intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Đào tạo, bồi dưỡng công chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre

Chia sẻ: Hinh Duyệt | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:133

45
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của luận văn "Đào tạo, bồi dưỡng công chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre" nhằm đưa ra phương hướng, giải pháp cần thiết để hoàn thiện công tác ĐT, BD công chức, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong giai đoạn hiện nay và những năm tiếp theo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Đào tạo, bồi dưỡng công chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ............./............. ...../...... HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ NGỌC THƢƠNG ĐÀO TẠO, BỒI DƢỠNG CÔNG CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ NGỌC THƢƠNG ĐÀO TẠO, BỒI DƢỠNG CÔNG CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60340403 NGƢỜI HƢỚNG DẪN: TS. TRẦN TRỌNG ĐỨC TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2017
  3. LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập, nghiên cứu tại Học viện Hành chính Quốc gia, cơ sở Tp. Hồ Chí Minh và dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của các thầy, cô giáo, luận văn thạc sĩ “Đào tạo, bồi dƣỡng công chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre” đã hoàn thành Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy, cô giáo; đặc biệt là tiến sĩ Trần Trọng Đức đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong thời gian qua. Xin trân trọng cảm ơn UBND tỉnh, Ban Giám hiệu, viên chức và học viên Trƣờng chính trị Bến Tre đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ cho tôi thu thập tài liệu, nghiên cứu và hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình. Mặc dù có nhiều cố gắng song với khả năng nhất định, luận văn chắc chắn còn những hạn chế, thiếu sót. Tôi rất mong nhận đƣợc các ý kiến đóng góp để hoàn thiện, nâng cao chất lƣợng của luận văn. Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2017 Tác giả luận văn
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều đƣợc trích nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Ngọc Thƣơng
  5. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài luận văn ......................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn .................................. 4 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn ......................................................... 9 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ........................................ 9 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn ................. 10 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn................................................ 11 7. Kết cấu của đề tài ..................................................................................... 12 Chƣơng 1: ...................................................................................................... 13 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÀO TẠO, BỒI DƢỠNG CÔNG CHỨC ........... 13 1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của công chức đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng ............................................................................... 13 1.1.1. Khái niệm công chức ...................................................................... 13 1.1.2. Đặc điểm của công chức ................................................................. 17 1.1.3. Vai trò của công chức đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng ............................................................................................................. 18 1.2. Đào tạo, bồi dƣỡng công chức, tầm quan trọng, quy trình quản lý và những yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động đào tạo, bồi dƣỡng công chức ......... 21
  6. 1.2.1. Khái niệm đào tạo, bồi dƣỡng công chức ....................................... 21 1.2.2. Tầm quan trọng của hoạt động đào tạo, bồi dƣỡng công chức đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng ........................................... 25 1.2.3. Quy trình quản lý đào tạo, bồi dƣỡng công chức ........................... 32 1.2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến đào tạo, bồi dƣỡng công chức.............. 35 1.3. Kinh nghiệm đào tạo, bồi dƣỡng công chức của một số quốc gia trên thế giới và bài học kinh nghiệm đối nƣớc ta ................................................... 39 1.3.1. Kinh nghiệm đào tạo, bồi dƣỡng công chức của một số quốc gia trên thế giới ..................................................................................................... 39 1.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với hoạt động đào tạo, bồi dƣỡng công chức ở nƣớc ta ................................................................................................. 46 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 .............................................................................. 48 Chƣơng 2: ...................................................................................................... 50 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, BỒI DƢỠNG CÔNG CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE .............................................................. 50 2.1. Khái quát chung về điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Bến Tre..................................................................................................... 50 2.2. Thực trạng đội ngũ công chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre ..................... 53 2.3. Thực trạng hoạt động đào tạo, bồi dƣỡng công chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011 - 2016........................................................................ 59 2.3.1. Hoạt động xây dựng, ban hành thể chế, chính sách về hoạt động đào tạo, bồi dƣỡng công chức ................................................................................ 59 2.3.2. Thực hiện quy trình quản lý đào tạo, bồi dƣỡng công chức ........... 62 2.4. Đánh giá chung về hoạt động đào tạo, bồi dƣỡng công chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011 - 2016.......................................................... 83 2.4.1. Những ƣu điểm và nguyên nhân ..................................................... 83 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân...................................................... 86 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 .............................................................................. 89
  7. Chƣơng 3: ...................................................................................................... 90 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, BỒI DƢỠNG CÔNG CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE.................... 90 3.1. Những định hƣớng cơ bản về đào tạo, bồi dƣỡng công chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016 - 2020 ................................................................ 90 3.1.1. Quan điểm của Đảng về đào tạo, bồi dƣỡng công chức ................. 90 3.1.2. Mục tiêu, kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng công chức tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016 – 2020 ............................................................................................ 92 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động đào tạo, bồi dƣỡng công chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016 - 2020 ............................................ 96 3.2.1. Nâng cao nhận thức của đội ngũ công chức và trách nhiệm của các cấp, các ngành trong việc đào tạo, bồi dƣỡng công chức ............................... 96 3.2.2. Thực hiện có hiệu quả công tác quy hoạch, bố trí, sử dụng cán bộ, công chức tạo cơ sở cho hoạt động đào tạo, bồi dƣỡng công chức ................ 98 3.2.3. Đảm bảo thực hiện đầy đủ, có hiệu quả các bƣớc của quy trình quản lý đào đào, bồi dƣỡng công chức .................................................................. 100 3.2.4. Đổi mới nội dung chƣơng trình, phƣơng pháp đào tạo, bồi dƣỡng phù hợp mục đích, yêu cầu đào tạo, bồi dƣỡng và từng đối tƣợng ngƣời học ....................................................................................................................... 103 3.2.5. Kiện toàn đội ngũ làm công tác giảng dạy, đảm bảo đủ về số lƣợng và không ngừng gia tăng về mặt chất lƣợng ................................................. 108 3.2.6. Xây dựng, hoàn thiện chế độ, chính sách dành cho công chức tham gia các hoạt động đào tạo, bồi dƣỡng............................................................ 111 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ............................................................................ 113 KẾT LUẬN .................................................................................................. 114 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Nguyên nghĩa HĐND : Hội đồng nhân dân UBND : Ủy ban nhân dân ĐT, BD : Đào tạo, bồi dƣỡng HN BCH TW : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ƣơng KT - XH : Kinh tế - xã hội CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa HV HCQG : Học viện Hành chính Quốc gia MT, ĐT : Mặt trận, đoàn thể QLNN : Quản lý nhà nƣớc LL CT - HC : Lý luận chính trị - hành chính CB, CC : Cán bộ, công chức
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1. Tổng hợp số liệu công chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre ......... 53 Bảng 2.2. Tổng hợp thực trạng về trình độ chuyên môn của công chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre ............................................. 53 – 54 Bảng 2.3. Tổng hợp thực trạng về trình độ lý luận chính trị của công chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre ............................................ 54 Bảng 2.4. Tổng hợp thực trạng về bồi dƣỡng chuyên môn cho công chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre ..................................................... 55 Bảng 2.5. Tổng hợp thực trạng về bồi dƣỡng kiến thức QLNN cho công chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre ........................................... 56 Bảng 2.6. Tổng hợp thực trạng bồi dƣỡng kiến thức quốc phòng – an ninh cho công chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre .................... 56 Bảng 2.7. Tổng hợp trình độ tin học của công chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre ........................................................................................ 57 Bảng 2.8. Tổng hợp trình độ ngoại ngữ của công chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre ............................................................................... 58 Bảng 2.9. Tổng hợp kết quả đào tạo, bồi dƣỡng công chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011 – 2016 ................................... 74 Bảng 2.10. So sánh kết quả đào tạo, bồi dƣỡng công chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011 – 2016 ........................... 75 – 81
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Hình 2.1. Đánh giá của ngƣời học về chất lƣợng giáo trình, tài liệu phục vụ đào tạo, bồi dƣỡng công chức .......................................... 70 Hình 2.2. Đánh giá của ngƣời học về mức độ phù hợp giữa phƣơng pháp của giảng viên và nội dung, chƣơng trình đào tạo, bồi dƣỡng ................................................................................................. 72 Hình 2.3. Đánh giá của ngƣời học về mức độ truyền đạt của giảng viên ................................................................................................. 72 Hình 2.4. Mức độ nắm bắt của ngƣời học từ kiến thức, phƣơng pháp truyền đạt của giảng viên ....................................................... 73
  11. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài luận văn Công chức có vai trò đặc biệt quan trọng, gắn liền với quá trình tồn tại, vận hành và phát triển của mọi nền công vụ; là nhân tố chi phối và quyết định trực tiếp đến chất lƣợng, hiệu quả hoạt động quản lý khu vực công nói chung và hoạt động công vụ nói riêng. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định “Cán bộ là cái gốc của mọi công việc” [22, tr.269], “Muôn việc thành công hoặc thất bại, đều do cán bộ tốt hay kém” [22, tr.269]. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trƣơng ƣơng (HN BCH TW) lần thứ 3 khóa VIII về chiến lƣợc cán bộ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá (CNH, HĐH) đất nƣớc cũng nhấn mạnh: Cán bộ là nhân tố quyết định sự thành bại của cách mạng, gắn liền với vận mệnh của Đảng, của đất nƣớc và chế độ [2], bởi đội ngũ công chức là lực lƣợng nòng cốt trong hoạch định, ban hành và tổ chức thực thi chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc; đồng thời là ngƣời trực tiếp xây dựng, triển khai và thực hiện các mục tiêu, kế hoạch của cơ quan, tổ chức công quyền; công chức cũng chính là chủ thể của các giao dịch hành chính, tiếp xúc trực tiếp và giải quyết công việc hàng ngày cho tổ chức, công dân. Vì vậy, để hoạt động công vụ đạt hiệu quả, chất lƣợng cao và phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu của ngƣời dân, đội ngũ công chức phải đƣợc quan tâm đào tạo, bồi dƣỡng (ĐT, BD) về kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ, tinh thần trách nhiệm, ý thức và thái độ phục vụ nhân dân. ĐT, BD là một trong những nội dung chính yếu của quản lý công chức, là nhiệm vụ thƣờng xuyên, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, đóng góp tích cực vào quá trình trang bị kiến thức, kỹ năng làm việc, nâng cao năng lực công tác, tinh thần và thái độ phục vụ nhân dân, tạo chuyển biến mạnh mẽ góp 1
  12. phần làm thay đổi và tăng cƣờng hiệu quả làm việc của đội ngũ cán bộ, công chức (CB, CC) và bộ máy công quyền. Trong thời gian qua, hoạt động ĐT, BD công chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre đã có những chuyển biến tích cực, bƣớc đầu đạt đƣợc nhiều kết quả quan trọng: Phần lớn công chức thể hiện bản lĩnh chính trị vững vàng, năng động, sáng tạo; có chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng công tác, đáp ứng khá tốt yêu cầu nhiệm vụ đƣợc phân công. Trình độ, kiến thức và năng lực hoạt động thực tiễn của đội ngũ công chức ngày càng đƣợc nâng cao, thích nghi có hiệu quả với tình hình, nhiệm vụ mới của bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng. Đóng góp của đội ngũ công chức đã thực sự trở thành một trong những động lực quan trọng thúc đẩy kinh tế - xã hội (KT – XH) địa phƣơng phát triển, góp phần tích cực vào công cuộc đổi mới, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân địa phƣơng. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, hoạt động ĐT, BD công chức của Bến Tre trong những năm qua vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế, bất cập: Chất lƣợng công tác ĐT, BD đạt đƣợc chƣa cao, chƣa toàn diện, biểu hiện ở phần lớn các chỉ tiêu ĐT, BD công chức của tỉnh giai đoạn 2011 – 2016 đều không đạt theo yêu cầu đề ra (cụ thể, từ năm 2011 đến năm 2016, trong thực hiện nhiệm vụ ĐT, BD công chức của tỉnh chỉ có các chỉ tiêu về: đào tạo chuyên môn trình độ sau đại học cho công chức là lãnh đạo từ Phó Trƣởng phòng trở lên, công chức chuyên môn thuộc khối hành chính, khối đảng ở cấp tỉnh; đào tạo chuyên môn trình độ đại học cho công chức chuyên môn khối hành chính cấp huyện, Mặt trận, đoàn thể (MT, ĐT) cấp tỉnh, công chức cấp xã; bồi dƣỡng cao cấp lý luận chính trị - hành chính (LL CT – HC) cho công chức chuyên môn khối đảng ở cấp tỉnh và bồi dƣỡng ngoại ngữ cho công chức cấp xã là vƣợt tiêu chí đề ra; còn tất cả các chỉ tiêu còn lại về đào tạo chuyên môn, bồi dƣỡng LL CT - HC, kiến thức quản lý nhà nƣớc (QLNN), bồi dƣỡng theo chế độ bắt buộc, ngoại ngữ và tin học đều thấp hơn 2
  13. mục tiêu kế hoạch đã định). Một bộ phận công chức của tỉnh chƣa đƣợc đào tạo, chuẩn hóa về chuyên môn, nghiệp vụ (2,68% chƣa qua đào tạo) nên chƣa nắm hết và hiểu rõ quy định pháp luật, quy trình, cách thức giải quyết công việc dẫn đến sai sót, chậm trễ trong công việc, ảnh hƣởng đến kết quả công tác, uy tín cá nhân và hiệu quả hoạt động của cơ quan, đơn vị. Tỷ lệ công chức đã qua bồi dƣỡng về kiến thức QLNN, LL CT - HC và chuyên môn còn khá thấp (QLNN 51,45%, lý luận chính trị 37,23%, đặc biệt tỷ lệ công chức đƣợc bồi dƣỡng kiến thức chuyên môn chỉ đạt 17,07%). Không ít trƣờng hợp công chức nhất là công chức làm nhiệm vụ tiếp dân thiếu kinh nghiệm, kỹ năng trong giao tiếp với ngƣời dân tạo ra những hệ quả không đáng có, ảnh hƣởng đến uy tín của cơ quan công quyền và niềm tin của dân với Đảng, Nhà nƣớc. Mặt khác, hiện nay Bến Tre đang rất cần nguồn nhân lực chất lƣợng cao để đáp ứng yêu cầu phát triển KT - XH địa phƣơng nhất là những ngƣời có trình độ sau đại học nhƣng trong xác định nhu cầu ĐT, BD, một số cơ quan, đơn vị trong khu vực công lại còn khá lúng túng trong việc xác định ngành nghề có nhu cầu cần thiết, bức xúc trong các lĩnh vực mà tỉnh có tiềm năng, lợi thế phát triển kinh tế để có kế hoạch đƣa công chức đi đào tạo sau đại học sát với nhu cầu thực tế của cơ quan, đơn vị… Những hạn chế, yếu kém đó đã và đang đặt ra cho Bến Tre những thách thức không nhỏ trong công tác QLNN về ĐT, BD công chức, nhất là trong điều kiện hình thành và phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao để đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu phát triển KT - XH tỉnh nhà nói chung và hoạt động quản lý công nói riêng đang đƣợc xem nhƣ một yêu cầu bức thiết hiện nay. Để hiểu rõ công tác ĐT, BD công chức hiện nay ở Bến Tre đƣợc thực hiện nhƣ thế nào, cụ thể là hoạt động xây dựng ban hành thể chế, chính sách về ĐT, BD công chức có sát hợp hay không; chất lƣợng, hiệu quả của việc xác định nhu cầu, lập quy hoạch, kế hoạch, tổ chức thực hiện và đánh giá kết quả ĐT, BD công chức đến đâu; nhận thức, năng lực, trách nhiệm của cơ 3
  14. quan nhà nƣớc, các tổ chức, đơn vị trong hệ thống chính trị đối với các hoạt động trên cũng nhƣ sự hài lòng của ngƣời học, cơ quan sử dụng công chức đối với chất lƣợng ĐT, BD công chức hiện nay ở mức độ nào và phản hồi của ngƣời học về đội ngũ làm công tác ĐT, BD, tài liệu, chế độ, chính sách liên quan đến ĐT, BD công chức ra sao… tác giả lựa chọn và tiến hành nghiên cứu đề tài “Đào tạo, bồi dưỡng công chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre” nhằm đánh giá thực trạng, xác định đúng nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế để đề ra giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả công tác ĐT, BD công chức của Bến Tre trong thời gian tới. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Nghiên cứu hoạt động ĐT, BD công chức có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với quản lý nguồn nhân lực khu vực công cả về lý luận lẫn thực tiễn, nhất là trong bối cảnh cả hệ thống chính trị đang tăng cƣờng nỗ lực cho công cuộc đổi mới, đẩy mạnh CNH, HĐH đất nƣớc. Trên phƣơng diện khoa học quản lý công, thời gian gần đây đã có nhiều công trình nghiên cứu của các nhà khoa học, nhà quản lý, các tác giả quan tâm, nghiên cứu liên quan đến hoạt động ĐT, BD công chức đã đƣợc công bố nhƣ: - Công trình nghiên cứu của Nguyễn Phú Trọng, Trần Xuân Sầm (2001) về “Luận cứ khoa học cho việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nƣớc”, Nxb. Chính trị Quốc gia Hà Nội. Nghiên cứu của các tác giả đã hệ thống hóa, phát triển các vấn đề lý luận về nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nƣớc; nêu ra một số kinh nghiệm trong xây dựng, đội ngũ CB, CC trên thế giới và ở nƣớc ta qua các thời kỳ; đi sâu phân tích, làm rõ thực trạng đội ngũ cán bộ và công tác cán bộ hiện nay; đồng thời qua đó đƣa ra những kiến nghị về phƣơng hƣớng, giải pháp nhằm củng cố, phát triển đội ngũ này cả về chất lƣợng, số lƣợng và cơ cấu cho phù hợp với yêu cầu của sự nghiệp đẩy mạnh CNH, HĐH đất nƣớc. Những kinh nghiệm trong xây dựng đội ngũ CB, CC mà các 4
  15. tác giả đã nghiên cứu, giới thiệu cũng nhƣ những kiến nghị về phƣơng hƣớng, giải pháp hoàn thiện, nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ và công tác cán bộ là những cơ sở lý luận, tƣ liệu quý giá để nghiên cứu, vận dụng phục vụ cho đề tài nghiên cứu về “Đào tạo, bồi dƣỡng công chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre” - Nghiên cứu của tác giả Dƣơng Thanh Tuấn (2006) về “Những giải pháp chủ yếu trong tạo nguồn cán bộ, công chức cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Trà Vinh” – Luận văn thạc sĩ quản lý hành chính công, Học viện Hành chính Quốc gia (HV HCQG). Công trình nghiên cứu của tác giả đã: hệ thống hóa lại cơ sở lý luận về tạo nguồn CB, CC cấp cơ sở, trong đó có đi sâu làm rõ khái niệm CB, CC cấp cơ sở, chỉ rõ CB, CC cấp cơ sở là ai, có đặc điểm gì và có vai trò nhƣ thế nào đối với hoạt động quản lý điều hành của chính quyền cấp cơ sở nói riêng và công cuộc đổi mới nói chung; đánh giá đƣợc thực trạng về hoạt động tạo nguồn CB, CC cấp cơ sở thời gian qua của tỉnh Trà Vinh, chỉ ra những hạn chế, nguyên nhân làm cho chất lƣợng hoạt động tạo nguồn CB, CC cơ sở ở Trà Vinh chƣa cao. Trên cơ sở đó, tác giả đã đề xuất các giải pháp để chấn chỉnh và hoàn thiện công tác này tại địa phƣơng trong thời gian tới, trong đó có chú trọng đề cập đến giải pháp về đổi mới nội dung chƣơng trình đào tạo CB, CC. - Nghiên cứu của tác giả Trần Ngọc Điệp (1999) về “Đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ, công chức tỉnh Cần Thơ thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nƣớc” – Luận văn thạc sĩ quản lý hành chính công, HV HCQG. Nghiên cứu của tác giả đề cập đến 3 nội dung lớn: + Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề chung về ĐT, BD CB, CC thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nƣớc. Trong đó tập trung nghiên cứu khái niệm, vai trò của CB, CC; làm rõ khái niệm ĐT, BD, đào tạo lại và chỉ ra tầm quan trọng của hoạt động ĐT, BD CB, CC trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất 5
  16. nƣớc; xác định những căn cứ thực tiễn, lý luận, pháp lý tác động đến công tác ĐT, BD cán bộ công chức và những mục tiêu ĐT, BD CB, CC ở nƣớc ta. + Thứ hai, khái quát quá trình hình thành đội ngũ CB, CC; xem xét tình hình tổ chức công tác ĐT, BD đội ngũ CB, CC trên các góc độ: hệ thống cơ sở ĐT, BD, đội ngũ giảng viên; nội dung, hình thức, phƣơng pháp ĐT, BD và kết quả hoạt động ĐT, BD; từ đó đƣa ra những đánh giá về những ƣu điểm, hạn chế, chỉ ra nguyên nhân của thực trạng làm cơ sở để hoàn thiện công tác này tại tỉnh Cần Thơ trong giai đoạn tiếp theo. + Thứ ba, từ thực trạng đã phân tích, đánh giá, tác giả đề xuất một số giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả ĐT, BD CB, CC tại địa phƣơng. Trong đó đáng chú ý là các giải pháp liên quan đến công tác quy hoạch, bố trí, sử dụng cán bộ, đổi mới nội dung chƣơng trình ĐT, BD, chế độ chính sách dành cho đối tƣợng ngƣời dạy và ngƣời học… Kết quả nghiên cứu của tác giả đã hình thành đƣợc hệ thống lý luận cơ bản làm cơ sở cho các công trình nghiên cứu tiếp theo cũng nhƣ thực tiễn QLNN trong lĩnh vực ĐT, BD CB, CC trong địa bàn tỉnh Cần Thơ nói riêng và những địa phƣơng khác nói chung. - Nghiên cứu của tác giả Lâm Văn Thả (2007) về “Hoàn thiện về quản lý nhà nƣớc đối với các cơ sở đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ, công chức ở địa phƣơng” – Luận văn thạc sĩ quản lý hành chính công, HV HCQG. Nghiên cứu đã phân tích, làm rõ: khái niệm CB, CC và ĐT, BD CB, CC; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ sở ĐT, BD CB, CC trong hệ thống các cơ sở ĐT, BD CB, CC từ Trung ƣơng đến địa phƣơng cũng nhƣ chỉ ra vai trò quan trọng của các cơ sở ĐT, BD trong đó có các cơ sở ĐT, BD địa phƣơng trong việc nâng cao chất lƣợng của đội ngũ CB, CC phục vụ nhiệm vụ xây dựng nhà nƣớc pháp quyền, quá trình đẩy mạnh CNH, HĐH, tiến trình đổi mới và hội nhập nói chung, đổi mới và nâng cao chất lƣợng hệ thống chính trị ở cơ sở nói riêng. Một trong những đóng góp quan trọng trong nghiên cứu của tác giả 6
  17. là đã khái quát đƣợc nội dung QLNN đối với các cơ sở ĐT, BD CB, CC, liên hệ đánh giá thực trạng công tác QLNN đối với các cơ sở ĐT, BD CB, CC địa phƣơng và đƣa ra các giải pháp để tiếp tục hoàn thiện nội dung QLNN đối với các cơ sở ĐT, BD CB, CC ở địa phƣơng trên cơ sở những kinh nghiệm mà tác giả đã tìm hiểu, nghiên cứu và trình bày ở lý luận tổng quan. - Nghiên cứu của tác giả Phan Nguyên Thái (2007) về “Một số biện pháp tăng cƣờng công tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ, công chức cơ quan Trung ƣơng đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nƣớc – Luận văn thạc sĩ quản lý hành chính nhà nƣớc, HV HCQG. Công trình của tác giả đã đề cập các vấn đề lý luận liên quan đến khái niệm: công vụ, CB, CC, viên chức, ĐT, BD; khẳng định hoạt động ĐT, BD CB, CC có vai trò rất quan trọng trong việc chuẩn hóa đội ngũ CB, CC, phục vụ có hiệu quả cho quá trình đẩy mạnh CNH, HĐH đất nƣớc; trình bày tƣ tƣởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh và quan điểm, mục tiêu của Đảng và Nhà đối với công tác ĐT, BD CB, CC trong thời kỳ đổi mới; đồng thời chỉ ra các nhân tố tác động, ảnh hƣởng đối với công tác này. Trên nền tảng cơ sở lý luận, tác giả đã đi sâu phân tích, đánh giá thực trạng về hoạt động ĐT, BD CB, CC tại cơ quan Trung ƣơng Đoàn thành niên Cộng sản Hồ Chí Minh trên các mặt nội dung, hình thức và phƣơng pháp ĐT, BD; chỉ rõ những vấn đề đặt ra cần phải tiếp tục hoàn thiện. Từ kết quả khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng và những vấn đề đang tồn tại cũng nhƣ căn nguyên những hạn chế đã chỉ ra, tác giả đã đƣa ra 7 giải pháp lớn để khắc phục những yếu kém nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động ĐT, BD CB, CC tại Trung ƣơng Đoàn thành niên Cộng sản Hồ Chí Minh. - Nghiên cứu của tác giả Cao Trọng Tuệ (2013) về “Quản lý nhà nƣớc về đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ, công chức cấp xã tại tỉnh Lâm Đồng, Luận văn thạc sĩ quản lý công, HV HCQG. Luận văn đã hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý luận chung về hoạt động QLNN đối với công tác ĐT, BD CB, CC cấp 7
  18. xã, trong đó làm rõ các khái niệm và các thuật ngữ về: QLNN; CB, CC; CB, CC cấp xã; ĐT, BD; QLNN về ĐT, BD CB, CC cấp xã; trình bày sự cần thiết khách quan của QLNN đối với hoạt động QLNN đối với ĐT, BD CB, CC cấp xã; xác định những cơ sở pháp lý, các tiêu chí chủ yếu để đánh giá hiệu lực, hiệu quả QLNN, cũng nhƣ các các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác QLNN về ĐT, BD CB, CC cấp xã và giới thiệu một số kinh nghiệm QLNN về ĐT, BD CB, CC cấp xã ở một số địa phƣơng mà tác giả đã nghiên cứu. Trong phần đánh giá thực trạng đối với công tác QLNN về ĐT, BD CB, CC cấp xã tại tỉnh Lâm Đồng, tác giả đã phân tích các nhân tố ảnh hƣởng, tình hình tổ chức bộ máy, bố trí cán bộ quản lý, đánh giá những kết quả đạt đƣợc và chỉ ra những yếu kém, nguyên nhân yếu kém từ cả về góc độ khách quan và chủ quan. Với kết quả nghiên cứu thực tiễn, tác giả đã đề xuất phƣơng phƣớng và 5 giải pháp cơ bản liên quan đến công tác hoạch định chiến lƣợc, đổi mới nội dung chƣơng trình, xây dựng nguồn lực tài chính, hoàn thiện cơ chế chính sách và sự phối hợp giữa các cơ quan có liên quan để hoàn thiện công tác QLNN về ĐT, BD CB, CC cấp xã tại Lâm Đồng. Những vấn đề lý luận và giải pháp về đào tạo, bồi dƣỡng CB, CC cấp xã mà tác giả đã nghiên cứu, tổng kết và chỉ ra khá gần và có ích cho nghiên cứu về hoạt động đào tạo, bồi dƣỡng công chức hiện nay ở Bến Tre. Về mặt tổng thể có thể nhận thấy các công trình nghiên cứu của các tác giả đều rất giá trị, đề cập đến nhiều khía cạnh khác nhau của hoạt động ĐT, BD công chức nhƣng cho đến thời điểm hiện tại chƣa có công trình nghiên cứu khoa học nào đề cập một cách toàn diện đến hoạt động ĐT, BD công chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre đƣợc thực hiện để chỉ rõ thực trạng về hoạt động này tại địa phƣơng, chỉ ra ƣu điểm, hạn chế, làm sáng tỏ nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế. Qua đó, nâng cao nhận thức, hiểu biết về hoạt động ĐT, BD công chức nói chung và hoạt động ĐT, BD công chức tại Bến 8
  19. Tre nói riêng, đồng thời đề xuất giải pháp sát hợp góp phần hoàn thiện, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả hoạt động công tác này tại địa bàn tỉnh. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn - Mục đích: Mục đích của luận văn là nhằm đƣa ra phƣơng hƣớng, giải pháp cần thiết để hoàn thiện công tác ĐT, BD công chức, góp phần nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực công trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong giai đoạn hiện nay và những năm tiếp theo. - Nhiệm vụ: Để đạt đƣợc mục đích nêu trên, luận văn cần tập trung giải quyết tốt các nhiệm vụ cơ bản sau:  Nghiên cứu, hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động ĐT, BD công chức.  Khảo sát, đánh giá thực trạng, phân tích ƣu, nhƣợc điểm và nguyên nhân của những hạn chế trong công tác xây dựng ban hành thể chế, chính sách; xác định nhu cầu, lập quy hoạch, kế hoạch, tổ chức thực hiện và đánh giá kết quả ĐT, BD; sự nhận thức, năng lực, trách nhiệm của cơ quan nhà nƣớc, các tổ chức, đơn vị trong hệ thống chính trị đối với ĐT, BD công chức; sự hài lòng của ngƣời học, cơ quan sử dụng công chức đối với chất lƣợng ĐT, BD công chức và những phản hồi của ngƣời học về các yếu tố, điều kiện cần thiết để tiến hành hoạt động ĐT, BD công chức  Trên cơ sở những tồn tại, hạn chế và phân tích nguyên nhân của nó, đề xuất một số giải pháp thích hợp để khắc phục những hạn chế, yếu kém đang tồn tại nhằm hoàn thiện, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả hoạt động ĐT, BD công chức của tỉnh trong giai đoạn hiện nay và những năm tiếp theo. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn - Đối tượng nghiên cứu: hoạt động đào tạo, bồi dƣỡng công chức. 9
  20. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Luận văn nghiên cứu hoạt động đào tạo, bồi dƣỡng công chức trong phạm vi địa bàn tỉnh Bến Tre. + Về thời gian: giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2016. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn - Phương pháp luận: Trong quá trình nghiên cứu đề tài luận văn, tác giả đã sử dụng phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lênin làm phƣơng pháp luận nền tảng, định hƣớng cho toàn bộ quá trình nghiên cứu. - Phương pháp nghiên cứu: Ngoài phƣơng pháp luận cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin, tác giả còn sử dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể nhƣ: * Phương pháp thu thập dữ liệu: + Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Để có đủ cơ sở lý luận và thực tiễn phục vụ đánh giá và đƣa ra giải pháp về hoạt động ĐT, BD công chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre, tác giả đã nghiên cứu, tham khảo nhiều giáo trình, sách chuyên khảo, các công trình nghiên cứu khoa học, bài viết trên các tạp chí khoa học chuyên ngành, đồng thời khai thác và sử dụng số liệu trên Website của Chính phủ, UBND tỉnh, Sở Nội vụ và các sở, ngành trong tỉnh Bến Tre liên quan đến hoạt động ĐT, BD công chức. + Phƣơng pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: phƣơng pháp điều tra xã hội học.  Nhằm có thêm thông tin, góc nhìn khác nhau về hoạt động ĐT, BD công chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre, tác giả đã xây dựng mẫu phiếu điều tra và tiến hành khảo sát 140 đối tƣợng hiện là công chức chuyên môn và giữ các vị trí quản lý đang công tác tại các cơ quan, đơn vị trong hệ thống chính trị các cấp trên địa bàn tỉnh (đã và đang tham gia các chƣơng trình ĐT, BD công chức từ năm 2011 đến nay) để nắm bắt đƣợc cách nhìn nhận, đánh giá và sự 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1