intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư lưu trữ trong bối cảnh chuyển đổi số

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

20
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư lưu trữ trong bối cảnh chuyển đổi số" được hoàn thành với mục tiêu nhằm làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư lưu trữ tại Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước, luận văn đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư lưu trữ trong bối cảnh chuyển đổi số trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư lưu trữ trong bối cảnh chuyển đổi số

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TẠ THỊ THANH SƠN BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VỀ VĂN THƯ LƯU TRỮ TRONG BỐI CẢNH CHUYỂN ĐỔI SỐ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI, 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TẠ THỊ THANH SƠN BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VỀ VĂN THƯ LƯU TRỮ TRONG BỐI CẢNH CHUYỂN ĐỔI SỐ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN THỊ THU THỦY HÀ NỘI, 2024
  3. LỜI CAM ĐOAN Dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Phan Thị Thu Thủy. Tôi xin cam đoan bài luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, các số liệu và nội dung nghiên cứu trình bày trong luận văn này là hoàn toàn trung thực, rõ ràng và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Tạ Thị Thanh Sơn i
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi đã nhận được rất nhiều tình cảm cũng như sự giúp đỡ của nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân trong suốt 2 năm học tập để có thể hoàn thành chương trình đào tạo cao học chuyên ngành Quản lý công và luận văn của mình. Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Học viện và lãnh đạo Ban Quản lý đào tạo Sau đại học, các giảng viên Học viện Hành chính Quốc gia đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn các chuyên đề trong khóa học và đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp đó là TS. Phan Thị Thu Thủy. Do kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều và điều kiện nghiên cứu thực tế còn ít nên luận văn không tránh khỏi một số hạn chế, thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của người đọc để chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện luận văn của mình. Cuối cùng, xin kính chúc quý Thầy Cô và các cô chú anh chị nhiều sức khỏe, hạnh phúc trong cuộc sống và đạt được nhiều thành công trong công việc. Tác giả luận văn Tạ Thị Thanh Sơn ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU MỞ ĐẦU -------------------------------------------------------------------------------------- 1 1. Lý do chọn đề tài luận văn -------------------------------------------------------------- 1 2. Tình hình nghiên cứu--------------------------------------------------------------------- 2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ----------------------------------------------------- 4 3.1 Mục đích nghiên cứu ------------------------------------------------------------------- 4 3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu ------------------------------------------------------------------- 4 4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ---------------------------------------- 4 4.1 Đối tượng nghiên cứu ------------------------------------------------------------------ 4 4.2 Phạm vi nghiên cứu --------------------------------------------------------------------- 4 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu -------------------------------------- 5 5.1 Phương pháp luận ----------------------------------------------------------------------- 5 5.2 Phương pháp nghiên cứu --------------------------------------------------------------- 5 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn ------------------------------------------------------------- 6 7. Kết cấu của luận văn --------------------------------------------------------------------- 6 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VỀ VĂN THƯ LƯU TRỮ TRONG BỐI CẢNH CHUYỂN ĐỔI SỐ -------------------- 8 1.1. Những vấn đề chung ------------------------------------------------------------------- 8 1.1.1. Các khái niệm có liên quan đến đề tài --------------------------------------------- 8 1.1.2. Sự cần thiết phải bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư lưu trữ trong bối cảnh chuyển đổi số --------------------------------------------------------------------- 14 1.1.3. Đặc điểm, vai trò công tác bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư lưu trữ trong bối cảnh chuyển đổi số --------------------------------------------------------- 18 1.1.4. Yêu cầu về nhiệm vụ bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư lưu trữ trong bối cảnh chuyển đổi số -------------------------------------------------------------- 19 iii
  6. 1.2. Quản lý nhà nước về bồi dưỡng công chức, viên chức --------------------------- 20 1.2.1. Nguyên tắc bồi dưỡng công chức, viên chức ------------------------------------ 20 1.2.2. Nội dung quản lý nhà nước về bồi dưỡng công chức, viên chức ------------- 22 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư lưu trữ trong bối cảnh chuyển đổi số -------------------------------------------------------------- 34 1.3.1. Các nhân tố môi trường bên ngoài ------------------------------------------------ 34 1.3.2. Các nhân tố môi trường bên trong ------------------------------------------------ 37 1.4. Tiêu chí đánh giá bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư lưu trữ trong bối cảnh chuyển đổi số ------------------------------------------------------------------------- 39 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ------------------------------------------------------------------- 42 Chương 2: THỰC TRẠNG BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VỀ VĂN THƯ LƯU TRỮ TRONG BỐI CẢNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI CỤC VĂN THƯ VÀ LƯU TRỮ NHÀ NƯỚC ------------------------------------------------------------- 44 2.1. Khái quát về Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước----------------------------------- 44 2.1.1. Vị trí, chức năng của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước ---------------------- 44 2.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước -------------- 44 2.1.3 Tổ chức và nhân sự của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước -------------------- 44 2.1.4 Thực tiễn đội ngũ công chức, viên chức văn thư lưu trữ của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước --------------------------------------------------------------------------- 45 2.2 Thực trạng bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư lưu trữ tại Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước ------------------------------------------------------------------------ 52 2.2.1. Về xác định nhu cầu bồi dưỡng công chức, viên chức tại Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước --------------------------------------------------------------------------- 52 2.2.2. Về xây dựng kế hoạch bồi dưỡng công chức, viên chức ----------------------- 53 2.2.3. Về các hình thức, phương pháp bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư lưu trữ ---------------------------------------------------------------------------------------- 57 2.2.4. Về đánh giá kết quả bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư lưu trữ --- 65 2.2.5. Nội dung, chương trình, tài liệu bồi dưỡng về văn thư lưu trữ ---------------- 68 2.2.6. Đội ngũ giảng viên tham gia công tác bồi dưỡng ------------------------------- 69 iv
  7. 2.2.7. Phương pháp giảng dạy ------------------------------------------------------------ 71 2.2.8. Bài học kinh nghiệm về bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư lưu trữ ------------------------------------------------------------------------------------------------ 72 2.3 Đánh giá chung công tác bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư lưu trữ tại Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước ---------------------------------------------------- 76 2.3.1 Ưu điểm công tác bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư lưu trữ trong bối cảnh chuyển đổi số tại Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước ------------------------ 76 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân về bồi dưỡng công chức, viên chức văn thư, lưu trữ trong bối cảnh chuyển đổi số tại Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước --------------------- 77 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ------------------------------------------------------------------- 81 Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VỀ VĂN THƯ LƯU TRỮ TẠI CỤC VĂN THƯ VÀ LƯU TRỮ NHÀ NƯỚC TRONG BỐI CẢNH CHUYỂN ĐỔI SỐ ----------------- 83 3.1. Quan điểm, phương hướng và mục tiêu bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư lưu trữ tại Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước --------------------------------- 83 3.1.1. Quan điểm bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư lưu trữ tại Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước ------------------------------------------------------------------- 83 3.1.2. Phương hướng bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư lưu trữ tại Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước ------------------------------------------------------------- 84 3.1.3. Mục tiêu nâng cao chất lượng bồi dưỡng công chức, viên chức văn thư lưu trữ tại Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước ------------------------------------------------ 88 3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư lưu trữ tại Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước trong bối cảnh chuyển đổi số ------------ 88 3.2.1. Nâng cao nhận thức của công chức, viên chức về vai trò của chuyển đổi số và ý nghĩa vai trò của công tác bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư lưu trữ trong bối cảnh chuyển đổi số -------------------------------------------------------------- 89 3.2.2. Xây dựng chiến lược và kế hoạch bồi dưỡng gắn với chủ trương định hướng của Đảng và chính quyền trong thời kỳ chuyển đổi số -------------------------------- 90 3.2.3. Đổi mới toàn diện và đồng bộ công tác bồi dưỡng ----------------------------- 92 v
  8. 3.2.4 Kiểm tra, đánh giá chất lượng công chức, viên chức trước, trong và sau bồi dưỡng ----------------------------------------------------------------------------------------- 96 3.2.5. Xây dựng khung chương trình, nội dung bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư lưu trữ gắn liền với khung năng lực số ----------------------------------------- 97 3.2.6. Tăng cường sự tham gia của công chức, viên chức vào quá trình xây dựng chương trình bồi dưỡng ------------------------------------------------------------------ 102 3.2.7. Tăng cường đầu tư kinh phí phục vụ cho công tác bồi dưỡng -------------- 103 3.2.8. Tạo động lực cho công chức, viên chức trong quá trình bồi dưỡng -------- 104 3.2.9. Xây dựng khung năng lực của các vị trí việc làm gắn với đặc thù công việc của công chức, viên chức; triển khai Đề án vị trí việc làm gắn với thực tế. ------ 105 3.2.10. Tiếp tục tổ chức thi/xét tuyển bổ sung biên chế được giao đảm bảo số lượng người làm việc để hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao. ---------------------------- 105 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ----------------------------------------------------------------- 106 KẾT LUẬN ------------------------------------------------------------------------------- 107 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ---------------------------------------------- 109 vi
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu 2.1. Số lựơng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước năm 2022 .................................................... 46 Biểu 2.2. Số liệu về trình độ đào tạo của công chức ........................................... 47 Biểu 2.3. Số liệu về trình độ đào tạo của viên chức............................................ 48 Biểu 2.4. Thực trạng trình độ chuyên môn của công chức ................................. 48 Biểu 2.5. Thực trạng trình độ chuyên môn của viên chức .................................. 49 Biểu 2.6. Thực trạng trình độ lý luận chính trị công chức .................................. 49 Biểu 2.7. Thực trạng trình độ lý luận chính trị của viên chức ............................ 50 Biểu 2.8. Thực trạng trình độ ngoại ngữ của công chức ..................................... 50 Biểu 2.9. Thực trạng trình độ ngoại ngữ của viên chức...................................... 51 Biểu 2.10. Thực trạng trình độ Tin học của công chức ...................................... 51 Biểu 2.11. Thực trạng trình độ Tin học của viên chức ....................................... 51 Biểu 2.12. Thực trạng bồi dưỡng công chức, viên chức văn thư lưu trữ 2020 - 2022:.................................................................................................... 57 Bảng 2.13. Kinh phí cấp cho công tác bồi dưỡng thường xuyên năm 2020-2022.... 64 Biểu 2.14 Biến động kinh phí cấp cho công tác bồi dưỡng thường xuyên năm 2020 - 2022 ......................................................................................... 64 Bảng 2.15 Kết quả điều tra mức độ phù hợp của kiến thức, kỹ năng được bồi dưỡng so với công việc ....................................................................... 65 Biểu 2.16. Mức độ đáp ứng chung của khóa bồi dưỡng so với yêu cầu của công chức, viên chức ................................................................................... 66 Biểu 2.17 Mức độ hài lòng của công chức, viên chức đối với công việc sau khi bồi dưỡng ............................................................................................ 67 vii
  10. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài luận văn Trong bối cảnh hiện nay, việc bồi dưỡng công chức, viên chức là một trong những nhiệm vụ quan trọng nhằm nâng cao năng lực thực thi công vụ. Đặc biệt, việc đổi mới quá trình bồi dưỡng công chức, viên chức ngày càng trở nên cấp thiết và có vai trò quan trọng trong công cuộc chuyển đổi số và yêu cầu ngày càng cao của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền hành chính quốc gia. Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025 là một bước quan trọng trong việc định hướng và thúc đẩy sự phát triển của Chính phủ số tại Việt Nam. Mục tiêu của chương trình này đặt ra những tiêu chí cụ thể và quan trọng nhằm nâng cao hiệu suất và hiệu lực của hoạt động hành chính, giảm bớt thủ tục giấy tờ và tăng cường tính minh bạch trong quản lý hồ sơ công việc. Chương trình Chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025 là một phần trong quá trình cải cách hành chính và hiện đại hóa công nghiệp hóa quốc gia. Nó hướng tới việc tận dụng lợi ích từ sự phát triển công nghệ để cải thiện chất lượng dịch vụ công, tăng cường sự tiện lợi và minh bạch cho người dân và doanh nghiệp. Để thực hiện chuyển đổi số trong hệ thống hành chính quốc gia, đội ngũ công chức, viên chức có một vai trò đặc biệt quan trọng, là trung tâm của sự chuyển đổi. Xây dựng chính phủ số thì trước hết phải có đội ngũ công chức, viên chức có tư duy, năng lực số. Công chức, viên chức chuyên môn là người tham gia trực tiếp vào các hoạt động công vụ. Để đáp ứng được những yêu cầu của chuyển đổi số trước tiên cần thay đổi những hành vi, sự tương tác giữa các cơ quan nhà nước và tổ chức, công dân, sự trao đổi nội bộ, quá trình ra quyết định,… Đội ngũ công chức, viên chức không có năng lực chuyển đổi số nền tảng thì khó có thể thiết lập được các quy trình giải quyết phù hợp với phương thức vận hành của Chính phủ số. Tuy nhiên, xét về tình hình chất lượng đội ngũ công chức, viên chức chuyên môn hiện nay chúng ta có thể nhận thấy một bộ phận công chức, viên chức còn thiếu năng lực nền tảng liên quan đến Chính phủ số. Vì vậy, yêu cầu đặt ra là cần phải có kế hoạch bồi dưỡng công chức, viên chức góp phần nâng cao năng lực, hiệu quả, hiệu lực thực thi công vụ, đặc biệt trong bối cảnh chuyển đổi số hiện nay. 1
  11. Nhằm tìm hiểu thực trạng, nguyên nhân và đề xuất một số giải pháp góp phần từng bước nâng cao hiệu quả bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư lưu trữ trong bối cảnh chuyển đổi số hiện nay, tác giả chọn Đề tài “Bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư lưu trữ trong bối cảnh chuyển đổi số” để làm luận văn tốt nghiệp cao học. Đề tài có ý nghĩa lý luận và thực tiễn về bồi dưỡng công chức, viên chức nói chung và bồi dưỡng công chức, viên chức của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước nói riêng, nêu và phân tích rõ thực trạng, qua đó góp phần đề xuất, kiến nghị một số giải pháp gắn với công tác bồi dưỡng nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức tại Cục. 2. Tình hình nghiên cứu Đề tài về bồi dưỡng công chức, viên chức là một chủ đề được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm và tiếp cận ở nhiều cấp độ khác nhau. Có thể khái lược thông qua những công trình tiêu biểu như sau: - Đề tài cấp Bộ “Cơ sở khoa học xây dựng chương trình bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức” PGS.TS. Lưu Kiếm Thanh, Nguyên Phó Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia, Bộ Nội vụ làm chủ nhiệm. - Kỷ yếu Tọa đàm khoa học với chủ đề “Cách mạng công nghiệp 4.0 và những tác động đến công tác văn thư, lưu trữ” do Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước tổ chức (năm 2018). - Hoàng Thị Công, Nguyễn Thị Hoa (2023), “Vai trò của đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong bối cảnh chuyển đổi số hiện nay”, Hội thảo khoa học: Phát triển nguồn nhân lực khu vực công đáp ứng yêu cầu Chính phủ số ở Việt Nam, Học viện hành chính Quốc gia. - Phạm Thị Diễm (2023) đã trình bày về việc phát triển nhân lực hành chính nhà nước để đáp ứng yêu cầu của quá trình đổi mới quản trị quốc gia theo hướng hiện đại và hiệu quả trong một kỷ yếu được trình bày tại Hội thảo khoa học về đổi mới quản lý nhân lực của cơ quan hành chính nhà nước, NXB. Đại học Huế. - Trịnh Việt Tiến (2020) đã nghiên cứu và viết về việc phát triển nhân lực trong khu vực công để đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Nghiên cứu này được công bố trên Tạp chí Công thương, trang 88 đến 93. 2
  12. - Lê Thị Thu Huyền (2023) đã đề xuất về việc bồi dưỡng nhân lực trong khu vực công để đáp ứng yêu cầu của quá trình chuyển đổi số quốc gia tại Việt Nam. Bài viết này được công bố trên Tạp chí của Đảng Cộng sản. - Nghiên cứu của Nguyễn Văn Lành (2023) về việc áp dụng mô hình chuyển đổi số vào công tác bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức và viên chức ở Việt Nam là một đóng góp quan trọng trong lĩnh vực này. Bài viết này đã được công bố trên Tạp chí Tổ chức, Nhà nước. - Phạm Hải Long (2023) đã nghiên cứu về việc bồi dưỡng công chức hành chính nhằm đáp ứng yêu cầu của Chính phủ số tại Việt Nam. Nghiên cứu này được thực hiện và trình bày trong Hội thảo Khoa học "Lý luận và thực tiễn" tại Học viện Hành chính Quốc gia, Hà Nội. - Hoàng Thị Ngân (2023), “Phát triển đội ngũ công chức hành chính trong bối cảnh chuyển đổi số”, Hội thảo khoa học: Phát triển nguồn nhân lực khu vực công đáp ứng yêu cầu Chính phủ số ở Việt Nam, Học viện hành chính Quốc gia. - Võ Kim Sơn (2023), “Bốn trụ cột của chuyển đổi số - những thách thức và lợi thế nguồn nhân lực hiện có”, Hội thảo khoa học: Phát triển nguồn nhân lực khu vực công đáp ứng yêu cầu Chính phủ số ở Việt Nam, Học viện hành chính Quốc gia. - Kỷ yếu Hội thảo khoa học Văn thư lưu trữ và Quản trị văn phòng trong bối cảnh chuyển đổi số do Học viện Hành chính Quốc gia tổ chức tháng 10 năm 2023. Tổng hợp các công trình nghiên cứu liên quan đến bồi dưỡng công chức, viên chức trước yêu cầu chuyển đổi số cho thấy các tác giả đã thực hiện phân tích một cách hệ thống và toàn diện việc phân tích chất lượng công chức, viên chức cả về lý luận và thực tiễn. Các công trình này đều là sản phẩm của tri thức, có giá trị quan trọng trong việc nghiên cứu và xây dựng luận văn của tác giả. Tuy nhiên trong quá trình tìm hiểu, tác giả nhận thấy vẫn chưa có công trình nào nghiên cứu một cách toàn diện về hoạt động bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư lưu trữ trong bối cảnh chuyển đổi số. Trên cơ sở tham khảo, kế thừa thành tựu của các công trình đi trước, luận văn nghiên cứu một cách toàn diện về thực trạng công tác bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư, lưu trữ trong bối cảnh chuyển đổi số, từ đó kiến nghị một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng công chức, viên chức, qua đó nâng cao 3
  13. năng lực thực thi công vụ của công chức, viên chức tại Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1 Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư lưu trữ tại Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước, luận văn đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư lưu trữ trong bối cảnh chuyển đổi số trong thời gian tới. 3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện các mục tiêu đã đề ra trong luận văn, có thể đặt ra và giải quyết các nhiệm vụ sau: - Hệ thống và làm rõ cơ sở lý luận. - Khảo sát, xác định, phân tích các yêu cầu và thách thức của việc bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư lưu trữ trong bối cảnh hiện nay. - Đề xuất các phương pháp và chiến lược bồi dưỡng phù hợp với các yêu cầu cụ thể của từng lĩnh vực. - Nghiên cứu, áp dụng các công nghệ và phương tiện mới vào quá trình bồi dưỡng nhằm tối ưu hóa hiệu quả và tính tiện lợi. - Tiến hành đánh giá hiệu quả của các biện pháp và chiến lược bồi dưỡng đã đề xuất. - Tổng hợp kết quả, đánh giá sự thành công và các hạn chế đồng thời đề xuất các hướng phát triển và cải thiện trong tương lai. 4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu trong luận văn sẽ tập trung vào công tác bồi dưỡng các công chức, viên chức về văn thư lưu trữ tại Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước. Các cá nhân này đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý, bảo quản thông tin, tài liệu và hồ sơ của cơ quan, đảm bảo tính minh bạch, hiệu quả và bảo mật trong hoạt động hành chính. Đối tượng nghiên cứu sẽ là công chức, viên chức đang hoặc sẽ tham gia trong quá trình bồi dưỡng và thực hiện các hoạt động về văn thư, lưu trữ tại cơ quan này. 4.2 Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư lưu trữ trong bối cảnh chuyển đổi số. 4
  14. - Về thời gian: Các số liệu trong Luận văn được thu thập và tổng hợp đánh giá thực trạng từ năm 2020-2022. - Về không gian: Tập trung vào môi trường làm việc của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước. Đây là nơi mà các công chức, viên chức về văn thư và lưu trữ làm việc và tham gia vào các hoạt động bồi dưỡng. Luận văn sẽ có cái nhìn toàn diện về môi trường làm việc của các công chức, viên chức văn thư lưu trữ tại Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước, từ đó đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu suất và chất lượng công việc trong bối cảnh chuyển đổi số. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 5.1 Phương pháp luận Luận văn được nghiên cứu trên cơ sở phương pháp luận chủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và hệ thống quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam về công tác bồi dưỡng cán bộ. Điều này đảm bảo sự nhất quán lý luận, từ lý thuyết đến thực tiễn, cũng như phản ánh đúng tinh thần và mục tiêu của Đảng trong công tác bồi dưỡng nhân lực. 5.2 Phương pháp nghiên cứu Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu trong luận văn về công tác bồi dưỡng công chức, viên chức trong bối cảnh chuyển đổi số, luận văn có thể vận dụng kết hợp một số phương pháp cụ thể sau: Phương pháp thu thập số liệu: Để có đủ cơ sở lý luận, thực tiễn phục vụ đánh giá và đưa ra giải pháp về hoạt động bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư lưu trữ, tác giả đã nghiên cứu, tham khảo nhiều giáo trình, sách chuyên khảo, các công trình nghiên cứu khoa học, bài viết trên các tạp chí khoa học chuyên ngành, đồng thời khai thác và sử dụng số liệu trên Website, fanpage của Chính phủ, Bộ Nội vụ, Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước, các đơn vị chức năng và sự nghiệp thuộc Cục liên quan đến hoạt động bồi dưỡng công chức, viên chức. Phương pháp phân tích, tổng hợp: Là một cách tiếp cận toàn diện và hệ thống để nghiên cứu, giải quyết các vấn đề phức tạp. Phương pháp phân tích tổng hợp được áp dụng trong đề tài bằng cách lập luận từng vấn đề, chỉ ra nội dung chính và vận dụng các biện pháp nêu giả thuyết, so sánh, đối chiếu các nội dung số liệu báo cáo tổng 5
  15. hợp, các đánh giá về công tác bồi dưỡng công chức, viên chức từ các nguồn báo cáo hoạt động, kế hoạch bồi dưỡng của Bộ Nội vụ, Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước và kết quả điều tra xã hội học để có đủ cơ sở, luận cứ đưa ra kết luận, giải pháp nhằm giải quyết các vấn đề cơ bản đã nêu. Từ đó tác giả rút ra quan điểm từ sự phân tích và tổng hợp được áp dụng cuối mỗi nội dung, kết luận chương, là bước quan trọng để đưa ra những kết luận có ý nghĩa và ứng dụng trong thực tiễn. Phương pháp thống kê mô tả: Được sử dụng để tổ chức, sắp xếp dữ liệu và mô phỏng thông tin định lượng thu thập được từ các tài liệu thống kê về hoạt động bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư, lưu trữ trong bối cảnh chuyển đổi số tại Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước, nói chung được sử dụng, xử lý, sắp xếp và mô phỏng dưới dạng bảng biểu, sơ đồ để minh chứng cho các bằng chứng định lượng về các phân tích hay nhận định về hoạt động bồi dưỡng. Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng nhiều nhất ở phần phân tích thực trạng Chương 2 của luận văn. Điều này giúp tác giả trình bày một cách rõ ràng và minh bạch các kết quả định lượng, từ đó cung cấp cơ sở thống kê chặt chẽ và hữu ích cho quá trình phân tích và suy luận. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn - Về lý luận: Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần làm phong phú thêm các vấn đề bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư lưu trữ tại Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước; cung cấp thêm luận cứ khoa học cho cấp ủy, lãnh đạo Cục, cũng như lãnh đạo các đơn vị chức năng và sự nghiệp thuộc Cục trong lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện hoạt động bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư lưu trữ trong bối cảnh chuyển đổi số. - Về thực tiễn: Kết quả nghiên cứu có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo trong nghiên cứu, giảng dạy, học tập ở các trường, nhà quản lý, những người làm công tác bồi dưỡng công chức, viên chức tại Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước và một số cơ quan, đơn vị khác cùng cấp. 7. Kết cấu của luận văn Cấu trúc của luận văn bao gồm ba chương, phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo như sau: 6
  16. Chương 1. Cơ sở lý luận về bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư lưu trữ trong bối cảnh chuyển đổi số. Chương 2. Thực trạng của công tác bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư lưu trữ trong bối cảnh chuyển đổi số tại Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước. Chương 3. Một số giải pháp nâng cao chất lượng bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư lưu trữ trong bối cảnh chuyển đổi số. 7
  17. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VỀ VĂN THƯ LƯU TRỮ TRONG BỐI CẢNH CHUYỂN ĐỔI SỐ 1.1. Những vấn đề chung 1.1.1. Các khái niệm có liên quan đến đề tài 1.1.1.1. Công chức Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức (2019), quy định rằng công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước [146]. 1.1.1.2 Viên chức Từ trước đến nay đã có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm viên chức. Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, "viên chức" là một từ Hán Việt. Theo nguyên nghĩa của từ này, "viên" có thể hiểu là người giữ một chức vụ, một vị trí trong cơ quan, tổ chức. "Chức" ở đây ám chỉ các nhiệm vụ, trách nhiệm mà người đó phải thực hiện. Từ "viên chức" thường được sử dụng để chỉ người đảm nhận một chức vụ, một vị trí công việc nhất định, đặc biệt là trong bộ máy chính quyền, cơ quan nhà nước hoặc tổ chức. Đến nay, theo Luật Viên chức (2010) quy định:“Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật” [147]. 1.1.1.3. Bồi dưỡng Bồi dưỡng là một trong những nhiệm vụ quan trọng của quản lý và phát triển nguồn nhân lực trong mọi tổ chức, bao gồm cả cơ quan Nhà nước và hành chính Nhà nước. Bồi dưỡng giúp viên chức nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng và khả năng làm việc, từ đó cải thiện hiệu suất làm việc và đáp ứng được yêu cầu công việc ngày càng phức tạp. Trong cơ quan Nhà nước và hành chính Nhà nước, bồi dưỡng không chỉ giúp cá nhân phát triển bản thân 8
  18. mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng lực, chất lượng và hiệu quả của tổ chức. Đồng thời, bồi dưỡng cũng giúp cơ quan Nhà nước và hành chính Nhà nước duy trì sự đáp ứng linh hoạt và hiệu quả trước các thách thức và yêu cầu mới của xã hội và thị trường lao động. Điều 2, Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 đã quy định mục tiêu của việc bồi dưỡng nhân sự trong cơ quan Nhà nước và hành chính Nhà nước. Theo nghị định này, mục tiêu của bồi dưỡng là: - Trang bị kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực hiện nhiệm vụ trong hoạt động công vụ của cán bộ, công chức và hoạt động nghề nghiệp của viên chức; - Góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị; - Năng lực, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân, sự nghiệp phát triển của đất nước”. Theo đó, bồi dưỡng là hoạt động trang bị, cung cấp thêm kiến thức cho công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ được giao, mở rộng tầm hiểu biết của công chức, viên chức về lĩnh vực mà mình đảm nhiệm. Bồi dưỡng theo chức vụ lãnh đạo, quản lý để công tác lãnh đạo trở nên tốt hơn, nâng cao uy tín của người lãnh đạo, có cách xử lý khéo léo trong thực thi công vụ và hoàn thành nhiệm vụ lãnh đạo, quản lý. 1.1.1.4. Bồi dưỡng công chức, viên chức Trước hết cần phân biệt khái niệm: “đào tạo” và “bồi dưỡng”. Theo các chuyên gia, “Đào tạo là việc truyền thụ, tiếp nhận có hệ thống những tri thức, kỹ năng theo quy định của từng cấp học, bậc học; là việc trang bị cho người học một hệ thống kiến thức, kỹ năng để đảm nhiệm một công việc lâu dài, mang tính nghề nghiệp, thường được thực hiện trong một vài năm và được cấp bằng trong hệ thống giáo dục quốc gia”. “Bồi dưỡng là việc trang bị, cập nhật và nâng cao kiến thức, kỹ năng làm việc của người học, đáp ứng yêu cầu của sự thay đổi công việc, nhiệm vụ” Trong luận văn này, bồi dưỡng được coi là giai đoạn tiếp theo sau đào tạo cơ bản, tập trung vào việc cập nhật và nâng cao kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ và các kỹ năng khác như lãnh đạo và quản lý. Việc cập nhật kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ giúp công chức, viên chức cảm thấy tự tin hơn khi thực hiện nhiệm vụ hàng ngày, đồng thời giữ họ luôn ở trạng thái cập nhật với những tiến triển mới trong lĩnh vực của mình. Nâng cao năng lực lãnh đạo và quản lý cũng là một phần quan trọng của bồi dưỡng, vì nó giúp 9
  19. họ phát triển khả năng điều hành và tạo động lực cho đội ngũ của mình. Việc bồi dưỡng cho công chức, viên chức thường tập trung vào việc trang bị và bổ sung kiến thức cần thiết, dựa trên các tiêu chuẩn và chức năng nhiệm vụ cụ thể của từng cá nhân. Điều này giúp đảm bảo rằng công chức, viên chức có đủ kiến thức, kỹ năng để thực hiện công việc của mình một cách hiệu quả và chuyên nghiệp. Quá trình này thường nhấn mạnh vào việc áp dụng những kiến thức lý luận và kỹ năng vào thực tiễn để giải quyết những vấn đề quản lý cụ thể mà họ đối mặt trong công việc hàng ngày. Tóm lại, bồi dưỡng không chỉ là việc truyền đạt kiến thức mà còn là quá trình thúc đẩy sự phát triển cá nhân và chuyên môn của công chức, viên chức thông qua việc áp dụng kiến thức vào thực tiễn làm việc. Hiện nay, việc bồi dưỡng cho công chức, viên chức thường được triển khai dưới sự chỉ đạo thống nhất của cơ quan quản lý. Điều này giúp đảm bảo rằng các chương trình bồi dưỡng được tổ chức, triển khai một cách có hệ thống, phù hợp với mục tiêu và chiến lược phát triển nguồn nhân lực của tổ chức. Để xây dựng được đội ngũ công chức, viên chức có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, năng lực chuyên môn tốt và tính chuyên nghiệp cao, các hình thức bồi dưỡng phải được thiết kế, triển khai một cách phù hợp và hiệu quả. Dưới đây là một số yếu tố quan trọng để đảm bảo sự hiệu quả của quá trình bồi dưỡng: - Phù hợp với nhu cầu: Bồi dưỡng phải phản ánh được nhu cầu thực tế và mục tiêu phát triển của đội ngũ công chức, viên chức. Thiết kế các chương trình bồi dưỡng để đáp ứng các yêu cầu công việc cụ thể là rất quan trọng để đảm bảo rằng nhân viên được trang bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng cần thiết để thực hiện công việc của họ một cách hiệu quả. - Đa dạng và linh hoạt: Các hoạt động bồi dưỡng nên được thiết kế một cách đa dạng, linh hoạt để phù hợp với sự đa dạng trong nhu cầu và mong muốn của cá nhân. Điều này có thể bao gồm các khóa học, buổi hội thảo, đào tạo trực tuyến hoặc thậm chí là các chương trình thực tế trên công việc. - Liên tục và bền vững: Bồi dưỡng không chỉ là một quá trình đơn lẻ mà còn là một cam kết dài hạn. Để đạt được sự hiệu quả, cần thiết phải có các chương trình bồi dưỡng 10
  20. liên tục và bền vững, không chỉ tập trung vào việc cập nhật kiến thức, kỹ năng mà còn vào việc phát triển phẩm chất và đạo đức - Đánh giá và cải tiến: Quá trình bồi dưỡng cần phải được đánh giá thường xuyên để đảm bảo rằng nó đang đáp ứng được mục tiêu và yêu cầu của tổ chức. Đánh giá thường xuyên giúp đưa ra phản hồi và điều chỉnh cần thiết để cải thiện hiệu quả của chương trình bồi dưỡng. Dựa trên phản hồi từ nhân viên và kết quả đánh giá, các chương trình bồi dưỡng có thể được điều chỉnh và cải tiến để tối ưu hóa hiệu quả. 1.1.1.5 Công chức viên chức văn thư lưu trữ Trong phạm vi luận văn này, khái niệm công chức viên chức văn thư lưu trữ là công chức, viên chức đảm nhiệm một hoặc một số nhiệm vụ văn thư lưu trữ theo yêu cầu cầu của vị trí việc làm trong bộ phận văn thư lưu trữ cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên. Đồng thời công chức viên chức văn thư lưu trữ cũng có thể là những công chức, viên chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao nhất về nghiệp vụ công tác văn thư lưu trữ trong các cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên, có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức hoạt động văn thư lưu trữ của cơ quan, tổ chức hoặc trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ văn thư lưu trữ có yêu cầu cao về trách nhiệm và bảo mật. 1.1.1.6 Bồi dưỡng công chức viên chức về văn thư lưu trữ Ở cách tiếp cận chung nhất, bồi dưỡng được xem là quá trình tác động đến con người làm cho người đó lĩnh hội và nắm vững những kỹ năng kiến thức... một cách có hệ thống nhằm chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc sống và khả năng thích nghi một sự phân công lao động nhất định. Bồi dưỡng chính là việc tạo ra và tổ chức những cơ hội cho người ta học tập, nhằm giúp tổ chức đạt được mục tiêu của mình bằng việc tăng cường năng lực, làm gia tăng giá trị của nguồn lực cơ bản quan trọng nhất là con người, là công chức, viên chức làm việc trong tổ chức. Bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư lưu trữ tạo nền tảng để họ có thể làm việc tốt hơn, cho phép họ sử dụng tốt hơn các tiềm năng vốn có của họ, phát huy hết khả năng làm việc của họ. Với quan niệm như vậy, bồi dưỡng công chức, viên chức về văn thư lưu trữ hướng tới các mục đích: - Phát triển năng lực làm việc của công chức, viên chức và nâng cao khả năng thực hiện công việc về các nghiệp vụ văn thư lưu trữ. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2