intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong bối cảnh sau dịch bệnh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong bối cảnh sau dịch bệnh" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh dịch bệnh, thúc đẩy du lịch tỉnh phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong bối cảnh sau dịch bệnh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐINH THI ̣MỸ DUYÊN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DU LICH TRÊN ĐỊA BÀN ̣ ́ ̉ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ TRONG BÔI CANH SAU DỊCH BỆNH COVID-19 ̉ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUAN LÝ CÔNG ̀ ́ THƢA THIÊN HUÊ – NĂM 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐINH THI ̣MỸ DUYÊN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DU LICH TRÊN ĐỊA BÀN ̣ ́ ̉ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ TRONG BÔI CANH SAU DICH BỆNH COVID-19 ̣ ̉ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUAN LÝ CÔNG Mã số: 8 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: ́ ́ TS. ĐINH KHĂC TUÂN ̀ ́ THƢA THIÊN HUÊ – NĂM 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn tha ̣c si ̃ “Quản lý nhà nƣớc về du lich trên ̣ đia bàn tỉnh Thƣ̀a Thiên Huế trong bố i cảnh sau dich bênh Covid -19” là ̣ ̣ ̣ công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn , hỗ trơ ̣ từ TS . Đinh Khắ c Tuấ n . Các số liệu, kế t quả và n ội dung trong luận văn là trung thực, khách quan, và được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phầ n tài liê ̣u tham khảo. Thừa Thiên Huế, tháng 12 năm 2023 Tác giả Đinh Thi Mỹ Duyên ̣ i
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến các thầy cô giáo đã trực tiếp hướng dẫn trong quá trình tôi học tập và nghiên cứu tại Học viện Hành chính Quốc gia. Đồng thời, tôi cũng muốn gửi lời cám ơn đến TS. Đinh Khắc Tuấn, người đã tận tình hướng dẫn, theo dõi và cung cấp tài liệu thông tin khoa học cần thiết, đồ ng thời đưa ra nh ững lời khuyên hữu ích trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Xin cảm ơn Ban quản lý di tích tỉnh Thừa Thiên Huế và Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đã nhiệt tình tạo điều kiện cho tôi hoàn thành nghiên cứu khoa học của mình. Mặc dù đã cố gắng hết sức, tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm và thời gian nghiên cứu, luận văn có thể không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ các thầy cô giáo và độc giả để có thể hoàn thiện hơn. Tác giả Đinh Thi Mỹ Duyên ̣ ii
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài luận văn..................................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ........................................... 3 3. Mục đich và nhi m vụ nghiên cứu c luận văn ................................................. 5 ́ ệ ủa 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn .................................................. 6 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn ........................... 6 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ............................................................ 7 7. Kế t cấ u của luâ ̣n văn .............................................................................................. 7 Chƣơng 1. CƠ SƠ KHOA HỌC QUAN LÝ NHÀ NƢƠC VỀ DU LICH . 8 ̉ ̉ ́ ̣ 1.1. Các khái niệm cơ bản .......................................................................................... 8 1.1.1. Khái niệm về du lịch ......................................................................... 8 1.1.2. Khái niệm về sản phẩm du lịch......................................................... 9 1.1.3. Khái niệm đại dịch Covid-19 .......................................................... 10 1.1.4. Các loại hình du lịch ....................................................................... 10 1.1.5. Ý nghĩa của hoạt động du lịch ........................................................ 14 1.2. Nô ̣i dung và vai trò của quản lý nhà nước về du li:ch ̣ ...................................19 1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước về du lịch: ......................................... 19 1.2.2. Nô ̣i dung của quản lý nhà nước về du lich ..................................... 20 ̣ 1.2.3. Phân cấ p và nhiê ̣m vu ̣ bô ̣ máy quản lý nhà nước về du lich .......... 24 ̣ 1.2.4. Vai trò của quản lý nhà nước về du lich ......................................... 28 ̣ 1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về du lịch ở một số tỉnh, thành phố trên cả nước và bài h rút ra cho Thừa Thiên Huế ọc ...........................................................29 1.3.1. Kinh nghiê ̣m của thành phố Đà Nẵng............................................. 29 1.3.2. Kinh nghiê ̣m của tỉnh Quảng Nam ................................................. 31 1.3.3. Bài học rút ra cho tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................... 32 Tiểu kết Chương 1 ....................................................................................................35 iii
  6. Chƣơng 2. THƢ̣C TRẠNG QUAN LÝ NHÀ NƢƠC VỀ DU LICH TRÊN ̉ ́ ̣ ̀ ́ ́ ĐIA BÀ N TỈ NH THƢA THIÊN HUÊ TRONG BÔI CẢNH DỊCH BỆNH ̣ COVID-19 ...................................................................................................... 36 2.1. Khái quát tiềm năng phát triển du lịch của tỉnh Thừa Thiên Huế .................36 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................... 36 2.1.2. Tài nguyên du lịch .......................................................................... 36 2.1.3. Đặc điểm kinh tế – xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế ............................ 37 2.1.4. Đánh giá chung về điều kiện, tiềm năng và thế mạnh của tỉnh Thừa Thiên Huế đối với hoạt động du lịch ........................................................ 38 2.2. Hoạt động về du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đoa ̣n2017 – , giai 2022............................................................................................................................39 2.2.1. Kế t quả kinh doanh hoa ̣t đô ̣ng du lich ............................................ 39 ̣ 2.2.2. Tác động của đại dịch Covid-19 đến hoạt động quản lý du lịch trên điạ bàn tinh Thừa Thiên Huế .................................................................... 43 ̉ 2.2.3. Những kế t quả đa ̣t đươ ̣c .................................................................. 46 2.3. Thực tra ̣ng quản lý nhà nước về du lich trên điạ bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ ̣ 2017-2022..................................................................................................................50 2.3.1.Công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................................................. 50 2.3.2. Công tác ban hành văn bản, tổ chức triển khai chính sách, pháp luật của Nhà nước về hoạt động du lịch .......................................................... 51 2.3.3. Nâng cao chấ t lươ ̣ng và đa da ̣ng sản phẩ m du lịch ........................ 52 2.3.4. Hoạt động quảng bá và xúc tiến du lịch được đẩy mạnh................ 54 2.3.5. Đẩy mạnh công tác liên kết, hợp tác phát triển du lịch .................. 55 2.3.6. Phát triển nguồn nhân lực du lịch được quan tâm, chất lượng ngày một tốt hơn ................................................................................................ 56 2.4. Đánh giá hoạt động quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch ở tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoa ̣n 2017 – 2022 ..........................................................................56 iv
  7. 2.4.1. Kết quả đạt được ............................................................................. 56 2.4.2. Những ha ̣n chế , vướng mắ c ............................................................ 60 2.4.3. Nguyên nhân ................................................................................... 62 Tiể u kế t chương2 .....................................................................................................63 Chƣơng 3. ĐINH HƢỚNG VÀGIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ̣ ̀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THƢA ́ ́ ̉ THIÊN HUÊ TRONG BÔI CANH SAU DICH BỆNH COVID-19......... 64 ̣ 3.1. Đinh hướng hoàn thiện quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch tại tỉnh ̣ Thừa Thiên Huế trong bố i cảnh sau dich bê ̣nh Covid ....................................64 ̣ -19: 3.1.1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển du lịch ở tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................................................. 64 3.1.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch ở tỉnh Thừa Thiên Huế ....................................................................... 66 3.2. Mô ̣t số giải pháp chủ yế u nhằ m hoàn thiê nâng cao hiệu quả quản lý nhà , ̣n nước về du lịch tại tỉnh Thừa Thiên Huế trong ối cảnh sau Covid-19 ..............67 b 3.2.1. Đảm bảo an toàn trong hoạt độg du lịch, nâng cao hiê ̣u quả công tác xúc tiến, quảng bá du lịch, đồ ng thời tổ chức tuyên truyền, giáo dục cho nhận thức về du lịch cho người dân .......................................................... 67 3.2.2. Đầu tư đồng bộ cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất thiết yếu, triển khai các biện pháp kích cầu, phục hồi hoạt động du lịch ................................. 69 3.2.3. Đa dạng hóa sản phẩm du lịch ........................................................ 70 3.2.4. Kiện toàn tổ chức bộ máy, đảm bảo số lươ ̣ng và chấ t lươ ̣ng nguồn nhân lực du lịch của tỉnh ........................................................................... 73 3.2.5. Đẩy mạnh công tác liên kết, hơ ̣p tác phát triể n du lich, áp dụng ̣ những tiến bộ của khoa học công nghệ vào quản lý hoạt động du lịch .... 74 Tiểu kết chương 3 .....................................................................................................76 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 77 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 81 v
  8. ́ DANH MỤC CAC CHƢ̃ VIẾT TẮT Viế t đầ y đủ Cụm từ viết tắt Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CNH, HĐH Cơ sở lưu trú CSLT Cơ sở vật chất - kỹ thuật CSVC-KT Gross Domestic Product (Tổ ng sản phẩ m quố c nô ̣i) GDP Gross Regional Domestic Product GRDP (Tổ ng sản phẩ m trên điạ bàn) Hoạt động du lịch HĐDL Hô ̣i đồ ng nhân dân HĐND Kết cấu hạ tầng KCHT Kinh tế - xã hội KT-XH Quản lý nhà nước QLNN Thủ tục hành chính TTHC Ủy ban nhân dân UBND Văn hóa, Thể thao và Du lịch VH,TT&DL vi
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Bảng tổng hợp khách du lịch, giai đoạn 2017-2022 ....................... 42 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Doanh thu du lich tinh Thừa Thiên Huế,giai đoạn 2017-2022 .. 41 ̣ ̉ vii
  10. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài luận văn Du lịch không chỉ là một hoạt động mang tính văn hóa và giải trí mà còn đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Ngành công nghiệp du lịch, được biết đến như một ngành không khói, hiện đang là một trong những nhóm ngành hàng đầu của nền kinh tế Việt Nam. Với tốc độ phát triển nhanh chóng, ngành du lịch không chỉ thu hút nhân lực mà còn đóng góp đáng kể vào sự tăng trưởng kinh tế của đất nước. Tuy nhiên, trong bối cảnh kinh tế thị trường và toàn cầu hóa, ngành du lịch phải đối mặt nhiều thách thức đến từ sự cạnh tranh gia tăng, biến đổi khí hậu và tác động tiêu cực đến môi trường, xã hội. Có thể thấ y rằ ng, hoạt động du lịch ảnh hưởng đáng kể đến nền kinh tế, xã hội và môi trường sinh thái, do đó đòi hỏi phải có sự quản lý chặt chẽ, hiệu quả của chính phủ. Là quốc gia có nguồn tài nguyên thiên nhiên và di sản vô cùng đa dạng , du lịch ở Việt Nam được xem là một ngành có tương lai đầy hứa hẹn , thu hút nhiề u du khách trong và ngoài nước . Công tác quản lý nhà nước về du lịch cũng được coi trọng và không ngừng đổi mới để phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế của đất nước.Từ sau khi đổ i mới đấ t nước, ngành du lịch của Việt Nam đã khắc phục được nhiều hạn chế, đồ ng thời phát triể n nhanh về cả quy mô lẫn chấ t lươ ̣ng . Với sự phát triể n , mở rô ̣ng của hệ thống doanh nghiê ̣p và cơ sở vâ ̣t chấ t , Viê ̣t Nam đang dầ n trở thành điể m đế n hấ p dẫn đố i với người dân trong nước và ba ̣n bè quố c tế . Qua viê ̣c thực hiê ̣n đổ i mới và hô ̣i nhâ ̣p quố c tế sâu rô ̣ng , lươ ̣ng khách du lịch đế n Viê ̣t Nam và doanh thu du lich liên t ục tăng ma ̣nh, đóng góp vô cùng lớn vào tăng ̣ trưởng GRDP c ủa đất nước. Ngoài ra, phát triển du lịch cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tôn vinh giá trị di sản văn hóa, tài nguyên thiên nhiên, cũng như xây dựng hình ảnh và nâng tầm vị thế của Việt Nam trên trường 1
  11. quốc tế. Du lịch không chỉ là một hoạt động kinh tế - xã hội đơn thuần, mà còn tạo ra nhiều cơ hội việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống của cộng đồng dân cư, đồng thời góp phần giảm bớt khoảng cách phát triển, giảm nghèo đói cho các vùng xa xôi. Với cảnh sắ c thiên nhiên thơ mô ̣ng và nguồ n nhân lực dồ i dào , Thừa Thiên Huế có rấ t nhiề u lơ ̣i thế để phát triể n du lich so với các điạ phương ̣ khác. Tuy nhiên, có thể thấy rằng du lịch Huế vẫn chưa khai thác tố i đa lơ ̣i thế đó để phát triển kinh tế. Trước tinh hinh đó, lãnh đạo tỉnh cũng như các doanh ̀ ̀ nghiê ̣p du lich trên điạ bàn cầ n có những nỗ lực đă ̣c biê ̣t để đưa du lich Huế ̣ ̣ phát triển xứng với tiềm năng .Từ đầ u năm 2020, sự bùng phát của đa ̣ i dich ̣ Covid-19 đã ảnh hưởng đáng kể đến việc đi lại và du lịch toàn cầu, nhiều công ty du lịch, lữ hành trong và ngoài địa bàn tinh đ ều rơi vào khó khăn ̉ chung. Đa ̣i dich như mô ̣t con dao vô hinh đẩ y nề n kinh tế vào cuô ̣c khủng ̣ ̀ hoảng tồi tệ nhấ t, gây ra hàng loa ̣t hê ̣ lu ̣y , sự lây lan của dich bê ̣nh đã gây ra ̣ tác động bất lợi lâu dài đến du lịch ở Việt Nam và Thừa Thiên Huế nói chung. Sau bốn đợt dịch lan rộng từ đầu năm 2020, ngành du lịch đã phải đối mặt với những thách thức đáng kể, gây ra nhiều ảnh hưởng nghiêm trọng. Năm 2021 là năm thứ hai liên tiếp chịu ảnh hưởng của đại dịch, tất cả mọi hoạt động du lịch gần như bị đình trệ hoàn toàn. Số liệu từ Tổng cục Du lịch năm 2021 cho thấy lượng du khách nội địa ước tính đạt 40 triệu lượt, giảm 29% so với năm 2020 và giảm 53% so với năm 2019. Du khách quốc tế đến Việt Nam "vắng bóng" hoàn toàn trong 19 tháng. Có thể thấy rằng , sự ra đời của những chính sách mới phù hợp với bối cảnh là vô cùng cần thiết , quản lý nhà nước về du lịch trong bối cảnh đại dịch Covid-19 càng trở nên quan trọng đối với ngành du lịch nói riêng và nền kinh tế Việt Nam nói chung. Thông qua các công cụ và phương thức quản lý mang bản chất quyền lực nhà nước, nhà nước điều chỉnh và định hướng du lịch theo hướng tăng nhu cầu du lịch và sử dụng dịch 2
  12. vụ du lịch của du khách, thu hút khách du lịch, từ đó góp phần dịch chuyển cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh tăng trưởng nền kinh tế quốc dân. Trước những vấ n đề trên , viê ̣c nghiên c ứu thực trạng quản lý nhà nước về hoa ̣t đô ̣ng du lich ta ̣i Thừa Thiên Huế trong bố i cảnh sau dich Covid -19 và ̣ ̣ từ đó đưa ra nh ững giải pháp phù hơ ̣p nh ằm hồ i phu ̣c và thúc đ ẩy ngành du lịch phát tri ển bền vững là vô cùng cầ n thiế t . Đồng thời các nhà quản lý địa phương cầ n đề xuấ t nh ững hướng đi cụ thể nhằm khắc phục ảnh hưởng của dịch bệnh Covid -19, đưa du lich th ực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, ̣ góp phần đẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế – xã hội tỉnh. Chính vì những lý do trên , tôi quyế t đinh lựa cho ̣n “Quản lý nhà nƣớc về du lịch trên địa ̣ bàn tinh Thƣ̀a Thiên Huế trong bố i cảnh sau dich bênh Covid-19” làm đề ̉ ̣ ̣ tài luận văn của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Trong thời điểm hiện tại, nghiên cứu và bài viết về quản lý nhà nước trong lĩnh vực du lịch đang rất đa dạng và phong phú. - Luâ ̣n văn “Quản lý nhà nước về phát triển du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng trong giai đoạn hiện nay (2014)” của tác giả Nguyễn Quang Trung đã trình bày cơ sở lý luận về m ối quan hệ giữa ngành kinh tế và du lịch, nhấ n ma ̣nh vai trò quan tro ̣ng của du lich trong phát triể n kinh tế điạ ̣ phương và quố c gia , đồng thời phân tích thực trạng quản lý nhà nước về du lịch của thành phố Đà Nẵng.[23] - Luận văn Thạc si ̃ “Quản lý công Quản lý nhà nước về du li ̣ch trên đi ̣a bàn tỉnh Quảng Nam ” (2018) của tác giả Trần Quốc Bảo đã hệ thống lại các kiế n thức lý luận về quản lý nhà nước và liên kế t chúng với thực tiễn. Tác giả cũng phân tích tình hình quản lý nhà nước về du lịch ở tỉnh Quảng Nam , bao gồ m các chinh sách quy đinh và hoa ̣t đô ̣ng quản lý hiê ̣n có , điể m qua những ́ ̣ điể m ma ̣nh và ha ̣n chế trong công tác quản lý , từ đó dựa trên thực tra ̣ng để xác định nguyên nhân và đề xuất các giải pháp cải thiện chất lượng quản lý 3
  13. nhà nước về du lịch , nhằ m tăng cường hiê ̣u quả và phát triể n bề n vững ngành du lich của tinh.[2] ̣ ̉ - Bài viết “Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (2017) của tác giả Võ Thị Thu Ngọc ” hướng tới làm sáng tỏ các vấ n đề sau: Thứ nhấ t ,du lich là quản lý nhà nước về du lich ; Thứ hai , làm rõ thực ̣ ̣ trạng quản lý nhà nước về du lich ta ̣i tinh Thừa Thiên Huế ̣ ̉ ; Thứ ba , đinh ̣ hướng, nô ̣i dung và gi ải pháp cầ n thực hiê ̣n đ ể nâng cao vai trò quản lý nhà nước, từ đó đưa ngành du l ịch Thừa Thiên Huế phát triển bền vững, trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của tinh.[12] ̉ - Luâ ̣n văn Tha ̣c si ̃ Luâ ̣t ho ̣c “Quản lý nhà nước về du lịch biển từ thực tiễn tỉnh Quảng Tri ̣” (2019) của tác giả Hoàng Thị Quyên đã nghiên cứu về mă ̣t lý thuyế t và thực tiễn công tác quản lý nhà nước trong linh vực d ̃ u lich ̣ biể n ta ̣i tinh Quảng Tri, ̣ dựa trên kế t quả để làm rõ các thách thức hiê ̣n ta ̣i, trên ̉ cơ sở đó đề xuấ t giải pháp nâng cao hiê ̣u quả quản lý nhà nước. [15] Ngoài ra, còn một số tài liệu liên quan đ ến vấn đề phát triển du lịch và quản lý nhà nước về du lịch, đă ̣c biê ̣t là trong bố i cảnh đa ̣i dich Covid -19, cụ ̣ thể như: - Thái Thảo Ngọc (2016). “Lợi ích và các đi ̣nh hướng phát triển du li ̣ch cộng đồ ng tại tỉnh Quảng Nam”, Tạp chí khoa học ĐHSP TP HCM, số 2. - Phạm Trương Hoàng, Trần Huy Đức, Ngô Đức Anh (2020), Tác động của đại dịch Covid-19 đến ngành du lịch Việt Nam và những giải pháp ứng phó, Tạp chí Kinh tế & Phát triển, số 274 tháng 4/2020. - Phạm Hồng Chương (2020), Tác động của đại dịch Covid-19 đến nền kinh tế Việt Nam, Tạp chí Kinh tế & Phát triển, số 274 tháng 4/2020. - Hồ Thiện Thông Minh, Nguyễn Hoàng Tiến (2020), Tác động của dịch Covid-19 đến kinh tế xã hội Thành phố Hồ Chí Minh và đề xuất chính sách thúc đẩy đà tăng trưởng cho năm 2020, Đa ̣i học Quốc tế Sài Gòn. 4
  14. - Nguyễn Thùy Dương (2020), Quản lý nhà nước đối với hoạt động kích cầ u du li ̣ch trong bố i cảnh đại di ̣ch Covid-19, Đa ̣i ho ̣c Kinh tế – Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i. Qua các công trinh nghiên cứu trên , có thể thấ y rằ ng hầ u hế t các nô ̣i ̀ dung tâ ̣p trung nghiên cứu vào v ề những khía cạnh riêng biệt về quản lý du lịch mà chưa có một nghiên cứu tổng quát, toàn diện về nội dung quản lý nhà nước về du lịch, đă ̣c biê ̣t là tâ ̣p trung vào các nô ̣i dung quản lý sau sự ảnh hưởng của dich bê ̣nh Covid-19. Trên cơ sở đó, có thể thấy rằng việc lựa chọn ̣ đề tài“Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong bố i cảnh sau dich bê ̣nh Covid -19”làm luận văn Thạc sĩ Quản lý công là phù ̣ hơ ̣p, giúp tỉnh Thừa Thiên Huế tham khảo xây dựng chiến lược xúc tiến quảng bá du lịch trong tình hình mới, phù hợp với nhu cầu, xu hướng, thị trường du lịch, từ đó xây dựng các thương hiệu điểm đến của Huế, tăng cường chương trình kích cầu du lịch trong năm để thu hút khách du lịch và giới thiệu quảng bá cho du lịch địa phương. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cƣu của luận văn ́ 3.1. Mục đích nghiên cƣu ́ - Đánh giá thực tra ̣ng quản lý nhà nước về du lich trên điạ bàn tỉnh Thừa ̣ Thiên Huế và đề xuấ t các giải pháp khắ c phu ̣c ảnh hưởng của dich bê ̣nh ̣ Covid-19, thúc đẩy du lịch tỉnh phát triể n nhanh, hiê ̣u quả và bề n vững. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cƣu ́ + Nghiên cứu lý luâ ̣n và thực tiễn của công tác quản lý nhà nước về du lịch, tìm hiểu kinh nghiệm từ các tỉnh , thành phố khác , từ đó rút ra làm bài học áp dụng cho tỉnh Thừa Thiên Huế. + Thông qua nghiên cứu thực tra ̣ng , nhâ ̣n đinh điể m ma ̣nh và điể m yế u , ̣ từ đó thực hiê ̣n đánh giá chung về hoạt động quản lý nhà nước về du lịch trên điạ bàn tinh Thừa Thiên Huế từ năm 2017 đến năm 2022. ̉ 5
  15. + Xác định và phân tích các tác động của đại dịch Covid -19 đến ngành du lich của tinh Thừa Thiên Huế , từ đó đề ra các giải pháp phục hồi, phát triển ̣ ̉ du lich kip thời trong tinh hinh mới .Chỉ rõ quan điểm, định hướng và đề xuấ t ̣ ̣ ̀ ̀ các giải pháp cho quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế , tạo ra sự bền vững và hiê ̣u quả cho du lich tinh. ̣ ̉ 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn - Đối tượng nghiên cứu: hoạt động quản lý nhà nước về du lịch trên đ ịa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, trong bố i cảnh trong và sau dich bê ̣nh Covid-19. ̣ - Phạm vi nghiên cứu: + Về thời gian: số liê ̣u thu thâ ̣p và phân tich đươ ̣c sử du ̣ng từnăm 2017 đến ́ 2022, tâ ̣p trung nghiên cứu số liê ̣u từ cuố i năm2021 đến nay. + Về không gian: trên điạ bàn tinh Thừa Thiên Huế. ̉ 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn - Phƣơng pháp luận: Luâ ̣n văn đươ ̣c hinh thành trên cơ sở phương pháp ̀ luâ ̣n của chủ nghia Mác Lênin , tư tưởng Hồ Chí Minh , cơ sở khoa ho ̣c và ̃ pháp lý về quản lý du lịch , đường lố i , chủ trương của Đảng , chính sách pháp luâ ̣t của Nhà nước Cô ̣ng hòa xã hô ̣i chủ nghia Viê ̣t Nam , các Nghị quyết của ̃ Chính phủ, các văn bản pháp luật khác và chương trình mục tiêu , đề án phát triể n du lich của tỉnh Thừa Thiên Huế. ̣ - Phƣơng pháp nghiên cứu: + Phương pháp nghiên cứu tài liệu: tiế n hành nghiên cứu và kế thừa các kế t quả của các nghiên cứu đã có, nghiên cứu các văn bản , quy đinh hiê ̣n hành ̣ của Chính phủ, bô ̣, ngành nói chung và chính quyền tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng. Thu thâ ̣p các tài liê ̣u thố ng kê , kế t hơ ̣p các phương pháp nghiên cứu khoa ho ̣c như phân tích và xử lý thông tin , nghiên cứu tư liê ̣u thành văn , so sánh, đánh giá. + Phương pháp khảo sát thực địa: trực tiếp khảo sát tại một số điể m du lịch văn hóa, lịch sử trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế . 6
  16. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn 6.1. Ý nghĩa lý luâ ̣n Luận văn góp phần bổ sung và làm phong phú thêm hệ thống lý luận của khoa học thực hiện chính sách quản lý Nhà nước về phát triển du lịch trên điạ bàn tỉnh Thừa Thiên Huế . 6.2. Ý nghĩa thực tiễn - Luận văn có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho sinh viên, học viên, các cơ quan nghiên cứu hoạch định chính sách và chỉ đạo thực tiễn về công tác quản lý phát triển lĩnh vực du lịch. - Đánh giá thực tra ̣ng quản lý nhà nước về du lich trên điạ bàn tinh Thừa ̣ ̉ Thiên Huế , chỉ ra những viê ̣c đã làm đươ ̣c , các vấn đề còn hạn chế , từ đó tim ̀ ra nguyên nhân . Bên ca ̣nh đó đ ề xuất những giải pháp nhằm khắc phục ảnh hưởng của dich bê ̣nh Covid -19, hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du ̣ lịch, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về du lịch góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế . 7. Kế t cấ u của luâ ̣n văn Nếu loại trừ phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm có ba chương chính như sau: Chương 1: Cơ sở khoa học quản lý nhà nước về du lịch. Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong bố i cảnh dich bê ̣nh Covid-19. ̣ Chương 3: Đinh hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước ̣ về du lich trên đ ịa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong bối cảnh sau dịch bệnh ̣ Covid-19. 7
  17. Chƣơng 1 ̉ ̉ CƠ SƠ KHOA HỌC QUAN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DU LỊCH 1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1. Khái niệm về du lịch Từ giữa thế kỷ XVIII, ở các nước Châu Âu đã bắ t đầ u xu ất hiện các đội nhóm tổ chức cùng nhau đi chơi, thăm bạn bè, qua các quốc gia khác, học ngoại ngữ, văn hóa nghệ thuật, trào lưu này đã phát triển rất mạnh và thúc đẩy khái niệm “du lịch” ra đời. Kể từ thời điể m đó , du lich bắ t đầ u phát triể n ̣ nhanh chóng và trở thành ngành kinh tế quan tro ̣ng và mang la ̣i nhiề u lơ ̣i ich ́ cho cả cá nhân và cộng đồng. Tác giả Hienziker và Kraff cho rằng “du lịch là tổng hợp các mối quan hệ và hiện tượng bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lưu trú tạm thời của các cá nhân tại những nơi không phải là nơi ở và nơi làm việc thường xuyên của họ”[10]. Ngoài ra, năm 1998, Kodhyat cũng đinh nghia du lich là sự di ̣ ̃ ̣ chuyể n ta ̣m thời đươ ̣c thực hiê ̣n bởi các cá nhân hoă ̣c tâ ̣p thể t ừ nơi này sang nơi khác với n ỗ lực tìm kiếm sự cân bằng và hạnh phúc về mặt xã hội, văn hóa, thiên nhiên và tri thức. Theo Liên Hiệp Quốc các tổ chức lữ hành chính thức (International Union of Official Travel Organization): “Du lịch được hiểu là hành động du hành đến một nơi khác với điạ điểm cư trú thường xuyên của mình nhằm mục đích không phải để làm ăn, tức không phải để làm một nghề hay một việc kiếm tiền sinh sống”. Năm 1963, hội nghị Liên Hơ ̣p Quố c về Du lịch diễn ra t ại Rome, và các chuyên gia đã thố ng nhấ t đinh nghia về du lich như sau : “Du lịch là tổng hợp ̣ ̃ ̣ các mối quan hệ, hiện tượng và các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lưu trú của cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi ở thường xuyên 8
  18. của họ hay ngoài nước họ với mục đích hoà bình. Nơi họ đến lưu trú không phải là nơi làm việc của họ”. Thông qua định nghĩa trong từ điển Bách khoa toàn thư Việt Nam (1966), chúng ta có thể thấy được sự phong phú và đa chiều của khái niệm du lịch. Hai khía cạnh mà định nghĩa này đề cập là mục đích của chuyến đi và khía cạnh kinh tế của du lịch. Từ góc độ mục đích, du lịch không chỉ đơn thuần là việc tham quan và vui chơi mà còn là cơ hội để khám phá và trải nghiệm văn hóa, lịch sử, và thiên nhiên của một địa điểm mới. Điều này giúp tăng cường nhận thức về các giá trị văn hóa và bảo tồn di sản của mỗi quốc gia. Từ góc độ kinh tế, du lịch không chỉ là một hoạt động giải trí mà còn là một ngành kinh doanh tổng hợp, đóng góp vào tăng trưởng kinh tế, tạo ra việc làm và thu hút đầu tư. Tổng thể, định nghĩa này thể hiện sự đa dạng và sâu sắc của du lịch không chỉ trong phạm vi vui chơi giải trí mà còn trong việc thúc đẩy sự hiểu biết, hòa nhập văn hóa, và phát triển kinh tế. Luật Du lịch số 09/2017/QH XIV do Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 19/6/2017 đã đưa ra định nghĩa như sau: “Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên trong thời gian không quá một năm liên t ục nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục đích hợp pháp khác”[16]. Dựa trên những đinh nghia trên, có thể thấy rằng trong những hoàn cảnh, ̣ ̃ góc độ khác nhau , chúng ta hoàn toàn có thể đưa ra các cách hiểu về du lịch khác nhau. Tóm lại, có thể diễn đạt rằng du lịch là một biểu hiện kinh tế-xã hội, là sự di chuyển tạm thời của cá nhân hoặc nhóm người ra khỏi địa điểm cư trú thường trú của họ, nhằm đáp ứng các nhu cầu và mục đích đa dạng. 1.1.2. Khái niệm về sản phẩm du lịch Trong quá trinh nghiên cứu về du lich , sản phẩm du lịch là một trong ̀ ̣ những chủ đề gây t ranh cai nhiề u nhấ t . Một số người cho rằng sản phẩm du ̃ 9
  19. lịch chính là khách du lịch, tức là trải nghiệm và dịch vụ được cung cấp cho du khách. Các trải nghiệm du lịch, dịch vụ lưu trú, ẩm thực, vui chơi giải trí và các hoạt động du lịch khác được coi là sản phẩm du lịch chủ yếu. Tuy nhiên, một quan điểm khác cho rằng sản phẩm du lịch không chỉ gồm khách du lịch, mà còn bao gồm cả tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên nhân văn. Có rấ t nhiề u yế u tố trực tiế p và gián tiế p cấ u thành sản phẩ m du l ịch, năm 2017, Luật Du lịch đã đưa ra một khái niệm về sản phẩm du lịch như sau: “Sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ trên cơ sở khai thác các giá trị tài nguyên du lịch để thoả mãn nhu cầu của khách tham quan”[16]. Tuy nhiên, khái niệm này vẫn chưa đươ ̣c xem là hoàn toàn đầ y đủ. Mô ̣t trong những khái niê ̣m đươ ̣c xem là đầ y đủ và tro ̣n ve ̣n của sản phẩ m du lich đươ ̣c đinh nghia bởi T ̣ ̣ ̃ ổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO): “Sản phẩm du lịch là sự kế t h ợp của các yế u tố vật thể và phi vật thể , chẳ ng hạn như : Hệ thống dịch vụ, quản lý điều hành; Tài nguyên du lịch; Hệ thống cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật”. Sản phẩm du lịch thường bao gồm các chương trình du lịch và nội dung chủ yếu của nó là sự kết hợp giữa di tích lịch sử, di tích văn hóa, cảnh quan thiên nhiên và các cơ sở vật chất - kỹ thuật như cơ sở lưu trú, ăn uống và vận chuyển. Các sản phẩm du lịch là kết quả của việc kết hợp các yếu tố khác nhau lại với nhau để tạo ra một trải nghiệm du lịch toàn diện cho khách hàng. Ngoài ra, sản phẩm du lịch cũng liên quan đến yếu tố tài nguyên du lịch. Thay vì đưa sản phẩm du lịch đến tay người tiêu dùng, chúng ta chỉ có thể đưa khách hàng đến địa điểm có các sản phẩm du lịch để họ tham quan, khám phá và trải nghiệm, từ đó thỏa mãn nhu cầu du lịch của họ thông qua việc tiêu dùng các dịch vụ và trải nghiệm du lịch. 1.1.3. Khái niệm đaị dich Covid-19 ̣ Dịch COVID-19 bắt đầu vào cuối tháng 12 năm 2019 tại thành phố Vũ Hán, Trung Quốc, khi một nhóm người bị viêm phổi không rõ nguyên nhân. 10
  20. Các trường hợp nghi nhiễm đầu tiên được báo cáo tại Vũ Hán vào ngày 31 tháng 12 năm 2019 và ca tử vong đầu tiên do SARS-CoV-2 xảy ra vào ngày 9 tháng 1 năm 2020. Sự lây lan từ người sang người đã được xác nhận, và tốc độ bùng phát dịch tăng vào giữa tháng 1 năm 2020. Chính phủ Trung Quốc đã quyết định phong tỏa Vũ Hán vào ngày 23 tháng 1 năm 2020. Các quốc gia trên thế giới đã đáp ứng bằng cách hạn chế di chuyển, thiết lập các biện pháp kiểm soát và phong tỏa, tuyên bố tình trạng khẩn cấp, áp dụng lệnh phong tỏa, thực hiện cách ly xã hội, hủy bỏ các sự kiện đông người, đóng cửa trường học và các doanh nghiệp không cần thiết, khuyến khích người dân thực hiện các biện pháp phòng tránh như đeo khẩu trang và hạn chế ra ngoài không cần thiết, cũng như thúc đẩy hoạt động kinh doanh, học tập và làm việc trực tuyến. 1.1.4. Các loại hình du lịch Ngành du l ịch ở Việt Nam đã đạt được nhiều bước phát triển đáng kể trong thời gian gần đây, mang đến những trải nghiệm mới mẻ cho du khách. Tại Việt Nam, các loại hình du lịch có thể được phân loại như sau: - Theo môi trường tài nguyên: + Du lịch thiên nhiên: Bao gồm việc khám phá và trải nghiệm cảnh quan thiên nhiên, các công viên quốc gia, vườn quốc gia, biển, rừng, suối, núi, hang động, hồ nước, v.v. + Du lịch văn hóa: Tập trung vào việc khám phá và trải nghiệm di sản văn hóa, kiến trúc, đền đài, lễ hội truyền thống, làng cổ, chùa chiền, cung đình, v.v. - Theo mục đích chuyến đi: + Du lịch tham quan: Chuyến đi nhằm khám phá, tham quan các địa điểm du lịch nổi tiếng, điểm đến đẹp và có giá trị văn hóa. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2