Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Động lực cho công chức phường thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
lượt xem 3
download
Mục đích nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở lý luận về động lực làm việc cho công chức phường và thực trạng động lực làm việc của công chức phường, thành phố Lào Cai, Luận văn đề xuất một số quan điểm và giải pháp nhằm nâng cao động lực làm việc cho công chức phường của Thành phố trong thời gian tới, từ đó góp phần nâng cao năng lực và hiệu quả Quản lý nhà nước ở địa phương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Động lực cho công chức phường thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN VĂN TUẤN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA CÔNG CHỨC PHƯỜNG, THÀNH PHỐ LÀO CAI, TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI, NĂM 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN VĂN TUẤN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA CÔNG CHỨC PHƯỜNG, THÀNH PHỐ LÀO CAI, TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60340403 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ HỒNG HẢI HÀ NỘI, NĂM 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng cá nhân tôi. Các số liệu, những kết quả nêu trong Luận văn là trung thực, rõ ràng và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào trước đây./. Hà Nội, ngày 19 tháng 4 năm 2018 Tác giả Nguyễn Văn Tuấn
- LỜI CẢM ƠN Tác giả Luận văn xin trân trọng cảm ơn sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình, trách nhiệm và hiệu quả của PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Hải trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu và hoàn thành Luận văn. Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy, cô giáo Học viện Hành chính Quốc gia đã tận tình giúp đỡ, giảng dạy, truyền thụ kiến thức. Trân trọng cảm ơn lãnh đạo và chuyên viên Phòng Nội vụ thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai đã giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này. Tác giả Nguyễn Văn Tuấn
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA CÔNG CHỨC PHƯỜNG ................................................................................. 8 1.1. Lý luận cơ bản về động lực làm việc ......................................................... 8 1.1.1. Khái niệm về động lực làm việc ............................................................. 8 1.1.2. Vai trò của động lực làm việc ............................................................... 10 1.1.3. Các học thuyết liên quan đến động lực làm việc của người lao động .. 11 1.2. Công chức phường và động lực làm việc của công chức phường ........... 21 1.2.1. Công chức phường ................................................................................ 21 1.2.2. Khái niệm động lực làm việc của công chức phường ........................... 25 1.2.3. Các biểu hiện động lực làm việc của công chức phường ..................... 26 1.2.4. Tầm quan trọng của động lực làm việc của công chức phường ........... 29 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của công chức phường .... 30 1.3.1. Các yếu thuộc về cá nhân công chức phường ....................................... 30 1.3.2. Các yếu tố thuộc môi trường làm việc của công chức phường ............ 32 1.3.3. Các yếu tố thuộc về bản thân công việc của công chức phường .......... 34 1.3.4. Các yếu tố thuộc về chính sách, quy định của nhà nước ...................... 35 1.4. Kinh nghiệm nâng cao động lực làm việc cho công chức phường của một số địa phương .................................................................................................. 38 1.4.1. Kinh nghiệm của một số địa phương .................................................... 38 1.4.2. Một số bài học rút ra từ kinh nghiệm của các địa phương.................... 41 Tiểu kết chương 1............................................................................................ 44 Chương 2. THỰC TRẠNG ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA CÔNG CHỨC PHƯỜNG, THÀNH PHỐ LÀO CAI, TỈNH LÀO CAI ................................. 45
- 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai và ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên này đến động lực làm việc của công chức phường ............................................................................. 45 2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ... 45 2.1.2. Ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội đến điều kiện làm việc của công chức phường ............................................................................. 47 2.2. Khái quát về công chức phường, Ủy ban nhân dân thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ..................................................................................................... 48 2.2.1. Về đặc điểm, số lượng, cơ cấu .............................................................. 48 2.2.2. Về trình độ học vấn ............................................................................... 51 2.3. Thực trạng động lực làm việc của công chức phường thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai hiện nay ...................................................................................... 54 2.3.1. Thực trạng mức độ quan tâm, tham gia vào công việc ......................... 54 2.3.2. Thực trạng hiệu suất sử dụng thời gian công việc ................................ 58 2.3.3. Thực trạng mức độ nỗ lực thực hiện công việc .................................... 59 2.3.4. Thực trạng mức độ gắn bó với công việc ............................................. 61 2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của công chức phường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ..................................................................... 62 2.4.1. Yếu tố tạo động lực làm việc ................................................................ 62 2.4.2. Yếu tố giảm động lực làm việc ............................................................. 63 2.5. Đánh giá chung về động lực làm việc của công chức phường, Ủy ban nhân dân thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ..................................................... 64 2.4.1. Ưu điểm ................................................................................................. 64 2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ................................................... 66 Tiểu kết chương 2............................................................................................ 75 Chương 3. QUAN ĐIỂM VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA CÔNG CHỨC PHƯỜNG, THÀNH PHỐ LÀO CAI, TỈNH LÀO CAI .............................................................................................. 77
- 3.1. Quan điểm nâng cao động lực làm việc của công chức phường, thành phố Lào Cai ............................................................................................................ 77 3.1.1. Nâng cao động lực làm việc cho công chức phường gắn với việc nâng cao hiệu lực hiệu quả quản lý nhà nước ở địa phương ................................... 77 3.1.2. Nâng cao động lực làm việc của công chức phường gắn với cải cách hành chính nhà nước ở địa phương ................................................................. 78 3.1.3. Nâng cao động lực làm việc của công chức phường cần kết hợp hài hoà giữa các biện pháp khuyến khích về vật chất và khuyến khích về tinh thần .. 79 3.2. Một số giải pháp nâng cao động lực làm việc của công chức phường, thành phố Lào Cai ........................................................................................... 79 3.2.1. Nâng cao hiệu quả công tác bố trí và sử dụng công chức phường ....... 79 3.2.2. Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức phường ..................... 81 3.2.3. Hoàn thiện công tác đánh giá công chức phường đảm bảo khách quan, khoa học, gắn liền với kết quả thực hiện công việc, khắc phục tính hình thức84 3.2.4. Đổi mới chính sách tiền lương và chế độ đãi ngộ cho công chức phường . 88 3.2.5. Thay đổi phong cách lãnh đạo phù hợp ................................................ 90 3.2.6. Trang bị cơ sở vật chất, phương tiện làm việc, tạo điều kiện làm việc tốt cho công chức phường .................................................................................... 92 3.2.7. Xây dựng văn hoá tổ chức lành mạnh, tạo môi trường làm việc chan hoà, cởi mở, đoàn kết, thẳng thắn ................................................................... 94 Tiểu kết chương 3............................................................................................ 96 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 99
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Giải nghĩa CBCC Cán bộ, công chức CCHC Cải cách hành chính CCP Công chức phường CNH - HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa HCNN Hành chính Nhà nước HĐND Hội đồng nhân dân MTTQ Mặt trận Tổ quốc NTM Nông thôn mới NSNN Ngân sách nhà nước QLNN Quản lý nhà nước PTTH Phổ thông trung học UBND Ủy ban nhân dân TTHC Thủ tục hành chính XHCN Xã hội chủ nghĩa
- DANH SÁCH CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2012 – 2016 .................................. 46 Bảng 2.2: Số lượng công chức phường của thành phố Lào Cai ............................... 49 chia theo độ tuổi (Số liệu tính đến tháng 12/2017) ................................................... 49 Bảng 2.3: Trình độ học vấn của công chức phường thành phố Lào Cai................... 51 Bảng 2.4: Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của CCP thành phố Lào Cai ................ 52 Bảng 2.5: Trình độ lý luận chính trị của công chức phường, thành phố Lào Cai ..... 52 Bảng 2.6: Trình độ quản lý nhà nước của công chức phường, tp. Lào Cai .............. 53 .... 56 Bảng 2.8: Lý do chọn công việc của công chức phường, thành phố Lào Cai .......... 57 Bảng 2.9: Mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao của ........................................... 57 công chức phường, thành phố Lào Cai ..................................................................... 57 Bảng 2.10: Mức độ nỗ lực làm việc của công chức phường, thành phố Lào Cai .... 60 Bảng 2.11: Mức độ yên tâm với công việc của ......................................................... 61 công chức phường, thành phố Lào Cai ..................................................................... 61 Bảng 2.12: Ý muốn chuyển công tác của công chức phường, .................................. 62 thành phố Lào Cai ..................................................................................................... 62 Bảng 2.13: Kết quả khảo sát về đặc điểm công việc của công chức ........................ 69 phường, thành phố Lào Cai ....................................................................................... 69 Bảng 2.14: Mức độ hài lòng của công chức phường về công tác ............................. 70 Đào tạo - bồi dưỡng................................................................................................... 70 Bảng 2.15: Mức độ hài lòng của công chức phường về công tác Đánh giá ............. 70 Bảng 2.16: Mức độ hài lòng về tiền lương của ......................................................... 71 công chức phường, thành phố Lào Cai ..................................................................... 71 Bảng 2.17: Mức độ hài lòng về công tác thi đua khen thưởng ................................. 72 của công chức phường, thành phố Lào Cai ............................................................... 72 việc của người lãnh đạo, quản lý (Chủ tịch, PCT UBND phường) .......................... 73 .................. 74 của công chức phường, thành phố Lào Cai ............................................................... 74
- DANH SÁCH CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 1.1: Tháp nhu cầu của Maslow ........................................................................ 12 Biểu đồ 2.1. Số lượng công chức phường của thành phố Lào Cai chia theo độ tuổi (Số liệu tính đến tháng 12/2017) ............................................................................... 50
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong sự nghiệp cách mạng, Đảng ta đã dày công đào tạo, huấn luyện, xây dựng được một đội ngũ cán bộ trung thành với Tổ quốc. Tư tưởng của Người về cán bộ và sử dụng cán bộ là những di sản vô giá. Mọi chủ trương, đường lối của Đảng và Chính phủ đều do cán bộ nghiên cứu đề xuất, đồng thời cũng do cán bộ tổ chức, hướng dẫn nhân dân thực hiện. Người khẳng định “Cán bộ là cái gốc của mọi công việc”. Thực tiễn cho thấy, một yếu tố đang được các nhà lãnh đạo, quản lý quan tâm đó là “động lực làm việc”. Đây là nội dung quan trọng trong quản lý nguồn nhân lực tạo nên sự thành công trong hoạt động quản lý ở mọi cấp, mọi ngành, mọi lĩnh vực. Động lực làm việc của các cá nhân trong tổ chức đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng suất, hiệu quả làm việc cho cá nhân và tổ chức đó. Động lực làm việc là sự thúc đẩy con người làm việc hăng say, giúp cho họ phát huy được sức mạnh tiềm tàng bên trong, vượt qua được những thách thức, khó khăn để hoàn thành công việc một cách tốt nhất. Động lực lý giải cho lý do tại sao một người lại hành động. Một người có động lực là khi người đó bắt tay vào làm việc mà không cần có sự cưỡng bức, khi đó, họ có thể làm được nhiều hơn điều mà cấp trên mong chờ ở họ. Chính vì động lực của mỗi con người khác nhau nên nhà quản lý cần có những cách tác động khác nhau để đạt được mục tiêu trong quản lý. Mục đích quan trọng nhất của tạo động lực là sử dụng hợp lý nguồn lao động, khai thác hiệu quả nguồn lực con người nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức. Tạo động lực làm việc cho cán bộ, công chức có ý nghĩa rất lớn đối với hiệu quả hoạt động của tổ chức hành chính nhà nước. Trong bộ máy hành chính công quyền ở nước ta, đội ngũ công chức có vai trò thực thi pháp luật để quản lý các lĩnh vực của đời sống xã hội, bảo đảm hiệu lực của đường lối của Đảng và thể chế của Nhà nước. Trong tổng số công chức nhà nước đang làm nhiệm vụ ở các lĩnh vực thì đội ngũ công phường có vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện chức năng làm cầu nối giữa nhân dân với Nhà nước. Họ là những cán bộ trực tiếp tuyên truyền, phổ biến, vận động và tổ chức nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của
- 2 Đảng, pháp luật của Nhà nước trên địa bàn dân cư, giải quyết mọi nhu cầu của dân cư, bảo đảm sự phát triển kinh tế của địa phương, duy trì trật tự, an ninh, an toàn xã hội trên địa bàn. Thực tế đã chứng minh, họ có khả năng tổ chức, tập hợp và huy động mọi nguồn lực ở địa phương để thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng ở cơ sở. Lào Cai là một tỉnh miền núi, mới được tái thành lập từ ngày 01/01/1991, mặc dù tình hình chính trị, an ninh, trật tự, xã hội tương đối ổn định, kinh tế tăng trưởng với tốc độ cao, song nhìn chung nền kinh tế của tỉnh chủ yếu vẫn là nông nghiệp, GDP bình quân đầu người thấp hơn nhiều so với bình quân chung của cả nước. Nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh đặt ra yêu cầu ngày càng cao đối với đội ngũ CBCC nói chung, đặc biệt đối với công chức phường, thành phố Lào Cai nói riêng, bởi đây là đội ngũ CBCC ở cơ sở trực tiếp lãnh đạo, tổ chức thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước trên địa bàn phường. Chính từ yêu cầu của thực tiễn, với sự trải nghiệm của bản thân cùng với những kiến thức thu nhận được, Học viên xin lựa chọn đề tài nghiên cứu cho Luận văn Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý công là: “Động lực làm việc của công chức phường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai”. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Trong thời gian qua, có rất nhiều công trình nghiên cứu khoa học, bao gồm các giáo trình, bài viết, các quan điểm, luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ, chuyên đề thực tập tốt nghiệp nghiên cứu về vấn đề tạo động lực cho cán bộ, công chức trong các đơn vị hành chính. Trong số đó, Tác giả xin nêu ra một số công trình nghiên cứu tiêu biểu như sau: - Giáo trình Động lực làm việc trong cơ quan HCNN của Tác giả Nguyễn Thị Hồng Hải, Nxb. Lao động, Hà Nội (2013) [8]; Tác giả đã trình bày về cơ quan HCNN, động lực làm việc, các thuyết tạo động lực làm việc, các công cụ tạo động lực, các yếu tố tác động đến động lực làm việc trong cơ quan HCNN; - Giáo trình quản trị học của các tác giả Nguyễn Thanh Hội và Phan Thăng, Nxb. Thống kê (2001) [9]. Các tác giả đã phân tích các học thuyết về tạo động lực
- 3 lao động cho người lao động; - Đề tài Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh tại Đại học Kinh tế - ĐHQGHN “Tạo động lực làm việc cho đội ngũ cán bộ, công chức tại chi Cục thuế Phủ Lý” (2017) của tác giả Lê Thị Hồng Diệu [4]. Luận văn đã trình bày cơ sở lý luận về tạo động lực làm việc cho công chức nhà nước và thực trạng công tác Tạo động lực làm việc cho đội ngũ cán bộ, công chức tại chi Cục thuế Phủ Lý. Qua đó, Tác giả chỉ ra những ưu nhược điểm trong công tác lực làm việc cho đội ngũ cán bộ, công chức tại Chi cục và một số giải pháp để hoàn thiện công tác tạo động lực thông qua công cụ vật chất và khuyến khích tinh thần; - Luận văn thạc sĩ của tác giả Trương Ngọc Hùng (2012) “Giải pháp tạo động lực cho cán bộ, công chức xã, phường thành phố Đà Nẵng” [11]. Công trình nghiên cứu đã phân tích và đánh giá thực trạng tạo động lực làm việc của cán bộ, công chức tại một số xã phường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Từ đó đưa ra được một số kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho CBCC xã, phường của thành phố Đà Nẵng. Đề tài góp phần xây dựng và hoàn thiện chính sách về giải pháp tạo động lực nhằm giúp cán bộ, công chức yên tâm làm việc, phát huy trí tuệ để đạt hiệu quả cao và nâng cao năng lực của chính quyền cơ sở, thúc đẩy kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng phát triển; - Nghiên cứu của Hoàng Thị Hồng Lộc và Nguyễn Quốc Nghi (2014) “ Xây dựng khung lý thuyết về động lực làm việc ở khu vực công tại Việt Nam” [15]. Bài viết này được thực hiện nhằm xây dựng một khung lý thuyết phục vụ cho mục đích nghiên cứu các nhân tố chính ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên ở khu vực công (cán bộ công chức, viên chức) tại Việt Nam. Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu phân tích - tổng hợp nhằm kế thừa những phát hiện có giá trị từ các nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước. Khung lý thuyết do tác giả đề xuất dựa trên mô hình gốc Tháp nhu cầu của Maslow (1943) và mô hình Tháp nhu cầu của người Trung Quốc do Nevis đề xuất năm 1983, nhưng đã có sự điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với đối tượng nghiên cứu là cán bộ công chức, viên chức Việt Nam. Đồng thời, nghiên cứu này còn thể hiện sự cân nhắc kỹ lưỡng đến các đặc trưng của một nền văn hóa tập thể và bối cảnh kinh tế - xã hội ở nước ta hiện nay.
- 4 - Đề tài Luận án Quản lý công tại Học Viện Hành chính quốc gia “Hoàn thiện hệ thống công cụ tạo động lực cho công chức ở các cơ quan hành chính nhà nước” (2015) của Tác giả Nguyễn Thị Phương Lan [14]. Luận án đã đưa ra một số lý thuyết điển hình về tạo động lực, những hiểu biết về công chức hành chính nhà nước, trình bày hệ thống các công cụ tạo động lực cho công chức hành chính nhà nước như công cụ vật chất, công cụ khuyến khích tinh thần. Trên cơ sở đó, Luận án đề xuất một loạt những giải pháp để hoàn thiện hệ thống công cụ tạo động lực cho công chức HCNN Việt Nam như: Hoàn thiện các công cụ tạo động lực bằng vật chất và công cụ tạo động lực thông qua khuyến khích tinh thần bao gồm công cụ tiền lương, công cụ đánh giá kết quả thực thi công việc, công cụ đào tạo, bồi dưỡng; Xác định vai trò trung tâm của hệ thống công cụ tạo động lực là công cụ đánh giá kết quả thực thi công việc; Tăng cường mối liên hệ tương hỗ của hệ thống công cụ tạo động lực trong hệ thống; Như vậy, đã có nhiều tác giả nghiên cứu về động lực làm việc cho cán bộ, công chức cấp xã, phường ở nhiều góc độ tiếp cận khác nhau, đều là nguồn tư liệu quý báu, có giá trị tham khảo cao, được Tác giả kế thừa và tiếp thu có chọn lọc trong khi thực hiện đề tài này. Tuy nhiên, các công trình trên được nghiên cứu tại những địa bàn có đặc điểm khác biệt với thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai. Theo Tác giả được biết, cho đế ứu mộ ệ thống về động lực cho công chức phường thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai. Từ đó Tác giả lựa chọn đề tài “Động lực cho công chức phường thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai” làm đề tài Luận văn thạc sĩ của mình. Luận văn đưa ra một số giải pháp nâng cao động lực làm việc của công chức phường, góp phần vào sự nghiệp xây dựng và phát triển thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai. 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở lý luận về động lực làm việc cho công chức phường và thực trạng động lực làm việc của công chức phường, thành phố Lào Cai, Luận văn đề xuất một số quan điểm và giải pháp nhằm nâng cao động lực làm việc cho công chức phường của Thành phố trong thời gian tới, từ đó góp phần nâng cao năng lực và hiệu quả
- 5 Quản lý nhà nước ở địa phương. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề lý luận về động lực làm việc của công chức phường như khái niệm, các biểu hiện, các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc; - Phân tích thực trạng động lực làm việc của công chức phường thành phố Lào Cai hiện nay, từ đó chỉ ra những ưu điểm, hạn chế cũng như phân tích các nguyên nhân của hạn chế; - Đề xuất các quan điểm và giải pháp nâng cao động lực làm việc cho công chức phường của Thành phố trong thời gian tới nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước (QLNN) ở địa phương. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là động lực làm việc của công chức phường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài chỉ nghiên cứu động lực làm việc của công chức phường thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai; - Về không gian: Luận văn tiến hành nghiên cứu tại 12 phường trên địa bàn thành phố Lào Cai đối với 6 chức danh công chức phường. (Theo quy định của pháp luật công chức cấp xã, phường gồm 7 chức danh; 12 phường của Thành phố không có chức danh “Trưởng Công an xã” vì đã có lực lượng Công an chính quy); - Về thời gian: Luận văn nghiên cứu động lực làm việc của công chức phường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai trong giai đoạn và đề xuất cho những năm tiếp theo. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận Luận văn dựa trên phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và phép biện chứng duy vật của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí
- 6 Minh, đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước ta, các kết luận khoa học về quản lý hành chính công và điều kiện ứng dụng, đồng thời gắn liền với các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và nhân văn của Việt Nam, của địa bàn nghiên cứu. 5.2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp khảo cứu tài liệu: Mục đích sử dụng phương pháp này nhằm xây dựng cơ sở lý luận về động lực làm việc nói chung và động lực làm việc của công chức phường nói riêng ở chương 1; đồng thời nhằm thu thập thông tin về số lượng, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ lý luận chính trị, trình độ quản lý nhà nước của CCP ở chương 2. Các tài liệu được sử dụng bao gồm giáo trình, sách, báo, tạp chí được xuất bản dưới dạng bản in hoặc đăng tải trên các trang web chính thức, đáng tin cần; các báo cáo của Phòng Nội vụ thành phố Lào Cai; - Phương pháp phỏng vấn sâu: Phỏng vấn ngẫu nhiên 20 công chức phường và 15 người dân thuộc 12 phường về việc sử dụng thời gian làm việc, thái độ làm việc, thời gian chờ đợi giải quyết công việc của người dân; - Phương pháp điều tra xã hội học: Để thu thập thông tin, số liệu thực tế phục vụ cho việc phân tích, đánh giá thực trạng, nguyên nhân của vấn đề nghiên cứu, làm cơ sở cho việc đề ra các giải pháp, Luận văn sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi . Tác giả đã phát 168 phiếu cho công chức 12 phường trên địa bàn thành phố Lào Cai. Bảng hỏi gồm 12 câu về động lực làm việc của công chức phường, thành phố Lào Cai và các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của họ cũng như mức độ hài lòng về các yếu tố đó (xem phụ lục số 1.1). Ngoài ra còn sử dụng các phương pháp tổng hợp, thống kê… 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn 6.1. Ý nghĩa lý luận của luận văn Luận văn đã bổ sung và làm rõ một số vấn đề lý luận về động lực làm việc, các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của công chức phường, xây dựng được khung lý thuyết cho các nghiên cứu về động lực làm việc của công phường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
- 7 6.2.Ý nghĩa lý thực tiễn của luận văn - Luận văn cung cấp cơ sở dữ liệu về thực trạng động lực làm việc của công chức phường, thành phố Lào Cai, đồng thời đề xuất những giải pháp nâng cao động lực làm việc của công chức phường, thành phố Lào Cai. Các kết quả này có thể được các nhà quản lý tham khảo nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng công chức hoặc cho các các cơ quan quản lý có thẩm quyền nghiên cứu đổi mới các quy định pháp luật, các chính sách đối với công chức phường, từ đó nâng cao hiệu lực hiệu quả QLNN ở cấp cơ sở. - Luận văn có thể được sử dụng như một tài liệu tham khảo để giảng dạy và học tập về quản lý nguồn nhân lực nói chung và nguồn nhân lực HCNN nói riêng và cho tất cả những ai quan tâm đến vấn đề này. 7. Kết cấu của Luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của Luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận về động lực làm việc của công chức phường; Chương 2: Thực trạng động lực làm việc của công chức phường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai; Chương 3: Quan điểm và giải pháp nâng cao động lực làm việc của công chức phường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
- 8 Chƣơng 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA CÔNG CHỨC PHƢỜNG 1.1. Lý luận cơ bản về động lực làm việc 1.1.1. Khái niệm về động lực làm việc Theo Từ điển Tiếng Việt năm 1996: “Động lực là năng lượng làm cho máy móc chuyển động; hay là cái thúc đẩy, làm cho phát triển” [21, tr.85]. Vậy động cơ và động lực giống và khác nhau như thế nào? Chúng ta có thể hiểu động cơ là bộ phận quan trọng nhất trong một bộ máy giúp cho bộ máy đó chuyển động còn động lực chính là nhiên liệu giúp cho động cơ vận hành. Ví dụ, lý do mỗi người phải đến cơ quan làm là hàng tháng bạn cần có một số tiền để tiêu vào một việc gì đó; thì “cần có một số tiền” chính là động cơ, còn “tiêu vào một việc gì đó” chính là động lực. Theo Maier và Lawler (1973) [8, tr. 89]: “ Động lực là sự khao khát và sự tự nguyện của mỗi cá nhân”, họ đã đưa ra mô hình về kết quả thực hiện công việc của mỗi cá nhân như sau: Kết quả thực hiện công việc = Khả năng x Động lực Khả năng = Khả năng bẩm sinh x Đào tạo x Các nguồn lực Động lực = Khao khát x Tự nguyện Theo Tác giả Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân cho rằng: “Động lực làm việc là sự khao khát, tự nguyện của người lao động để tăng cường nỗ lực nhằm hướng tới một mục tiêu, kết quả nào đó” [7, tr. 52]. Như vậy, có thể hiểu động lực làm việc như sau: - Động lực làm việc là sự khát khao và tự nguyện của mỗi cá nhân nhằm phát huy mọi nỗ lực để hướng bản thân đạt được mục tiêu của cá nhân và mục tiêu của tổ chức; - Động lực làm việc được thể hiện thông qua những công việc cụ thể mà mỗi người lao động đang đảm nhiệm và trong thái độ của họ đối với tổ chức, điều này có nghĩa không có động lực làm việc chung cho mọi lao động. Mỗi người lao động
- 9 đảm nhiệm những công việc khác nhau có thể có những động lực khác nhau để làm việc tích cực hơn. Động lực làm việc được gắn liền với một công việc, một tổ chức và một môi trường làm việc cụ thể; - Động lực làm việc không hoàn toàn phụ thuộc vào những đặc điểm tính cách cá nhân nó có thể thay đổi thường xuyên phụ thuộc vào các nhân tố khách quan trong công việc. Tại thời điểm này một lao động có thể có động lực làm việc rất cao nhưng vào một thời điểm khác động lực làm việc chưa chắc đã còn trong họ; - Động lực làm việc mang tính tự nguyện phụ thuộc chính vào bản thân người lao động, người lao động thường chủ động làm việc hăng say khi họ không cảm thấy có một sức ép hay áp lực nào trong công việc. Khi được làm việc một cách chủ động tự nguyện thì họ có thể đạt được năng suất lao động tốt nhất; - Động lực làm việc là nguồn gốc dẫn đến tăng năng suất lao động cá nhân và từ đó dẫn đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh được nâng cao trong điều kiện các nhân tố khác không thay đổi. Tuy nhiên, cũng cần hiểu rằng không phải cứ có động lực làm việc là dẫn đến tăng năng suất lao động cá nhân vì điều đó còn phụ thuộc vào nhiều nhân tố như trí tuệ, trình độ, tay nghề của người lao động, các phương tiện, công cụ lao động và nguồn lực để thực hiện công việc. Trong thực tiễn, người lao động không có động lực làm việc thì vẫn có thể hoàn thành công việc; thế nhưng chúng ta không thấy rằng sự gắn bó, nhiệt huyết của họ với DN là không nhiều. Bản thân họ không thể mang hết tài năng và trí tuệ cống hiến tận tụy cho DN và không khi nào họ là những nhân viên trung thành, là tài nguyên quý giá của DN. Để có được động lực cho người lao động làm việc thì phải tìm cách tạo ra được động lực đó. Động lực làm việc không tự nhiên xuất hiện mà là sự kết hợp đồng thời của các nguồn lực chủ quan thuộc về phía bản thân người lao động và nguồn lực khách quan thuộc về môi trường sống và làm việc của người lao động. Động lực làm việc là trạng thái bên trong của con người được biểu hiện qua thái độ, hành vi, sự nhiệt tình và nỗ lực làm việc, hoặc cũng được thể hiện qua ước muốn về nhu cầu về vật chất và tinh thần của họ, nó góp phần thúc đẩy nhiều hoặc ít đối với tiến độ và chất lượng các công việc thuộc nhiệm vụ của bản thân từng
- 10 người hướng theo mục tiêu của tổ chức. Động lực làm việc luôn gắn liền với một công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của một tổ chức và trách nhiệm của một cá nhân cụ thể. Không có động lực chung chung, mà với mỗi cá nhân khác nhau, ở vị trí, điều kiện công việc khác nhau thì thái độ, hành vi, mức độ nhiệt tình, hăng hái khác nhau và bản thân mỗi người lao động sẽ có những nỗ lực làm việc khác nhau. Động lực làm việc mang tính tự nguyện. Bản chất của con người là thích chủ động, khi công việc mang lại hứng thú, phù hợp sở thích hoặc khi họ thấy thoải mái thì sẽ nỗ lực làm việc hơn. Động lực làm việc có thể thay đổi, vai trò của người quản lý chính là có những cách thức tác động tới người lao động để duy trì động lực làm việc một cách ổn định, bền vững và trong khuân khổ, tăng cường tính tự nguyện của người lao động. Tóm lại, động lực làm việc là sự thúc đẩy khiến họ tự nguyện nỗ lực, phấn đấu vì mục tiêu hoàn thành công việc được giao với kết quả tốt nhất, qua đó góp phần nâng cao năng suất, hiệu quả, sự thành công của tổ chức. 1.1.2. Vai trò của động lực làm việc - Động lực làm việc là nhân tố quan trọng dẫn đến tăng năng suất lao động và sản xuất có hiệu quả, động lực làm việc giống như một sức mạnh vô hình từ bên trong con người thúc đẩy họ làm việc hăng say hơn, nỗ lực hơn. Động lực giúp con người vượt qua khó khăn, trở ngại trong công việc; - Động lực làm việc đóng vai trò thúc đẩy sự nỗ lực, góp phần vào việc ra đời những sáng kiến, tìm ra nhiều biện pháp tốt hơn, phù hợp hơn trong việc hoàn thành mục tiêu của tổ chức, giúp vận hành liên tục, đảm bảo việc thực hiện những nhiệm vụ được phân công, giúp chính sách của Nhà nước được thực thi kịp thời, nhanh chóng; - Cá nhân có động lực làm việc sẽ giúp tổ chức củng cố và duy trì nguồn nhân lực chất lượng cao, bản thân người đó hoàn thiện hơn về chuyên môn, kỹ năng làm việc và mức độ, thời gian hoàn thành tốt công việc hơn, ngắn hơn; từ đó cá
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
109 p | 249 | 51
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 244 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 102 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 123 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 153 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
118 p | 173 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 148 | 20
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 130 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 102 | 15
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 117 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 120 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 74 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý Nhà nước đối với thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
92 p | 66 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu lao động nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
128 p | 48 | 8
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 137 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững ở tỉnh Luông Pha Băng, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
113 p | 75 | 6
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, Lâm Đồng
28 p | 114 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn