intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp: Tăng cường công tác quản lý nhà nước về An toàn - Vệ sinh lao động khu vực không có quan hệ lao động

Chia sẻ: Hoa Anh đào | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:137

63
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm đánh giá thực trạng công tác an toàn vệ sinh lao động tại một số địa phương hiện nay trong khu vực không có quan hệ lao động. Đề xuất giải pháp cho công tác quản lý an toàn vệ sinh lao động ở khu vực không có quan hệ lao động.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp: Tăng cường công tác quản lý nhà nước về An toàn - Vệ sinh lao động khu vực không có quan hệ lao động

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN NGUYỄN VÂN YÊN TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN- VỆ SINH LAO ĐỘNG KHU VỰC KHÔNG CÓ QUAN HỆ LAO ĐỘNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP MÃ SỐ: 834 04 17 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. LÊ VÂN TRÌNH HÀ NỘI, NĂM 2021
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Tăng cường công tác quản lý nhà nước về An toàn - Vệ sinh lao động khu vực không có quan hệ lao động” là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của GS.TS. Lê Vân Trình. Luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ. Tác giả luận văn Nguyễn Vân Yên
  3. LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc em xin trân trọng cảm ơn: Ban giám hiệu cùng toàn thể các thầy, cô giáo trường Đại học Công Đoàn đã tận tình giảng dạy, tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường. Em xin cảm ơn lãnh đạo cùng các thầy cô giáo Khoa Sau đại học và Khoa Bảo hộ lao động đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập, thực tập và làm luận văn tốt nghiệp. Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: Thầy giáo GS.TS. Lê Vân Trình đã cho em ý tưởng làm luận văn và thầy đã luôn tận tình hướng dẫn, động viên em trong suốt quá trình hoàn thành luận văn. Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới: Đồng chí: Hà Tất Thắng - Cục trưởng, Cục An toàn lao động, các đồng chí Bùi Đức Nhưỡng, Nguyễn Anh Thơ - Phó Cục trưởng, Cục An toàn lao động. Và toàn thể cán bộ Phòng Pháp chế - Thanh tra và cán bộ, công chức Cục An toàn lao động đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong suốt thời gian tìm hiểu và hoàn thành luận văn. Trân trọng!
  4. MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chức viết tắt Danh mục bảng, sơ đồ MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 2 4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................. 2 5. Đóng góp mới của đề tài ............................................................................................. 3 6. Kết cấu luận văn ........................................................................................................... 4 Chương 1. TỔNG QUAN CHUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG KHU VỰC LÀM VIỆC KHÔNG CÓ QUAN HỆ LAO ĐỘNG .................................................................................................................. 5 1.1. Khái niệm chung về quản lý nhà nước an toàn, vệ sinh lao động ................. 5 1.1.1. Những vấn đề lý luận chung về quản lý.................................................... 5 1.1.2. Khái niệm quản lý nhà nước về An toàn và vệ sinh lao động .................. 6 1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động trên thế giới và ở Việt Nam.......................................................................... 9 1.2.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động trên thế giới .......................................................................................... 9 1.2.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động tại Việt Nam ....................................................................................... 32 1.2.3. Nhận xét .................................................................................................. 40 1.3. Nghiên cứu tổng quan tình hình về quản lý an toàn vệ sinh lao động trong khu vực không có hợp đồng lao động ...........................................................42 1.3.1. Các công trình nghiên cứu trên thế giới .................................................. 42
  5. 1.3.2. Các công trình nghiên cứu ở Việt Nam .................................................. 44 1.3.3. Vai trò quản lý nhà nước lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động, đề tài “Quản lý Nhà nước về an toàn vệ sinh lao động đối với người làm việc không theo hợp đồng lao động ở Việt Nam” ............................................................... 45 1.3.4. Nhận xét .................................................................................................. 46 Tiểu kết chương 1 ............................................................................................ 47 Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG KHU VỰC KHÔNG CÓ QUAN HỆ LAO ĐỘNG Ở VIỆT NAM...... 48 2.1. Khu vực làng nghề................................................................................................48 2.1.1. Đặc điểm về người lao động tại các làng nghề ....................................... 48 2.1.2. Thông kế tai nạn lao động tại các làng nghề ........................................... 49 2.1.3. Nguyên nhân chính gây ra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tại các làng nghề ........................................................................................................... 51 2.1.4. Tình hình an toàn vệ sinh lao động tại một số lĩnh vực, ngành sản xuất đặc thù tại một số làng nghề theo dự án Bộ giao thực hiện .............................. 54 2.2. Các vấn đề an toàn vệ sinh lao động trong sản xuất nông nghiệp ..............58 2.2.1. Nguy cơ trong quá trình làm đất ............................................................. 58 2.2.2. Nguy cơ trong khâu gieo trồng (khi sử dụng các loại máy móc gieo, trồng) ................................................................................................................. 58 2.2.3. Nguy cơ mất an toàn khi sử dụng thiết bị phun thuốc bảo vệ thực vật .. 59 2.2.4. Các nguy cơ mất an toàn khi sử dụng máy xay, xát gạo ........................ 60 2.2.5. Các vấn đề an toàn vệ sinh lao động trong nuôi trồng thuỷ sản ............. 61 2.3. Điểm qua tình hình tai nạn lao động tại khu vực người lao động làm việc không có hợp đồng lao động ......................................................................................62 2.4. Kết quả thanh tra về an toàn lao động thí điểm tại một số hộ gia đình theo Quyết định Bộ giao thực hiện ...........................................................................65 2.4.1. Làng nghề gỗ-mỹ nghệ và Cô, đúc nhôm Bắc Ninh ............................... 65 2.4.2. Làng nghề tiểu thủ công, giày da, may mặc Hà Nội ............................... 68 2.4.3. Làng nghề gỗ Biên Hòa, Đồng Nai ......................................................... 70
  6. 2.4.4. Làng nghề mộc Yên Lạc Vĩnh Phúc ....................................................... 72 2.4.5. Làng nghề Nam Trực, Nam Định ........................................................... 74 2.4.6. Làng nghề làm miến Thái Bình............................................................... 75 2.4.7. Đánh giá chung ....................................................................................... 77 2.5. Những bất cập trong công tác quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động và nguyên nhân...................................................................................................78 2.5.1. Việc ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về an toàn vệ sinh lao động......................................................................................... 78 2.5.2. Tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật về an toàn vệ sinh lao động ................................................................................................................... 79 2.5.3. Báo cáo, thống kê, cung cấp thông tin về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp ................................................................................................................ 79 2.5.4. Công tác thanh tra, kiểm tra an toàn vệ sinh lao động ............................ 80 Tiểu kết chương 2 ............................................................................................ 81 Chương 3. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM QUẢN LÝ CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG TẠI KHU VỰC KHÔNG CÓ QUAN HỆ LAO ĐỘNG ............................................................................................................... 83 3.1. Tăng cường công tác quản lý an toàn vệ sinh lao động cho làng nghề và hộ gia đình .....................................................................................................................83 3.2. Cải thiện điều kiện lao động theo phương pháp WISE ................................86 3.2.1. Giới thiệu phương pháp WISE................................................................ 86 3.2.2. Các nguyên lý cơ bản của phương pháp WISE ...................................... 86 3.2.3. Các nội dung của phương pháp WISE .................................................... 87 3.3. Triển khai áp dụng giải pháp cải thiện điều kiện làm việc ...........................96 3.3.1. Nội dung, địa điêm triển khai thực hiện.................................................. 96 3.3.2. Kết quả thực hiện tại Bắc Ninh ............................................................... 96 3.3.3. Nội dung hoạt động trước và sau khi kháo sát đánh giá của tư vấn viên được thực hiện qua phiếu khảo sát đánh giá theo các nội dung sau ................. 99
  7. 3.3.4. Kết quả sau tư vấn cải thiện điều kiện làm việc theo phương pháp WISE tại Bắc Ninh .......................................................................................... 106 3.3.5. Kết quả sau tư vấn cải thiện điều kiện làm việc theo phương pháp WISE tại Phú Yên ........................................................................................... 110 3.4. Nhận xét, đánh giá chung..................................................................................113 3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 113 3.4.2. Những tồn tại, hạn chế .......................................................................... 114 3.4.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 116 Tiểu kết chương 3 .......................................................................................... 118 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 119 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 122
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT AT : An toàn ATLĐ : An toàn lao động ATSKMT : An toàn, sức khỏe và môi trường (gọi tắt là an toàn) ATVSLĐ : An toàn, vệ sinh lao đông BHLĐ : Bảo hộ lao động BNN : Bệnh nghề nghiệp LĐTBXH : Lao động - Thương binh và Xã hội NLĐ Người lao động NSDLĐ Người sử dụng lao động NNĐHNH : Nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm PCCC : Phòng cháy chữa cháy PCCN : Phòng chống cháy nổ PTBVCN : Phương tiện bảo vệ cá nhân SXKD : Sản xuất kinh doanh SAM : Sức khỏe - An toàn - Môi trường TNLĐ Tai nạn lao động TCVS : Tiêu chuẩn vệ sinh TLĐLĐVN : Tổng liên đoàn lao động Việt Nam VSLĐ : Vệ sinh lao động
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. So sánh tình hình tai nạn lao động năm 2018 và năm 2017 khu vực không có hợp đồng lao động ............................................................ 64 Bảng 2.2. So sánh tình hình tai nạn lao động năm 2019 và năm 2018 khu vực không có quan hệ lao động .............................................................. 65 Bảng 2.3. Tình hình sử dụng lao động .............................................................. 66 Bảng 2.4. Vi phạm về sử dụng máy, thiết bị không đảm bảo an toàn .............. 66 Bảng 2.5. Sử dụng lao động .............................................................................. 68 Bảng 2.6. Vi phạm về sử dụng máy, thiết bị không đảm bảo an toàn .............. 68 Bảng 2.7. Tình hình sử dụng lao động tại làng nghề gỗ Tân Hòa .................... 70 Bảng 2.8. Vi phạm về sử dụng máy, thiết bị không đảm bảo an toàn tại làng nghề gỗ Tân Hòa .............................................................................. 70 Bảng 2.9. Sử dụng lao động tại làng nghề mộc Vĩnh Đông ............................. 72 Bảng 2.10. Vi phạm về sử dụng máy, thiết bị không đảm bảo an toàn tại làng nghề mộc Vĩnh Đông........................................................................ 72 Bảng 2.11. Sử dụng lao động tại làng nghề Đồng Côi ..................................... 74 Bảng 2.12. Vi phạm về sử dụng máy, thiết bị không đảm bảo an toàn tại làng nghề Đồng Côi .................................................................................. 74 Bảng 2.13. Sử dụng lao động tại làng nghề Miên dong .................................... 76 Bảng 2.14. Vi phạm về sử dụng máy, thiết bị không đảm bảo an toàn tại làng nghề Miên dong ................................................................................ 76
  10. DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ Hình 2.1. Phun thuốc không có các phương tiện BVCN .................................. 59 Hình 2.2. Đường đi lại trên lồng bè dễ gây nguy hiểm..................................... 62 Hình 3.1. Loại đi những vật liệu, đồ dùng không cần thiết, để chỗ làm việc gọn gàng, ĐKLV tốt hơn .................................................................. 88 Hình 3.2. Kẻ vạch rõ, tạo ra đường vận chuyển thông thoáng ......................... 88 Hình 3.3. Tránh để vật liệu trên sàn nhà ........................................................... 89 Hình 3.4. Sử dụng giá nhiều tầng để tiết kiệm diện tích ................................... 89 Hình 3.5. Sắp xết đồ dụng, từng loại dụng cụ rõ rang, thuận tiện .................... 90 Hình 3.6. Cải thiện bố trí điều kiện làm việc giúp người lao động thuận tiện trong làm việc ................................................................................... 90 Hình 3.7. Sử dụng giá, kho chứa di động.......................................................... 91 Hình 3.8. Sử dụng xe đẩy để di chuyển vật liệu, sản phẩm dễ dàng ................ 91 Hình 3.9. Không nâng vật nặng quá sức của mình ........................................... 92 Hình 3.10. Sử dụng bục cao để thực hiện thao tác nâng có hiệu quả ............... 92 Hình 3.11. Các bộ phận truyền động được bao che đầy đủ .............................. 93 Hình 3.12. Hoá chất độc hại phải để riêng có tên nhãn .................................... 94 Hình 3.13. Chiếu sáng hợp lý tại nơi làm việc.................................................. 94 Hình 3.14. Bố trí nơi nghỉ ngơi uống nước và nhà vệ sinh............................... 95 Hình 3.15. Tổ chức bố trí công việc, chỗ làm việc hợp lý, khoa học ............... 95 Hình 3.16. Tập huấn, hướng dẫn cho tư vấn viên ............................................. 97 Hình 3.17. Tập huấn tại nơi làm việc ................................................................ 97 Hình 3.18. Kết quả tư vấn sau khi sửa chữa cầu dao điện để đảm bảo an toàn cho hộ ông Nguyễn Văn Hạc, Thọ Khê, Đông Thọ ....................... 107 Hình 3.19. Kết quả tư vấn xếp gọn gàng nơi làm việc cho hộ ông Nguyễn Hữu Thu, Thọ Khê, Đông Thọ ............................................................... 107 Hình 3.20. Kết quả sau khi tư vấn sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân cho hộ ông Nguyễn Văn Phong, Thọ Khê, Đông Thọ ............................... 108
  11. Hình 3.21. Kết quả sau khi tư vấn sắp xếp nguyên vật liệu tại cơ sở đồ gỗ mỹ nghệ ................................................................................................ 108 Hình 3.22. Kết quả sau khi tư vấn lắp đặt cơ cấu an toàn cho máy cưa ......... 109 Hình 3.23. Kết quả sau khi tư vấn sắp xếp mặt bằng làm việc và kẻ đường di chuyển nguyên, vật liệu .................................................................. 109 Hình 3.24. Kết quả sau khi tư vấn sắp xếp lại dụng cụ sản xuất .................... 110 Hình 3.25. Tập huấn tại Phú Yên .................................................................... 111 Hình 3.26. Tư vấn xác định nguy hiểm có hại tại Phú Yên ............................ 111 Hình 3.27. Sau khi tư vấn dãn nhãn hóa chất ................................................. 112 Hình 3.28. Sau khi tư vấn cải tạo lại vị trí làm việc ....................................... 112 Hình 3.29. Sau khi tư vấn cải tạo lại đường dây và ổ điện ............................. 113 Sơ đồ 3.1. Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động cho khu vực không có hợp đồng lao động ............................................................................ 85
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Về nguyên tắc, ở đâu có việc làm thì ở đó cần được đảm bảo về An toàn, vệ sinh lao động (ATVSLĐ). Tuy nhiên, chính sách của nhà nước về ATVSLĐ mới chỉ tập trung chủ yếu đến người làm công ăn lương, ít quan tâm đến người lao động làm không theo hợp đồng lao động. Sau nhiều năm phát triển, nền kinh tế Việt Nam vẫn chủ yếu là nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, với hơn 33 triệu người lao động (chiếm hơn 2/3 lực lượng lao động) là làm việc không theo hợp đồng lao động (như những lao động tự do ở thành thị, những người nông dân,...). Theo số thống kê chưa đầy đủ, người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động, mỗi năm có trên 1.400 người bị chết và hàng vạn người bị thương do tai nạn lao động (gấp hơn 2 lần khu vực làm công ăn lương) và đang tiếp tục gia tăng. Điều này tạo ra những gánh nặng lớn cho gia đình, xã hội, ảnh hưởng tiêu cực tới các mục tiêu phát triển bền vững của quốc gia. Luật ATVSLĐ được thông qua lần đầu tiên ngày 25/6/2015 đã mở rộng đối tượng áp dụng đến cả những người lao động không theo hợp đồng lao động. Luật khuyến khích người lao động nâng cao ý thức phòng ngừa tại nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (TNLĐ, BNN), đồng thời cũng nêu trách nhiệm của cơ quan nhà nước trong việc hướng dẫn, hỗ trợ người lao động thực hiện biện pháp bảo đảm ATVSLĐ. Tuy nhiên, để triển khai Luật ATVSLĐ nói riêng, công tác ATVSLĐ nói chung trong khu vực này một cách hiệu quả đang là một thách thức lớn, bởi kinh nghiệm triển khai của Việt Nam chưa có, đồng thời đang có nhiều hạn chế về nguồn lực (cả nhân lực, vật lực). Từ tình hình thực tiễn trên, tôi chọn đề tài “Tăng cường công tác quản lý nhà nước về An toàn - Vệ sinh lao động khu vực không có quan hệ lao động” làm đề tài luận thạc sĩ Quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp, bởi
  13. 2 đây là một nội dung có một ý nghĩa to lớn cả về lý luận và thực tiễn hiện nay ở nước ta. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Tổng hợp, phân tích công tác quản lý ATVSLĐ trong khu vực không có quan hệ lao động trong và ngoài nước hiện nay. - Đánh giá thực trạng công tác ATVSLĐ tại một số địa phương hiện nay trong khu vực không có quan hệ lao động. - Đề xuất giải pháp cho công tác quản lý ATVSLĐ ở khu vực không có quan hệ lao động. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Công tác quản lý nhà nước về ATVSLĐ khu vực không có quan hệ lao động; 3.2 .Phạm vi nghiên cứu Tại một số địa phương, làng nghề ở Bắc Ninh, Nam Định, Phú Yên .... 4. Phương pháp nghiên cứu Học viên sử dụng các phương pháp nghiên cứu, trong đó chủ yếu là phương pháp hệ thống hóa, phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh. 4.1. Phương pháp hệ thống hóa Phương pháp này được sử dụng trong phần tổng quan nghiên cứu có liên quan đến ATVSLĐ các nội dung của quản lý công (thể chế, tổ chức, nhân sự, tài chính công và công tác thanh tra, kiểm tra của Nhà nước), tập trung phân tích những điểm tồn tại và đề xuất giải pháp có tính đến các điều kiện để bảo đảm khả thi, nhằm nhìn nhận vấn đề nghiên cứu một cách toàn diện hơn, từ đó xác định được nội dung cần tập trung nghiên cứu của luận án. 4.2. Phương pháp phân tích và tổng hợp Phương pháp này chủ yếu trong phần đánh giá thực trạng hệ thống tiêu chuẩn quốc gia ở Việt Nam trên cơ sở khung lý thuyết đã được xây dựng. Đồng thời chọn một số ngành nghề, khu vực điển hình để khảo sát,
  14. 3 đánh giá thực trạng; đánh giá tác động của chính sách thông qua khảo nghiệm thực tiễn. 4.3. Phương pháp thống kê và so sánh Phương pháp này được sử dụng trong phần đánh giá thực trạng. Với các kỹ thuật: lượng hoá các dữ liệu điều tra; xử lý các số liệu đo đạc; sử dụng các phần mềm tính toán… 4.4. Phương pháp quy nạp và diễn dịch Phương pháp này được sử dụng nhằm làm rõ các khái niệm của vấn đề nghiên cứu. 4.5. Nguồn tài liệu nghiên cứu Nguồn tài liệu thứ cấp được sử dụng, tổng hợp, phân tích trong luận án chủ yếu là các tài liệu đã được công bố trên sách, báo, tạp chí, các công trình nghiên cứu có liên quan trong và ngoài nước; các báo cáo của Bộ, ngành, văn bản luật pháp liên quan đến công tác ATVSLĐ. 5. Đóng góp mới của đề tài - Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn của quản lý nhà nước về ATVSLĐ đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động. - Đánh giá thực trạng, chỉ ra những kết quả, hạn chế và nguyên nhân và yêu cầu cấp thiết quản lý nhà nước về ATVSLĐ đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động ở nước ta hiện nay. - Đưa ra giải pháp quản lý nhà nước về ATVSLĐ đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động ở nước ta hiện nay. Như vậy, việc nghiên cứu đề tài luận văn là rất cần thiết, có ý nghĩa thực tiễn và ý nghĩa khoa học bởi vì đề tài sẽ đóng góp một nghiên cứu mới mà chưa có một nghiên cứu nào đề cập sâu tới về vấn đề quản lý nhà nước về ATVSLĐ khu vực không có hợp đồng lao động và giúp cho cơ quan quản lý có công cụ để quản lý công tác ATVSLĐ trong khu vực lao động chiếm đa số hiện nay trong nền kinh tế ở Việt Nam.
  15. 4 Đề tài thành công sẽ giúp cho việc phòng ngừa, giảm thiểu thương vong, bệnh tật xảy ra trong quá trình lao động, đồng thời chia sẻ rủi ro, giảm bớt gánh nặng do TNLĐ gây ra ở nước ta hiện nay. 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và danh mục tài liệu tham khảo luận văn bao gồm: Chương 1: Tổng quan chung công tác quản lý an toàn vệ sinh lao động trong khu vực không có quan hệ lao động. Chương 2: Thực trạng hiện công tác an toàn vệ sinh lao động trong khu vực không có quan hệ lao động ở Việt Nam. Chương 3: Đề xuất các giải pháp nhằm quản lý an toàn vệ sinh lao động tại khu vực không có quan hệ lao động.
  16. 5 Chương 1 TỔNG QUAN CHUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG KHU VỰC LÀM VIỆC KHÔNG CÓ QUAN HỆ LAO ĐỘNG 1.1. Khái niệm chung về quản lý nhà nước an toàn, vệ sinh lao động 1.1.1. Những vấn đề lý luận chung về quản lý Khái niệm về quản lý khá phức tạp và đa dạng, có thể thấy có nhiều cách lý giải khác nhau về quản lý. Quản lý ra đời từ xa xưa, cùng với sự hợp tác và phân công lao động. C.Mác đã coi sự xuất hiện của quản lý như là kết quả tất nhiên của sự chuyển nhiều quá trình lao động cá biệt, tản mạn, độc lập với nhau thành một quá trình lao động được phối hợp lại. Chức năng quản lý là chức năng của một nhạc trưởng thể hiện ở sự điều hoà những hoạt động cá nhân. Theo một nghĩa nào đó, quản lý là một nghệ thuật điều khiển người khác. Theo giáo trình "Quản lý hành chính Nhà nước" của Học viện Hành chính Quốc gia thì khoa học và thực tế cuộc sống đã chứng minh rằng quản lý được hiểu theo hai góc độ: góc độ tổng hợp mang tính chính trị - xã hội và góc độ mang tính hành động thiết thực. Theo góc độ chính trị - xã hội thì quản lý là sự kết hợp giữa tri thức với lao động, còn theo góc độ hành động (qui trình công nghệ của tác động) thì qui trình quản lý là điều khiển. Theo khái niệm này, có ba loại hình quản lý, đều có một xuất phát điểm chung là "do con người điều khiển", nhưng khác nhau về đối tượng, đó là: - Con người là trung tâm, điều khiển các vật hữu sinh, song không bắt chúng phải thực hiện ý đồ và ý chí của người điều khiển. Đó là quản lý trong môi trường, sinh học, thiên nhiên. - Con người điều khiển các vật vô tri, vô giác để bắt chúng thực hiện ý đồ của người. Đó được xem là quản lý kỹ thuật. - Con người điều khiển con người. Đó là quản lý xã hội. Sau đây, chúng ta quan tâm nghiên cứu loại hình quản lý thứ ba, quản lý xã hội.
  17. 6 Chúng ta biết rằng, đối tượng của quản lý là những tổ chức, con người cụ thể cùng các nguồn lực và công việc của họ, cho nên dựa vào sự khác nhau của các lĩnh vực hoạt động cơ bản của xã hội và các dạng tổ chức khác nhau mà chúng ta có thể phân loại quản lý thành quản lý vĩ mô và quản lý vi mô, quản lý các tổ chức xã hội, khoa học, kinh tế, giáo dục, quản lý tài chính, quản lý chất lượng, quản lý nhân sự v.v.. Nói về quản lý vĩ mô là quản lý quốc gia nói chung, là quản lý của Nhà nước về những lĩnh vực, ngành kinh tế, quốc phòng an ninh, khoa học công nghệ, y tế, giáo dục, dân số và lao động, ATVSLĐ,... còn quản lý vi mô là quản lý một tổ chức cụ thể như một doanh nghiệp, cơ quan, trường học... mà chúng ta có thể gọi chung là quản lý ở cơ sở. Giữa quản lý vĩ mô và quản lý vi mô có mối quan hệ qua lại với nhau. Quản lý vĩ mô là quản lý một cách gián tiếp bằng đường lối chung, pháp luật, chính sách, công cụ điều tiết tạo ra môi trường chung cho các tổ chức vi mô (cơ sở) hoạt động. Đồng thời kết quả hoạt động của các tổ chức vi mô là hiệu quả và sự thành bại của các chính sách quản lý vĩ mô. Từ phân tích trên, cho thấy quản lý là một yếu tố hết sức quan trọng không thể thiếu trong đời sống xã hội. 1.1.2. Khái niệm quản lý nhà nước về An toàn và vệ sinh lao động Quản lý xã hội là quá trình phức tạp, đa dạng vì đối tượng tác động - khách thể của nó là hành vi con người có ý chí và tư duy độc lập, là hoạt động của cơ quan, tổ chức của con người. Chủ thể của quản lý xã hội là Nhà nước, một tổ chức chính trị đặc biệt, các bộ phận cấu thành khác của hệ thống chính trị (giai cấp, chính đảng, tổ chức xã hội...). Như vậy quản lý xã hội bao hàm khái niệm quản lý các công việc của Nhà nước (tức là phần quản lý xã hội do Nhà nước đảm nhận, hay còn gọi là quản lý Nhà nước) và quản lý các công việc xã hội (phần quản lý xã hội còn lại do các chủ thể khác đảm nhận).
  18. 7 Ta có thể hiểu quản lý nhà nước là hoạt động có tổ chức và bằng pháp quyền của bộ máy của nhà nước để điều chỉnh các quá trình xã hội và các hành vi của công dân và mọi tổ chức xã hội, nhằm giữ gìn trật tự xã hội và phát triển xã hội theo những mục tiêu đã định. Như vậy, quản lý nhà nước là khoa học sử dụng quyền lực để tổ chức, điều hành công việc quản lý của Nhà nước trên tất cả mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế - xã hội. Nó cũng là nghệ thuật chỉ huy với sự vận dụng sáng tạo, thích ứng với tình thế nhưng không vượt ra ngoài khuôn khổ pháp luật để đem lại hiệu quả cao nhất cho công việc. Để thực hiện nhà nước quản lý có hiệu quả, cần phải thực hiện tốt qui trình quản lý bao gồm 7 vấn đề sau đây: - Quy hoạch và kế hoạch: trên cơ sở chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quan điểm, đường lối của Đảng và sính sách pháp luật của Nhà nước, xây dựng kế hoạch quy hoạch cụ thể cho lĩnh vực mà chúng ta đang quản lý. - Tổ chức bộ máy: cần xây dựng một bộ máy gọn nhẹ, có qui định chức năng, nhiệm vụ, quan hệ phối hợp đầy đủ và quản lý chặt chẽ hoạt động của bộ máy quản lý. - Sắp xếp, bố trí, quản lý nhân sự: cần xây dựng tiêu chuẩn, yêu cầu và sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức vào các nhiệm vụ cụ thể trong bộ máy; quản lý, đánh giá chính xác đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện tốt các chế độ chính sách đối với họ. - Ra các quyết định quản lý: trên cơ sở tập hợp đầy đủ các thông tin, xử lý và đề ra phương án khác nhau, lựa chọn và thẩm định sau đó ban hành các quyết định quản lý nhà nước. - Phối hợp: cần phải có một cơ chế phối hợp có hiệu quả trong quá trình thực hiện các hoạt động. - Sử dụng các nguồn lực: đây là một nội dung quan trọng, liên quan đến ngân sách, tài chính, cơ sở vật chất cần được khai thác, quản lý một cách có hiệu quả, chặt chẽ.
  19. 8 - Chỉ đạo, kiểm tra, tổng kết, đánh giá: có sự chỉ đạo sát sao để thực hiện các quyết định, đồng thời phải tiến hành kiểm tra, đánh giá để có những biện pháp điều chỉnh kịp thời, cần sơ, tổng kết, đánh giá kết quả việc thực hiện các quyết định quản lý. Như đã trình bày ở phần trên, quản lý nhà nước là vĩ mô về các lĩnh vực của đời sống xã hội khác nhau. Trong thực tế hiện nay, Nhà nước thực hiện chức năng quản lý trên tất cả các mặt chủ yếu của xã hội: kinh tế, quốc phòng và an ninh, về tài chính, tiền tệ, về văn hoá tư tưởng, về khoa học công nghệ, về y tế, về giáo dục, về dân số và lao động... Các lĩnh vực quản lý nhà nước nói trên đã được thực hiện trong nhiều năm với mục tiêu, nhiệm vụ, chức năng, phương pháp quản lý đã được xác định rõ, ngày càng đổi mới, hoàn thiện. Trong khi đó, quản lý nhà nước về ATVSLĐ tuy cũng đã được thực hiện trong nhiều năm qua, nhất là từ khi có Bộ luật Lao động (1995), nhưng vẫn còn nhiều vấn đề đặt ra, chưa được giải quyết tốt và hoàn chỉnh. Bởi vậy, việc không ngừng nghiên cứu để góp phần xây dựng, hoàn thiện sự quản lý nhà nước về ATVSLĐ là nội dung quan trọng trong chiến lược về ATVSLĐ của nước ta. Nói đến quản lý nhà nước về ATVSLĐ là nói đến các cơ quan quản lý của Nhà nước, trên cơ sở những văn bản pháp luật chủ yếu đã được Quốc hội thông qua, ban hành, các văn bản pháp qui dưới luật, sử dụng các phương pháp quản lý nhà nước thích hợp, thực hiện các hoạt động theo qui trình quản lý để chỉ đạo, hướng dẫn, điều chỉnh các hoạt động ATVSLĐ nhằm phát triển công tác này đạt mục tiêu đã đề ra. Ở đây có một vấn đề đặt ra từ trong thực tiễn hoạt động ATVSLĐ những năm qua là làm sao phân biệt rõ chức năng của quản lý nhà nước với hoạt động của các cơ quan chuyên môn, tổ chức xã hội để tránh sự dẫm đạp, chồng chéo, bao biện lẫn nhau và cũng không để sót việc, không có người chăm lo đến hoạt động này. Theo quan điểm đó, quản lý nhà nước là tạo ra hành lang pháp lý, hướng dẫn, điều chỉnh mọi hành vi, hoạt động phải đi đúng
  20. 9 quỹ đạo, nằm đúng trong hành lang pháp lý đó, còn các cơ quan chuyên môn, khoa học, các tổ chức, cá nhân khi đã tôn trọng hành lang pháp lý đó thì được phép thực hiện những nhiệm vụ chuyên môn, khoa học của mình. Tránh việc cơ quan quản lý vừa tạo hành lang pháp lý, vừa đứng ra hoạt động tác nghiệp chuyên môn, khoa học, không cho phép và không tạo điều kiện cho các cơ quan chuyên môn, khoa học hoạt động tác nghiệp của mình. 1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động trên thế giới và ở Việt Nam 1.2.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động trên thế giới Có thể thấy, tùy thuộc vào mỗi mước hệ thống luật pháp của quốc gia mà mỗi nước có một cách quản lý ATVSLĐ riêng. Tuy nhiên về cơ bản nó cũng giống như nội dung của công ước 187 của ILO, tức là quản lý trên nền tảng của các luật ATVSLĐ với các tiêu chuẩn qui phạm kỹ thuật. Dưới đây, là hệ thống quản lý ATVSLĐ chung ở một số nước trên thế giới. Trên thế giới có rất nhiều nghiên cứu về quản lý ATVSLĐ trong các doanh nghiệp. Ví dụ như: Alexander Cohen, Michael J. Colligan, ở viện An toàn sức khỏe nghề nghiệp (NIOSH) Ohio, Cicinaty trong bộ giáo trình “huấn luyện ATVSLĐ”[24]; Bottomley B trong công trình"Hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp" [25]; Gallagher C, Underhill E và Rimmer M với công trình “Đánh giá hiệu quả của các hệ thống quản lý OHS trong việc đảm bảo nơi làm việc lành mạnh và an toàn” [32]; Winder C, Gardner D F và Trethewy R với nghiên cứu “Hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp: những phát triển gần đây” [47]; Gallagher C, ở trường đại học Monash với “Hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe: Phân tích các loại hệ thống và hiệu quả” [30]; Walters, D “Chiến lược về sức khỏe và an toàn trong một Châu Âu đang thay đổi” [48]; Haruhiko Sakurai với “An toàn và sức khỏe nghề nghiệp ở Nhật Bản: Hiện trạng và tương lai” [31]; Jungsun Park và Yangho Kim với “Lịch sử của dịch vụ y tế nghề nghiệp ở Hàn Quốc, sức khỏe
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2