intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Năng lực công chức quản lý cấp phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:128

11
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Năng lực công chức quản lý cấp phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông" được hoàn thành với mục tiêu nhằm làm rõ cơ sở lý luận và nghiên cứu thực trạng để từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực công chức quản lý cấp phòng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk Nông.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Năng lực công chức quản lý cấp phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ   HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ THỊ TUẤN ANH NĂNG LỰC CÔNG CHỨC QUẢN LÝ CẤP PHÒNG CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG hướng dẫn khoa học: PGS. TS ĐINH THỊ MINH TUYẾT ĐẮK LẮK - NĂM 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ   HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ THỊ TUẤN ANH NĂNG LỰC CÔNG CHỨC QUẢN LÝ CẤP PHÒNG CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ CÔNG MÃ SỐ: 8.34.04.03 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN ĐÌNH THẢO dẫn khoa học: PGS. TS ĐINH THỊ MINH TUYẾT ĐẮK LẮK - NĂM 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, được thực hiện với sự hướng dẫn khoa học của NGƯT. PGS. TS. Trần Đình Thảo. Các số liệu, những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tác giả xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về công trình nghiên cứu của mình. Tp. Buôn Ma Thuột, ngày 27 tháng 12 năm 2022 Học viên Lê Thị Tuấn Anh i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn, tôi đã được đón nhận sự hướng dẫn, hỗ trợ của các nhà khoa học và quý thầy, cô giáo Học viện Hành chính Quốc gia. Với sự trân trọng, tôi xin kính gửi đến Ban giám đốc Học viện, lãnh đạo Phân viện Học viện Hành chính Quốc gia khu vực Tây Nguyên; quý thầy - cô giảng viên, các cán bộ, nhân viên thuộc Học viện cũng như Phân viện lời cảm ơn chân thành về những sự quan tâm và hỗ trợ quý báu đó. Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn thầy hướng dẫn khoa học - NGƯT. PGS. TS. Trần Đình Thảo đã tận tình hướng dẫn và hỗ trợ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn này. Xin chân thành cảm ơn Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ và các Sở - ngành chức năng thuộc UBND tỉnh Đắk Nông... đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc thu thập các thông tin, tư liệu, số liệu để phục vụ cho việc nghiên cứu thực tiễn. Tuy đã nhiều cố gắng, nhưng do năng lực có hạn nên trong quá trình thực hiện luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót, tôi rất mong được đón nhận những ý kiến đóng góp của quý thầy, cô giáo và các nhà khoa học để luận văn có thể hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Đắk Nông, ngày 27 tháng 12 năm 2022 Học viên Lê Thị Tuấn Anh ii
  5. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan ............................................................................................ i Lời cảm ơn .............................................................................................. ii Mục lục .................................................................................................. iii Danh mục các chữ viết tắt ………………............................................. vii Danh mục các bảng, biểu đồ, hình - bản đồ ………………................. viii MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ............................ 3 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................... 5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 6 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu.................................... 6 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ............................................. 7 7. Kết cấu của luận văn ............................................................................. 8 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CÔNG CHỨC QUẢN LÝ CẤP PHÒNG CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH .......................................................................... 9 1.1. Một số vấn đề lý luận về năng lực công chức quản lý cấp phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ........................9 1.1.1. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ................ 9 1.1.2. Công chức quản lý cấp phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ....................................................................... 11 1.1.3. Khái niệm năng lực, các yếu tố cấu thành năng lực công chức lãnh đạo, quản lý ...................................................................................... 18 1.2. Khái niệm, tiêu chí đánh giá và các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực công chức quản lý cấp phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh .......................................................................................... 26 iii
  6. 1.2.1. Khái niệm năng lực của công chức quản lý cấp phòng các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh …………………………………………………. 26 1.2.2. Các tiêu chí đánh giá năng lực công chức quản lý cấp phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ........................ 27 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực của công chức quản lý cấp phòng các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh ............................................ 31 1.3. Sự cần thiết nâng cao năng lực công chức quản lý cấp phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ............................ 35 1.3.1. Yêu cầu tiếp tục đổi mới và củng cố hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ............................................. 35 1.3.2. Yêu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền; góp phần cải cách hành chính và đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế ........................................ 36 1.3.3. Xuất phát từ yêu cầu khắc phục những hạn chế của đội ngũ công chức quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh..... 38 Tiểu kết chương 1 .................................................................................. 39 Chương 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CÔNG CHỨC QUẢN LÝ CẤP PHÒNG CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG ........................................................... 40 2.1. Khái quát về tỉnh Đắk Nông và đội ngũ công chức quản lý cấp phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh ... 40 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội và những đặc thù có tác động đến năng lực của công chức quản lý phòng - ban các sở .........40 2.1.2. Khái quát về hệ thống các cơ quan chuyên môn và đội ngũ công chức quản lý cấp phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ................................................................................. 46 2.2. Thực trạng năng lực công chức quản lý cấp phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ............... 50 2.2.1. Năng lực công chức quản lý cấp phòng các cơ quan chuyên môn iv
  7. thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ............................................... 50 2.2.2. Kết quả đánh giá, xếp loại thực hiện nhiệm vụ của công chức quản lý cấp phòng qua các năm 2020, 2021 và 2022 .................................. 56 2.3. Đánh giá chung ............................................................................. 58 2.3.1. Ưu điểm .................................................................................. 58 2.3.2. Hạn chế - tồn tại chủ yếu ........................................................ 59 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế - tồn tại ................................. 62 Tiểu kết chương 2 .................................................................................. 66 Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CÔNG CHỨC QUẢN LÝ CẤP PHÒNG CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG ................. 67 3.1. Định hướng phát triển đội ngũ công chức lãnh đạo, quản lý .... 67 3.1.1. Quan điểm và tư tưởng chỉ đạo của Đảng về xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức .. ................................................................................. 67 3.1.2. Phương hướng và yêu cầu chủ yếu của tỉnh Đắk Nông về nâng cao năng lực đội ngũ công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh ....... ........................................................ 68 3.2. Giải pháp nâng cao năng lực đội ngũ công chức quản lý cấp phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ......................................................................................................................... 70 3.2.1. Nâng cao nhận thức của cấp ủy, chính quyền các cấp; tăng cường phát huy vai trò Đảng lãnh đạo công tác cán bộ ................................. 70 3.2.2. Đổi mới công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bố trí - sử dụng và luân chuyển công chức quản lý cấp phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh ............................................................................ 72 3.2.3. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện khung năng lực; chú trọng đào tạo, bồi dưỡng chuẩn hóa công chức, nâng cao năng lực thực tiễn theo vị trí việc làm của công chức quản lý cấp phòng ................................... 81 v
  8. 3.2.4. Quan tâm hơn nữa việc xây dựng văn hóa công vụ và tạo động lực làm việc cho công chức quản lý cấp phòng ....................................... 87 3.2.5. Tăng cường giám sát, kiểm tra; đổi mới công tác đánh giá công chức quản lý cấp phòng các cơ quan chuyên môn tỉnh Đắk Nông ...... 91 3.3. Một số kiến nghị - đề xuất ............................................................. 93 3.3.1. Đối với Tỉnh ủy và UBND tỉnh Đắk Nông ............................... 93 3.3.2. Kiến nghị với Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh và lãnh đạo các Sở - ngành chức năng của tỉnh Đắk Nông .......................................... 93 Tiểu kết chương 3 ................................................................................. 94 KẾT LUẬN ........................................................................................... 95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................... 97 CÁC PHỤ LỤC .................................................................................. 102 vi
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBCC: Cán bộ, công chức CBCCVC: Cán bộ, công chức, viên chức CCHC: Cải cách hành chính CCQL: Công chức quản lý CNH - HĐH: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CQCM Cơ quan chuyên môn DTTS: Dân tộc thiểu số HĐND: Hội đồng dân dân KT-XH: Kinh tế - xã hội LĐQL Lãnh đạo, quản lý QLNN: Quản lý nhà nước UBND: Ủy ban nhân dân vii
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH - BẢN ĐỒ SỐ HIỆU Tên bảng, biểu đồ, bản đồ Trang Số lượng công chức quản lý cấp phòng các cơ Bảng 2.1. quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk 48 Nông năm 2022 Cơ cấu đội ngũ công chức quản lý cấp phòng Bảng 2.2. của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh 49 Đắk Nông Trình độ - kiến thức của công chức quản lý cấp Bảng 2.3. phòng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND 50 tỉnh Đắk Nông Tổng hợp kết quả khảo sát về kỹ năng của Bảng 2.4. CCQL cấp phòng các CQCM thuộc UBND 54 tỉnh Đắk Nông Tổng hợp kết quả khảo sát về phong cách, thái Bảng 2.5. độ CCQL cấp phòng các CQCM thuộc UBND 56 tỉnh Đắk Nông Kết quả đánh giá, xếp loại công tác của Bảng 2.6. CCQL cấp phòng các CQCM thuộc UBND 57 tỉnh Đắk Nông cuối năm 2020, 2021 và 2022 Thứ hạng theo Par Index, PAPI và Chỉ số Bảng 2.7. năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2020 và 60 năm 2021 của tỉnh Đắk Nông Sơ đồ 1.1. Các yếu tố cấu thành năng lực 20 viii
  11. Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ giữa năng lực và công việc 23 Sơ đồ 1.3. Yếu tố cốt lõi thể hiện năng lực quản lý trong 26 khu vực công Sơ đồ 2.1. Hệ thống các CQCM thuộc UBND tỉnh Đắk 47 Nông Hình 2.1. Bản đồ hành chính & vị trí tỉnh Đắk Nông - 41 vùng Tây Nguyên ix
  12. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nhân tố con người luôn được xác định là yếu tố cơ bản, quyết định sự tồn tại, vận hành và phát triển của mọi cơ quan, tổ chức. Trong hệ thống chính trị nói chung và hệ thống hành chính quốc gia nói riêng, đội ngũ cán bộ, công chức (CBCC) có vai trò đặc biệt quan trọng, là lực lượng thiết yếu góp phần đảm bảo cho bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương hoạt động thông suốt và hiệu quả. Chủ tịch Hồ Chí Minh rất coi trọng vai trò của đội ngũ CBCC và đã khẳng định “Cán bộ là cái gốc của mọi công việc. Muôn việc thành công hoặc thất bại, đều do cán bộ tốt hay kém”. [26] Đảng và Nhà nước ta rất coi trọng vai trò của đội ngũ CBCC trong công tác xây dựng bộ máy nhà nước vững mạnh. Văn kiện Đại hội lần thứ XIII của Đảng cũng đã nhấn mạnh yêu cầu lãnh đạo xây dựng tổ chức bộ máy, đội ngũ CBCC đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ. Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025 đề ra mục tiêu: “Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng và hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng, góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp có đủ phẩm chất, trình độ và năng lực, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân, sự nghiệp phát triển của đất nước và hội nhập quốc tế”. [32] Ngày 15/7/2021 Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 76/NQ-CP về “Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030”. Trong đó, chú trọng yêu cầu: Xây dựng nền công vụ chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động; xây dựng được đội ngũ CBCC có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định... [15] 1
  13. Trong hệ thống tổ chức chính quyền địa phương, các cơ quan chuyên môn (CQCM) thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh là cấp tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước (QLNN) theo các chuyên ngành. Với tính chất là nguồn nhân lực của tổ chức, đội ngũ công chức lãnh đạo, quản lý (LĐQL), đặc biệt là công chức quản lý (CCQL) cấp phòng các CQCM thuộc UBND tỉnh là nhân tố chủ yếu góp phần quyết định chất lượng hoạt động của chính quyền cấp tỉnh. Vì vậy, việc phát triển và nâng cao năng lực cho đội ngũ CCQL cấp phòng để thực hiện tốt chức trách, nhiệm vụ được giao và đòi hỏi của thực tế công vụ là nhiệm vụ rất quan trọng trong công tác cán bộ hiện nay. Đắk Nông là tỉnh miền núi nằm ở phía Tây Nam của vùng Tây Nguyên; dân số toàn tỉnh là 664.416 người (Trong đó có 34,5.% là người dân tộc thiểu số). Đặc biệt, Đắk Nông có gần 130 km đường biên giới giáp với Vương quốc Campuchia, có 02 cửa khẩu Bu Prăng và Đắk Puer. Toàn tỉnh có 08 đơn vị hành chính cấp huyện - thành phố, gồm Thành phố Gia Nghĩa và 07 huyện; hầu hết các huyện có khá đông đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS). Trong những năm qua, công tác xây dựng đội ngũ CBCC nói chung, việc nâng cao chất lượng CCQL cấp phòng các CQCM thuộc UBND tỉnh Đăk Nông nói riêng được Tỉnh ủy, UBND tỉnh, các ban - ngành chức năng liên quan chăm lo thực hiện và đã tạo được nhiều chuyển biến, góp phần xây dựng hệ thống các CQCM cấp tỉnh ngày càng vững mạnh; được rèn luyện qua nhiều thử thách và ngày càng trưởng thành cả về số lượng và chất lượng. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, so với yêu cầu, nhìn chung năng lực thực thi công vụ của một bộ phận CCQL cấp phòng trong các CQCM thuộc UBND tỉnh Đăk Nông vẫn còn không ít hạn chế - bất cập về trình độ chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ quản lý cũng như hiệu quả công tác... đã ảnh hưởng không ít đến hiệu lực, hiệu quả hoạt động một số CQCM 2
  14. của tỉnh... Thực tiễn đòi hỏi cần có những nghiên cứu để đề ra các giải pháp khả thi nhằm tiếp tục nâng cao năng lực đội ngũ CCQL cấp phòng các CQCM thuộc UBND tỉnh. Xuất phát từ những lý do chủ yếu nêu trên, tác giả lựa chọn đề tài “Năng lực công chức quản lý cấp phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông” để làm luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý công. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Nghiên cứu về công vụ và công chức hiện nay đã được nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu. Trong đó, đã có một số công trình liên quan đến đề tài luận văn như: - Trong cuốn sách “Quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý” (năm 2009) tác giả Đỗ Minh Cương đã nêu lên sự cần thiết phải thực hiện tốt việc quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý; từ đó xác định nhu cầu và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để người cán bộ đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ của tổ chức. Cuốn sách cũng nêu lên những quan điểm và yêu cầu đối với công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý. [11] - Nguyễn Thị Hồng Hải (2013) trong sách chuyên khảo “Quản lý nguồn nhân lực chiến lược trong khu vực công vận dụng vào thực tiễn Việt Nam” đã cung cấp cách tiếp cận mới về quản lý nguồn nhân lực trong khu vực công; đánh giá tổng quan về thực trạng, chỉ ra những bất cập từ việc tổ chức thi tuyển công chức đến việc quy hoạch, đào tạo, sử dụng và các chế độ chính sách liên quan đến cán bộ, công chức ở nước ta hiện nay. Trên cơ sở đó, tác giả nêu lên sự cần thiết cũng như đề ra giải pháp để áp dụng việc quản lý nguồn nhân lực chiến lược trong khu vực công ở nước ta. Chỉ ra sự cần thiết phải thay đổi tư duy, cách thức trong quy hoạch, sử dụng nguồn nhân lực chiến lược trong khu vực công. [21] 3
  15. - Ngô Thành Can (2014), “Đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực trong khu vực công”. Tác giả đã đề cập những vấn đề cơ bản về bồi dưỡng nguồn nhân lực khu vực công; phân tích quá trình bồi dưỡng với các bước: Xác định nhu cầu, lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và đánh giá; từ đó hoàn thiện công tác phát triển đội ngũ cán bộ, công chức. [10] - Tần Xuân Bảo (2015), “Đào tạo cán bộ lãnh đạo và quản lý. Kinh nghiệm từ thực tiễn Thành phố Hồ Chí Minh”, Nxb Chính trị quốc gia - Sự thật. Tác giả đã làm rõ khái niệm chất lượng bồi dưỡng và những tiêu chí cơ bản để đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ LĐQL; đưa ra những kiến nghị, đề xuất trong công tác bồi dưỡng công chức LĐQL dựa vào thực trạng, nhu cầu về bồi dưỡng công chức LĐQL ở Tp. Hồ Chí Minh thời gian qua. [6] - Viện Nghiên cứu và phát triển tổ chức - Bộ Nội vụ (2017), Kỷ yếu Hội thảo khoa học về thực trạng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trong điều kiện hội nhập quốc tế: Nội dung kỷ yếu đã nhấn mạnh tầm quan trọng của đào tạo, bồi dưỡng trong việc nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC. Hội thảo cũng đã nêu lên thực trạng các quy định pháp luật, tình hình tổ chức thực hiện hoạt động bồi dưỡng CBCC, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả bồi dưỡng CBCC đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế. [40] - Bài viết của tác giả Bùi Thị Ngọc Mai trên Tạp chí Quản lý nhà nước (2017): “Năng lực của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong thực thi trách nhiệm” đã phân tích khái niệm năng lực, yêu cầu năng lực của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước và một số vấn đề về năng lực của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước ở Việt Nam hiện nay. [25] - Đặng Xuân Hoan (2019), “Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới”, Trang thông tin điện tử Tạp chí Cộng sản (www.tapchicongsan.org.vn), ngày 11/01/2019; Bài viết đã làm rõ hạn chế của công tác bồi dưỡng CBCC những năm qua, 4
  16. đồng thời đưa ra một số giải pháp đổi mới công tác bồi dưỡng CBCC ở nước ta trong thời gian tới. [23] - Nguyễn Hữu Khiển (2020), “Những vấn đề đặt ra trong công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức hiện nay”, Trang thông tin điện tử Tạp chí Tổ chức nhà nước, ngày 23/5/2020. Tác giả nhận định những kiến thức mà công chức được đào tạo chính quy rất quan trọng, nhưng cũng chỉ đóng vai trò là cơ sở, nền tảng và khó có thể đáp ứng những đòi hỏi luôn đặt ra của xã hội. Vì vậy, công chức cần phải được bồi dưỡng nâng cao, cập nhật kiến thức đối với một số ngạch, bậc, vị trí việc làm thông qua các lớp tập huấn, các khóa tiếp cận thực tế cơ sở, tham quan học tập kinh nghiệm. [24] Trên đây là những tư liệu quan trọng để học viên tham khảo trong quá trình thực hiện luận văn. Tuy nhiên đến nay, vẫn chưa có công trình nào nghiên cứu chuyên sâu về năng lực CCQL cấp phòng các CQCM của tỉnh Đăk Nông. Do vậy, “Năng lực công chức quản lý cấp phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông” là một đề tài mới và có tính cấp thiết. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Làm rõ cơ sở lý luận và nghiên cứu thực trạng để từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực CCQL cấp phòng các CQCM thuộc UBND tỉnh Đắk Nông. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Luận văn tập trung các nhiệm vụ sau: - Nghiên cứu, hệ thống hóa những vấn đề lý luận về năng lực CCQL cấp phòng các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh; làm rõ yêu cầu và các tiêu chí đánh giá năng lực CCQL cấp phòng các CQCM thuộc UBND tỉnh. 5
  17. - Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực CCQL cấp phòng các CQCM thuộc UBND tỉnh Đắk Nông, qua đó chỉ ra các ưu điểm, những mặt hạn chế; phân tích các nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan của những hạn chế. - Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực CCQL cấp phòng nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao hiệu lực, hiệu quả QLNN của các CQCM thuộc UBND tỉnh Đắk Nông. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Năng lực công chức quản lý cấp phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông. 4.2. Phạm vi nghiên cứu của luận văn - Về không gian: nghiên cứu, khảo sát về năng lực CCQL cấp phòng các CQCM cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. - Về thời gian: luận văn nghiên cứu thực trạng năng lực CCQL cấp phòng các CQCM cấp tỉnh trong khoảng thời gian 2019 - 2022. - Về nội dung: nghiên cứu chủ yếu từ cách tiếp cận các yếu tố cấu thành năng lực, hệ thống các tiêu chí đánh giá năng lực CCQL cấp phòng các CQCM cấp tỉnh cũng như những công việc chủ yếu của các cơ quan có thẩm quyền trong công tác phát triển đội ngũ công chức LĐQL các CQCM thuộc UBND tỉnh Đắk Nông. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận Luận văn được thực hiện trên cơ sở vận dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử; quan điểm, đường lối của Đảng về công tác cán bộ nói chung, công tác xây dựng đội ngũ công chức LĐQL trong tổ chức bộ máy nhà nước các cấp nói riêng. 6
  18. 5.2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp phân tích, tổng hợp và phương pháp khảo cứu tài liệu để làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về năng lực công chức LĐQL. Từ đó cung cấp cơ sở lý luận, những luận cứ cho việc đánh giá và phát triển năng lực công chức LĐQL. - Phương pháp thống kê, so sánh: để thu thập và xử lý thông tin, số liệu. - Phương pháp khảo sát - điều tra bằng phiếu hỏi: lập phiếu khảo sát, gửi phiếu đến công chức chuyên môn, công chức LĐQL (CCQL cấp phòng, công chức LĐQL cấp Sở) một số CQCM thuộc UBND tỉnh; từ đó có thêm thông tin để nhận định - đánh giá thực trạng về năng lực CCQL cấp phòng, thu thập ý kiến về những giải pháp đề xuất góp phần phát triển và nâng cao năng lực đội ngũ CCQL cấp phòng các CQCM thuộc UBND tỉnh Đắk Nông. Sử dụng phiếu khảo sát (Bao gồm 80 phiếu: gửi các công chức LĐQL cấp Phòng và cấp Sở, 120 phiếu gửi đến công chức trong các phòng - ban chức năng thuộc Sở, một số CBCC trong các cơ quan - đơn vị có thẩm quyền quản lý CBCC, đào tạo - bồi dưỡng CBCC của tỉnh). + Số phiếu gửi đến công chức LĐQL cấp Phòng và cấp Sở là 80 phiếu phát ra, thu lại: 74 phiếu (91,3%). + Số phiếu gửi đến công chức trong các phòng - ban chức năng thuộc Sở, CBCC trong các cơ quan - đơn vị có thẩm quyền quản lý, đào tạo - bồi dưỡng CBCC của tỉnh là 120 phiếu Số phiếu thu lại: 107 phiếu (89,2%). 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn 6.1. Về lý luận Luận văn hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về lý luận, làm sáng tỏ thêm các khái niệm liên quan và các tiêu chí thể hiện năng lực CCQL cấp phòng. Trên cơ sở đó, đánh giá thực trạng năng lực CCQL cấp phòng. Từ đó, đề ra 7
  19. các giải pháp tiếp tục nâng cao năng lực CCQL cấp phòng các CQCM thuộc UBND tỉnh Đắk Nông những năm sắp tới. 6.2. Về thực tiễn Kết quả nghiên cứu của luận văn giúp các cơ quan có thẩm quyền lựa chọn được các giải pháp phù hợp góp phần nâng cao năng lực CCQL cấp phòng các CQCM thuộc UBND tỉnh Đắk Nông hoặc xem xét - vận dụng ở một số địa phương khác có điều kiện tương tự. Luận văn có thể được dùng làm tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu, giảng dạy về lĩnh vực quản lý khu vực công cũng như những người quan tâm đến lĩnh vực phát triển đội CBCC. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, nội dung chủ yếu của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực công chức quản lý cấp phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Chương 2: Thực trạng năng lực công chức quản lý cấp phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao năng lực công chức quản lý cấp phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông 8
  20. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CÔNG CHỨC QUẢN LÝ CẤP PHÒNG CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH 1.1. Một số vấn đề lý luận về năng lực công chức quản lý cấp phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 1.1.1. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 1.1.1.1. Khái niệm Cơ quan quản lý hành chính nhà nước ở địa phương bao gồm UBND các cấp, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND. UBND là cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung ở địa phương, thực hiện chức năng QLNN trên mọi lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh chính trị trên một phạm vi lãnh thổ nhất định. Để giúp UBND cấp tỉnh thực hiện chức năng QLNN chuyên ngành ở địa phương, các CQCM được thành lập. + Khoản 2, Điều 20 Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi, bổ sung năm 2019 quy định “Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh gồm có các sở và cơ quan tương đương sở (gọi chung là sở)”. [29] Như vậy, CQCM thuộc UBND cấp tỉnh là cơ quan tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng QLNN ở các lĩnh vực chuyên ngành; góp phần đảm bảo sự thống nhất quản lý của ngành hoặc lĩnh vực công tác từ Trung ương đến cơ sở; đồng thời được giao thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo ủy quyền của UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật. Bộ máy giúp việc của UBND cấp tỉnh gồm Văn phòng UBND và các sở - ban ngành (gọi chung là cấp sở); được tổ chức theo nguyên tắc “song trùng trực thuộc”, tức là phụ thuộc hai chiều (vừa chịu trách nhiệm trước cơ quan 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2