intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm

Chia sẻ: Mucong999 Mucong999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

50
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu tìm kiếm các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm. Các biện pháp đưa ra nhằm phòng ngừa rủi ro, hạn chế tổn thất, giảm thiểu chi phí phát sinh trong cho vay, từ đó nâng cao chất lượng cho vay KHDN tại chi nhánh Vietinbank Hoàn Kiếm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ---/--- -----/----- HÀN HUYỀN TRANG CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HOÀN KIẾM LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG HÀ NỘI - NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ---/--- -----/----- HÀN HUYỀN TRANG CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HOÀN KIẾM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HOÀNG HIỂN HÀ NỘI - NĂM 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ: “Chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm” là công trình nghiên cứu độc lập của cá nhân. Các số liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả nghiên cứu này chưa được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Học viên Hàn Huyền Trang
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học và bản luận văn này, bên cạnh những nỗ lực của bản thân, tác giả đã nhận được sự quan tâm, động viên, sự góp ý tận tình của các thầy cô, gia đình và bạn bè trong suốt quá trình học tập, công tác. Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới: - Các thầy cô giáo … - Lãnh đạo Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm đã tạo điều kiện cho tác giả tiến hành khảo sát và các đồng nghiệp, bạn bè đã giúp đỡ và cung cấp tài liệu cho tác giả trong quá trình học tập, công tác và thực hiện luận văn thạc sĩ. - Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Hiển Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thành luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình và năng lực của bản thân, tuy nhiện luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp chân thành để bản luận văn được hoàn thiện hơn. Trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Hàn Huyền Trang
  5. MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU 1 Chƣơng 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 8 1.1. Cho vay và vai trò của hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại 8 1.1.1. Cho vay của Ngân hàng thương mại 8 1.1.2. Vai trò của hoạt động cho vay 9 1.2. Cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thƣơng mại 11 1.2.1. Ảnh hưởng của doanh nghiệp đến hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại 11 1.2.2. Các hình thức cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại 13 1.3. Chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thƣơng mại và các nhân tố ảnh hƣởng 16 1.3.1. Quan niệm về chất lượng cho vay của Ngân hàng thương mại 16 1.3.2. Tiêu chí đánh giá chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại 17 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại 21 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HOÀN KIẾM 29 2.1. Vài nét khái quát về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm 29 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 29 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức 30 2.1.3. Thực trạng hoạt động và kết quả kinh doanh 31 2.2. Thực trạng cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm 36 2.2.1. Thực trạng chính sách cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm 36
  6. 2.2.2. Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm 38 2.2.3. Kết quả cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm 42 2.3. Chất lƣợng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm 46 2.3.1. Thực trạng cơ cấu dư nợ cho vay theo ngành và tài sản đảm bảo 46 2.3.2. Thực trạng nợ quá hạn và nợ xấu 48 2.3.3. Thực trạng thu nhập từ cho vay khách hàng doanh nghiệp 51 2.3.4. Thực trạng chất lượng cho vay theo đánh giá của khách hàng 52 2.4. Đánh giá thực trạng chất lƣợng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm 54 2.4.1. Những kết quả đạt được 54 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân 56 Chƣơng 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HOÀN KIẾM 61 3.1. Định hƣớng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm 61 3.1.1. Định hướng phát triển chung của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm 61 3.1.2. Định hướng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm 61 3.2. Nâng cao chất lƣợng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm 63 3.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định cho vay khách hàng doanh nghiệp 63 3.2.2. Thực hiện tốt phân loại khách hàng và chính sách khách hàng 65 3.2.3. Hoàn thiện công tác tổ chức và nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng 66 3.2.4. Nghiêm chỉnh thực hiện đúng quy trình cho vay 69
  7. 3.2.5. Hoàn thiện quy định bảo đảm tiền vay đối với Doanh nghiệp 71 3.2.6. Đơn giản hoá thủ tục cho vay 71 3.2.7. Nâng cao chất lượng hệ thống thu thập thông tin tín dụng 72 3.2.8. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ 75 3.2.9. Quản lý và giám sát chặt chẽ quá trình giải ngân và sau khi cho vay 75 3.2.10. Phối hợp sử dụng biện pháp để xử lý nợ xấu 77 3.3. Một số kiến nghị 77 3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam 77 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 78 3.3.3. Kiến nghị với chính phủ và các bộ liên ngành 79 3.3.4. Kiến nghị đối với các Doanh nghiệp 80 KẾT LUẬN 82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 84 PHỤ LỤC 86
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT KHDN : Khách hàng Doanh nghiệp KHDN VVN : Khách hàng Doanh nghiệp vừa và nhỏ NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại RRTD : Rủi ro tín dụng SXKD : Sản xuất kinh doanh TCTD : Tổ chức tín dụng TCKT : Tổ chức kinh tế TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ : Tài sản cố định ViettinBank : Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam ViettinBank Chi : Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - nhánh Hoàn Kiếm Chi nhánh Hoàn Kiếm
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Trang Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của VietinBank Chi nhánh Hoàn Kiếm giai đoạn 2014 - 2016 31 Bảng 2.2: Tình hình dư nợ tín dụng của VietinBank Chi nhánh Hoàn Kiếm giai đoạn 2014 - 2016 33 Bảng 2.3: Tình hình thu dịch vụ của VietinBank Chi nhánh Hoàn Kiếm giai đoạn 2014 - 2016 35 Bảng 2.4: Doanh số cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm giai đoạn 2014-2016 42 Bảng 2.5: Dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm giai đoạn 2014-2016 43 Bảng 2.6: Dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm theo kỳ hạn khoản vay 45 Bảng 2.7: Số lượng doanh nghiệp vay vốn của VietinBank Chi nhánh Hoàn Kiếm 46 Bảng 2.8: Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp căn cứ theo TSĐB 48 Bảng 2.9: Các chỉ tiêu về nợ quá hạn và nợ xấu trong cho vay tại VietinBank Chi nhánh Hoàn Kiếm 49 Bảng 2.10: Tình hình phân loại nợ khách hàng doanh nghiệp tại VietinBank Chi nhánh Hoàn Kiếm 50 Bảng 2.11: Nợ xấu cho vay khách hàng doanh nghiệp tại VietinBank Chi nhánh Hoàn Kiếm 51 Bảng 2.12: Thu nhập từ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại VietinBank Chi nhánh Hoàn Kiếm 52 Bảng 2.13: Kết quả phiếu khảo sát về hoạt động cho vay KHDN 52 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp căn cứ theo ngành nghề kinh tế 47 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của VietinBank Chi nhánh Hoàn Kiếm 30
  10. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Những năm qua chứng kiến sự phát triển vượt bậc của hệ thống ngân hàng ở Việt Nam, sự phát triển này góp phần hỗ trợ vào sự tăng trưởng kinh tế nói chung. Trong đó không thể không kể đến sự đóng góp lớn của các Ngân hàng thương mại, như mạch máu của nền kinh tế, giúp nền kinh tế trong nước lưu thông, vận động nhanh chóng. Trong thời kỳ nền kinh tế đang gặp nhiều biến động không thể lường trước được như hiện nay việc quan tâm đến chất lượng và hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại là một việc làm vô cùng cấp thiết, đặc biệt là trong lĩnh vực cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp. Do cho vay khách hàng doanh nghiệp luôn là lĩnh vực hoạt động chiếm tỷ trọng cao, mang lại thu nhập chính cho NHTM, nhưng bên cạnh đó hoạt động này trong thời gian vừa qua chứa đựng rủi ro rất lớn cho các Ngân hàng. Một số NHTM bị sự kiểm soát đặc biệt của NHNN, một số buộc phải tái cấu trúc, sát nhập với các NHTM khác. Chính vì vậy, vấn đề chất lượng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp đang trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết đối với các NHTM. VietinBank Hoàn Kiếm là một Chi nhánh đã có nhiều đóng góp tích cực trong việc hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn. Nguồn vốn tín dụng của Ngân hàng đã góp phần quan trọng trong việc giúp các Doanh nghiệp có vốn để đầu tư sản xuất kinh doanh, tái sản xuất mở rộng. Tuy nhiên các doanh nghiệp vẫn gặp rất nhiều khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn đó. Làm thế nào để có vốn và sử dụng vốn có hiệu quả là một bài toán khó mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng muốn có lời giải. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp cao hay thấp không chỉ ảnh hưởng đến Doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng tới nhà tài trợ vốn trong đó có Ngân hàng. Để nâng cao chất lượng cho vay cũng là bài toán khó đối với các Ngân hàng. Xuất phát từ những lý do trên, em đã lựa chọn đề tài: “Chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm” làm đề tài luận văn Thạc sĩ. 1
  11. 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu đến đề tài Đã có nhiều công trình nghiên cứu về chất lượng cho vay khách hàng cá nhân của các Ngân hàng. Cụ thể: Trong những năm gần đây, đã có nhiều công trình nghiên cứu và tài liệu xuất bản có liên quan đến chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại các Ngân hàng thương mại, điển hình như một số công trình sau: Luận án tiến sĩ: NCS Nguyễn Đức Tú (2012), Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam. Luận án đã đưa ra hệ thống giải pháp phù hợp với điều kiện của Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam, nhằm thực hiện tốt hơn công tác quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng này. Các giải pháp chính mà luận án hướng tới như: Hoàn thiện về nội dung và công tác quản lý rủi ro tín dụng của Vietinbank; Chỉ ra mô hình thích hợp để Vietinbank có thể áp dụng vào quản lý rủi ro tín dụng; Biện pháp thích hợp mà ngân hàng cần áp dụng để kiểm tra, giám sát các khoản cho vay nhằm đảm bảo an toàn vốn của mình; Hoàn thiện bộ máy quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng, nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp…. Luận văn thạc sĩ Nâng cao chất lượng cho vay tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Láng Hạ (2012) của học viên Phạm Thị Thuỷ. Luận văn đã đóng góp một phần ý kiến nhằm hoàn thiện và mở rộng hoạt động cho vay, nâng cao chất lượng cho vay tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Láng Hạ, góp phần thúc đẩy sự hoạt động kinh doanh của ngân hàng đạt được nhiều thành tựu tốt hơn. Luận văn thạc sĩ “Mở rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hải Vân” (2012) của tác giả Nguyễn Văn Hải. Tác giả đã đề xuất giải quyết các vấn đề tăng trưởng dư nợ KHDN VVN đưa ra các giải pháp tăng quy mô dư nợ đối với KHDN VVN, đồng thời kiểm soát chất lượng tín dụng, tăng thu nhập từ cho vay KHDN VVN. Ngoài ra, vấn đề nâng cao chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp còn được đề cập ở một số công trình nghiên cứu khoa học khác như: 2
  12. “Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp của ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Hà Nội” (2012) của học viên Trương Xuân Hải. “Nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh Láng Hạ - Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội” (2012) của học viên Vũ Minh Hạnh. Luận án tiến sĩ: NCS Trần Thị Kỳ (2013), Hoàn thiện phương pháp xếp hạng tín nhiệm các doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng Thương mại Việt Nam”. Luận án đã tập trung làm rõ sự cần thiết khách quan của việc xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp vay vốn tại các ngân hàng thương mại, xếp hạng tín nhiệm các doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng Thương mại là gì? Những đặc trưng cơ bản? Cơ sở xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp vay vốn, cũng như cách thức tổ chức và quy trình xếp hạng tín nhiệm. Luận án chỉ ra việc phân tích tín dụng định hướng theo rủi ro là cơ sở để xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp vay vốn và kết quả xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp vay vốn đã giúp các Ngân hàng thương mại lựa chọn được khách hàng tốt để cho vay, góp phần ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro tín dụng, giảm dư nợ quá hạn. Trên cơ sở đó, luận án đề xuất những giải pháp đối với các Ngân hàng thương mại Việt Nam: Tập trung hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích, các tiêu chuẩn dùng để so sánh, phương pháp tổ chức thực hiện xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp, để xếp hạng tín nhiệm đánh giá đúng khả năng và thiện chí trả nợ của doanh nghiệp vay vốn, là cơ sở giúp các nhà quản trị ngân hàng đưa ra các quyết định thích hợp nhằm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp và hạn chế rủi ro tín dụng. “Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam” (2013) của học viên Nguyễn Thị Thu Trang. “Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp lớn tại ngân hàng Tiên Phong” (2014) của học viên Lê Như Quỳnh. Các công trình đã góp phần hệ thống hoá về lý luận và đưa ra một cái nhìn tổng quát về hoạt động cho vay của NHTM nói chung và chất lượng cho vay tại ngân hàng nói riêng. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào đề cập đến chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt 3
  13. Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm. Do vậy, đề tài này không trùng lặp với các công trình đã công bố. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Đề tài nghiên cứu tìm kiếm các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm Các biện pháp đưa ra nhằm phòng ngừa rủi ro, hạn chế tổn thất, giảm thiểu chi phí phát sinh trong cho vay, từ đó nâng cao chất lượng cho vay KHDN tại chi nhánh Vietinbank Hoàn Kiếm. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, đề tài xác định những nhiệm vụ nghiên cứu sau đây: - Hệ thống hoá những lý luận cơ bản về cho vay và chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM. - Phân tích thực trạng chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Công Thương chi nhánh Hoàn Kiếm. - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Luận văn nghiên cứu chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp dưới góc độ tiếp cận của một Chi nhánh ngân hàng. + Về thời gian: Luận văn chủ yếu nghiên cứu Chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm trong khoảng thời gian từ năm 2014 đến năm 2016. 4
  14. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu  Thu thập dữ liệu + Các bộ luật, điều luật, nghị định, thông tư... về hoạt động tín dụng và cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng. + Sách, giáo trình, báo chí về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nói chung và Ngân hàng TMCP Công Thương- CN Hoàn Kiếm nói riêng. + Các tài liệu, báo cáo của Ngân hàng TMCP Công Thương- CN Hoàn Kiếm: Lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức, báo cáo kết quả kinh doanh... + Thu thập số liệu từ Internet, sách báo và quan sát thực tế. + Thu thập thông tin sơ cấp từ điều tra xã hội học: Điều tra khách hàng qua hình thức phát Phiếu khảo sát về Chất lượng hoạt động cho vay của Chi nhánh. Với việc phát phiếu trắc nghiệm cho 50 khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại Chi nhánh. Nội dung phiếu khảo sát hướng đến cảm nhận, đánh giá của khách hàng về chất lượng phục vụ cũng như dịch vụ mà Ngân hàng cung cấp cho khách hàng.  Phương pháp phân tích số liệu Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh được sử dụng chủ yếu để phân tích các chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay KHDN của chi nhánh ngân hàng. Khi so sánh thường đối chiếu các chỉ tiêu hoạt động với nhau để biết được mức độ biến động của các đối tượng nghiên cứu, các chỉ tiêu so sánh phải thống nhất về nội dung và đơn vị tính. Cụ thể, trong luận văn tác giả đã xem xét chỉ tiêu đang phân tích bằng cách so sánh chúng với chỉ tiêu gốc, từ đó đưa ra các nhận xét kết luận. Hai phương pháp so sánh chủ yếu được sử dụng: - Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm sau so với năm trước của các chỉ tiêu, cho thấy sự biến động về mặt số lượng các chỉ tiêu qua các năm phân tích và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục - Phương pháp so sánh bằng số tương đối: Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So 5
  15. sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục. Phương pháp thống kê mô tả Xuất phát từ mục đích nghiên cứu tác giả đã lựa chọn sử dụng phương pháp thống kê mô tả cho luận văn của mình. Được mô tả cụ thể bằng các con số để trình bày các chỉ tiêu đã đưa ra làm cơ sở để đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình huy động vốn, tình hình sử dụng vốn, các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay KHDN. Là phương pháp phân tích và xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích, sau đó xem xét tính chất ảnh hưởng của từng nhân tố, những nguyên nhân dẫn đến sự biến động của từng nhân tố và xu thế nhân tố trong tương lai sẽ vận động như thế nào. Tuỳ thuộc mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích, người ta có thể chia thành phương pháp thay thế liên hoàn, phương pháp số chênh lệch, phương pháp hiệu số tỷ lệ, phương pháp cân đối. - Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp dùng để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích khi các nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu phân tích thể hiện dưới dạng phương trình tích hoặc thương. - Phương pháp số chênh lệch và phương pháp hiệu số t lệ là hệ quả của thay thế liên hoàn áp dụng trong trường hợp mối quan hệ giữa chỉ tiêu phân tích vơí các nhân tố ảnh hưởng thể hiện dưới dạng tích đơn thuần. - Phương pháp cân đối cũng dùng để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích khi chỉ tiêu phân tích có mối quan hệ với các nhân tố thể hiện dưới dạng phương trình tổng hiệu. Để xác định mức độ ảnh hưởng của một nhân tố nào đó người ta chỉ việc xác định chênh lệch giữa thực tế so với kỳ gốc của nhân tố đó. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn Đóng góp nổi bật của luận văn cụ thể là: - Tổng hợp và hệ thống hóa các cơ sở lý luận về hoạt động cho vay KHDN, các tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động cho vay KHDN của ngân hàng. 6
  16. - Phân tích và đánh giá kết quả hoạt động cho vay KHDN tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm, từ đó đưa ra những kết quả đạt được của Chi nhánh, và những mặt còn hạn chế cũng như tìm ra nguyên nhân của những mặt còn tồn tại. - Đề xuất hệ thống các nhóm giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay KHDN tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 03 chương: Chương 1 Lý luận chung về chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp của các Ngân hàng thương mại. Chương 2 Thực trạng chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm. Chương 3 Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm. 7
  17. Chƣơng 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Cho vay và vai trò của hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Cho vay của Ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng của Ngân hàng thương mại Tín dụng xuất phát từ tiếng La tinh là “Credittum” - tức là “Tin tưởng, tín nhiệm”. Tiếng Anh gọi là credit. Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam là sự vay mượn. NHTM là một chủ thể trong nền kinh tế, gắn với chức năng của nó thì NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay (huy động vốn dưới dạng tiền gửi của khách hàng) vừa đóng vai trò người cho vay (cấp tín dụng). Đứng trên phương diện người đi vay NHTM huy động và tập trung các nguồn tiền nhàn rỗi của các chủ thể trong nền kinh tế để hình thành nguồn vốn cho vay đối với nền kinh tế. Đứng trên phương diện người cho vay NHTM chuyển nhượng cho khách hàng quyền sử dụng một lượng giá trị từ nguồn vốn huy động và vốn chủ sở hữu (có thể dưới hình thức hàng hoá hoặc tiền tệ) với những điều kiện và trong một khoảng thời gian nhất định đã được hai bên thoả thuận, dựa trên nguyên tắc có hoàn trả. Do vậy, tín dụng NHTM là quan hệ vay mượn phát sinh từ việc NHTM sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để thực hiện cho vay đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân với những điều kiện và trong một khoảng thời gian nhất định mà hai bên đã thoả thuận dựa trên nguyên tắc có hoàn trả. 1.1.1.2. Khái niệm về cho vay của Ngân hàng thương mại Căn cứ vào hình thức tài trợ tín dụng, Cho vay là một hình thức cấp tín dụng của NHTM. Cho vay: “Là một hình thức cấp tín dụng, theo đó Ngân hàng cho vay giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng và trong khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi”. 8
  18. Hoạt động cho vay là hoạt động sử dụng nguồn tiền mà NHTM đã huy động được trong nền kinh tế. Đây là hoạt động cơ bản có ý nghĩa lớn đối với nền kinh tế xã hội vì thông qua hoạt động này mà hệ thống NHTM cung cấp một khối lượng vốn rất lớn cho nền kinh tế, nhờ khối lượng vốn này mà nền kinh tế phát triển nhanh hơn, bền vững hơn. Cụ thể Ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một khoản tiền khi khách hàng đáp ứng các điều kiện của ngân hàng, sau một khoảng thời gian nhất định, khách hàng phải hoàn trả cho Ngân hàng bao gồm cả vốn gốc và tiền lãi. Với khả năng huy động được nguồn vốn khối lượng lớn, đa dạng về thời hạn nên có thể đáp ứng nhu cầu vay của nhiều đối tượng thông qua nhiều phương thức, hình thức cho vay khác nhau. 1.1.1.3. Khách hàng của ngân hàng thương mại - Khách hàng doanh nghiệp: Các DN vừa và nhỏ (SME) & các DN lớn (Phân loại DN theo từng tiêu chí của Ngân hàng, theo xét theo quy mô Doanh thu/năm) - Khách hàng cá nhân: bao gồm cá nhân & hộ kinh doanh cá thể/gia đình. 1.1.2. Vai trò của hoạt động cho vay 1.1.2.1. Đối với nền kinh tế - Vai trò kinh tế cơ bản của cho vay là luân chuyển vốn từ những chủ thể trong xã hội (cá nhân, hộ gia đình, công ty và chính phủ) có nguồn vốn thặng dư đến những chủ thể thiếu hụt nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng. Giúp phân bổ hiệu quả các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế một cách hiệu quả. - Thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề, hình thành nên cơ cấu hiện đại và hiệu quả. Thông qua việc đầu tư vốn tín dụng vào các ngành nghề, khu vực kinh tế trọng điểm sẽ thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề đó, hình thành nên cơ cấu hiện đại và hiệu quả. Mặt khác, việc áp dụng các lãi suất cho vay khác nhau đối với những lĩnh vực, ngành nghề khác nhau sẽ giúp cho nhà nước điều tiết sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế phát triển cân đối, hợp lý. - Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp nước ngoài. Trong điều kiện nền kinh tế của quốc gia gắn liền với kinh tế thế giới, tín 9
  19. dụng ngân hàng trở thành một trong những phương tiện nối liền kinh tế các nước với nhau. Góp phần lưu thông tiền tệ, hàng hoá, điều tiết thị trường, kiểm soát giá trị đồng tiền và thúc đẩy mở rộng giao lưu kinh tế giữa các nước. Trong hoạt động xuất nhập khẩu, tín dụng ngân hàng đóng vai trò tài trợ thông qua cho vay hoặc mở thư thanh toán quốc tế…, tạo điều kiện cho các nước giao lưu hợp tác với nhau về mọi mặt, đặc biệt là lĩnh vực sản xuất và kinh doanh hàng hoá. Ngoài ra, từ việc cho vay tài trợ hoạt động xuất nhập khẩu các doanh nghiệp có đủ nguồn lực để cải tiến máy móc, thiết bị, khoa học công nghệ, từ đó nâng cao được năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm, tạo uy tín trên thị trường. - Trong nền kinh tế, hoạt động tín dụng của ngân hàng đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với chính sách điều tiết vĩ mô của nền kinh tế. Mang lại nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước thông qua thuế thu nhập và lãi từ uỷ thác đầu tư vốn của chính phủ. Là kênh truyền tải vốn tài trợ của nhà nước đến nông nghiệp nông thôn, góp phần xoá đói giảm nghèo, ổn định chính trị xã hội. Đây được coi là một công cụ mà chính phủ các nước vẫn sử dụng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thông qua kiểm soát các hoạt động tín dụng của NHTM bằng các công cụ như lãi suất, chiết khấu, hoạt động của thị trường mở, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, ... chính phủ kiểm soát được lượng tiền lưu thông, kiềm chế lạm phát, ổn định sức mua của đồng tiền. 1.1.2.2. Đối với khách hàng - Đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và chất lượng vốn cho khách hàng. Với các ưu điểm như an toàn, thuận tiện, nhanh chóng, dễ tiếp cận và có khả năng đáp ứng được nhu cầu vốn lớn, tín dụng ngân hàng thoả mãn được nhu cầu đa dạng của khách hàng. Với công nghệ ngân hàng hiện đại và kinh nghiệm trong lĩnh vực huy động vốn, các NHTM đã giúp cho quá trình tập trung vốn diễn ra nhanh chóng, kịp thời với chi phí thấp. - Giúp nhà đầu tư nắm bắt được những cơ hội kinh doanh. Hoạt động tín dụng ngân hàng càng phát triển, doanh nghiệp có vốn để chủ động mở rộng sản xuất, các cá nhân có đủ khả năng tài chính để trang trải cho các khoản chi tiêu nhằm nâng cao 10
  20. chất lượng cuộc sống. Tín dụng ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong quá trình nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Trên thực tế, nguồn vốn chủ yếu phục vụ cho quá trình mở rộng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp là vốn vay của các ngân hàng. Mặt khác, điều kiện để các doanh nghiệp có thể vay vốn được của Ngân hàng là doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới, năng động tìm kiếm thị trường, áp dụng công nghệ sản xuất nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, nỗ lực tận dụng hết khả năng của mình để sử dụng vốn vay hiệu quả, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất, đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng. 1.1.2.3. Đối với ngân hàng - Cho vay là hoạt động truyền thống, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản có và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng (từ 55 đến 75%). - Thông qua hoạt động cho vay mà ngân hàng đa dạng hoá danh mục tài sản có, giảm thiểu rủi ro. - Thông qua hoạt động cho vay mà ngân hàng mở rộng được các loại hình dịch vụ khác như thanh toán, kinh doanh ngoại tệ, tư vấn. 1.2. Cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Ảnh hưởng của doanh nghiệp đến hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại 1.2.1.1. Khái niệm cho vay khách hàng doanh nghiệp Cho vay là hoạt động chủ chốt của NHTM để tạo ra lợi nhuận. Trong đó, cho vay khách hàng doanh nghiệp có thể nói là hoạt động quan trọng nhất trong hoạt động của NHTM. Có thể hiểu hoạt động Cho vay KHDN là hình thức cấp tín dụng của NHTM cho Khách hàng là các Doanh nghiệp, theo đó NHTM cho doanh nghiệp vay một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và trong khoảng thời hạn nhất định theo thoả thuận và theo nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Hoạt động cho vay luôn tạo ra lượng tài sản chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản của Ngân hàng. Đây là hoạt động sinh lời chủ yếu nhưng cũng tiềm ẩn nhiều 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2