intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:125

10
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng" được hoàn thành với mục tiêu nhằm làm rõ cơ sở khoa học để đề xuất phương hướng, giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ PHƯƠNG THẢO BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CAO BẰNG, TỈNH CAO BẰNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI, NĂM 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ PHƯƠNG THẢO BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CAO BẰNG, TỈNH CAO BẰNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ THANH XUÂN HÀ NỘI, NĂM 2023
  3. LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tập thể Lãnh đạo và cán bộ, giảng viên, viên chức đang công tác tại Học viện Hành chính quốc gia về sự tận tâm giảng dạy, hướng dẫn của quý thầy cô thời gian qua đã giúp tôi có đủ các kiến thức, kỹ năng cần thiết để hoàn thành Luận văn này. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Vũ Thanh Xuân, người đã dành thời gian, tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi giải quyết các vướng mắc, khó khăn, hoàn thiện các nội dung nghiên cứu của Luận văn này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến tập thể lãnh đạo, công chức Ủy ban nhân dân thành phố Cao Bằng và tỉnh Cao Bằng đã tạo điều kiện về thời gian, cung cấp các tài liệu cần thiết cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Do các kiến thức, kinh nghiệm của bản thân chưa hoàn thiện nên Luận văn vẫn còn có những hạn chế nhất định. Tôi rất mong nhận được những góp ý từ quý thầy cô, quý đồng nghiệp, các bạn học viên để có thể hoàn thiện hơn nữa các nội dung nghiên cứu của Luận văn này. Xin chân thành cảm ơn! Cao Bằng, tháng 6 năm 2023 Học viên Lê Phương Thảo
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn với chủ đề “Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi trong thời gian qua. Mọi thông tin, số liệu sử dụng trong luận văn này và kết quả nghiên cứu là do tôi khảo sát, thu thập và tham khảo từ các nguồn tin cậy, có dẫn nguồn trung thực. Các kết quả, đánh giá chưa từng được công bố trong công trình nghiên cứu nào trước đây. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về các thông tin, số liệu và kết quả nghiên cứu của Luận văn này./. Cao Bằng, tháng 6 năm 2023 Học viên Lê Phương Thảo
  5. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC BIỂU ĐỒ MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn...................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ......................................... 3 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn............................................... 6 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ............................................... 6 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn .......................... 7 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn......................................................... 7 7. Kết cấu của luận văn ......................................................................................... 8 Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN ................. 9 1.1. Khái niệm, đặc điểm của công chức và hoạt động bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện...................................................... 9 1.1.1. Công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện .. 9 1.1.2. Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện............................................................................................................. 18 1.1.3. Nội dung hoạt động bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện................................................................................ 24 1.2. Yếu tố bảo đảm và tiêu chí đánh giá hoạt động bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện......................................... 28 1.2.1. Yếu tố bảo đảm và tác động đến hoạt động bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện ........................................ 28
  6. 1.2.2. Tiêu chí đánh giá hoạt động bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện .............................................................. 34 1.3. Kinh nghiệm bồi dưỡng công chức tại một số địa phương và bài học rút ra cho Ủy ban nhân dân thành phố Cao Bằng ......................................................... 38 1.3.1. Kinh nghiệm bồi dưỡng công chức tại một số địa phương....................... 38 1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra .......................................................................... 44 Tiểu kết chương 1 ................................................................................................. 46 Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ . 47 CAO BẰNG, TỈNH CAO BẰNG....................................................................... 47 2.1. Khát quát về thành phố Cao Bằng và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng ................................................... 47 2.1.1. Khái quát về thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng................................... 47 2.1.2. Cơ cấu, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng ............................................ 51 2.1.3. Công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cao Bằng............................................................................................................. 58 2.2. Hoạt động bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng................................................................... 59 2.2.1. Về xác định nhu cầu, xây dựng kế hoạch và tuyên truyền, phổ biến kế hoạch ................................................................................................................... 59 2.2.2. Về tổ chức thực hiện kế hoạch .................................................................. 62 2.2.3. Theo dõi, kiểm tra, tổng kết, đánh giá việc thực hiện ............................... 65 2.3. Đánh giá hoạt động bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng ...................................... 65 2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................ 65 2.3.2. Những hạn chế, vướng mắc....................................................................... 73 2.3.3. Một số nguyên nhân hạn chế..................................................................... 77 Tiểu kết chương 2 ................................................................................................ 83 Chương 3: PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
  7. HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CAO BẰNG, TỈNH CAO BẰNG.................................................................................................................. 84 3.1. Phương hướng cho hoạt động bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng thời gian tới 84 3.1.1. Hoạt động bồi dưỡng công chức phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương thời gian tới.............................................................. 84 3.1.2. Hoạt động bồi dưỡng công chức phù hợp với chủ trương, định hướng đổi mới tổ chức, hoạt động của Ủy ban nhân dân thành phố Cao Bằng.................. 85 3.1.3. Hoạt động bồi dưỡng công chức đáp ứng với các mục tiêu, yêu cầu phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong khu vực công và cải cách hành chính ............86 3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng........ 88 3.2.1. Giải pháp hoàn thiện hoạt động bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn của UBND thành phố Cao Bằng ................................................................. 88 3.2.2. Hoàn thiện các yếu tố bảo đảm và tác động đến hoạt động bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cao Bằng..................................................................................................................... 92 3.3. Một số kiến nghị........................................................................................... 99 Tiểu kết chương 3 .............................................................................................. 102 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 103 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................... 105 PHỤ LỤC ......................................................................................................... 108
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 CNTT Công nghệ thông tin 2 ĐTBD Đào tạo, bồi dưỡng 3 HĐND Hội đồng nhân dân 4 MTTQ Mặt trận tổ quốc 5 NSNN Ngân sách nhà nước 6 QLNN Quản lý nhà nước 7 TTHC Thủ tục hành chính 8 UBND Ủy ban nhân dân
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1. Số lượng công chức từ năm 2019 đến năm 2022 .................................. 58 Bảng 2. Trình độ công chức các cơ quan chuyên môn ........................................... 59 Bảng 3. Nội dung và số lượng công chức cử đi bồi dưỡng trong Kế hoạch....... 62
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Mức độ phù hợp của Kế hoạch bồi dưỡng công chức.................... 66 Biểu đồ 2.2. Mức độ tích cực, chủ động trong việc xây dựng kế hoạch và thực hiện Kế hoạch bồi dưỡng .................................................................................... 66 Biểu đồ 2.3. Trình độ tin học của công chức từ năm 2019 – 2021.............................. 67 Biểu đồ 2.4. Trình độ quản lý nhà nước phân theo ngạch bậc từ năm 2019 - 2021 ..... 67 Biểu đồ 2.5. Đánh giá chất lượng hoạt động bồi dưỡng công chức trên các khía cạnh 69 Biểu đồ 2.6. Mức độ hài lòng của công chức được cử đi bồi dưỡng.................. 70 Biểu đồ 2.7. Đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao của công chức sau bồi dưỡng ............................................................................................. 70 Biểu đồ 2.8. Đánh giá hiệu quả hoạt động bồi dưỡng công chức ...................... 73 Biểu đồ 2.9. Lí do đánh giá kế hoạch bồi dưỡng chưa phù hợp......................... 74 Biểu đồ 2.10. Trình độ ngoại ngữ của công chức............................................... 75 Biểu đồ 2.11. Nguyên nhân hạn chế của hoạt động bồi dưỡng công chức ........ 82
  11. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn Bồi dưỡng công chức là một nội dung quan trọng của quản lý nhà nước về công chức, giúp cho công chức không ngừng cập nhật các kiến thức, kỹ năng cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ được giao, đảm bảo hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước. Chính vì vậy, bồi dưỡng công chức luôn được Đảng và Nhà nước quan tâm, đã ban hành nhiều nghị quyết, văn bản quan trọng định hướng, chỉ đạo công tác ĐTBD CBCCVC trong đó Nghị quyết 18/NQ-TW ngày 25/10/2017 của Ban chấp hành Trung ương về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, trong đó đề ra yêu cầu: “Tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại, nâng cao chất lượng, sử dụng hiệu quả đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; giảm chi thường xuyên và góp phần cải cách chính sách tiền lương” và “Tiếp tục đổi mới nội dung, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho cán bộ, công chức, viên chức.” Thời gian gần đây, nhà nước cũng đang tiến hành hàng loạt các đổi mới, cải cách quan trọng có tác động trực tiếp đến đội ngũ công chức. Mô hình quản lý công truyền thống đang được chuyển đổi dần dần sang mô hình quản trị nhà nước theo hướng hiện đại, đòi hỏi nền hành chính phải được vận hành theo các giá trị phổ quát là phục vụ, trách nhiệm, minh bạch, dân chủ, chuyên nghiệp, liêm chính, hiệu lực và hiệu quả. Điều này cũng đòi hỏi việc vận dụng các phương pháp quản trị hiện đại, các thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, đặc biệt là công nghệ thông tin, công nghệ số vào hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước nhằm hỗ trợ tối đa cho sự phát triển kinh tế - xã hội, hội nhập quốc tế. Hàng loạt các cải cách quan trọng và các quy định mới được nhà nước ban hành. Chương trình tổng thể cải cách nền hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 xác định một trong các trọng tâm của cải cách hành chính giai đoạn này là: “xây dựng đội ngũ CBCC, viên chức chuyên nghiệp, có năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và sự phát triển đất nước”. Chương trình 1
  12. cũng đề ra một số mục tiêu: Đến năm 2025, xây dựng được đội ngũ CBCC, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định. Đến năm 2030, xây dựng được đội ngũ CBCC, viên chức chuyên nghiệp, có chất lượng cao, có số lượng, cơ cấu hợp lý; 25% - 35% số lãnh đạo, quản lý cấp sở, ngành, UBND cấp huyện và tương đương, trên 30% số lãnh đạo, quản lý cấp phòng trực thuộc sở, ngành, UBND cấp huyện và tương đương có đủ khả năng làm việc trong môi trường quốc tế [5]. Nhà nước cũng ban hành, sửa đổi, bổ sung nhiều quy định liên quan đến bồi dưỡng công chức như: Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025; Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 28/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với CBCC, viên chức; Nghị định 101/2017/NĐ-CP ngày 1/9/2017 về đào tạo, bồi dưỡng CBCC, viên chức quy định cụ thể về về hình thức, nội dung, chương trình, chứng chỉ bồi dưỡng CBCC, viên chức. Mới đây nhất là Nghị định 89/NĐ-CP ngày 23/11/2021 sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ- CP về đào tạo, bồi dưỡng CBCC, viên chức, trong đó có nhiều sửa đổi quan trọng về bồi dưỡng công chức như loại bỏ một số hình thức bồi dưỡng, nội dung bồi dưỡng, một số quy định về chứng chỉ chương trình bồi dưỡng để phù hợp với quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật CBCC năm 2019. Điều này đặt ra đòi hỏi phải đổi mới mạnh mẽ hoạt động bồi dưỡng công chức để có thể đáp ứng các yêu cầu, mục tiêu và quy định mới đề ra. Thực hiện các chủ trương, chính sách, quy định của Đảng và Nhà nước, bồi dưỡng công chức nói chung và công chức cấp huyện nói riêng tại tỉnh Cao Bằng cũng được quan tâm thực hiện thông qua việc xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện các Nghị quyết, Kế hoạch của địa phương, có chính sách hỗ trợ và khuyến khích công chức tham gia bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng. Trong đó, UBND thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng là đơn vị có vai trò trọng yếu trong bộ máy hành chính nhà nước tỉnh Cao Bằng, chịu trách nhiệm quản lý một địa bàn quan trọng trong việc tiên phong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh 2
  13. Cao Bằng. Chính vì vậy, bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng có tác động trực tiếp đến hiệu quả QLNN của thành phố để phát huy hết các tiềm năng của địa phương nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, việc bồi dưỡng công chức của thành phố vẫn còn một số hạn chế so với yêu cầu thực tiễn đặt ra và các điều kiện bảo đảm cho hoạt động này cũng chưa hoàn chỉnh. Các quy định, văn bản hướng dẫn chưa đồng bộ, quy hoạch, kế hoạch bồi dưỡng còn thiếu tính chiến lược và trọng tâm, nội dung bồi dưỡng còn đơn giản, thiên về lý thuyết, thiếu toàn diện, một số chương trình mang tính hình thức... Trong khi đó, thành phố Cao Bằng còn nhiều thuận lợi về tài nguyên thiên nhiên, khí hậu, thổ nhưỡng cùng nền văn hóa chưa được khai thác hết lợi thế cho việc phát triển kinh tế - xã hội, đòi hỏi đội ngũ công chức các cơ quan chuyên môn phải không ngừng được bồi dưỡng về kiến thức, kỹ năng, nâng cao trình độ để có thể xây dựng và thực hiện tốt các chính sách phát triển kinh tế mang tính sáng tạo, đột phá, cải cách hành chính mạnh mẽ để thu hút đầu tư cho sự phát triển của địa phương. Từ những lí do đã phân tích ở trên, việc nghiên cứu đề tài: “Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng” là cần thiết, có ỹ nghĩa lý luận và thực tiễn, gắn với đơn vị công tác của học viên để tìm ra các hạn chế và nguyên nhân hạn chế, từ đó đề xuất các giải pháp thiết thực, khả thi để nâng cao chất lượng hoạt động bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Cao Bằng, góp phần thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được giao, phát huy các lợi thế còn bỏ ngỏ để tạo ra sự phát triển nhanh và bền vững cho thành phố nói riêng và tỉnh Cao Bằng nói chung. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Vấn đề bồi dưỡng đội ngũ CBCC nói chung và công chức nói riêng đã được nhiều công trình của các học giả quan tâm nghiên cứu với đối tượng, phạm vi nghiên cứu phong phú, đa dạng, bao gồm phạm vi trong cả nước hoặc phạm vi một tỉnh, thành phố, quận huyện. Một số công trình có tính tiêu biểu trong thời gian đầy đây như: 3
  14. - Sách, luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ: Sách: “Đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực trong khu vực công” của TS Ngô Thành Can, Nxb Lao động, năm 2014 đã khái quát các cơ sở khoa học về đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực trong khu vực công, đặc biệt là quy trình đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá quá trình đào tạo, bồi dưỡng trên thực tế và đề xuất giải pháp hoàn thiện. Luận án tiến sĩ “Đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức của Bộ lao động, thương binh và xã hội” của nghiên cứu sinh Bùi Đức Thịnh năm 2019 đã phân tích cơ sở lý luận về đào tạo, bồi dưỡng CBCC và thực tiễn ĐTBD CBCC tại Bộ Lao động thương binh và xã hội. Luận án đã đưa ra một số định hướng và giải pháp để hoàn thiện công tác này gắn với thực tế và yêu cầu đặt ra tại Bộ Lao động – Thương binh và xã hội. Luận văn thạc sĩ “Đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức qua thực tiễn Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam” của Vũ Đức Anh năm 2011 đã làm rõ một số vấn đề lý luận về đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức và phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động ĐTBD đội ngũ này qua thực tiễn Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam để từ đó đề xuất các giải pháp đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động này gắn với thực tế Viện Khoa học và công nghệ Việt Nam; Luận văn thạc sĩ: “Đào tạo, bồi dưỡng công chức tại Ủy ban nhân dân quận Long Biên, thành phố Hà Nội” của Trần Thu Hiền, năm 2021 đã hệ thống và phân tích một số vấn đề lý luận về ĐTBD công chức cấp quận, huyện, làm rõ và đánh giá thực trạng ĐTBD công chức tại UBND quận Long Biên, thành phố Hà Nội trên những mặt đã đạt được và hạn chế, nguyên nhân của hạn chế để từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác ĐTBD công chức tại UBND quận Long Biên. Luận văn thạc sĩ: “Thực hiện chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức từ thực tiễn huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai” của Phạm Chí Thịnh năm 2019 đã làm rõ cơ sở lý luận về thực hiện chính sách ĐTBD CBCC, đánh giá thực trạng và tìm ra các phương hướng, giải pháp hoàn thiện chính sách ĐTBD CBCC từ thực tiễn địa phương này. 4
  15. - Bài viết nghiên cứu: Một số bài viết đề cập đến đổi mới nội dung, chương trình, quy trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ở Việt Nam như: “Những yêu cầu trong đổi mới nội dung và phương pháp đào tạo, bồi dưỡng CBCC”, PGS.TS. Văn Tất Thu, Tạp chí Quản lý nhà nước số 222- tháng 7/2014; Cải cách quy trình đào tạo, bồi dưỡng CBCC nhằm nâng cao năng lực thực thi công vụ, Tạp chí Viện Khoa học tổ chức nhà nước, năm 2013; “Đào tạo, bồi dưỡng CBCC trong quá trình cải cách hành chính”, Nguyễn Thị La, Tạp chí cộng sản số 9/2015; Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng CBCC, viên chức ở Việt Nam, PGS. TS. Triệu Văn Cường, Tạp chí Tổ chức nhà nước điện tử, ngày 14/02/2020; Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCC đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới, TS Đặng Xuân Hoan, Tạp chí quản lý nhà nước điện tử, ngày 22/5/2020. Một số bài viết làm rõ một số khía cạnh lý luận, thực trạng và giải pháp về đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBCC đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 như: “Xây dựng đội ngũ CBCC Việt Nam đáp ứng yêu cầu cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, Tạp chí Tổ chức nhà nước”, TS Trần Viết Quân - Học viện Chính trị khu vực III, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Tạp chí tổ chức nhà nước; “Quản lý nhà nước về ĐTBD đội ngũ CBCC cấp xã trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 ở Việt Nam”, Trần Lệ Hường, Trường Đại học Nội vụ phân hiệu TP. Hồ Chí Minh, Tạp chí cộng sản điện tử, ngày 02-07-2022. Một số bài viết làm rõ một số vấn đề về thực trạng và giải pháp về đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBCC đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế như: Công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCC và một số vấn đề đặt ra trong hội nhập quốc tế, PGS.TS. Nguyễn Minh Phương, Tạp chí Lý luận chính trị điện tử, ngày 27/3/2018; Một số giải pháp nhằm đào tạo, bồi dưỡng CBCC theo năng lực, PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Hải, Tạp chí QLNN điện tử, ngày 31/12/2019. Các công trình nghiên cứu nói trên đã hệ thống hóa, làm rõ một số vấn đề lý luận, pháp lý và thực tiễn về đào tạo, bồi dưỡng CBCC, tìm ra những hạn chế, nguyên nhân đặt ra để từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, 5
  16. bồi dưỡng CBCC, đáp ứng các yêu cầu của cải cách hành chính, hội nhập quốc tế và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Tuy nhiên, chưa có công trình nào nghiên cứu một cách hệ thống, chuyên sâu về bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Cao Bằng thuộc tỉnh Cao Bằng. Do đó, đề tài luận văn “Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng” có tính mới khi chỉ tập trung sâu vào hoạt động bồi dưỡng và giải quyết các vấn đề gắn với thực tiễn, đặc thù của thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn 3.1. Mục đích nghiên cứu Làm rõ cơ sở khoa học để đề xuất phương hướng, giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích trên, luận văn giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu chính sau đây: Thứ nhất, làm rõ cơ sở khoa học về bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện (quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc thành phố trực thuộc trung ương). Thứ hai, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng. Thứ ba, đề xuất phương hướng, giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: hoạt động bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn tại UBND thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng. 6
  17. Về không gian: đánh giá thực trạng hoạt động bồi dưỡng công chức được tiến hành tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng. Về thời gian: đánh giá thực trạng được tiến hành trong giai đoạn từ năm 2019 – 2021. Các giải pháp, kiến nghị được đề xuất cho giai đoạn 5 năm tiếp theo. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn 5.1. Phương pháp luận Luận văn sử dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. 5.2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập và xử lý số liệu, dữ liệu: Luận văn sử dụng phương pháp thu thập thông tin thứ cấp và sơ cấp: Tài liệu thứ cấp bao gồm các báo cáo chính thức, công trình nghiên cứu, kết quả khảo sát chính thức được công bố, sách, tạp chí, kỷ yếu hội thảo khao học… Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp qua điều tra xã hội học: Đối tượng khảo sát là công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Cao Bằng, lãnh đạo các cơ quan chuyên môn, lãnh đạo UBND thành phố Cao Bằng; Phương pháp sử dụng là phát phiếu điều tra (60 phiếu). - Phương pháp nghiên cứu, viết báo cáo kết quả nghiên cứu: + Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp: thu thập, tổng hợp, trình bày số liệu, các thông tin phỏng vấn và tính toán các dữ liệu nghiên cứu nhằm phục vụ cho quá trình phân tích, tổng hợp. Phân tích, tổng hợp thực trạng bồi dưỡng công chức, thực trạng các yếu tố tác động đến việc bồi dưỡng công chức thông qua hệ thống các thông tin đã thống kê. + Phương pháp đánh giá: sử dụng phương pháp kết hợp định tính và định lượng, sử dụng số liệu sơ cấp, thứ cấp, thông tin để nhận định, đánh giá về thực trạng. + Phương pháp so sánh: So sánh thực tế bồi dưỡng công chức của một số địa phương với thực tế tại thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng nhằm rút ra các bài học kinh nghiệm phù hợp. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn Kết quả nghiên cứu của Luận văn có những ý nghĩa lý luận và thực tiễn như sau: 7
  18. Về lý luận: Luận văn hệ thống hóa và bổ sung làm phong phú lý luận về bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, bao gồm: khái niệm, đặc điểm của công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; khái niệm, nội dung, tầm quan trọng của bồi dưỡng công chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, các yếu tố bảo đảm, tác động và đặc biệt là các tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện - vấn đề mà các công trình nghiên cứu từ trước đến nay còn bỏ ngỏ. Về thực tiễn: Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng theo các nội dung, tiêu chí đã xác định tại chương 1 để chỉ rõ những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân hạn chế. Từ đó, luận văn đưa ra các phương hướng, giải pháp, kiến nghị phù hợp với yêu cầu, bối cảnh giai đoạn tới cho việc nâng cao chất lượng bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng. Việc đánh giá và đề xuất giải pháp trên cơ sở các tiêu chí giúp cho các giải pháp đưa ra đảm bảo tính toàn diện, khả thi, phát huy hiệu quả trên thực tế. Những giải pháp, kiến nghị đưa ra là cơ sở tham khảo hữu hiệu cho các cơ quan có thẩm quyền trong việc sửa đổi, bổ sung quy định, hướng dẫn và chấn chỉnh hoạt động bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng trên thực tế. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học về bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chương 2: Thực trạng hoạt động bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng; Chương 3: Phương hướng, giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng. 8
  19. Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN 1.1. Khái niệm, đặc điểm của công chức và hoạt động bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện 1.1.1. Công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện 1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của công chức Công chức là một khái niệm được sử dụng phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới để chỉ những người được tuyển dụng và làm việc trong các cơ quan nhà nước. Tuy nhiên, do tính chất đặc thù của mỗi quốc gia và phụ thuộc vào từng giai đoạn lịch sử, nội hàm khái niệm công chức của các nước không hoàn toàn đồng nhất. Có nước chỉ giới hạn công chức trong phạm vi QLNN, thi hành pháp luật. Cũng có nước quan niệm công chức bao gồm cả những người làm việc trong các cơ quan sự nghiệp thực hiện cung cấp dịch vụ công cho xã hội. Nhưng nhìn chung, đa phần các quốc gia đều giới hạn công chức là những người làm việc trong phạm vi các cơ quan hành chính nhà nước. Do đó, những người hoạt động trong các đảng phái chính trị không phải là công chức. Ở Việt Nam, khái niệm công chức được hình thành, phát triển và hoàn thiện gắn liền với sự phát triển của các cơ quan hành chính nhà nước. Lần đầu tiên khái niệm công chức được nêu ra trong văn bản chính thức của nhà nước là tại Sắc lệnh số 76/SL ngày 20/5/1950 của Chủ tịch nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. Theo quy định tại Điều 1 của Sắc lệnh, khái niệm công chức được hiểu là: “Những công dân Việt Nam được chính quyền nhân dân tuyển để giữ một chức vụ thường xuyên trong cơ quan thuộc Chính phủ, ở trong hay ngoài nước đều là công chức theo quy chế này, trừ những trường hợp riêng biệt do Chính phủ quy định” [35]. Gần đây nhất, khái niệm công chức được quy định tại Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức năm 2019 như sau: “ Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà 9
  20. nước, tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước” [12]. Theo đó, công chức bao gồm các đặc điểm chính sau đây: Một là, công chức được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng vị trí việc làm. Đó cùng chính là đặc điểm khác biệt đầu tiên để phân biệt công chức với viên chức. Nếu công chức có thể là do tuyển dụng hoặc bổ nhiệm thì viên chức chỉ có một phương thức duy nhất là tuyển dụng, nếu công chức có thể được bố trí vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm thì viên chức chỉ được tuyển dụng theo vị trí việc làm. Có hai con đường hình thành công chức là thông qua tuyển dụng và bổ nhiệm. Việc tuyển dụng công chức do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tiến hành căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế được giao. Cơ quan thực hiện việc tuyển dụng công chức bao gồm những cơ quan được pháp luật quy định. Ngạch là tên gọi thể hiện thứ bậc về năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức. Ngạch công chức bao gồm: chuyên viên cao cấp và tương đương; chuyên viên chính và tương đương; chuyên viên và tương đương; cán sự và tương đương; nhân viên. Như vậy, công chức có ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương có thứ bậc về năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao nhất, thứ bậc đó giảm dần cho đến nhân viên. Hai là, cơ quan quản lý, sử dụng công chức là cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an. Đây đều là các tổ chức hành chính – thực hiện thẩm quyền QLNN trên các ngành, lĩnh vực, phạm vi lãnh thổ, được sử dụng quyền lực công, khác với các đơn vị sự nghiệp công lập không được sử dụng quyền lực nhà nước trong hoạt động mà chỉ tiến hành các hoạt động mang tính phục vụ QLNN hoặc cung cấp dịch 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2