà nước buộc người phải THA thực hiện nghĩa vụ THA dân sự của họ, do CHV áp dụng trong trường hợp người phải thi hành có điều kiện thi hành mà không tự nguyện THA” , đồng thời đưa ra các đặc điểm cơ bản của các biện pháp cưỡng chế THADS; đối tượng của biện pháp cưỡng chế THA dân sự là tài sản hoặc hành vi của người phải THA; người phải THA phải chịu chi phí cưỡng chế THADS; nguyên tắc, vai trò, ý nghĩa của các biện pháp cưỡng chế THADS. Tuy nhiên, giáo trình mới tiếp cận phân tích cưỡng chế THADS dưới góc độ là áp dụng pháp luật mà chưa phân tích, đề cập đến cưỡng chế THADS với nghĩa là hoạt động thực tế nhằm tổ chức thực hiện các “ quyết định cưỡng chế” do chủ thể có thẩm quyền ban hành. Tuy vậy, những nội dung của giáo trình có giá trị tham khảo quan trọng trong việc áp dụng Luật THA trong thực tế. Trường Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (2020). “ Giáo trình Luật Thi hành án dân sự” . Nội dung của giáo trình là nêu những vấn đề lý luận cũng như làm sáng rõ trình tự KB, XL tài sản kê biên nói chung. Do mục đích của giáo trình là nhằm hướng đến việc giảng dạy trong các cơ sở đào tạo Luật nên không đánh giá thực tiễn áp dụng pháp luật, cũng như chỉ ra bất cập, vướng mắc và hướng hoàn thiện. Vì vậy, trên cơ sở kế thừa những vấn đề lý luận mà các công trình trên mang lại, tác giả cần chỉ ra bất cập và đưa ra giải pháp hoàn thiện pháp luật về xử lý tài sản, đặc biệt tài sản của doanh nghiệp, công ty. Bài viết tạp chí. - Bài viết “ Thực tiễn áp dụng biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản để THA dân sự và một số khuyến nghị” của tác giả Trần Công Thịnh 5. Tác giả bài viết cho rằng hiệu quả của việc cưỡng chế kê biên tài sản chưa cao do một bộ phận CHV, công chức làm công tác THA dân sự có trình độ chuyên môn chưa đáp ứng được yêu cầu của nhiệm vụ trong tình hình mới; chưa thực sự tích cực, quyết liệt đối với những vụ việc phức tạp, 5 Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế - Luật 24 (2008) 254-266
- 8 khó khăn; ngại khó, ngại va chạm; cơ chế quản lý, hoạt động THA dân sự còn chồng chéo; sự phối hợp giữa các cơ quan tổ chức trong việc cưỡng chế còn chưa tốt; nhiều quy định của pháp luật về kê biên tài sản còn chưa chặt chẽ, rõ ràng. Trên cơ sở đó, tác giả đưa ra một số giải pháp hoàn thiện quy định. - Bài viết “ Những vướng mắc trong phối hợp thực hiện quy định về cưỡng chế trả giấy tờ” của tác giả Lê Thị Lệ Duyên6. Xuất phát từ người làm thưc tế, tác giả cho rằng việc cưỡng chế buộc thực hiện hành vi theo quy định trên không mang lại hiệu quả đương sự không những không thực hiện quyết định cưỡng chế buộc thực hiện hành vi mà còn không nộp phạt vi phạm hành chính. Thậm chí, quy định về đề nghị truy cứu trách nhiệm hình sự nêu trên thể hiện sự nghiêm khắc, nhưng thực tế không khả thi, vì hành lang pháp lý để truy cứu hình sự đối với hành vi này chưa được hướng dẫn và chưa nhận được đồng thuận từ các cơ quan tố tụng. Vì vậy, đến nay mặc dù pháp luật về THA có quy định chế tài này nhưng cũng chưa có trường hợp nào bị xử lý khi không thực hiện quyết định cưỡng chế buộc thực hiện hành vi của CHV cơ quan THADS. Những phân tích, kiến nghị của tác giả mặc dù chỉ đề cập đến biện pháp cưỡng chế cụ thể là “ cưỡng chế giao, trả giấy tờ” nhưng có giá trị tham khảo cho việc hoàn thiện pháp luật, nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật về cưỡng chế THA dân sự nói chung. Qua nghiên cứu một số công trình nêu trên, tác giả rút ra một số nhật xét sau: - Thứ nhất, thực hiện pháp luật về cưỡng chế THADS có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo thi hành nghiêm BA, QĐ có hiệu lực pháp luật và bảo vệ các quyền cơ bản của con người, quyền công dân. Các công trình nghiên cứu liên quan đến thực hiện pháp luật về cưỡng chế THADS đã công bố sẽ là nền tảng để tác giả tiếp cận sâu hơn, toàn diện hơn về biện pháp cưỡng chế KB, XL tài sản trong THA KD, TM hiện nay. - Thứ hai, thực hiện pháp luật về cưỡng chế THADS dưới góc độ khoa học pháp lý có thể tiếp cận theo từng biện pháp cưỡng chế “ khấu trừ tiền trong tài khoản; trừ vào 6 Tạp chí Dân chủ và Pháp luật, tháng 01/2013.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Pháp luật về bảo vệ thông tin cá nhân của người tiêu dùng ở Việt Nam hiện nay
65 p | 271 | 52
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Kinh tế: Người đại diện của doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp năm 2020
74 p | 335 | 50
-
Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Pháp luật về hộ kinh doanh từ thực tiễn huyện Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk
83 p | 108 | 33
-
Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Đăng ký hộ kinh doanh theo pháp luật Việt Nam từ thực tiễn quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội
66 p | 104 | 28
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Kinh tế: Bảo hiểm tài sản theo pháp luật Việt Nam hiện nay
79 p | 215 | 28
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Kinh tế: Đình công bất hợp pháp từ thực tiễn các khu công nghiệp tỉnh Tây Ninh
76 p | 121 | 26
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Kinh tế: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân theo Luật đất đai năm 2013
84 p | 77 | 23
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Kinh tế: Thi hành quyết định tuyên bố phá sản theo pháp luật Việt Nam từ thực tiễn Thành phố Hồ Chí Minh
75 p | 89 | 21
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Kinh tế: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo pháp luật Việt Nam qua thực tiễn tại Thành phố Hồ Chí Minh
88 p | 31 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Kinh tế: Góp vốn vào doanh nghiệp bằng quyền sử dụng đất theo Pháp luật Việt Nam từ thực tiễn tỉnh Đồng Nai
84 p | 181 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Chế độ tài sản của vợ chồng theo pháp Luật Hôn nhân và Gia đình ở Việt Nam hiện nay
68 p | 106 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Cưỡng chế thi hành bản án kinh doanh, thương mại và thực tiễn thi hành tại Cục Thi hành án dân sự Thành phố Hồ Chí Minh
99 p | 32 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Kinh tế: Hộ kinh doanh theo pháp luật Việt Nam từ thực tiễn tỉnh Tây Ninh
75 p | 72 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Kinh tế: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp từ thực tiễn tỉnh Đồng Nai
78 p | 56 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Kinh tế: Pháp luật về Bảo hiểm xã hội tự nguyện từ thực tiễn huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau
73 p | 61 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Pháp luật về mua bán nợ xấu phát sinh từ hợp đồng tín dụng của ngân hàng thương mại qua thực tiễn tại TP. Hồ Chí Minh
101 p | 16 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Kinh tế: Chế độ hưu trí theo pháp luật Bảo hiểm xã hội bắt buộc từ thực tiễn thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau
70 p | 82 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Thực thi pháp luật Việt Nam về chuyển nhượng dự án xây dựng nhà ở thương mại từ thực tiễn Thành phố Hồ Chí Minh
77 p | 16 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn