intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Nâng cao năng lực viên chức quản lý dự án tại Ban quản lý Đường sắt đô thị Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2024-2030

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:77

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề án "Nâng cao năng lực viên chức quản lý dự án tại Ban quản lý Đường sắt đô thị Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2024-2030" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nâng cao năng lực viên chức quản lý dự án tại Ban quản lý Đường sắt đô thị Thành phố Hồ Chí Minh, góp phần thực hiện thành công mục tiêu hoàn chỉnh mạng lưới đường sắt đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh vào năm 2035 theo Kết luận số 49-KL/TW ngày 28 tháng 02 năm 2023 của Bộ Chính trị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Nâng cao năng lực viên chức quản lý dự án tại Ban quản lý Đường sắt đô thị Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2024-2030

  1. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRẦN MỘNG ĐẠT NÂNG CAO NĂNG LỰC VIÊN CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN LÝ ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2024-2030 ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG Thành phố Hồ Chí Minh, 5/2024
  2. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRẦN MỘNG ĐẠT NÂNG CAO NĂNG LỰC VIÊN CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN LÝ ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2024-2030 ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: Quản lý công MÃ SỐ: 8340403 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. Hà Văn Hòa Thành phố Hồ Chí Minh, 5/2024
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Đề án này là công trình nghiên cứu độc lập của tôi dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn TS. Hà Văn Hòa. Các kết quả nghiên cứu được trình bày trong Đề án là trung thực, khách quan và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, tài liệu tham khảo được trích dẫn nguồn theo đúng hướng dẫn của Học viện Hành chính Quốc gia về cách thức trình bày Đề án. Tác giả Trần Mộng Đạt
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Đề án này, tôi xin gửi lời cảm ơn đến: TS Hà Văn Hòa đã tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành Đề án. Xin gửi lời cảm ơn ban lãnh đạo Học viện Hành chính Quốc gia, các thầy giáo, cô giáo tại Học viện Hành chính Quốc gia đã tạo điều kiện và truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm trong suốt quá trình tôi tham gia học tập tại Học viện. Xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo, các đồng nghiệp tại Ban Quản lý Đường sắt đô thị Thành phố Hồ Chí Minh đã tham gia góp ý, cung cấp tài liệu và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu để hoàn thành Đề án. Xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn đồng hành cùng tôi trong quá trình nghiên cứu để hoàn thành Đề án. Tôi xin được cảm ơn và tiếp thu những ý kiến đóng góp để Đề án của mình được hoàn thiện hơn. TPHCM, ngày tháng năm 2024 Tác giả Đề án Trần Mộng Đạt
  5. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Nghĩa của từ viết tắt 1 Ban QLĐSĐT Ban Quản lý Đường sắt đô thị 2 VC QLDA Viên chức quản lý dự án 3 TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh 4 ĐTBD Đào tạo bồi dưỡng 5 UBND TP Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU Tên bảng Nội dung Trang Bảng 2.1 Số lượng người làm việc trong năm 2023 tại Ban QLĐSĐT 31 Bảng 2.2 Cơ cấu nhân sự năm 2023 tại Ban QLĐSĐT 31 Bảng 2.3 Thống kê trình độ học vấn 33 Bảng 2.4 Thống kê trình độ chuyên môn, nghiệp vụ 33 Bảng 2.5 Thống kê trình độ lý luận chính trị 34 Bảng 2.6 Thống kê trình độ quản lý nhà nước 34 Bảng 2.7 Thống kê trình độ ngoại ngữ 35 Bảng 2.8 Thống kê trình độ tin học 35
  7. MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu Mục lục PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do xây dựng đề án ................................................................................................... 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề án .............................................................. 4 4. Mục tiêu và nhiệm vụ đề án ......................................................................................... 5 5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 6 6. Hiệu quả (lợi ích) của đề án ứng dụng trong thực tiễn ............................................. 6 7. Kết cấu đề án ................................................................................................................. 7 PHẦN NỘI DUNG ........................................................................................................... 8 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NĂNG LỰC VIÊN CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI CÁC BAN QUẢN LÝ ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ CẤP TỈNH. ............ 8 1.1. Viên chức quản lý dự án tại các Ban quản lý đường sắt đô thị cấp tỉnh.............. 8 1.1.1. Khái niệm. ............................................................................................................ 8 1.1.2. Phân loại............................................................................................................... 8 1.1.3. Đặc điểm................................................................................................................ 9 1.1.4. Vai trò. .................................................................................................................. 9 1.2. Năng lực viên chức quản lý dự án tại các Ban quản lý đường sắt đô thị cấp tỉnh. .......................................................................................................................................... 10 1.2.1. Khái niệm. .......................................................................................................... 10 1.2.2. Phân loại............................................................................................................. 11 1.2.3. Các yếu tố cấu thành......................................................................................... 11 1.2.4. Các tiêu chí đánh giá năng lực viên chức quản lý dự án tại các Ban quản lý đường sắt đô thị cấp tỉnh. ........................................................................................... 12 1.2.4.1. Đánh giá năng lực viên chức quản lý dự án thông qua các yếu tố cấu thành năng lực ..................................................................................................................... 12 1.2.4.2. Đánh giá năng lực viên chức quản lý dự án thông qua kết quả thực hiện nhiệm vụ .................................................................................................................... 19 1.3. Nâng cao năng lực viên chức quản lý dự án tại các Ban quản lý đường sắt đô thị cấp tỉnh....................................................................................................................... 20 1.3.1. Khái niệm. .......................................................................................................... 20 1.3.2. Sự cần thiết của việc nâng cao năng lực viên chức quản lý dự án tại các Ban quản lý đường sắt đô thị cấp tỉnh. ............................................................................. 20
  8. 1.3.3. Các hoạt động nâng cao năng lực viên chức quản lý dự án tại các Ban quản lý đường sắt đô thị cấp tỉnh. ....................................................................................... 21 1.3.3.1. Công tác quy hoạch, tuyển dụng, bố trí, sử dụng. ........................................ 21 1.3.3.2. Công tác đào tạo, bồi dưỡng. ........................................................................ 21 1.3.3.3. Công tác thực hiện chế độ chính sách. ......................................................... 22 1.3.3.4. Công tác kiểm tra, đánh giá, khen thưởng và kỷ luật. .................................. 23 1.3.3.5. Công tác đầu tư, cải thiện, nâng cao điều kiện, cơ sở vật chất, phương tiện làm việc. ..................................................................................................................... 23 1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động nâng cao năng lực viên chức quản lý dự án tại các Ban quản lý đường sắt đô thị cấp tỉnh. .............................................. 24 1.3.4.1. Yếu tố bên trong ........................................................................................... 24 1.3.4.2. Yếu tố bên ngoài ........................................................................................... 25 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC VIÊN CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN LÝ ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ...................................................................................................................... 27 2.1. Khái quát về Ban Quản lý Đường sắt đô thị Thành phố Hồ Chí Minh ............. 27 2.1.1. Khái quát quá trình phát triển của Ban Quản lý Đường sắt đô thị Thành phố Hồ Chí Minh......................................................................................................... 27 2.1.2. Vị trí, chức năng nhiệm vụ của Ban Quản lý Đường sắt đô thị Thành phố Hồ Chí Minh....................................................................................................................... 27 2.1.2.1. Vị trí, chức năng ........................................................................................... 27 2.1.2.2. Nhiệm vụ ...................................................................................................... 28 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Đường sắt đô thị Thành phố Hồ Chí Minh.............................................................................................................................. 29 2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức..................................................................................... 29 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ....................................................... 29 2.1.4. Nhân sự ............................................................................................................... 30 2.1.4.1. Số lượng ........................................................................................................ 30 2.1.4.2. Cơ cấu nhân sự (theo giới tính, trình độ, hạng viên chức) ........................... 31 2.2. Thực trạng năng lực viên chức quản lý dự án tại Ban Quản lý Đường sắt đô thị Thành phố Hồ Chí Minh................................................................................................ 32 2.2.1. Năng lực về kiến thức: ...................................................................................... 33 2.2.1.1. Về trình độ học vấn: ..................................................................................... 33 2.2.1.2. Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo: ...................................... 33 2.2.1.3. Về trình độ lý luận chính trị: ........................................................................ 33 2.2.1.4. Trình độ quản lý nhà nước............................................................................ 34 2.2.1.5. Trình độ Ngoại ngữ: ..................................................................................... 35 2.2.1.6. Trình độ Tin học: .......................................................................................... 35 2.2.2. Năng lực về kỹ năng .......................................................................................... 36 2.2.3. Năng lực về thái độ............................................................................................ 39 2.2.4. Kết quả thực thi nhiệm vụ................................................................................ 40
  9. 2.3. Thực trạng nâng cao năng lực viên chức quản lý dự án tại Ban Quản lý Đường sắt đô thị TPHCM giai đoạn 2021-2023. ...................................................................... 41 2.3.1. Quy hoạch, tuyển dụng, bố trí, sử dụng viên chức quản lý dự án................ 41 2.3.2. Đào tạo, bồi dưỡng viên chức quản lý dự án .................................................. 42 2.3.3. Thực hiện chế độ chính sách ............................................................................ 43 2.3.4. Công tác kiểm tra, đánh giá, khen thưởng và kỷ luật ................................... 44 2.3.5. Công tác đầu tư, cải thiện, nâng cao điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện làm việc......................................................................................................................... 44 2.4. Đánh giá chung về hoạt động nâng cao năng lực viên chức quản lý dự án tại Ban Quản lý Đường sắt đô thị Thành phố Hồ Chí Minh. .......................................... 45 2.4.1. Ưu điểm .............................................................................................................. 45 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................. 45 2.4.2.1. Hạn chế .......................................................................................................... 45 2.4.2.2. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................... 47 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN........................................... 50 3.1. Giải pháp .................................................................................................................. 50 3.1.1. Nhóm giải pháp thuộc về cơ quan quản lý viên chức .................................... 50 3.1.1.1. Giải pháp liên quan đến vấn đề đào tạo và bồi dưỡng ................................. 50 3.1.1.2. Giải pháp liên quan đến vấn đề quy hoạch, tuyển dụng, bố trí, sử dụng. ......... 51 3.1.1.3. Giải pháp liên quan đến vấn đề tạo động lực, nâng cao thu nhập và phúc lợi. . 53 3.1.1.4. Giải pháp liên quan đến vấn đề xây dựng hệ thống đánh giá hiệu quả. ............ 54 3.1.1.5. Giải pháp liên quan đến môi trường làm việc.................................................. 55 3.1.2. Nhóm giải pháp thuộc về cá nhân viên chức quản lý dự án. ........................ 55 3.2. Tổ chức thực hiện .................................................................................................... 57 3.2.1. Lộ trình thực hiện ............................................................................................. 57 3.2.2. Phân công thực hiện .......................................................................................... 57 3.2.3. Kinh phí thực hiện ............................................................................................ 58 KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 59 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 - TIÊU CHÍ XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC PHỤ LỤC 2 - PHỎNG VẤN CHUYÊN SÂU
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do xây dựng đề án Theo Quyết định số 568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh (Thành phố) đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020, hệ thống đường sắt đô thị Thành phố Hồ Chí Minh gồm: (i) 08 tuyến đường sắt đô thị (MRT) và (ii) 03 tuyến xe điện mặt đất hoặc đường sắt một ray (LRT). Toàn bộ hệ thống đường sắt đô thị Thành phố có tổng chiều dài 220 km và dự kiến sẽ tiêu tốn hơn 25 tỷ USD cho việc đầu tư. Theo Kết luận số 49-KL/TW ngày 28 tháng 02 năm 2023 của Bộ Chính trị về định hướng phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, nêu rõ mục tiêu hoàn chỉnh mạng lưới đường sắt đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh vào năm 2035. Hiện nay, Thành phố và Ban Quản lý Đường sắt đô thị (Ban QLĐSĐT) đang thực hiện tuyến số 1 Bến Thành – Suối Tiên dài 19,7km từ tháng 3/2007 đến nay vẫn chưa xong, dự kiến hoàn thành năm 2024; tuyến số 2 giai đoạn 1 Bến Thành – Tham Lương dài 11km dự kiến hoàn thành năm 2030 sau 02 lần điều chỉnh thời gian thực hiện dự án. Như vậy, Thành phố và Ban QLĐSĐT cần nỗ lực hoàn thành toàn bộ mạng lưới đường sắt đô thị còn lại, với tổng chiều dài khoảng 200km, trong vòng 11 năm tới. Việc này sẽ đặt ra nhiều thách thức to lớn cho các cấp ủy đảng, chính quyền và toàn thể nhân dân Thành phố. Trong đó, Ban QLĐSĐT đóng vai trò trọng yếu với tư cách là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố, đảm nhiệm chức năng quản lý đầu tư xây dựng các dự án này. Đội ngũ VC QLDA làm công tác quản lý dự án là một bộ phận cấu thành, một mắt xích quan trọng không thể thiếu trong quản lý và tổ chức thực hiện mục tiêu đã đặt ra nêu trên. Các mục tiêu này có được thực hiện hay thực hiện hiệu quả hay không phụ thuộc vào năng lực, trách nhiệm của đội ngũ này. Sau khi thành lập vào tháng 9 năm 2007, lãnh đạo Thành phố và lãnh đạo Ban luôn quan tâm chỉ đạo xây dựng đội ngũ VC QLDA, người lao động đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao. Qua hơn 16 năm xây dựng và phát triển, đội ngũ VC QLDA, người lao
  11. 2 động của Ban không ngừng phát triển về số lượng và chất lượng, góp phần quan trọng vào sự nghiệp xây dựng hệ thống đường sắt đô thị của Thành phố. Mặc dù đã đạt được một số kết quả, đội ngũ VC QLDA và người lao động Ban QLĐSĐT vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục. Cụ thể, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ, tính chuyên nghiệp và chuyên môn hóa của đội ngũ cán bộ, nhân viên còn chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu. Phong cách làm việc còn chậm đổi mới, thiếu năng động, sáng tạo và chủ động. Ý thức trách nhiệm với công việc được giao cũng cần được nâng cao hơn nữa. Việc sắp xếp VC QLDA theo vị trí việc làm còn gặp nhiều lúng túng, năng lực, chất lượng của đội ngũ VC QLDA chưa đồng đều. Năng lực quản lý, điều hành, kỹ năng tư duy khoa học, khả năng dự báo để đề xuất những vấn đề chiến lược dài hạn của một số VC QLDA lãnh đạo còn nhiều hạn chế/chưa theo kịp với sự phát triển chung hiện nay. Những hạn chế của đội ngũ VC QLDA góp phần làm chậm tiến độ thực hiện của các Dự án, và không đạt được các mục tiêu đề ra. Để thực hiện thành công mục tiêu hoàn chỉnh mạng lưới đường sắt đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh vào năm 2035 theo Kết luận số 49-KL/TW ngày 28 tháng 02 năm 2023 của Bộ Chính trị, việc xây dựng Đề án “Nâng cao năng lực viên chức quản lý dự án tại Ban quản lý Đường sắt đô thị Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2024-2030” là cần thiết trong giai đoạn hiện nay. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu - Nguyễn Thị Hồng Hải (2013), “Quản lý nguồn nhân lực chiến lược trong khu vực công vận dụng vào thực tiễn Việt Nam” đã cung cấp cách tiếp cận mới về quản lý nguồn nhân lực trong khu vực công; đánh giá tổng quan về thực trạng, chỉ ra những bất cập từ việc tổ chức thi tuyển công chức đến việc quy hoạch, đào tạo, sử dụng và các chế độ chính sách liên quan đến cán bộ, công chức ở nước ta hiện nay. Trên cơ sở đó, tác giả nêu lên sự cần thiết cũng như đề ra giải pháp để áp dụng việc quản lý nguồn nhân lực chiến lược trong khu vực công ở nước ta, chỉ ra sự cần thiết phải thay đổi tư duy, cách thức trong quy hoạch, sử dụng nguồn nhân lực chiến lược trong khu vực công. - Viện Nghiên cứu và phát triển tổ chức - Bộ Nội vụ (2017), Kỷ yếu Hội thảo
  12. 3 khoa học về thực trạng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trong điều kiện hội nhập quốc tế. Nội dung kỷ yếu đã nêu lên thực trạng các quy định pháp luật, tình hình tổ chức thực hiện hoạt động bồi dưỡng cán bộ công chức, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả bồi dưỡng cán bộ công chức đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế. - Ngô Thành Can (2014), “Đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực trong khu vực công”. Tác giả đã đề cập những vấn đề cơ bản về bồi dưỡng nguồn nhân lực khu vực công; phân tích quá trình bồi dưỡng với các bước: Xác định nhu cầu, lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và đánh giá; từ đó hoàn thiện công tác phát triển đội ngũ cán bộ, công chức. - Bài viết của tác giả Bùi Thị Ngọc Mai trên Tạp chí Quản lý nhà nước (2017): “Năng lực của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong thực thi trách nhiệm” đã phân tích khái niệm năng lực, yêu cầu năng lực của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước và một số vấn đề về năng lực của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước ở Việt Nam hiện nay. - Luận án tiến sĩ quản lý công “Quản lý công chức theo năng lực trong cơ quan hành chính nhà nước đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính” của tác giả Phạm Đức Toàn (2020), Học viện Hành chính quốc gia, nghiên cứu và khái quát hóa khung lý thuyết về quản lý công chức theo năng lực làm căn cứ đánh giá thực trạng quản lý công chức hiện nay ở Việt Nam; - Đề án nâng cao năng lực, trình độ đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác cải cách hành chính ở các sở - ngành, ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2022 – 2025 với nhiệm vụ đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác cải cách hành chính ở các sở - ngành, ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh về chất lượng đội ngũ, ý thức phục vụ, kết quả đào tạo, bồi dưỡng... Từ đó đề ra các giải pháp và lộ trình thực hiện nâng cao năng lực, trình độ đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác cải cách hành chính ở các sở - ngành, ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2022 – 2025. - Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức học viện chính
  13. 4 trị quốc gia Hồ Chí Minh và các trường chính trị tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn 2019 – 2030” theo Quyết định số 587/QĐ-Ttg của Thủ tướng Chính phủ (2019) với nhiệm vụ đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Học viện và các trường chính trị cấp tỉnh về phẩm chất chính trị, đạo đức; trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; khả năng sử dụng ngoại ngữ trong công việc; kỹ năng giảng dạy lý luận chính trị; kỹ năng lãnh đạo, quản lý; kỹ năng áp dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học và giảng dạy. Từ đó đề ra các giải pháp và lộ trình thực hiện nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ công chức, viên chức học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh và các trường chính trị tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn 2019-2030; - Đề án “Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức các cấp và nâng cao năng lực, sức chiến đấu của tổ chức đảng, đảng viên huyện Bảo Yên giai đoạn 2020-2025” của huyện ủy Bảo Yên, tỉnh Lào Cai (2020) với nhiệm vụ đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức các cấp; tổ chức đảng, đảng viên tại huyện Bảo Yên. Từ đó đề ra các giải pháp và lộ trình thực hiện nâng cao năng lực, sức chiến đấu của tổ chức đảng, đảng viên huyện Bảo Yên giai đoạn 2020-2025. Các tài liệu tham khảo này là những nguồn tư liệu có giá trị, cung cấp nền tảng lý luận vững chắc và dẫn chứng thực tiễn sinh động. Tuy nhiên, các nghiên cứu này nghiên cứu về năng lực cán bộ, công chức, viên chức, nhưng chỉ ở một khía cạnh chung, chưa đi sâu phân tích theo từng nhóm cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt là nhóm viên chức đặc thù như VC QLDA tại Ban QLĐSĐT. Nhằm tìm ra giải pháp thiết thực cũng như tổ chức thực hiện việc nâng cao năng lực VC QLDA tại Ban QLĐSĐT TPHCM, đề án sẽ nghiên cứu phân tích một cách có hệ thống, khoa học, toàn diện về năng lực VC QLDA, thực trạng nâng cao năng lực VC QLDA tại Ban QLĐSĐT TPHCM. Đây là công trình nghiên cứu đầu tiên về năng lực VC QLDA tại Ban QLĐSĐT TPHCM, hứa hẹn đưa ra những giải pháp áp dụng cụ thể, hiệu quả, phù hợp với đặc điểm, đặc thù riêng của Ban QLĐSĐT TPHCM. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề án 3.1 Đối tượng nghiên cứu Nâng cao năng lực VC QLDA tại Ban QLĐSĐT TPHCM.
  14. 5 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Về không gian nghiên cứu: Nghiên cứu năng lực và nâng cao năng lực VC QLDA làm việc tại các ban quản lý dự án thuộc Ban QLĐSĐT TPHCM. - Về thời gian nghiên cứu: các số liệu thực trạng năng lực và nâng cao năng lực được sử dụng trong đề tài tập trung vào giai đoạn từ năm 2021-2023 và đề xuất giải pháp giai đoạn 2024 - 2030. - Về nội dung nghiên cứu: + Nâng cao năng lực VC QLDA tại Ban QLĐSĐT bao gồm nâng cao năng lực của cả VC QLDA giữ chức vụ quản lý và VC QLDA không giữ chức vụ quản lý. + Chủ thể nâng cao năng lực VC QLDA tại Ban QLĐSĐT là đơn vị quản lý trực tiếp VC QLDA là Ban QLĐSĐT. + Năng lực được cấu thành bởi các yếu tố kiến thức, kỹ năng và thái độ. + Các tiêu chí đánh giá năng lực bao gồm đánh giá thông qua các yếu tố cấu thành năng lực và thông qua kết quả thực hiện nhiệm vụ. + Nội dung hoạt động nâng cao năng lực VC QLDA: (i) Công tác quy hoạch, tuyển dụng, bố trí, sử dụng VC QLDA; (ii) Công tác đào tạo, bồi dưỡng VC QLDA; (iii) Thực hiện chế độ, chính sách, tạo động lực cho VC QLDA; (iv) Công tác kiểm tra, giám sát thực thi nhiệm vụ; (v) Công tác đầu tư, cải thiện, nâng cao điều kiện, cơ sở vật chất, phương tiện làm việc. 4. Mục tiêu và nhiệm vụ đề án 4.1 Mục tiêu: Đề án nhằm nâng cao năng lực VC QLDA tại Ban QLĐSĐT TPHCM, góp phần thực hiện thành công mục tiêu hoàn chỉnh mạng lưới đường sắt đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh vào năm 2035 theo Kết luận số 49-KL/TW ngày 28 tháng 02 năm 2023 của Bộ Chính trị. 4.2 Nhiệm vụ: Để đạt được mục tiêu trên, Đề án thực hiện một số nhiệm vụ sau: - Nghiên cứu mốt số vấn đề chung về năng lực VC QLDA tại các Ban QLĐSĐT cấp tỉnh;
  15. 6 - Phân tích, đánh giá thực trạng nâng cao năng lực VC QLDA tại Ban QLĐSĐT TPHCM; - Đề xuất những giải pháp nâng cao năng lực VC QLDA và tổ chức thực hiện tại Ban QLĐSĐT TPHCM. 5. Phương pháp nghiên cứu Đề án sử dụng các phương pháp nghiên cứu đặc thù của khoa học quản lý công như: - Phương pháp nghiên cứu/ khảo cứu tài liệu: Phân tích các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề án để tổng hợp kiến thức, lý thuyết và kinh nghiệm đã được đúc kết để làm sáng tỏ một số vấn đề chung về năng lực VC QLDA. Tham khảo các tài liệu chuyên ngành, báo cáo, số liệu thống kê, v.v. để thu thập thông tin và dữ liệu cần thiết cho nghiên cứu như thực trạng năng lực VC QLDA. - Phương pháp thống kê, thu thập số liệu, phân tích, tổng hợp: được sử dụng để thu thập, học hỏi, kế thừa các tài liệu phù hợp với đề án. - Phương pháp quan sát: Tiến hành quan sát trực tiếp các hoạt động thực tế liên quan đến đề án để thu thập thông tin về kỹ năng, thái độ của VC QLDA, điều kiện làm việc tại Ban QLĐSĐT, v.v. Ghi chép và phân tích dữ liệu quan sát để đưa ra những nhận định và đánh giá có giá trị cho nghiên cứu. - Phương pháp phỏng vấn sâu: Tiến hành phỏng vấn sâu các cá nhân có hiểu biết về đối tượng nghiên cứu bằng bộ câu hỏi được xây dựng sẵn. Ghi chép và tổng hợp để thu thập thông tin có giá trị cho nghiên cứu như thực trạng nâng cao năng lực VC QLDA, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế về nâng cao năng lực VC QLDA. 6. Hiệu quả (lợi ích) của đề án ứng dụng trong thực tiễn Đề án làm rõ một số vấn đề chung về năng lực VC QLDA tại các Ban QLĐSĐT cấp tỉnh. Đề án cũng giúp đánh giá thực trạng, ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân của hạn chế về nâng cao năng lực VC QLDA tại Ban QLĐSĐT, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực VC QLDA và tổ chức thực hiện các giải pháp này tại Ban QLĐSĐT. Đề án có thể được lãnh đạo Ban QLĐSĐT sử dụng trong xây dựng các kế hoạch nhằm nâng cao năng lực đội ngũ VC QLDA tại Ban QLĐSĐT TPHCM phù hợp
  16. 7 với yêu cầu thực tiễn, góp phần thực hiện thành công mục tiêu hoàn chỉnh mạng lưới đường sắt đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh vào năm 2035. Ngoài ra, Đề án còn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các Ban quản lý dự án chuyên ngành khác. 7. Kết cấu đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận, tác giả xây dựng đề án thành 3 chương: Chương 1: Một số vấn đề chung về năng lực VC QLDA tại các Ban quản lý đường sắt đô thị cấp tỉnh. Chương 2: Đánh giá thực trạng nâng cao năng lực VC QLDA tại Ban quản lý đường sắt đô thị Thành phố Hồ Chí Minh. Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực VC QLDA và tổ chức thực hiện.
  17. 8 PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NĂNG LỰC VIÊN CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI CÁC BAN QUẢN LÝ ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ CẤP TỈNH. 1.1. Viên chức quản lý dự án tại các Ban quản lý đường sắt đô thị cấp tỉnh. 1.1.1. Khái niệm. Theo điều 2, chương 1, Luật Viên chức được ban hành (Luật số 58/2010/QH12): "Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật” [12]. Theo giáo trình Quản lý dự án được biên tập bởi Viện Công nghệ thông tin, Đại học Quốc gia Hà Nội: “Dự án là một tập hợp các công việc, được thực hiện bởi một tập thể, nhằm đạt được một kết quả dự kiến, trong một thời gian dự kiến, với một kinh phí dự kiến. Quản lý dự án là việc áp dụng các công cụ, kiến thức và kỹ thuật nhằm định nghĩa, lập kế hoạch, tiến hành triển khai, tổ chức, kiểm soát và kết thúc dự án” [16]. Tại Khoản 20 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020: “1. Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án để trực tiếp quản lý dự án.”. Theo đó, Ban quản lý đường sắt đô thị cấp tỉnh là đơn vị do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập để trực tiếp quản lý dự án đầu tư, xây dựng các tuyến đường sắt đô thị tại tỉnh đó. Như vậy, có thể hiểu VC QLDA tại Ban QLĐSĐT cấp tỉnh là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, thực hiện hoạt động quản lý dự án, làm việc tại Ban QLĐSĐT cấp tỉnh theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của Ban QLĐSĐT cấp tỉnh theo quy định của pháp luật. 1.1.2. Phân loại. Theo vị trí việc làm, VC QLDA tại Ban QLĐSĐT được phân loại như sau: - VC QLDA giữ chức vụ quản lý: là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công
  18. 9 việc trong đơn vị nhưng không phải là công chức và được hưởng phụ cấp chức vụ quản lý. - VC QLDA không giữ chức vụ quản lý (hay còn gọi là VC QLDA chuyên môn, nghiệp vụ): là những người được Lãnh đạo Ban giao thực hiện các nhiệm vụ cụ thể hoặc thực hiện các tác nghiệp gắn với chuyên môn, nghiệp vụ tại Ban. Theo chức danh nghề nghiệp, VC QLDA tại Ban QLĐSĐT được phân loại với các cấp độ từ cao xuống thấp: VC QLDA hạng I; VC QLDA hạng II; VC QLDA hạng III; VC QLDA hạng IV. 1.1.3. Đặc điểm. - Có hiểu biết sâu rộng về kỹ thuật và công nghệ trong lĩnh vực đường sắt đô thị, bao gồm cả quy trình xây dựng, vận hành và bảo dưỡng. - Có khả năng lập kế hoạch, tổ chức, điều phối và kiểm soát các hoạt động của dự án từ bước chuẩn bị dự án đến bước kết thúc dự án. - Có khả năng giao tiếp hiệu quả với các bên liên quan như nhà thầu, tư vấn, cơ quan chức năng có liên quan, và cộng đồng dân cư để đảm bảo sự thống nhất và hỗ trợ trong quá trình thực hiện dự án. - Có khả năng phát hiện và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai dự án một cách linh hoạt và hiệu quả. 1.1.4. Vai trò. VC QLDA đóng vai trò quan trọng và không thể phủ nhận trong các hoạt động của Ban QLĐSĐT cấp tỉnh, cụ thể: - Giúp đảm bảo rằng các công việc được triển khai một cách hiệu quả và đạt được mục tiêu dự án một cách có tổ chức. Việc xác định rõ lịch trình, nguồn lực, và các bước triển khai là chìa khóa để đảm bảo mọi hoạt động diễn ra suôn sẻ và đúng hạn. - Giúp kiểm soát chi phí và ngân sách một cách chặt chẽ. Việc lập kế hoạch tài chính, theo dõi các chi phí thực tế, và thích ứng với biến động giúp đảm bảo rằng dự án không vượt quá nguồn lực được giao. - Giúp nhận diện và đối phó với rủi ro một cách chủ động. Việc xây dựng các
  19. 10 chiến lược ứng phó giúp giảm thiểu tác động tiêu cực và tận dụng cơ hội để đảm bảo cho sự thành công của dự án. - Thúc đẩy sự đổi mới và phát triển bằng cách tạo ra một môi trường làm việc tích cực và khuyến khích sự sáng tạo. - Giúp đảm bảo rằng mọi hoạt động đều tuân thủ các quy định pháp luật và quy chuẩn liên quan. Điều này quan trọng đặc biệt khi các dự án đường sắt đô thị có quy mô rất lớn và ảnh hưởng lớn đến cộng đồng. - Góp phần vào việc xây dựng uy tín cho đơn vị. Việc đáp ứng đúng hẹn, đạt chất lượng và giữ cam kết làm tăng cường mối quan hệ với các đối tác. 1.2. Năng lực viên chức quản lý dự án tại các Ban quản lý đường sắt đô thị cấp tỉnh. 1.2.1. Khái niệm. Theo Từ điển Giáo dục học: “Năng lực là khả năng được hình thành và phát triển, cho phép con người đạt được thành công trong một hoạt động thể lực, trí lực hoặc nghề nghiệp. Năng lực được thể hiện vào khả năng thi hành một hoạt động, thực hiện một nhiệm vụ” [8]. Tác giả Raymond A. Noe định nghĩa: “Năng lực muốn chỉ đến khả năng cá nhân giúp người nhân viên thực hiện thành công công việc của họ bằng cách đạt được kết quả công việc mong muốn. Năng lực có thể là hiểu biết, kỹ năng, thái độ hay giá trị của tính cách cá nhân” [18]. Spencer and Spencer (1993) dựa trên định nghĩa về năng lực của Boyatzis mô tả “năng lực như là đặc tính cơ bản của một cá nhân (kiến thức, kỹ năng, thái độ, động cơ, nét tiêu biểu và ý niệm về bản thân) có liên quan đến các tiêu chí đánh giá hiệu suất công việc” [17]. Trong từng tổ chức và từng vị trí đảm nhận, năng lực luôn luôn gắn liền với thực thi những loại công việc khác nhau được giao. Do đó, cụm từ năng lực trong Đề án này đồng nghĩa với năng lực thực thi công việc được giao. Và năng lực quản lý cũng đồng nghĩa với năng lực thực thi nhiệm vụ và quyền hạn quản lý được giao cho từng vị trí quản lý.
  20. 11 Từ những phân tích trên, có thể hiểu năng lực của VC QLDA là tổng hợp những kiến thức, kỹ năng, thái độ cho phép VC QLDA thực hiện các hoạt động gắn với nhiệm vụ của mình ở một cấp độ hiệu suất nhất định. 1.2.2. Phân loại. a) Năng lực chuyên môn nghiệp vụ: là năng lực của VC QLDA thể hiện ở trình độ đào tạo chuyên môn (bằng cấp); năng lực thực tiễn, khả năng hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn được giao. Đây là yếu tố rất quan trọng đối với VC QLDA, quyết định hiệu quả công việc của VC QLDA. Trình độ năng lực chuyên môn nghiệp vụ thể hiện năng lực của VC QLDA. b) Năng lực lãnh đạo, điều hành, quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ: là năng lực tổ chức lãnh đạo, điều hành dự án để phối hợp hoạt động của từng bên liên quan trong dự án của VC QLDA nhằm quản lý và thực hiện dự án. 1.2.3. Các yếu tố cấu thành. Theo tác giả Spencer and Spencer (1993), năng lực cá nhân được cấu thành từ ba nhóm yếu tố: kiến thức, kỹ năng và thái độ [17]. Ba yếu tố này có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, cùng góp phần tạo nên năng lực của mỗi cá nhân. Kiến thức là nền tảng để hình thành kỹ năng, kỹ năng là phương tiện để vận dụng kiến thức, và thái độ là yếu tố then chốt quyết định hiệu quả của cả kiến thức và kỹ năng. Trong thực tế, có thể phân chia chi tiết từng nhóm yếu tố này thành các yếu tố nhỏ hơn hoặc bổ sung thêm những tiêu chí khác để đánh giá năng lực cá nhân một cách toàn diện hơn. Khi VC QLDA được giao thực thi công việc cụ thể, đòi hỏi VC QLDA đó phải có năng lực (cả ba nhóm yếu tố kể trên) phù hợp với yêu cầu của công việc, thì mới có thể đảm bảo thực thi có hiệu quả công việc được giao. a) Kiến thức Kiến thức theo định nghĩa trong từ điển tiếng Việt [9] là tổng thể tri thức, hiểu biết chung hoặc chuyên ngành mà một người lĩnh hội, tích lũy qua trải nghiệm hay học hỏi. Kiến thức còn được hiểu là những tri thức mà cá nhân tập hợp được qua nhiều cấp học và thể hiện qua hệ thống bằng cấp, chứng chỉ mà họ nhận được. b) Kỹ năng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
41=>2