intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Giám sát việc thực hiện các dự án BOT trong đầu tƣ cơ sở hạ tầng giao thông ở Việt Nam

Chia sẻ: Tomhum999 Tomhum999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

30
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu một số vấn đề về lý luận và thực tiễn về hoạt động giám sát việc thực hiện các dự án BOT trong đầu tƣ cơ sở hạ tầng giao thông, phân tích và đánh giá thực trạng của việc thực hiện công tác giám sát, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện, tăng cƣờng giám sát các dự án BOT trong đầu tƣ cơ sở hạ tầng giao thông ở Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Giám sát việc thực hiện các dự án BOT trong đầu tƣ cơ sở hạ tầng giao thông ở Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGÔ ANH MINH GIÁM SÁT VIỆC THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN BOT TRONG ĐẦU TƢ CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG Ở VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI, 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGÔ ANH MINH GIÁM SÁT VIỆC THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN BOT TRONG ĐẦU TƢ CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG Ở VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG NGỌC HẢI HÀ NỘI, 2018
  3. LỜI CẢM ƠN Sau ba năm đƣợc các thầy, cô tận tình giảng dạy, tôi đã hoàn thành chƣơng trình cao học chuyên ngành Quản lý hành chính công. Trong quá trình làm luận văn tôi đã nhận đƣợc sự động viên, giúp đỡ tận tình của các thầy, cô, đồng nghiệp.Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban Giám đốc, các khoa, phòng cùng toàn thể thầy, cô của Học viện Hành chính Quốc gia. Đặc biệt, tôi xin chân thảnh cảm ơn TS. Hoàng Ngọc Hải đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Với thời gian thực hiện đề tài không nhiều và kinh nghiệm còn ít, nên quá trình thực hiện đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Tôi rất mong đƣợc sự hƣớng dẫn, góp ý của các thầy, cô giáo và các bạn đồng nghiệp để hoàn thiện đề tài.
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung luận văn của mình. Tác giả Ngô Anh Minh
  5. BẢNG KÊ CÁC TỪ/ CỤM TỪ VIẾT TẮT HTGT Hạ tầng giao thông ADB Ngân hàng phát triển Châu Á WB Ngân hàng Thế giới PPP Hình thức đối tác công - tƣ (Public - Private Parnership) QLNN Quản lý nhà nƣớc IMF Quỹ tiền tệ quốc tế
  6. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIÁM SÁT VIỆC THỰC HIỆN DỰ ÁN BOT TRONG ĐẦU TƢ CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ................................................................................................................. 7 1.1. Dự án BOT trong đầu tƣ cơ sở hạ tầng giao thông ở Việt Nam .................... 7 1.1.1. Hạ tầng giao thông ...................................................................................... 7 1.1.2. Dự án BOT trong đầu tƣ cơ sở hạ tầng giao thông ................................... 14 1.2. Xu hƣớng phát triển dự án BOT trên thế giới…………………………... ..28 1.3. Giám sát dự án BOT trong đầu tƣ cơ sở hạ tầng giao thông…………. 30 1.3.1. Khái niệm giám sát dự án BOT................................................................. 30 1.3.2. Mục đích giám sát dự án BOT .................................................................. 32 1.3.3. Vai trò giám sát dự án BOT ...................................................................... 32 1.3.4. Nội dung giám sát dự án BOT trong đầu tƣ cơ sở hạ tầng giao thông ..... 33 1.4. Kinh nghiệm giám sát dự án BOT của các nƣớc và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. ............................................................................................................ 35 1.3. ................................................................ 35 1.3.2. Bài học cho .............................................................................. 40 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1...................................................................................... 41 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG GIÁM SÁT DỰ ÁN BOT TRONG ĐẦU TƢ HẠ TẦNG GIAO THÔNG TẠI VIỆT NAM ........................................................... 42 2.1. Thực trạng dự án thực hiện theo hình thức hợp đồng BOT trong đầu tƣ hạ tầng giao thông tại Việt Nam .............................................................................. 42 2.1.1. Thực trạng hạ tầng giao thông .................................................................. 42 2.1.2. Thực trạng các dự các dự án BOT trong đầu tƣ hạ tầng giao thông ở Việt Nam ..................................................................................................................... 48 2.1.3.Các hạn chế của dự án BOT trong đầu tƣ hạ tầng giao thông ................... 57
  7. 2.2. Thực trạng công tác giám sát các dự án BOT trong đầu tƣ hạ tầng giao thông .................................................................................................................... 61 2.2.1.Thực trạng môi trƣờng pháp lý trong việc thực hiện dự án BOT trong đầu tƣ hạ tầng giao thông tại Việt Nam. .................................................................... 61 2.2.2. Chính sách ƣu đãi cho nhà đầu tƣ dự án hình thức hợp đồng BOT trong đầu tƣ hạ tầng giao thông tại Việt Nam .............................................................. 66 2.2.3. Hoạt động Giám sát trong việc triển khai thực hiện dự án BOT trong đầu tƣ cơ sở hạ tầng giao thông tại Việt Nam............................................................ 68 2.3. Đánh giá chung về hoạt động giám sát thực hiện dự án BOT trong đầu tƣ hạ tầng giao thông tại Việt Nam .............................................................................. 70 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ............................................................................ 70 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................ 72 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2...................................................................................... 74 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN, TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC GIÁM SÁT VIỆC THỰC HIỆN DỰ ÁN BOT TRONG ĐẦU TƢ CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG Ở VIỆT NAM ........................... 75 3.1. Quan điểm về phát triển dự án BOT trong đầu tƣ hạ tầng giao thông tại Việt Nam ..................................................................................................................... 75 3.1.1. Quan điểm về phát triển hạ tầng giao thông ............................................. 75 3.1.2. Quan điểm về phát triển dự án BOT trong đầu tƣ hạ tầng giao thông...... 79 3.2. Xu hƣớng phát triển dự án BOT trên thế giới .............................................. 28 .................................. 82 3.3.1. Giải pháp về khuôn khổ thể chế ................................................................ 82 3.3.2. Giải pháp liên quan tới cơ quan nhà nƣớc ................................................ 86 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3...................................................................................... 93 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 96
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Các hình thức hợp tác công tƣ PPP .................................................... 16 Bảng 1.2. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu của nhà đầu tƣ ................................................. 23 ực trạng giao thông đƣờng bộ năm 2015 ..................................... 42 ực trạng tính theo nguồn vốn đầu tƣ cơ sở hạ tầng giao thông ... 44 ực trạng vốn đầu tƣ vào ngành Đƣờng bộ so với các ngành khác ............................................................................................................................. 44 ự kiến nhu cầu vốn cho phát triển giao thông đƣờng bộ từ năm 2016 - 2020 .................................................................................................................. 45 ốn đầu tƣ phát triển đƣờng cao tốc ................................................ 46
  9. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cơ sở hạ tầng giao thông có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của bất cứ quốc gia, vùng lãnh thổ nào và đƣợc chỉ ra trong các nghiên cứu Kết nối Đông Á của Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JBIC), Ngân hàng Thế giới (WB) và Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB)... Mọi hoạt động trong đời sống đều cần phải di chuyển đi lại giữa các nơi. Việc di chuyển thuận lợi, nhanh chóng sẽ giúp mọi hoạt động đạt hiệu quả cao. Do vậy, có thể nói có một mối quan hệ khá chặt chẽ giữa giao thông và mức thu nhập. Ngoài ra, số liệu thống kê cũng cho thấy những quốc gia có lƣu lƣợng giao thông lớn nhất có mức thu nhập trên đầu ngƣời cao nhất. Theo đó, nhìn chung mối quan hệ giữa lƣu lƣợng giao thông hàng ngày và mức thu nhập theo đầu ngƣời là rõ ràng. Ngoài ra, việc kém đầu tƣ vào hệ thống hạ tầng giao thông sẽ dẫn đến các hoạt động kinh tế trở nên khó khăn, chi phí hàng hóa tăng cao, giảm lợi thế cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nƣớc. Hạ tầng giao thông yếu kém, không đồng bộ cũng làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các vùng miền bởi vì ngƣời nghèo thƣờng không có nhiều lựa chọn khác ngoài việc sử dụng mạng lƣới giao thông công cộng để tiếp cận với các nhu cầu thiết yếu trong đời sống hàng ngày nhƣ việc làm, y tế, giáo dục và văn hóa... Trong tƣơng lai gần, với những thay đổi không ngừng trong cơ cấu kinh tế, bao gồm cả quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa và hội nhập toàn cầu, nhu cầu về các dịch vụ hạ tầng tại các lĩnh vực trọng yếu nhƣ giao thông vận tải ở Việt Nam sẽ tăng mạnh. Với sự cần thiết của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông, tháng 12/2004 Thủ tƣớng Chính phủ đã ra Quyết định số 206/2004/QĐ-TTg về việc phê duyệt chiến lƣợc Phát triển giao thông Việt Nam định hƣớng đến năm 2020. Theo đó nhu cầu về vốn đầu tƣ cho cơ sở hạ tầng giao thông của Việt Nam đến năm 2020 là rất lớn, trung bình hàng năm chúng ta cần nguồn vốn đầu tƣ trên 1
  10. 200.000 nghìn tỷ đồng. Nhu cầu lớn nhƣ vậy, nhƣng khả năng đáp ứng của các nguồn vốn hiện có cho đầu tƣ hạ tầng giao thông nhƣ: Ngân sách, ODA, trái phiếu chính phủ... chỉ đáp ứng khoảng 20 - 30% nhu cầu. Đó là chƣa kể các nguồn phát sinh cho chi phí vận hành, bảo trì hằng năm. Bên cạnh đó GDP/Đầu ngƣời tăng, nguồn tài trợ theo hình thức hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) cho hạ tầng giao thông sẽ giảm dần, vì vậy cần thiết phải phát triển nhiều loại hình đầu tƣ mới bổ sung. Chính phủ đã chủ trƣơng huy động tối đa mọi nguồn lực, thu hút mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tƣ phát triển hạ tầng giao thông. Đầu tƣ theo hình thức đối tác công tƣ (gọi tắt là PPP) với loại hình Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (gọi tắt là hợp đồng BOT) là hợp đồng đƣợc ký giữa cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền và nhà đầu tƣ để xây dựng công trình cơ sở hạ tầng giao thông (dự án BOT), sau khi hoàn thành dự án, nhà đầu tƣ đƣợc quyền kinh doanh dự án trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tƣ chuyển giao dự án đó cho cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền là một loại hình đầu tƣ quan trọng để phát triển cơ sở hạ tầng giao thông tại Việt Nam. Thực tế trong thời gian gần đây các dự án BOT trong đầu tƣ cơ sở hạ tầng giao thông đƣờng bộ đã làm cho Việt Nam có một mạng lƣới giao thông đƣờng bộ phát triển hiện đại, thuận tiện cho đi lại, vận chuyển hàng hóa góp phần quan trọng trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, tuy nhiên do cơ chế quản lý chƣa đồng bộ, toàn diện, còn có những bất cập dẫn đến không tìm đƣợc điểm chung về lợi ích với nhà đầu tƣ và chi phí mà ngƣời tham gia giao thông cũng nhƣ việc duy tu, bảo trì dự án trong quá trình sử dụng và bàn giao cho Nhà nƣớc khi đến hạn gây bức xúc trong dƣ luận, ảnh hƣởng đến an sinh xã hội, làm lãng phí nguồn vốn mà Nhà nƣớc huy động cũng nhƣ sự thiếu tin tƣởng của các Nhà đầu tƣ. Để giải quyết vấn đề nêu trên ngoài việc thực hiện tốt công tác quản lý Nhà nƣớc với dự án dự án BOT trong đầu tƣ cơ sở hạ tầng giao thông thì việc nghiên cứu một cách có hệ thống, toàn diện cơ sở lý luận cũng nhƣ thực tiễn 2
  11. hoạt động giám sát với việc thực hiện các dự án BOT là rất quan trọng, nhằm rà soát, đánh giá hệ thống chính sách, pháp luật về khuyến khích đầu tƣ và khai thác các dự án giao thông theo mô hình BOT. Vì vậy, tác giả đã chọn đề tải nghiên cứu của luận văn này là “Giám sát việc thực hiện các dự án BOT trong đầu tƣ cơ sở hạ tầng giao thông ở Việt Nam” làm luận văn Thạc sĩ quản lý hành chính công. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Trong thời gian vừa qua, các vấn đề giám sát của Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp với việc sử dụng ngân sách, quản lý tài nguyên; Quản lý đầu tƣ theo hình thức đối tác công tƣ PPP nói chung và mô hình dự án BOT trong đầu tƣ cơ sở hạ tầng giao thông ở Việt Nam nói riêng đƣợc đề cập nhiều trên sách báo, tạp chí, các diễn đàn khoa học chia ra: Các công trình nghiên cứu hoạt động giám sát giám sát của Quốc hội, Hội đồng nhân dân với việc sử dụng ngân sách, quản lý tài nguyên: GS.TSKH Đào Trí Úc, PGS.TS Võ Khánh Vinh Giám sát và cơ chế giám sát việc thực hiện quyền lực ở nƣớc ta hiện nay, Nxb Công an nhân dân 2003 TS. Đặng Đình Tân (Chủ biên), Nhân dân giám sát các cơ quan dân cử ở Việt Nam trong thời kỳ đổi mới, Nxb Chính trị quốc gia Hà Nội 2006 Phạm Quang Hƣng, Năng lực thực hiện chức năng giám sát của HĐND tỉnh Hải Dƣơng về Quản lý hành chính nhà nƣớc về đất đai, Luân văn thạc sĩ luật học, thực hiện tại Học viện Chính trị- Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh năm 2007 Các công trình nghiên cứu Quản lý đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP nói chung và mô hình dự án BOT trong đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông ở Việt Nam nói riêng: Ths.Phạm Phƣơng Dƣơng Thảo, Kinh nghiệm triển khai mô hình đầu tư công- tư (PPP) trên thế giới để phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đô thị, Tạp chí Phát triển & Hội nhập Số 12, tháng 09-10/2013 Trƣờng Đại học Kinh tế TP.HCM. 3
  12. Mai Thị Thu, Đặng Ngọc Trâm, Nguyễn Văn Phúc, Phương thức đối tác công - tư (PPP) Kinh nghiệm quốc tế và khuôn khổ thể chế tại Việt Nam, Nxb Trí Thức 2014. Hoàng Thu Hằng, Hoạt động giám sát ngân sách địa phương của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương, Luân văn thạc sĩ Quản lý hành chính công, thực hiện tại Học viện Hành chính quốc gia năm 2014 Trần Anh Đức, Quản lý nhà nước đối với công tác bảo trì đường bộ của dự án BOT, Luận văn thạc sĩ Quản lý hành chính công, thực hiện tại Học viện Hành chính quốc gia năm 2017. Các tài liệu về kết quả thực hiện Giám sát việc thực hiện các dự án BOT trong đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông ở Việt Nam gồm: Đoàn giám sát của Ủy ban Thƣờng vụ Quốc hội, Kết quả giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về đầu tư và khai thác các công trình giao thông theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT), Báo cáo số 177/BC-ĐGS ngày 11 tháng 8 năm 2017 Nhƣ vậy các đề tài khoa học, luận văn chƣa tập chung nghiên cứu, phân tích thực trạng của công tác Giám sát việc thực hiện các dự án BOT trong đầu tƣ cơ sở hạ tầng giao thông từ đó đề ra giải pháp hoàn thiện, tăng cƣờng Giám sát việc thực hiện các dự án BOT trong đầu tƣ cơ sở hạ tầng giao thông ở Việt Nam. Vì vậy với đề tài nghiên cứu này, tác giả đi sâu vào nghiên cứu công tác Giám sát việc thực hiện các dự án BOT trong đầu tƣ cơ sở hạ tầng giao thông gắn với sự thay đổi của bối cảnh kinh tế, xã hội hiện tại từ đó đề ra giải pháp nhằm hoàn thiện, tăng cƣờng Giám sát việc thực hiện các dự án BOT trong đầu tƣ cơ sở hạ tầng giao thông ở Việt Nam. Quá trình nghiên cứu đề tài luận văn có sự kế thừa và theo hƣớng nghiên cứu mới không bị trùng lặp với các đề tài đã công bố. 3.Mục đích và nhiệm vụ của luận văn Mục đích: Trên cơ sở nghiên cứu một số vấn đề về lý luận và thực tiễn về hoạt động 4
  13. giám sát việc thực hiện các dự án BOT trong đầu tƣ cơ sở hạ tầng giao thông, phân tích và đánh giá thực trạng của việc thực hiện công tác giám sát, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện, tăng cƣờng giám sát các dự án BOT trong đầu tƣ cơ sở hạ tầng giao thông ở Việt Nam. Nhiệm vụ: - Nghiên cứu một số vấn đề lý luận và thực tiễn về giám sát việc thực hiện dự án BOT trong lĩnh vực xây dựng hạ tầng giao thông ở Việt Nam. - Phân tích và đánh giá thực trạng tình hình giám sát dự án BOT trong lĩnh vực xây dựng hạ tầng giao thông. - Trên cơ sở phân tích, đánh giá nêu trên để tìm ra những tồn tại từ đó đề xuất ra những giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện, tăng cƣờng giám sát dự án đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông theo hình thức BOT ở Việt Nam. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu là giám sát việc thực hiện dự án hạ tầng giao thông BOT ở Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu việc giám sát các dự án BOT trong lĩnh vực xây dựng hạ tầng giao thông ở Việt Nam hiện nay nhằm tìm ra nguyên nhân của những tồn tại kém hiệu quả, từ đó tìm ra giải pháp hoàn thiện, tăng cƣờng giám sát dự án BOT. Do việc thực hiện các dự án BOT trong lĩnh vực xây dựng hạ tầng giao thông ở Việt Nam phát triển mạnh từ năm 2012 đến nay và phần lớn là các dự án giao thông đƣờng bộ (khoảng 62 dự án) nên tác giả tập trung vào nghiên cứu, phân tích về giám sát các dự án BOT trong lĩnh vực xây dựng hạ tầng giao thông đƣờng bộ ở Việt Nam từ năm 2012 đến nay. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn: Phương pháp nghiên luận: Luận văn đƣợc nghiên cứu trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác- Lênin và tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, đƣờng lối chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về việc phát triển mô hình hợp tác công tƣ PPP nói chung và phƣơng thức đầu tƣ BOT trong đầu tƣ hạ tầng giao thông nói riêng 5
  14. Phương pháp nghiên cứu: Trong đề tài nghiên cứu này có sử dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu: phƣơng pháp thu thập thông tin, phƣơng pháp thu thập thống kê, phƣơng pháp phân tích, tổng hợp. 6.Ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiễn của luận văn Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo phục vụ cho mục đích thực hiện giám sát việc thực hiện các dự án BOT trong đầu tƣ cơ sở hạ tầng giao thông ở Việt Nam trong từng giai đoạn khác nhau. Là tài liệu tham khảo cho Nhà đầu tƣ trong việc xem xét lựa chọn hình thức đầu tƣ Dự án theo hình thức BOT và những ai quan tâm đến vấn đề này. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung của luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng: Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về Giám sát việc thực hiện các dự án BOT trong đầu tƣ cơ sở hạ tầng giao thông. Chƣơng 2: Thực trạng về Giám sát việc thực hiện các dự án BOT trong đầu tƣ cơ sở hạ tầng giao thông ở Việt Nam Chƣơng 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện, tăng cƣờng công tác Giám sát việc thực hiện các dự án BOT trong đầu tƣ cơ sở hạ tầng giao thông ở Việt Nam 6
  15. CHƢƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIÁM SÁT VIỆC THỰC HIỆN DỰ ÁN BOT TRONG ĐẦU TƢ CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG 1.1. Dự án BOT trong đầu tƣ cơ sở hạ tầng giao thông ở Việt Nam 1.1.1. Hạ tầng giao thông 1.1.1.1. Khái niệm hạ tầng giao thông  Kết cấu hạ tầng Kết cấu hạ tầng (hay cơ sở hạ tầng) là hệ thống các công trình vật chất kỹ thuật đƣợc tổ chức thành các đơn vị sản xuất và dịch vụ, các công trình sự nghiệp có chức năng đảm bảo sự di chuyển, các luồng thông tin, vật chất nhằm phục vụ các nhu cầu có tính phổ biến của sản xuất và đời sống xã hội.  Hạ tầng giao thông Hạ tầng giao thông là hệ thống những công trình vật chất kỹ thuật, các công trình kiến trúc để tổ chức cơ sở hạ tầng mang tính nền móng cho sự phát triển của ngành giao thông vận tải và nền kinh tế. Hạ tầng giao thông bao gồm hệ thống cầu, đƣờng, cảng biển, cảng sông, nhà ga, sân bay, bến bãi và hệ thống trang thiết bị phụ trợ: Thông tin tín hiệu, biển báo, đèn đƣờng... Đặc trƣng của Hạ tầng giao thông là có tính thống nhất và đồng bộ, giữa các bộ phận có sự gắn kết hài hoà với nhau tạo thành một thể vững chắc đảm bảo cho phép phát huy đƣợc sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống. Đặc trƣng thứ hai là các công trình kết cấu hạ tầng có quy mô lớn và chủ yếu ở ngoài trời, bố trí rải rác trên phạm vi cả nƣớc, chịu ảnh hƣởng nhiều của tự nhiên. 1.1.1.2. Phân loại Hạ tầng giao thông Hạ tầng giao thông đƣợc phân loại theo nhiều tiêu thức tuỳ thuộc vào bản chất và phƣơng pháp quản lý. Có thể phân loại theo hai tiêu thức phổ biến sau:  Phân theo tính chất các loại đƣờng 7
  16. Hạ tầng giao thông đƣờng bộ bao gồm hệ thống các loại đƣờng quốc lộ, đƣờng tỉnh lộ, đƣờng huyện, đƣờng xã, đƣờng đô thị, đƣờng chuyên dùng và hệ thống các loại cầu: cầu vƣợt, cầu chui...cùng những cơ sở vật chất khác phục vụ cho việc vận chuyển trên bộ nhƣ: bến bãi đỗ xe, tín hiệu, biển báo giao thông, đèn đƣờng chiếu sáng... Hạ tầng giao thông đƣờng sắt bao gồm các tuyến đƣờng ray, cầu sắt, đƣờng hầm, các nhà ga và hệ thống thông tin tín hiệu đƣờng sắt... Hạ tầng giao thông đƣờng sông bao gồm các cảng sông, luồng lạch, kè bờ... là những tiền đề để tiến hành khai thác vận tải đƣờng thuỷ. Hạ tầng giao thông đƣờng biển bao gồm hệ thống các cảng biển, cảng nƣớc sâu, cảng container và các công trình phục vụ vận tải đƣờng biển nhƣ hoa tiêu, hải đăng... Hạ tầng giao thông hàng không là những sân bay, đƣờng băng ...  Phân theo khu vực Hạ tầng giao thông đô thị bao gồm hai bộ phận: - Các đầu nút giao thông đƣờng bộ, đƣờng thuỷ, đƣờng sắt, đƣờng hàng không nối liền hệ thống giao thông nội thị với hệ thống giao thông quốc gia và quốc tế. - Hệ thống các loại đƣờng nằm trong nội bộ, nội thị thuộc phạm vị địa giới hành chính của một địa phƣơng, một thành phố. Giao thông tĩnh trong đô thị bao gồm nhà ga, bến xe ô tô, các điểm đỗ xe... Hạ tầng giao thông nông thôn chủ yếu là đƣờng bộ bao gồm các đƣờng liên xã, liên thôn và mạng lƣới giao thông nội đồng phục vụ sản xuất nông ngƣ nghiệp. Hạ tầng giao thông nông thôn đóng góp một phần quan trọng vào hệ thống giao thông quốc gia, là khâu đầu và cũng là khâu cuối của quá trình vận chuyển phục vụ sản xuất, tiêu thụ hàng nông sản và sản phẩm tiêu dùng cho toàn bộ khu vực nông thôn. 1.1.1.3. Vai trò của hạ tầng giao thông Hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông là một bộ phận chủ yếu của hệ thống 8
  17. kết cấu hạ tầng kinh tế, là cơ sở quan trọng để phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và là cầu nối giúp một quốc gia hội nhập với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới; hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông phát triển sẽ là chất xúc tác giúp cho các hoạt động của nền kinh tế quốc gia đó phát triển nhanh.  Vai trò của hạ tầng giao thông đối với phát triển kinh tế Phát triển hạ tầng giao thông là một trong những yếu tố tác động mạnh mẽ tới phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội, thúc đẩy giao thƣơng giữa các địa phƣơng, các vùng kinh tế lãnh thổ và góp phần quan trọng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Đầu tƣ phát triển một hệ thống giao thông đồng bộ và hiện đại sẽ tạo điều kiện phát triển đồng đều giữa khu vực đô thị và nông thôn nói riêng cũng nhƣ các địa phƣơng nói chung, giảm sự chênh lệch về dân trí giữa các khu vực dân cƣ đó. Thực tế cho thấy đô thị nào có cơ sở hạ tầng giao thông đƣợc đầu tƣ phát triển thì có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao hơn. Mặt khác, việc phát triển hạ tầng giao thông sẽ giúp cho từng vùng có thể tối ƣu hóa các nguồn lực, phát huy tiềm lực của từng khu vực trong sản xuất công nghiệp và kinh doanh dịch vụ. Do vậy sản xuất hàng hóa sẽ phát triển hơn nữa thông qua hệ thống trao đổi và phân phối sử dụng mạng lƣới giao thông đƣợc kết nối giữa các khu vực trong cả nƣớc. Phát triển HTGT còn là một đòi hỏi cấp bách để theo kịp tốc độ phát triển của các phƣơng tiện cơ giới gia tăng cũng nhƣ nhu cầu lƣu thông hàng ngày càng cao đặc biệt tại các khu vực đô thị. Bên cạnh đó, ngành du lịch đầy tiềm năng của các địa phƣơng cũng sẽ phát triển khi có đƣợc một hệ thống giao thông hoàn thiện, thuận tiện và liên kết đƣợc các vùng miền khác nhau trong cả nƣớc. Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông còn có ý nghĩa rất quan trọng góp phần cải thiện môi trƣờng đầu tƣ, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của hàng hoá, tạo điều kiện thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. “Phát triển hạ tầng giao thông” và “thu hút vốn đầu tƣ phát triển hạ tầng giao thông” là hai vấn đề liên quan, tác động qua lại. Chúng ta xây dựng và phát triển cơ sở HTGT để thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài và sử dụng chính nguồn vốn đó để xây dựng kết cấu hạ 9
  18. tầng giao thông, tạo điều kiện cho các ngành sản xuất vật chất khác hoạt động hiệu quả hơn, tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm. Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông sẽ kéo theo sự phát triển của đô thị, gián tiếp tác động tới quá trình phát triển của các địa phƣơng lân cận. Tầm ảnh hƣởng của nó lại phụ thuộc vào tính chất, quy mô của đô thị, các thành phần chức năng cũng nhƣ mối quan hệ giữa chúng. Tính lan tỏa của đô thị cũng thay đổi theo thời gian, ngày càng mạnh mẽ theo quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa. Thông qua các bộ phận chức năng, những thay đổi trong nội bộ đô thị sẽ tác động đến các khu vực lân cận cũng nhƣ toàn vùng nói chung, tạo nên động lực chung cho sự phát triển của vùng. Phát triển hạ tầng giao thông là cơ sở và động lực để phát triển các ngành kinh tế khác. Có thế nói rằng hạ tầng giao thông là một mắt xích rất quan trọng trong hệ thống nền kinh tế. Việc tăng cƣờng phát triển giao thông sẽ thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế có liên quan. Có thể minh họa điều này một cách đơn giản nhƣ sau: - Khi xây mới hay nâng cấp sửa chữa hệ thống giao thông thì phải cần các yếu tố đầu vào nhƣ: máy móc, sắt thép, xi măng, đá, nhựa đƣờng, sức lao động... Những yếu tố này lại đặt ra cơ hội cho các ngành chế tạo máy, luyện kim, công nghiệp xi măng, giáo dục, y tế phát triển đế đáp ứng. Nhƣ vậy việc phát triển hạ tầng giao thông đã tạo điều kiện cho một số ngành phát triển. Đến lƣợt mình, các ngành đó lại tạo ra cơ hội cho các ngành kinh tế khác cung cấp các nguyên liệu cho ngành này phát triển. Quá trình đó diễn ra theo dây truyền, nó sẽ kéo theo một loạt các ngành kinh tế phát triển. Nhƣ vậy, sự phát triển của hạ tầng giao thông đã kéo theo hàng loạt các ngành kinh tế khác. Các ngành kinh tế này có mối quan hệ phụ thuộc nhau, ngành này phát triển sẽ thúc đẩy ngành khác và ngƣợc lại. Giữa các ngành kinh tế đó là mối quan hệ biện chứng, tạo nên mạng lƣới các mắt xích đan xen, tƣơng tác và phụ thuộc lẫn nhau, là tiền đề và động lực cho nhau cùng phát triển. 10
  19. Hạ tầng giao thông phát triển sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mục đích của các doanh nghiệp luôn là tối đa hóa lợi nhuận. Vì vậy trong quá trình tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp luôn tìm cách để tối thiểu hóa chi phí. Đối với nhiều doanh nghiệp thì chi phí vận tải (bao gồm cả chi phí vận tải nguyên liệu đầu vào và vận chuyển hàng hóa đến nơi tiêu thụ) chiếm một tỷ lệ đáng kể. Điều này giải thích tại sao các nhà đầu tƣ luôn muốn đầu tƣ vào những nơi có mạng lƣới hạ tầng giao thông thuận tiện. Do vậy, khi mạng lƣới hạ tầng giao thông phát triển thì các doanh nghiệp sẽ giảm đƣợc đáng kể chi phí vận chuyển. Mặt khác, hạ tầng giao thông thuận lợi sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp có thể thực hiện tiêu thụ sản phẩm cũng nhƣ việc đảm bảo các yếu tố đầu vào đúng lúc, giảm tồn kho, giảm chi phí quản lý và chi phí bảo quản, qua đó giảm giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Một lợi ích không nhỏ nữa mà hạ tầng giao thông phát triển có thể đem lại cho doanh nghiệp là hàng hóa đƣợc vận chuyển nhanh hơn, hàng hóa đƣợc tiêu thụ nhanh hơn. Qua đó, doanh nghiệp có thể rút ngắn thời gian quay vòng vốn, tăng hiệu quả sử dụng vốn cũng nhƣ tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Hạ tầng giao thông là mục tiêu phát triển bền vững Các nguyên tắc phát triển bền vững đƣợc hiểu cụ thể là chiến lƣợc phát triển lâu dài, hoà hợp với thế giới, thống nhất trong quá trình phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trƣờng. Nƣớc ta là nƣớc đang phát triển, tốc độ đô thị hoá đang diễn ra mạnh mẽ, hạ tầng giao thông đang đứng trƣớc thách thức mới là xây dựng hệ thống giao thông đáp ứng nhu cầu giao thông tăng của xã hội, áp lực về tài chính thì rất lớn, sức ép về môi trƣờng cũng không nhỏ, do đó hạ tầng giao thông không tồn tại riêng lẻ mà cấu thành bởi nhu cầu xã hội. Chính sách phát triển hạ tầng giao thông cũng không tồn tại cho bản thân mà phục vục các mục tiêu xã hội nhƣ phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trƣờng. Việc nhận diện 11
  20. các mục tiêu là vấn đề cốt lõi mà từ đó đề xuất các chính sách, Xây dựng chiến lƣợc, quy hoạch và quản lý hạ tầng giao thông nằm trong mục tiêu phát triển bền vững nên trong thời gian qua, hầu hết các công trình giao thông đều đƣợc thực hiện đánh giá tác động môi trƣờng và tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn bảo vệ môi trƣờng.  Vai trò của hạ tầng giao thông đối với các vấn đề xã hội Phát triển hạ tầng giao thông giải quyết việc làm cho nhiều lao động dƣ thừa, góp phần vào quá trình công nghiêp hóa, đô thị hóa. Đồng thời với sự tăng trƣởng kinh tế, ngành công nghiệp đã phát triển mạnh mẽ dẫn tới tình trạng đô thị hóa diễn ra nhanh chóng. Hiện tƣợng di dân ra các đô thị làm cho các đô thị ngày càng phình ra. Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng di dân ra đô thị là do lao động ở nông thôn thiếu việc làm, thu nhập thấp. Để giải quyết đƣợc tình trạng này thì một giải pháp quan trọng đó là đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng giao thông. Cụ thể cần tăng cƣờng phát triển các trục giao thông quan trọng trong vùng và các trục giao thông nối liền các vùng kinh tế. Dọc theo các tuyến đƣờng này sẽ hình thành nên các khu công nghiệp (ví dụ khi đƣờng 5 đƣợc đầu tƣ phát triển đã có nhiều nhà máy và các khu công nghiệp mọc lên dọc theo tuyến đƣờng này), các khu công nghiệp này sẽ thu hút nguồn lao động dƣ thừa ở nông thôn và kéo giãn lao động ở đô thị, đặc biệt là ở các đô thị lớn. Nhƣ vậy, không những giải quyết đƣợc tình trạng dân cƣ tập trung ở các đô thị một cách quá đông mà còn góp phần thúc đẩy sự phát triển của công nghiệp. Mặt khác, việc phát triển hạ tầng giao thông sẽ giúp cho việc giao lƣu thƣơng mại thuận tiện hơn. Tại các nút giao thông sẽ dần hình thành nên các đô thị mới, tận dụng nguồn lao động nhàn rỗi ở nông thôn, giảm tỷ lệ lao động nông nghiệp mà không gây sức ép về kinh tế. Nhƣ vậy nó đã tạo điều kiện cho chuyển dịch kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông còn là giải pháp trực tiếp và gián tiếp tới những vấn đề xã hội cấp bách. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1