intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Bộ Khoa học và Công nghệ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:131

11
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn "Cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Bộ Khoa học và Công nghệ" nhằm phân tích, đánh giá hiện trạng thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Đề xuất giải pháp để hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Bộ Khoa học và Công nghệ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHẠM THỊ LAN ANH CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TẠI TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG, BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - NĂM 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHẠM THỊ LAN ANH CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TẠI TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG, BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: quản lý công Mã số: 8340403 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ TOÀN THẮNG HÀ NỘI - NĂM 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Bộ Khoa học và Công nghệ” là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện cùng với sự hướng dẫn của TS. Lê Toàn Thắng. Các số liệu được trình bày trong Luận văn là trung thực, có trích dẫn nguồn và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Học viên Phạm Thị Lan Anh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian tham gia chương trình Cao học tại Học viện Hành chính Quốc gia, tôi đã học tập và tiếp thu, tích lũy được nhiều kiến thức hữu ích áp dụng cho công việc của tôi. Đồng thời đây cũng là quãng thời gian quan trọng giúp tôi học hỏi, đúc kết được nhiều bài học, kỹ năng quý báu để thực hành vào công việc và cuộc sống. Quá trình thực hiện luận văn là cơ hội để tôi có thể đi sâu nghiên cứu lĩnh vực công việc tôi đang làm, giúp tôi hoàn thiện năng lực và nâng cao trình độ chuyên môn. Từ tận đáy lòng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô, các giảng viên của Học viện Hành chính Quốc gia vì những kiến thức vô giá mà thầy cô đã mang lại. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Lê Toàn Thắng, vì những sự giúp đỡ tận tâm của thầy trong quá trình hướng dẫn, giúp tôi sửa chữa những thiếu sót và hoàn thiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Học viên Phạm Thị Lan Anh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................. viii MỞ ĐẦU. ......................................................................................................... 1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ................................................................. 8 1.1. Tổng quan về đơn vị sự nghiệp công lập ................................................ 8 1.1.1. Khái niệm, vai trò của đơn vị sự nghiệp công lập ............................... 8 1.1.2. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập .................................................... 9 1.2. Cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập ........................ 10 1.2.1. Khái niệm cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập ... 10 1.2.2. Sự cần thiết, mục tiêu thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập .............................................................................. 11 1.2.3. Nội dung của cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập ............................................................................................................ 13 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập ....................................................................................... 26 1.3.1. Nhân tố bên ngoài đơn vị sự nghiệp công lập .............................. 27 1.3.2. Nhân tố bên trong ......................................................................... 29 1.4. Kinh nghiệm thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của các cơ sở đào tạo nghệ thuật, thể dục thể thao công lập trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch30 Kết luận chương 1 ........................................................................................... 33
  6. iv Chương 2: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TẠI TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG, BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ .........................34 2.1. Khái quát về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ ............................................................................... 34 2.1.1. Vị trí, chức năng và nhiệm vụ của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng............................................................................................... 34 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ...... 36 2.2. Thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Bộ Khoa học và Công nghệ .................................................................................................... 40 2.2.1. Thực trạng thực hiện nguồn tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ....................... 40 2.2.2. Thực trạng thực hiện các nội dung chi của các đơn vị sự nghiệp công lập tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ....................... 58 2.2.3. Thực trạng phân phối kết quả tài chính, trích lập, sử dụng các Quỹ tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng .................................................................................... 63 2.2.4. Thực trạng xây dựng và thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ của các đơn vị sự nghiệp công lập tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 72 2.3. Đánh giá về thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng............................. 77 2.3.1. Những kết quả đạt được ...................................................................... 77 2.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ....................................... 82 Kết luận chương 2 ........................................................................................... 95 Chương 3: QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
  7. v CÔNG LẬP TẠI TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG, BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ .............................................................. 96 3.1. Quan điểm, định hướng hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập nói chung và tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nói riêng .................................................................................... 96 3.2. Giải pháp hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng............... 100 3.2.1. Hoàn thiện và đồng bộ hệ thống pháp luật về cơ chế tự chủ và pháp luật liên quan ................................................................................................ 100 3.2.2. Nâng cao nhận thức về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng........100 3.2.3. Đa dạng hóa, tăng thu nhập các nguồn tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ......... 101 3.2.4. Sử dụng có hiệu quả nguồn tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập tại Tổng cục TCĐLCL ............................................................ 105 3.2.5. Rà soát, cập nhật, bổ sung, hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng .................................................................................................... 108 3.2.6. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, viên chức, người lao động thực hiện công việc của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng................................................... 108 3.2.7. Đẩy mạnh việc thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính kế toán và tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý............ 110 3.3. Các kiến nghị.......................................................................................... 111 Kết luận chương 3 ......................................................................................... 117 KẾT LUẬN ................................................................................................... 118 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 119
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DVSNC Dịch vụ sự nghiệp công ĐVSNCL Đơn vị sự nghiệp công lập KHCN Khoa học và công nghệ NLĐ Người lao động NSCL Năng suất chất lượng NSNN Ngân sách nhà nước MSMV Mã số mã vạch QCCTNB Quy chế chi tiêu nội bộ QCKT Quy chuẩn kỹ thuật SPHH Sản phẩm hàng hóa TCĐLCL Tiêu chuẩn đo lường chất lượng TSCĐ Tài sản cố định
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Nguồn kinh phí được cấp từ NSNN của các ĐVSNCL trực thuộc Tổng cục TCĐLCL giai đoạn 2018 - 2022..................................... 45 Bảng 2.2. Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp của các ĐVSNCL trực thuộc Tổng cục TCĐLCL giai đoạn 2018 – 2022 .................................... 50 Bảng 2.3. Cơ cấu thu từ hoạt động sự nghiệp của các ĐVSNCL trực thuộc Tổng cục TCĐLCL giai đoạn 2018 – 2022....................................54 Bảng 2.4. Cơ cấu nguồn thu của các ĐVSNCL trực thuộc Tổng cục TCĐLCL giai đoạn 2018 – 2022 ..................................................................... 56 Bảng 2.5. Chi hoạt động thường xuyên của các ĐVSNCL trực thuộc Tổng cục TCĐLCL giai đoạn 2018 – 2022....................................................60 Bảng 2.6. Tình hình trích lập Quỹ của các ĐVSNCL trực thuộc Tổng cục TCĐLCL giai đoạn 2018 - 2022 ..................................................... 66 Bảng 2.7. Cơ cấu trích lập các Quỹ của các ĐVSNCL trực thuộc Tổng cục TCĐLCL giai đoạn 2018 - 2022 ..................................................... 68 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức của Tổng cục TCĐLCL ........................................... 38
  10. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Nguồn kinh phí được cấp từ NSNN của các ĐVSNCL trực thuộc Tổng cục TCĐLCL giai đoạn 2018 – 2022……………………46 Biểu đồ 2.2. Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục TCĐLCL giai đoạn 2018 – 2022……………..51 Biểu đồ 2.3. Cơ cấu thu từ hoạt động sự nghiệp của các ĐVSNCL trực thuộc Tổng cục TCĐLCL giai đoạn 2018 – 2022……………………54 Biểu đồ 2.4. Cơ cấu nguồn thu của các ĐVSNCL trực thuộc Tổng cục TCĐLCL giai đoạn 2018 - 2022……………………………….56 Biểu đồ 2.5. Chi hoạt động thường xuyên của các ĐVSNCL trực thuộc Tổng cục Tổng cục TCĐLCL giai đoạn 2018 – 2022..........................61 Biểu đồ 2.6. Tình hình trích lập Quỹ của các ĐVSNCL trực thuộc Tổng cục TCĐLCL giai đoạn 2018 – 2022 ................................................ 66 Biểu đồ 2.7. Cơ cấu trích lập các Quỹ của các ĐVSNCL trực thuộc Tổng cục TCĐLCL giai đoạn 2018 - 2022................................................. 69
  11. 1 MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài luận văn Trong những năm qua, thực hiện hiệu quả cải cách và đổi mới cơ chế hoạt động của các ĐVSNCL là một trong những giải pháp của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa được Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm, nhằm nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ công, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của xã hội, góp phần tăng cường nguồn lực tài chính quốc gia. Nghị quyết số 19-NQ/TW Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương khóa XII về đổi mới, đẩy mạnh tự chủ và tự chịu trách nhiệm đối với các ĐVSNCL, trong đó đã đề ra mục tiêu tổng quát đó là đổi mới căn bản và toàn diện, đồng bộ hệ thống các ĐVSNCL nhằm nâng cao hiệu quả của việc sử dụng NSNN cho các ĐVSNCL, cơ cấu lại NSNN, thực hiện cải cách tiền lương, nâng cao thu nhập cho cán bộ, viên chức trong ĐVSNCL.... Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 10 năm 2021 – 2030, một lần nữa khẳng định chủ trương của Đảng, Nhà nước về hoàn thiện hệ thống các ĐVSNCL theo hướng tinh gọn, có cơ cấu hợp lý, có năng lực tự chủ, quản trị tiên tiến, hoạt động hiệu lực và hiệu quả; chất lượng cung ứng DVSNC cơ bản, thiết yếu ngày càng được nâng cao; đẩy mạnh việc chuyển giao quyền chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các ĐVSNCL. Qua thực tế triển khai đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận như số lượng ĐVSNCL được giao tự chủ không ngừng tăng giúp giảm gánh nặng cho NSNN. Tuy nhiên, quá trình đổi mới vẫn còn bộc lộ nhiều vướng mắc, bất cập về cơ sở pháp lý, mô hình tổ chức, cơ chế quản lý tài chính. Điều này đặt ra yêu cầu cần phải có những giải pháp để đổi mới toàn diện, đồng bộ hệ thống ĐVSNCL, đặc biệt là đổi mới cơ chế tự chủ tài chính. Việc thực hiện thành công cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các ĐVSNCL là mục
  12. 2 tiêu phải đạt được trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước ta và đó cũng là bước tiến quan trọng, phù hợp trong thực hiện cải cách hành chính và hội nhập quốc tế ở nước ta hiện nay. Đây là chủ trương lâu dài, đúng đắn của Đảng và Nhà nước ta. Tổng cục TCĐLCL là tổ chức thuộc Bộ KHCN. Các ĐVSNCL trực thuộc Tổng cục TCĐLCL hoạt động trong lĩnh vực KHCN (được gọi là các tổ chức KHCN). Ngày 16/01/2002, Nghị định số 10/2002/NĐ-CP được ban hành nhằm quy định về chế độ tài chính áp dụng cho ĐVSNCL có thu, đây là căn cứ quan trọng để các ĐVSNCL tại Tổng cục TCĐLCL bắt đầu thực hiện cơ chế tự chủ. Với quan điểm, chính sách của Đảng, Nhà nước về đổi mới cơ chế tự chủ trong thời gian qua, việc các ĐVSNCL trực thuộc Tổng cục TCĐLCL được giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đã giúp đơn vị không còn bị động trong quá trình sử dụng, phân bổ các nguồn lực tài chính phục vụ hoạt động chuyên môn; sử dụng hợp lý hiệu quả nguồn NSNN, thực hiện thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; chi trả thu nhập xứng đáng với đóng góp của NLĐ trong đơn vị, nhờ đó thu hút, giữ chân những lao động có năng lực tạo tiền đề nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; nguồn thu của các đơn vị có sự tăng trưởng qua các năm. Đó là minh chứng việc thực hiện tự chủ tương đối thành công tại các ĐVSNCL thuộc Tổng cục TCĐLCL. Tuy nhiên, quá trình thực hiện cơ chế tự chủ tài chính ở các đơn vị sự nghiệp tại Tổng cục TCĐLCL vẫn tồn tại nhiều vướng mắc cần phải được tháo gỡ: vướng mắc về chi lương, thu nhập chưa gắn với kết quả hoạt động của đơn vị và chưa thực sự xứng đáng với sự đóng góp của người lao động; còn hạn chế về tự chủ trong sử dụng quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp để đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật cho đơn vị; công thức xác định mức độ tự chủ của đơn vị chưa rõ ràng dẫn đến có nhiều cách hiểu khác nhau khi xây dựng phương án tự chủ;… Việc tháo gỡ vướng mắc, hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính của các
  13. 3 đơn vị sư nghiệp công lập thuộc Tổng cục TCĐLCL cần có sự nghiên cứu từ chính thực tiễn triển khai tại các ĐVSNCL thuộc Tổng cục. Vì những lý do nêu trên, tôi chọn đề tài: “Cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Bộ Khoa học và Công nghệ” làm luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản lý công. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến luận văn Cơ chế tự chủ nói chung, cơ chế tự chủ tài chính nói riêng luôn là chủ đề được các nhà nghiên cứu, nhà quản lý chú ý và đi sâu tìm hiểu. Việc giải quyết khó khăn, vướng mắc, hoàn thiện cơ chế tự chủ nói chung, cơ chế tự chủ tài chính nói riêng khi đứng dưới góc độ quản lý nhà nước đã được xem xét và phân tích ở nhiều đề tài nghiên cứu, ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Một số đề tài có thể kể tới: - Cơ chế tự chủ tài chính trong giáo dục đại học ở Việt Nam: nghiên cứu trường hợp các trường nghệ thuật và thể dục thể thao công lập, của tác giả Nguyễn Kiều Duyên, Luận án tiến sỹ, Học viện Khoa học xã hội (2023). Luận án đã phân tích, đánh giá thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ tài chính ở các trường nghệ thuật và thể dục thể thao công lập ở Việt Nam giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2019; đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính trong các trường nghệ thuật và thể dục thể thao công lập ở Việt Nam tầm nhìn đến năm 2025. - Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính toàn bộ tại bệnh viên công lập: trường hợp Bệnh viện Y học cổ truyền Đồng Tháp, của tác giả Lâm Phước Toàn, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (2019). Đề tài đã phân tích, đánh giá thực trạng khi thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Y học cổ truyền Đồng Tháp giai đoạn 2015 - 2018; đề xuất, kiến nghị các giải pháp để hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Y học cổ truyền Đồng Tháp.
  14. 4 - Tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập theo pháp luật Việt Nam từ thực tiễn thành phố Đà Nẵng, của tác giả Huỳnh Thái Lâm, Luận văn thạc sỹ, Học viện Khoa học xã hội (2019). Đề tài đã phân tích, đánh giá thực trạng thực hiện tự chủ tài chính của các ĐVSNCL tại thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2011- 2017 và đề xuất các giải pháp cụ thể để hoàn thiện pháp luật về tự chủ tài chính của các ĐVSNCL. - Hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ tại Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình, của tác giả Đặng Thị Phương Nga, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế (2018). Những điểm mạnh, điểm yếu trong quá trình thực hiện cơ chế tự chủ tài chính giai đoạn 2013 – 2017 tại Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình đã được tác giả đánh giá, phân tích khá kỹ. Qua những phân tích, đánh giá đó, tác giả đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình. - Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các tổ chức khoa học và công nghệ tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, của tác giả Nguyễn Thị Mỹ Linh, Luận văn thạc sỹ, Học viện Hành chính quốc gia (2015). Luận văn đã thực hiện phân tích, đánh giá kết quả đạt được và những tồn tại bất cập, nguyên nhân khi thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của các tổ chức KHCN tại Tổng cục TCĐLCL theo Nghị định số 115/2005/NĐ-CP giai đoạn 2012 - 2014. Qua đó đề xuất, kiến nghị các giải pháp pháp nhằm hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các tổ chức KHCN công lập này. Bên cạnh những đề tài khoa học, vấn đề cơ chế tự chủ tài chính cũng là một trong những nội dung được đề cập đến trong nhiều đầu sách và bài báo. Có thể kể đến như: Phạm Thị Thanh Vân (2022), với bài viết “Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập”, đăng trên Tạp chí Quản lý nhà nước – Số 316 (5/2022). Qua bài viết, tác giả đã đưa đến cho độc giả những nhận thức khái quát về cơ chế tự chủ tài chính đối với ĐVSNCL,
  15. 5 những nội dung mới trong quy định của Nghị định số 60/2021/NĐ-CP và những điểm còn hạn chế, gây khó khăn cho các ĐVSNCL khi thực hiện Nghị định này; qua phân tích, tác giả đã đề xuất một số giải pháp thực hiện nhằm hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính của ĐVSNCL. Khi nghiên cứu đề tài “Cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Bộ Khoa học và Công nghệ”, tác giả có tham khảo các công trình nghiên cứu trước đó. Tuy nhiên, đề tài này có nội dung nhiều nội dung mới, không trùng lắp với các công trình nghiên cứu đã được công bố. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính của các ĐVSNCL tại Tổng cục TCĐLCL. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Luận văn tập trung giải quyết các vấn đề sau đây: - Khái quát những lý luận căn bản về cơ chế tự chủ tài chính của các ĐVSNCL; - Phân tích, đánh giá hiện trạng thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của các ĐVSNCL tại Tổng cục TCĐLCL; - Đề xuất giải pháp để hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính của các ĐVSNCL tại Tổng cục TCĐLCL trong thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là: Cơ chế tự chủ tài chính của các ĐVSNCL tại Tổng cục TCĐLCL, Bộ KHCN. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Cơ chế tự chủ tài chính của các ĐVSNCL, bao gồm: tự
  16. 6 chủ về nguồn thu; thực hiện chi; trích lập và sử dụng các quỹ; xây dựng, thực hiện QCCTNB của các đơn vị. - Không gian: Tại Tổng cục TCĐLCL. - Thời gian: Giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2022 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu: Phương pháp tổng hợp, phương pháp hệ thống để phân tích, đánh giá cơ cấu nguồn thu, trích lập các quỹ của các ĐVSNCL tại Tổng cục TCĐLCL. Phân loại, hệ thống các số liệu, thông tin thu thập được về nguồn thu, chi phí, trích lập các quỹ của các ĐVSNCL tại Tổng cục TCĐLCL. Thống kê các giá trị, tỷ lệ phần trăm; so sánh để đánh giá sự thay đổi các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của các ĐVSNCL tại Tổng cục TCĐLCL; phân tích các giá trị để chỉ ra các nguyên nhân của sự khác nhau. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn - Hệ thống lại những kiến thức chung, căn bản về cơ chế tự chủ tài chính của ĐVSNCL. - Phân tích các vướng mắc, xác định được nguyên nhân thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của các ĐVSNCL tại Tổng cục TCĐLCL thuộc Bộ KHCN trong những năm qua. - Đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính của các ĐVSNCL tại Tổng cục TCĐLCL trong những năm tới. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn có cấu trúc gồm ba chương, cụ thể: Chương 1: Cơ sở lý luận về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập. Chương 2: Thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị
  17. 7 sự nghiệp công lập tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Bộ Khoa học và Công nghệ Chương 3: Quan điểm, định hướng và giải pháp hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Bộ Khoa học và Công nghệ
  18. 8 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP 1.1. Tổng quan về đơn vị sự nghiệp công lập 1.1.1. Khái niệm, vai trò của đơn vị sự nghiệp công lập Tại khoản 1 Điều 9 Luật Viên chức số 58/2010/QH12, định nghĩa về ĐVSNCL như sau: “là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước.” Theo khái niệm trên, ĐVSNCL được thành lập với vai trò: Thứ nhất, các ĐVSNCL cung cấp các dịch vụ công phục vụ nhân dân trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, khoa học, văn hóa,... với chất lượng ngày càng cao và đa dạng về loại hình dịch vụ, qua đó đáp ngày càng tốt hơn các nhu cầu của xã hội. Thứ hai, các ĐVSNCL đảm bảo cung cấp các dịch vụ cơ bản, thiết yếu đáp ứng nhu cầu của xã hội, như: về y tế, giáo dục tại miền núi, vùng dân tộc thiểu số, hải đảo, biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Thứ ba, các ĐVSNCL thực hiện chức năng phục vụ quản lý nhà nước, như: thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn, kiểm tra chất lượng SPHH; nghiên cứu, xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật theo yêu cầu; quản lý thông tin, tư liệu, số liệu về lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công;.... Thứ tư, các ĐVSNCL thực hiện các nhiệm vụ được nhà nước giao, như: thực hiện khám chữa bệnh và bảo vệ sức khỏe cho nhân dân; thực hiện đào tạo, cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực chất lượng cao; thực hiện nghiên cứu, ứng dụng các kết quả KHCN; cung cấp các sản phẩm văn hóa, nghệ
  19. 9 thuật... làm giàu đời sống tinh thần cho người dân Thứ năm, ở mỗi lĩnh vực hoạt động, các ĐVSNCL đều có vai trò chính trong việc đề xuất, tham gia thực hiện các đề tài, đề án, nhiệm vụ, thông qua đó góp phần vào việc hoạch định, thực thi các chính sách phát triển chung của đất nước. Thứ sáu, việc không ngừng đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ theo chức năng, nhiệm vụ được pháp luật quy định của các ĐVSNCL đã khuyến khích và huy động các nguồn lực trong xã hội, đóng góp vào sự phát triển kinh tế chung của đất nước. 1.1.2. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập Mỗi tiêu chí có cách phân loại ĐVSNCL khác nhau. Nếu xét phân loại theo chức năng, nhiệm vụ của ĐVSNCL, gồm: ĐVSNCL phục vụ quản lý nhà nước; ĐVSNCL cung ứng DVSNC; ĐVSNCL đồng thời thực hiện phục vụ quản lý nhà nước và cung ứng DVSNC. Nếu phân loại theo ngành, lĩnh vực hoạt động, gồm: ĐVSNCL trong lĩnh vực y tế, gồm các cơ sở khám, chữa bệnh (bệnh viện thuộc sở y tế, trung tâm y tế huyện,...); ĐVSNCL trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, gồm các cơ sở giáo dục (giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp,...); ĐVSNCL trong lĩnh vực KHCN, là các tổ chức KHCN công lập; ĐVSNCL trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch (các đơn vị nghệ thuật biểu diễn công lập; ĐVSNCL trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;... Phân loại theo mức độ tự chủ về tài chính, ĐVSNCL được chia thành 04 nhóm: ĐVSNCL tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư (hay còn gọi là đơn vị nhóm 1); ĐVSNCL tự đảm bảo chi thường xuyên (đơn vị nhóm 2); ĐVSNCL tự đảm bảo một phần chi thường xuyên (đơn vị nhóm 3); ĐVSNCL do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên (đơn vị nhóm 4).
  20. 10 1.2. Cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập 1.2.1. Khái niệm cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập Từ “cơ chế”, theo Từ điển Tiếng Việt (Viện Ngôn ngữ học biên soạn và xuất bản năm 2000) được định nghĩa đó là “cách thức mà theo đó một quá trình được thực hiện”. Cuối những năm 1970, khi quản lý và cải tiến kinh tế bắt đầu được chú trọng và nghiên cứu thì từ “cơ chế” được biết đến và sử dụng rộng rãi hơn trong lĩnh vực quản lý với nghĩa như là qui định về quản lý. “Tài chính”, xét về bản chất, đó là các quan hệ kinh tế trong thực hiện phân phối tổng sản phẩm xã hội dưới hình thức giá trị, qua đó nhằm tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ, với mục tiêu đáp ứng nhu cầu về tích lũy và tiêu dùng của các chủ thể trong nền kinh tế. Đó là việc thực hiện quản lý các hoạt động sử dụng tài sản, nguồn lực một cách hiệu quả nhất để đạt được các mục tiêu tài chính đã đặt ra. “Tự chủ” là việc chủ thể có quyền tự quyết định, hành động trong khuôn khổ pháp luật, chủ động trong việc điều hành các hoạt động của mình; tự chủ là quyền được sử dụng các nguồn lực về tài chính và phi tài chính để đạt được các mục tiêu khác nhau của tổ chức. Trong một tổ chức, khi xem xét trên khía cạnh quản lý thì tự chủ thể hiện sự liên hệ giữa quyền, nghĩa vụ giữa một bên là chủ thể quản lý và một bên là chủ thể bị quản lý. Nội dung chính của tự chủ bao gồm: tự chủ về hoạt động quản lý chuyên môn; tự chủ về việc quản lý nhân sự, bộ máy; tự chủ về hoạt động quản lý, sử dụng tài chính. Như vây, có thể hiểu cơ chế tự chủ tài chính của các ĐVSNCL đó là cách thức các ĐVSNCL thực hiện quản lý tài chính trong nền kinh tế quốc dân trên nguyên tắc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về việc sử dụng nguồn tài chính cho các ĐVSNCL. Theo đó, các ĐVSNCL thực hiện quyền quyết định hoạt động điều động, bố trí dùng các nguồn lực tài chính, bảo đảm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2