intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức thuộc Tổng cục Phòng, chống thiên tai – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chia sẻ: Tomhum999 Tomhum999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

40
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích cơ bản của luận văn này là trên cơ sở lý luận về chất lượng công chức thuộc các Cơ quan Trung ương và thực trạng công chức thuộc Tổng cục Phòng chống thiên tai, luận văn đề xuất quan điểm và một số giải pháp nâng cao chất lượng công chức thuộc Tổng cục Phòng chống thiên tai thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức thuộc Tổng cục Phòng, chống thiên tai – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA VŨ THỊ THANH TÂM CHẤT LƢỢNG CÔNG CHỨC THUỘC TỔNG CỤC PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI-NĂM 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA VŨ THỊ THANH TÂM CHẤT LƢỢNG CÔNG CHỨC THUỘC TỔNG CỤC PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: : 8 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ HỒNG HẢI HÀ NỘI-NĂM 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Chất lượng công chức thuộc Tổng cục Phòng, chống thiên tai – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin, số liệu đƣợc trình bày trong Luận văn là trung thực và có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu của Luận văn chƣa đƣợc công bố trong bất kì công trình khoa học nào. Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2020 Tác giả luận văn Vũ Thị Thanh Tâm
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn về đề tài “Chất lượng công chức thuộc Tổng cục Phòng, chống thiên tai – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”. Trƣớc hết tôi xin đặc biệt cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Hải, giảng viên hƣớng dẫn đã quan tâm chỉ bảo, hƣớng dẫn và giúp đỡ tận tình về nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu khoa học trong suốt quá trình thực hiện Luận văn này. Tác giả Luận văn xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, Khoa Sau đại học, quý Thầy, Cô trong Học viện Hành chính Quốc gia, đã tạo những điều kiện tốt nhất, giúp đỡ Tác giả trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn. Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Tổng cục Phòng chống thiên tai đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong quá trình hoàn thành luận văn. Xin đƣợc bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn hỗ trợ, động viên, chia sẻ và tạo điều kiện thuận lợi giúp Tác giả vƣợt qua những khó khăn để hoàn thành Luận văn này. Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2020 Tác giả Luận văn Vũ Thị Thanh Tâm
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .............................................................. 3 3. Mục đích và nhiệm vụ ............................................................................................. 6 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ..................................................... 6 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn ................................ 6 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ............................................................... 8 7. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 8 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG CÔNG CHỨC THUỘC TỔNG CỤC PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI ............................................................ 10 1.1. Công chức thuộc Tổng cục Phòng chống thiên tai ............................................ 10 1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................ 10 1.1.2. Đặc điểm ......................................................................................................... 13 1.1.3. Vị trí, vai trò .................................................................................................... 16 1.2. Chất lƣợng công chức thuộc Tổng cục Phòng chống thiên tai .......................... 18 1.2.1. Khái niệm chất lượng ...................................................................................... 18 1.2.2. Khái niệm chất lượng công chức thuộc Tổng cục Phòng chống thiên tai ...... 19 1.2.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng công chức .................................................. 20 1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng công chức ............................................. 32 1.3.1. Yếu tố khách quan ........................................................................................... 32 1.3.2. Yếu tố chủ quan ............................................................................................... 37 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1............................................................................................ 39 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CÔNG CHỨC THUỘC TỔNG CỤC PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI ........................................................................ 40 2.1. Khái quát chung về Tổng cục Phòng chống thiên tai ........................................ 40 2.1.1. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức .......................................................... 40 2.1.2. Đội ngũ công chức .......................................................................................... 47 2.2. Phân tích thực trạng chất lƣợng công chức thuộc Tổng cục phòng chống thiên tai ............................................................................................................................... 50
  6. 2.2.1. Về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức ................................................... 50 2.2.2. Về trình độ ....................................................................................................... 51 2.2.3. Về kỹ năng nghề nghiệp .................................................................................. 57 2.2.4. Về thái độ làm việc .......................................................................................... 62 2.2.5. Về kết quả thực thi công vụ ............................................................................. 63 2.3 Đánh giá chung về chất lƣợng của công chức thuộc Tổng cục .......................... 66 2.3.1. Ưu điểm ........................................................................................................... 66 2.3.2. Những hạn chế ................................................................................................ 68 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................... 69 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2............................................................................................ 73 CHƢƠNG 3 QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÔNG CHỨC THUỘC TỔNG CỤC PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI ................................ 74 3.1. Quan điểm nâng cao chất lƣợng đội ngũ công chức thuộc Tổng cục Phòng chống thiên tai ........................................................................................................... 74 3.1.1. Nhận thức đúng đắn vai trò của công chức .................................................... 74 3.1.2. Tính đồng bộ, toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm ........................................ 75 3.1.3. Yêu cầu thực tiễn, hoàn thành nhiệm vụ và đáp ứng nhu cầu ........................ 76 3.1.4. Xây dựng cơ chế, chính sách hợp lý................................................................ 76 3.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng công chức thuộc Tổng cục ............................... 77 3.2.1. Chủ động nâng cao kiến thức, tích lũy kinh nghiệm thực tiến từ công tác PCTT ......................................................................................................................... 77 3.2.2. Nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức .......................................................... 78 3.2.3. Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức ............................................ 79 3.2.4. Thực hiện tốt công tác quy hoạch, luân chuyển .............................................. 80 3.2.5. Đổi mới công tác đánh giá công chức ............................................................ 83 3.2.6. Thực hiện các chế độ, chính sách đãi ngộ, cải thiện môi trường làm việc của công chức để tạo động lực cho công chức ................................................................ 85 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3............................................................................................ 88 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 89 PHỤ LỤC I: .............................................................................................................. 93 PHỤ LỤC II .............................................................................................................. 99
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn PCTT Phòng, chống thiên tai CB, CC, VC Cán bộ, công chức, viên chức CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa HCNN Hành chính nhà nƣớc QLNN Quản lý nhà nƣớc XHCN Xã hội chủ nghĩa VTVL Vị trí việc làm KTTV Khí tƣợng thủy văn CV Chuyên viên CVC Chuyên viên chính CVCC Chuyên viên cao cấp HTQT Hợp tác Quốc tế
  8. DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Tổng cục Phòng, chống thiên tai 46 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu giới tính của công chức thuộc Tổng cục PCTT 48 Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ phân theo độ tuổi công chức thuộc Tổng cục, năm 2019 48 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu công chức theo ngạch 53 Biểu đồ 2.5: Biến động về trình độ chính trị 55 Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ kỹ năng nghề nghiệp của công chức 59 Biểu đồ 2.7: Tổng hợp các kỹ năng nghề nghiệp 61 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng số 2.1: Biến động số lƣợng công chức theo từng đơn vị 47 Bảng số 2.2: Cơ cấu tuổi theo từng đơn vị 49 Bảng số 2.3: Thống kê trình độ chuyên môn nghiệp vụ công chức 51 Bảng số 2.4: Công chức giữ ngạch quản lý nhà nƣớc 52 Bảng số 2.5: Trình độ đƣợc đào tạo trình độ QLNN 53 Bảng số 2.6: Thống kê trình độ lý luận chính trị công chức giai đoạn 2017-2019 54 Bảng 2.7: Thống kê trình độ ngoại ngữ, tin học giai đoạn 2017-2019 56 Bảng 2.8: Kết quả khảo sát đánh giá kỹ năng nghề nghiệp 58 Bảng 2.9: Kết quả tự đánh giá về thái độ làm việc của công chức 62 Bảng 2.10: Đánh giá về kết quả thực hiện công việc 64 Bảng 2.11: Đánh giá của tổ chức, công dân về giải quết thủ tục 65 Bảng 2.12: Đánh giá xếp loại công chức thuộc Tổng cục 66 Bảng 2.13: Đánh giá về công tác bồi dƣỡng, đào tạo 70
  9. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền hành chính của mỗi quốc gia, cán bộ công chức là một mắt xích không thể thiếu, là yếu tố then chốt quyết định đến hiệu lực, hiệu quả hoạt động các cơ quan hành chính nhà nƣớc. Từ khi bƣớc vào công cuộc đổi mới, Đảng và Nhà nƣớc ta luôn khẳng định tầm quan trọng của đội ngũ công chức. Để đảm bảo hiệu lực, hiệu quả của nền hành chính trên mọi lĩnh vực, cần thiết phải xây dựng đƣợc đội ngũ công chức giỏi về chuyên môn, giàu kinh nghiệm, có phẩm chất chính trị, có tinh thần trách nhiệm và đạo đức cũng nhƣ hiểu biết về quản lý hành chính. Trong giai đoạn hiện nay chúng ta phải tiếp tục đẩy mạnh việc xây dựng nền hành chính hiện đại, hiệu lực, hiệu quả nhằm đáp ứng quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc; chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Trong bối cảnh đó vừa tạo lập điều kiện thuận lợi, vừa đặt ra yêu cầu cho việc xây dựng đội ngũ công chức chuyên nghiệp của Việt Nam - nhân tố quyết định của nền hành chính hiện đại. Trong chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2020, Đảng ta đã xác định: “Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có năng lực, có tính chuyên nghiệp cao, tận tụy phục vụ nhân dân. Quy định rõ và đề cao vai trò của ngƣời đứng đầu” và nhấn mạnh phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lƣợng cao là một trong ba đột phá chiến lƣợc. Chƣơng trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nƣớc giai đoạn 2011 - 2020 đề ra mục tiêu: “đến năm 2020, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ, phục vụ nhân dân và phục vụ sự nghiệp phát triển của đất nước” và “xây dựng một nền công vụ chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả”[7,8]. 1
  10. Tổng cục Phòng chống thiên tai là một cơ quan trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện chức năng tham mƣu, giúp Bộ trƣởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý Nhà nƣớc và tổ chức thực thi pháp luật về Phòng chống thiên tai, đê điều trong phạm vi cả nƣớc, tổ chức thực hiện các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý Nhà nƣớc theo quy định của pháp luật, đƣợc quy định tại Quyết định số 26/2017/QĐ-TTg ngày 03/7/2017 của Thủ tƣớng Chính phủ. Phòng chống thiên tai là một lĩnh vực lớn, phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp, bao gồm 19 loại hình thiên tai theo quy định của Luật Phòng chống thiên tai (PCTT), không những ảnh hƣởng đến phát triển bền vững kinh tế xã hội mà còn ảnh hƣởng đến an toàn, tính mạng của mọi tầng lớp nhân dân trên khắp các vùng, miền trong cả nƣớc trƣớc sự gia tăng của thiên tai và biến đổi khí hậu cũng nhƣ quá trình phát triển kinh tế - xã hội nhanh chóng. PCTT liên quan đến toàn xã hội, bao gồm: cá nhân, tổ chức kinh tế; cơ quan, tổ chức chính trị - xã hội – nghề nghiệp; tổ chức nƣớc ngoài, tổ chức quốc tế đang hoạt động tại Việt Nam. (Luật Phòng chống thiên tai, Điều 34, 35, 36, 37) [21]. Cùng với việc nỗ lực nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức của cả nƣớc nói chung, đội ngũ công chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nói riêng, đặc biệt tại Tổng cục Phòng chống thiên tai những năm gần đây đã có nhiều chuyển biến, bƣớc đầu đáp ứng đƣợc yêu cầu xây dựng nền hành chính hiện đại, có tính chuyên nghiệp, thực thi có hiệu quả chức trách, nhiệm vụ đƣợc giao, góp phần ngày càng giảm thiểu thiệt hại do thiên tai gây ra và ngày càng xây dựng đƣợc hình ảnh đẹp cho nền hành chính công vụ trong mắt ngƣời dân. Tuy nhiên, là một cơ quan mới đƣợc thành lập, đội ngũ cán bộ, công chức chủ chốt phần lớn không đƣợc đào tạo chuyên ngành về phòng, chống thiên tai do thực tế từ trƣớc đến nay, Việt Nam không có Trƣờng, Viện nào có chuyên ngành đào tạo về nội dung này. công chức của Tổng cục Phòng, chống thiên tai 2
  11. đƣợc đào tạo từ các chuyên ngành khác nhau, thực thi nhiệm vụ chủ yếu đƣợc tích lũy từ kinh nghiệm thực tiễn, do đó, một bộ phận công chức, đặc biệt là công chức trẻ vẫn còn nhiều hạn chế không chỉ về chuyên môn mà cả về kỹ năng, phƣơng pháp làm việc, đặc biệt khi có tình hƣống thiên tai lớn, phức tạp; nhiều khi còn lúng túng, bị động trong giải quyết công việc, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tiễn trong bối cảnh biến đổi khí hậu khiến thiên tai ngày càng cực đoan, khó lƣờng, không tuân theo quy luật. Trƣớc yêu cầu bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân trong bối cảnh biến đổi khí hậu, thiên tai cực đoan ngày càng gia tăng, đòi hỏi phải nâng cao chất lƣợng đội ngũ công chức của Tổng cục phòng chống thiên tai, phải có đủ trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ lý luận, kinh nghiệm, bài học từ thực tiễn và kiến thức, kỹ năng quản lý Nhà nƣớc trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai để thực thi nhiệm vụ một cách có hiệu quả, đáp ứng đƣợc yêu cầu giảm thiểu thiệt hại do thiên tai, góp phần phát triển bền vững kinh tế - xã hội và bảo đảm an ninh, quốc phòng. Xuất phát từ những lý do trên, việc nghiên cứu “Chất lượng công chức thuộc Tổng cục Phòng chống thiên tai – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” là rất cần thiết và có ý nghĩa quan trọng cả về lý luận và thực tiễn. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Vấn đề cán bộ, công chức nói chung và chất lƣợng công chức nói riêng trong thời gian qua đƣợc nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu. Có nhiều công trình nghiên cứu của nhiều tác giả đã đƣợc công bố liên quan đến vấn đề này dƣới các góc độ khác nhau: - Nguyễn Phú Trọng và PGS.TS Trần Xuân Sầm (2001), “Luận cứ khoa học cho việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước”, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội là các tác giả của công trình nghiên cứu lịch sử phát triển của các khái niệm về cán bộ, công chức, viên chức góp phần lý giải, hệ thống hóa các căn cứ khoa học của việc nâng cao 3
  12. chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức. Các tác giả đã đề cập bốn nội dung lớn: những vấn đề lý luận và phƣơng pháp luận về nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc; kinh nghiệm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong lịch sử nƣớc ta và một số nƣớc trên thế giới; thực trạng đội ngũ cán bộ và công tác cán bộ hiện nay; quan điểm, phƣơng châm nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ trong đó có công chức đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại đất nƣớc và hội nhập kinh tế quốc tế.[25]. - Thang Văn Phúc và Nguyễn Minh Phƣơng (2005), “Cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức”, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội. Trong cuốn sách này, các tác giả đã nêu ra cơ sở lý luận về xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức theo yêu cầu xây dựng Nhà nƣớc pháp quyền của dân, do dân và vì dân. Ngoài ra, các tác giả còn nêu ra thực trạng của đội ngũ cán bộ, công chức và thể chế quản lý cán bộ, công chức của Việt Nam hiện nay, nêu lên kinh nghiệm xây dựng đội ngũ công chức của một số nƣớc trên thế giới và bài học có thể áp dụng tại Việt Nam [20]. - Nguyễn Thị Hồng Nhung - Lê Thị Tố Nga (2015), “Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về công tác cán bộ, công chức trong xây dựng đội ngũ công chức chuyên nghiệp ở nước ta hiện nay” Tạp chí Tổ chức Nhà nƣớc số 8, 2012. Các tác giả đã nghiên cứu tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về công tác tuyển dụng, sử dụng, đánh giá cán bộ, công chức, cụ thể hóa những tiêu chuẩn công chức chuyên nghiệp theo tƣ tƣởng Hồ Chí Minh nhƣ: tinh thông nghiệp vụ, có các kỹ năng thuần thục để thực thi nghiệp vụ thuộc chức trách của công chức, có thái độ làm việc chuyên nghiệp [19]. - TS. Ngô Thành Can (2014), “Đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực trong khu vực công”, Nhà xuất bản Lao động, Hà Nội. Cuốn sách đã cung cấp những kiến thức, kỹ năng cơ bản trong đào tạo, bồi dƣỡng phát triển nguồn nhân lực trong khu vực công. Ngoài ra, TS Ngô Thành Can còn có nhiều bài 4
  13. viết về công vụ và trách nhiệm công vụ, về tổ chức và vai trò ngƣời lãnh đạo trong tổ chức nhƣ cuốn “Chất lƣợng thực thi công vụ - Vấn đề then chốt của Cải cách hành chính”, bài viết đề cập đến thực trạng chất lƣợng thực thi công vụ và đƣa ra một số giải pháp quan trọng nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ công chức nhƣ đổi mới quy trình, chế độ tuyển dụng công chức, thi nâng ngạch công chức trên cơ sở cạnh tranh lành mạnh, đổi mới công tác đào tạo, bồi dƣỡng, sử dụng công chức hợp lý, hiệu quả [12]. - Tác giả Lại Đức Vƣợng (2009) trong Luận án Tiến sĩ Quản lý Hành chính công “Quản lý Nhà nước về bồi dưỡng công chức hành chính trong giai đoạn hiện nay” đã khẳng định “bồi dƣỡng công chức hành chính là một thành phần quan trọng, hạt nhân tạo nên chất lƣợng nguồn nhân lực hành chính”. Tác giả đã chỉ ra tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng bồi dƣỡng công chức hành chính gồm hệ thống tiêu chuẩn chất lƣợng ISO 9000, tiêu chuẩn Charter Marks, tiêu chuẩn Investors [29]. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu đã phân tích một cách có hệ thống và khá toàn diện lý luận, thực tiễn về chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức nói chung và công chức hành chính Nhà nƣớc nói riêng; là nguồn tài liệu quý báu, có giá trị tham khảo, đƣợc tác giả kế thừa và tiếp thu có chọn lọc trong đề tài này. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu ở trên bình diện rộng hoặc tại lĩnh vực có đặc điểm khác biệt so với lĩnh vực quản lý Nhà nƣớc của Tổng cục Phòng chống thiên tai. Cho đến nay, chƣa có công trình nào nghiên cứu một cách toàn diện, chuyên biệt và có hệ thống về “Chất lƣợng công chức thuộc Tổng cục Phòng chống thiên tai, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” . Luận văn là công trình đầu tiên mang tính toàn diện về vấn đề này dƣới góc độ của khoa học quản lý công. Với kết quả nghiên cứu của luận văn, hy vọng sẽ góp phần cụ thể, hiệu quả cho Tổng cục trong việc nâng cao chất lƣợng công chức nhằm đáp ứng yêu cầu tham mƣu, hoạch định chính sách, tổ chức thực thi một cách có hiệu quả để từng bƣớc xây dựng Việt Nam thành một quốc gia có 5
  14. khả năng chống chịu trƣớc thiên tai. 3. Mục đích và nhiệm vụ 3.1. Mục đích Trên cơ sở lý luận về chất lƣợng công chức thuộc các Cơ quan Trung ƣơng và thực trạng công chức thuộc Tổng cục Phòng chống thiên tai, luận văn đề xuất quan điểm và một số giải pháp nâng cao chất lƣợng công chức thuộc Tổng cục Phòng chống thiên tai thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời gian tới. 3.2. Nhiệm vụ: - Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận về chất lƣợng công chức thuộc Tổng cục Phòng chống thiên tai. - Phân tích và đánh giá thực trạng công chức thuộc Tổng cục Phòng chống thiên tai. - Đề xuất một số quan điểm và giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng công chức thuộc Tổng cục Phòng chống thiên tai. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1 Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu chất lƣợng công chức thuộc Tổng cục Phòng chống thiên tai thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 4.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: nghiên cứu chất lƣợng công chức thuộc Tổng cục Phòng chống thiên tai – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Phạm vi về không gian: Tổng cục Phòng chống thiên tai – Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn. - Phạm vi về thời gian: từ năm 2017 - 2019. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn 5.1 Phương pháp luận Phƣơng pháp duy vật biện chứng, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về công tác cán 6
  15. bộ; chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, pháp luật của Nhà nƣớc về công chức ở các cơ quan hành chính Nhà nƣớc. 5.2 Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp khảo cứu tài liệu Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu đƣợc thực hiện nhằm thu thập thông tin, hệ thống các khái niệm và luận điểm, cơ sở lý thuyết liên quan đến chất lƣợng công chức từ các công trình nghiên cứu, các tài liệu của các tác giả trong và ngoài nƣớc. Luận văn cũng nghiên cứu tài liệu là các văn bản quy phạm pháp luật nhƣ: Luật, Nghị quyết, Nghị định, Quyết định, Thông tƣ và các Chỉ thị, Hƣớng dẫn…của các cơ quan Đảng và Nhà nƣớc để làm căn cứ pháp lý cho việc phân tích các khái niệm liên quan đến đề tài. Hệ thống hóa các khái niệm, luận điểm làm cơ sở cho việc nghiên cứu trong thực tiễn đƣợc hình thành thông qua quá trình thu thập kiến thức từ các công trình nghiên cứu và các tài liệu của các tác giả trong và ngoài nƣớc. Tiến hành nghiên cứu các tài liệu, bao gồm: Báo cáo thống kê về tình hình công chức hàng năm; kết quả đánh giá công chức hàng năm... từ đó, có số liệu cần thiết phục vụ việc phân tích, đánh giá thực trạng công chức thuộc Tổng cục Phòng chống thiên tai. - Phương pháp điều tra xã hội học Đây là phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi thu thập thông tin để đo lƣờng, đánh giá chất lƣợng công chức, kết quả thu thập đƣợc từ bảng hỏi phỏng vấn và bảng câu hỏi khảo sát đƣợc phân tích và đánh giá chủ yếu qua các thống kê mô tả đơn giản. Việc nhận xét, phân tích, nhận định vấn đề đƣợc áp dụng theo quan điểm so sánh, từ số liệu trong các bảng hỏi để làm cơ sở phân tích các kết quả cụ thể. Qua đó, đánh giá thực trạng, nêu ra những hạn chế, nguyên nhân ảnh hƣởng tới chất lƣợng đội ngũ công chức tại Tổng cục Phòng chống thiên tai. Tác giả đã gửi 77 phiếu khảo sát về chất lƣợng công chức thuộc Tổng cục Phòng chống thiên tai. Kết quả thu về 77 phiếu. - Phương pháp phỏng vấn chuyên gia 7
  16. Phƣơng pháp này giúp cho luận văn thu thập đƣợc những nhận định sát thực, các ý kiến đóng góp phù hợp với thực tiễn. Luận văn áp dụng phƣơng pháp này trên cơ sở phỏng vấn, đối thoại, trao đổi với các đồng chí là cán bộ đƣợc mời phỏng vấn là 08 chuyên gia là Lãnh đạo cấp Cục, Vụ của 09 cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng cục Phòng chống thiên tai. Ý kiến của các chuyên gia đánh giá thực tế về “Chất lƣợng công chức thuộc Tổng cục Phòng chống thiên tai – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”. Đồng thời, qua phỏng vấn các chuyên gia, là những ngƣời có kiến thức lý luận và thực tiễn về công tác tổ chức cũng nhƣ công tác cán bộ, tác giả có đánh giá sâu hơn về chất lƣợng công chức thuộc Tổng cục Phòng chống thiên tai. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - Về lý luận: Luận văn góp phần làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về chất lƣợng công chức thuộc Tổng cục Phòng chống thiên tai. - Về thực tiễn: + Luận văn đã có những luân cứ khoa học và thực tiễn đƣa ra những kiến nghị nâng cao chất lƣợng công chức thuộc Tổng cục Phòng chống thiên tai. + Luận văn đã phân tích và đánh giá thực trạng chất lƣợng, đồng thời đề xuất phƣơng hƣớng và đề xuất những giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ công chức thuộc Tổng cục Phòng chống thiên tai. + Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo giúp các nhà lãnh đạo, quản lý nói chung và của Tổng cục Phòng chống thiên tai nói riêng trong việc xây dựng đội ngũ công chức thuộc Tổng cục Phòng chống thiên tai trong những năm tiếp theo, cũng nhƣ bổ sung tài liệu tham khảo cho cán bộ, sinh viên trong công tác, nghiên cứu và học tập. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn gồm 3 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lƣợng công chức thuộc Tổng cục 8
  17. Phòng chống thiên tai. Chương 2: Thực trạng chất lƣợng công chức của Tổng cục Phòng chống thiên tai. Chương 3: Quan điểm, giải pháp nâng cao chất lƣợng công chức của Tổng cục Phòng chống thiên tai. 9
  18. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG CÔNG CHỨC THUỘC TỔNG CỤC PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI 1.1. Công chức thuộc Tổng cục Phòng chống thiên tai 1.1.1. Khái niệm 1.1.1.1 Khái niệm công chức Khái niệm công chức rất đa dạng và phong phú và đang đƣợc tiếp tục bổ sung, hoàn thiện cho phù hợp với xu thế phát triển. Mỗi quốc gia có một cách nhìn nhận riêng, một cách tiếp cận riêng về phạm vi, đặc trƣng của công chức. Phạm vi công chức ở mỗi quốc gia không giống nhau. Ví dụ, có những quốc gia coi công chức là những ngƣời làm việc trong bộ máy Nhà nƣớc (bao gồm cả các cơ quan quản lý Nhà nƣớc, đơn vị sự nghiệp hay các lực lƣợng vũ trang, công an). Trong khi đó có những nƣớc lại chỉ giới hạn công chức là những ngƣời làm việc trong các cơ quan quản lý Nhà nƣớc hay hẹp hơn nữa là trong các cơ quan quản lý hành chính Nhà nƣớc. Việc xác định ai là công chức thƣờng do các yếu tố sau quyết định: - Hệ thống thể chế chính trị. - Tổ chức bộ máy Nhà nƣớc. - Sự phát triển kinh tế - xã hội. - Tính truyền thống và các yếu tố văn hóa, lịch sử. Tuy nhiên, ở nhiều quốc gia, công chức là khái niệm chung để chỉ những công dân đƣợc tuyển dụng vào làm việc thƣờng xuyên trong cơ quan Nhà nƣớc, công chức thƣờng có một số đặc điểm chung là: - Là công dân của nƣớc đó. - Đƣợc tuyển dụng qua thi tuyển hoặc xét tuyển. - Đƣợc bổ nhiệm vào một ngạch, một chức danh hoặc gắn với một vị trí việc làm. 10
  19. - Đƣợc hƣởng lƣơng từ ngân sách Nhà nƣớc. Ở Việt Nam, qua rất nhiều gia đoạn phát triển của lịch sử, với nhiều văn bản ra đời nói về đội ngũ công chức. Luật Cán bộ, công chức năm 2008 đã quy định rõ ràng, cụ thể hơn cho từng khái niệm “công chức” là: Công chức là công dân Việt Nam, đƣợc tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nƣớc, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ƣơng, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội Nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an Nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nƣớc, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hƣởng lƣơng từ ngân sách Nhà nƣớc; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lƣơng đƣợc bảo đảm từ quỹ lƣơng của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật [30]. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và luật viên chức số 52/2019/QHH14 đƣợc Quốc hội thông qua ngày 25/11/2019 qui định tại khoản 1, Điều 1 qui định “ Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước” [23]. Nhƣ vậy, theo tác giả, Công chức là những người đủ các tiêu chí chung của cán bộ, công chức mà được tuyển vào làm việc trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, bộ máy lãnh đạo, quản lý của 11
  20. đơn vị sự nghiệp công lập thông qua quy chế tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh, hưởng lương từ ngân sách Nhà nước. 1.1.1.2. Khái niệm công chức thuộc tổng cục Phòng chống thiên tai Công chức thuộc Tổng cục Phòng chống thiên tai phải trƣớc hết là công chức theo Điều 4, Khoản 1 và Khoản 2 Luật Cán bộ, công chức năm 2008: Công chức là công dân Việt Nam, đƣợc tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh… Theo quan niệm của khoa học quản lý hành chính Nhà nƣớc, công chức làm việc trong các cơ quan hành chính Nhà nƣớc từ Trung ƣơng (Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ) đến địa phƣơng đƣợc gọi là công chức hành chính. Nhƣ vậy, công chức hành chính là những ngƣời đƣợc Nhà nƣớc tuyển dụng lâu dài và đƣợc bổ nhiệm vào ngạch, vào chức danh hoặc gắn với một vị trí việc làm, hoạt động công vụ của họ gắn với quyền lực công (hoặc quyền hạn hành chính nhất định) đƣợc cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền trao cho và chịu trách nhiệm trƣớc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đƣợc giao; đƣợc trả lƣơng gắn với chức trách, nhiệm vụ [22]. Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 19/6/2015 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của bộ, cơ quan ngang bộ (từ Điều 6 đến Điều 15) nhƣ sau: Các bộ, cơ quan ngang bộ có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tham mƣu giúp Chính phủ quản lý ở tầm vĩ mô về pháp luật; về chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch; về hợp tác quốc tế; về cải cách hành chính; về quản lý Nhà nƣớc các dịch vụ sự nghiệp công thuộc ngành, lĩnh vực; về doanh nghiệp, hợp tác xã và các loại hình kinh tế tập thể, tƣ nhân khác; về hội, tổ chức phi Chính phủ [7]; về tổ chức bộ máy, biên chế công chức và số lƣợng ngƣời làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; về cán bộ, công chức, viên chức; về kiểm tra, thanh tra. Tổng cục Phòng chống thiên tai là một cơ quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện chức năng tham mƣu, giúp Bộ trƣởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2