Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
lượt xem 10
download
Nhiệm vụ của nghiên cứu này là hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động HTX. Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động HTX trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2017-2019. Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động HTX trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN ĐẠI VUI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG THỪA THIÊN HUẾ, NĂM 2021
- i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN ĐẠI VUI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN NGỌC CHÂU THỪA THIÊN HUẾ, NĂM 2021
- ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung liên quan đến luận văn: “Quản lý nhà nước đối với hoạt động hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế” là kết quả nghiên cứu của tôi có sự giúp đỡ của thầy giáo hướng dẫn. Thông tin trong luận văn được sử dụng từ nhiều nguồn khác nhau và đã có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Đại Vui
- iii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn cùng tập thể các thầy, cô giáo của Phân viện Học viện Hành chính quốc gia tại Huế. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Nguyễn Ngọc Châu và các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại Học viện. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Học viện, Thầy chủ nhiệm đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi cũng gửi lời cảm ơn tới Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Liên minh Hợp tác xã tỉnh và Cục Thống Kê tỉnh và các cá nhân đã nhiệt tình cộng tác giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và cung cấp thông tin số liệu để hoàn thành luận văn này. Cuối cùng tôi chân thành cảm ơn lãnh đạo và anh em trong Sở Kế hoạch và Đầu tư cùng với gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu hoàn thành luận văn này. Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy giáo, cô giáo, đồng chí, đồng nghiệp và những người quan tâm đến luận văn để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Đại Vui
- iv MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC XÃ ......................... 8 1.1. Cơ sở lý luận về kinh tế hợp tác và hợp tác xã ....................................... 8 1.1.1. Khái niệm hợp tác, kinh tế hợp tác và hợp tác xã ............................. 8 1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của hợp tác xã.............................. 11 1.2. Quản lý nhà nước, quản lý nhà nước đối với hoạt động hợp tác xã ..... 17 1.2.1. Khái niệm ........................................................................................ 17 1.2.2. Nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động hợp tác xã .............. 19 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với hoạt động hợp tác xã 25 1.3. Một số kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động hợp tác xã và bài học cho quản lý nhà nước đối với hoạt động hợp tác xã của Thừa Thiên Huế.... 27 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động hợp tác xã ở một số nước trên thế giới .................................................................................. 27 1.3.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động hợp tác xã của một số địa phương trong nước................................................................... 32 1.3.3. Bài học rút ra cho công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động hợp tác xã ở tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................... 36 Tiểu kết chương 1 ....................................................................................... 38 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC XÃ TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ........................... 39 2.1. Tác động của đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên
- v Huế đến công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động hợp tác xã .............. 39 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................... 39 2.1.2. Đặc điểm kiện kinh tế - xã hội ........................................................ 47 2.2. Thực trạng quản lý nhà nước đối với hoạt động hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................................... 50 2.2.1. Tình hình phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. 50 2.2.2. Phân tích thực trạng quản lý nhà nước đối với hoạt động hợp tác xã ở Thừa Thiên Huế...................................................................................... 56 2.3. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với hoạt động hợp tác xã ở tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................................... 70 2.3.1. Kết quả đạt được.............................................................................. 70 2.3.2. Hạn chế ............................................................................................ 72 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................... 74 Tiểu kết chương 2 ....................................................................................... 78 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ..... 79 ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN ....................... 79 TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2025 ............................................. 79 3.1. Các quan điểm, định hướng và mục tiêu tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ................. 79 3.1.1. Quan điểm, định hướng của Đảng, Nhà nước về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã ...................................................................................... 79 3.1.2. Định hướng phát triển kinh tế tập thể tại tỉnh Thừa Thiên Huế ...... 80 3.2. Giải pháp tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động hợp tác xã tại tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................................... 82 3.2.1. Tăng cường công tác tuyên tuyền ................................................... 82 3.2.2. Giải pháp về chính sách................................................................... 83 3.2.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã, xây dựng mô hình hợp tác xã hiệu quả và tổng kết mô hình ................................................... 85 3.2.4. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với hợp tác xã..... 87 3.2.5. Tăng cường kiểm tra, thanh tra, kiểm toán đối với hợp tác xã ....... 89
- vi 3.2.6. Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc phát triển hợp tác xã ......... 90 3.3. Kiến nghị ............................................................................................... 90 Tiểu kết chương 3 ....................................................................................... 92 KẾT LUẬN .................................................................................................... 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 95 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 99
- vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT STT KÝ HIỆU VIẾT TẮT NGUYÊN NGHĨA 1 LHHTX Liên hiệp hợp tác xã 2 KTTT Kinh tế tập thể 3 HTX Hợp tác xã 4 HTXNN Hợp tác xã nông nghiệp 5 NN & PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn 6 Nxb Nhà xuất bản 7 SXKD Sản xuất kinh doanh 8 QLNN Quản lý nhà nước 9 XHCN Xã hội chủ nghĩa
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Dân số và nguồn lao động tỉnh Thừa Thiên Huế .............................. 99 Bảng 2: Tình hình sử dụng đất tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2019 ...... 100 Bảng 3. Tăng trưởng kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2019 .... 101 Bảng 4. Cơ cấu kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 – 2019 .......... 102 Bảng 5: Số lượng HTX trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn từ 2017 đến 2019 ........................................................................................................ 102 Bảng 6: Một số chỉ tiêu tình hình phát triển HTX trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2019...................................................................................................... 103 Bảng 7. Phân bố các loại hình HTX tại tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2019 ..... 104
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể (KTTT) mà nòng cốt là hợp tác xã (HTX) là chủ trương nhất quán, xuyên suốt của Đảng và Nhà nước ta. Chủ trương này được thể hiện trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, trong nhiều Nghị quyết của Đảng như Ban Chấp hành Trung ương đảng khóa IX đã ban hành Nghị quyết Trung ương 5 về “Tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể”; Bộ Chính trị ban hành Kết luận số 56-KL/TW ngày 21/2/2013 về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa IX. Từ năm 1996 đến 2012, Luật Hợp tác xã đã được ban hành và sửa đổi 3 lần cho phù hợp với thực tiễn phát triển sản xuất nông nghiệp và nông thôn; Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Hợp tác xã năm 2012... Mục tiêu của nước ta đưa KTTT, HTX thoát khỏi tình trạng yếu kém, đẩy mạnh phát triển KTTT nói chung, HTX nói riêng và đóng góp ngày càng lớn hơn vào GDP của nền kinh tế. Thừa Thiên Huế là tỉnh thuộc Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, dân số trung bình toàn tỉnh năm 2019 gần 1.130 nghìn người, trong đó tổng số lao động trong khu vực sản xuất nông lâm ngư nghiệp chiếm 27,6%. Tính đến cuối năm 2019, toàn tỉnh có 289 HTX, trong đó có 205 HTX nông nghiệp, 45 HTX công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp (CN-TTCN), điện, xây dựng, môi trường, thương mại dịch vụ; 24 HTX giao thông vận tải, 07 Quỹ tín dụng nhân dân (Quỹ TDND), 08 HTX thuộc lĩnh vực khác. Thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng về công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, trong những năm qua, tỉnh Thừa Thiên Huế luôn quan tâm đến lĩnh vực nông nghiệp, đã ban hành nhiều chủ trương, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp, trong đó, đặc biệt quan tâm củng cố, kiện toàn từng bước
- 2 nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các HTX trên địa bàn. HTX ngày càng có vai trò quan trọng đối với thành viên trong việc cung cấp vật tư đầu vào và dịch vụ; nhiều mô hình HTX hoạt động hiệu quả. Tuy nhiên, thực trạng phát triển HTX trong thời gian qua còn có nhiều tồn tại. Bên cạnh một số ít HTX hoạt động hiệu quả, mang lại lợi ích cho HTX và các thành viên, đóng góp tích cực vào phát triển nông lâm ngư nghiệp và ngành nghề nông thôn, nhiều HTX còn hoạt động yếu, kém hiệu quả; vai trò của các HTX chưa đáp ứng được như kỳ vọng, hoạt động còn gặp nhiều bất cập, khó khăn, vướng mắc chưa được giải quyết. Công tác quản lý nhà nước về HTX vẫn còn hạn chế; việc phân công trách nhiệm quản lý nhà nước trong lĩnh vực hợp tác xã còn chồng chéo giữa các Bộ, ngành, các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, huyện. Có nơi chưa hiểu đúng về Luật Hợp tác xã và các văn bản khác có liên quan; chưa thống nhất trong nhận thức và chỉ đạo. Sự phối hợp giữa các cấp, các ngành chưa chặt chẽ và đồng bộ, chưa huy động sự vào cuộc và sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị trong xây dựng và phát triển HTX, nhất là trong việc thực hiện xây dựng mô hình HTX kiểu mới gắn với chuỗi giá trị sản phẩm chủ lực, có sức lan tỏa lớn và mang tính bền vững. Chính vì vậy, tìm ra những khó khăn, vướng mắc; chỉ rõ những nguyên nhân hạn chế, yếu kém, để từ đó đưa ra các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp sát đúng với tình hình thực tiễn của địa phương nhằm tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc để nâng cao vai trò hoạt động của các HTX trong tiến trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh là yêu cầu khách quan cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn. Điều đó đòi hỏi cần thiết phải có sự nghiên cứu, hoàn thiện quản lý nhà nước đối với HTX trên địa bàn tỉnh.
- 3 Vì vậy, tôi chọn đề tài: “Quản lý nhà nước đối với hoạt động Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế” để nghiên cứu làm Luận văn Thạc sĩ quản lý công của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Từ khi Luật Hợp tác xã ra đời và triển khai thực hiện, đã có nhiều đề tài nghiên cứu thuộc các lĩnh vực liên quan HTX. Tuy nhiên, ở góc độ nghiên cứu quản lý nhà nước đối với HTX nói chung chưa có nhiều công trình nghiên cứu chính thức và chuyên sâu. Hiện nay trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế chưa có nội dung nghiên cứu, đánh giá đầy đủ tình hình quản lý nhà nước đối với các hợp tác xã nói chung. Một số công trình, đề tài nghiên cứu có liên quan đến quản lý nhà nước về HTX như: - Quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay của TS.Thịnh Văn Khoa, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật (2018). Nội dung chính đề tài đề cập như: cơ sở khoa học về quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp; thực trạng quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp ở Việt Nam; phương hướng và giải quyết tiếp tục hoàn thiện quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay. - Đặng Thái Vũ Hiệp (2019), phát triển hợp tác xã nông nghiệp huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình, Luận văn thạc sỹ khoa học kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Huế. Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình trong thời gian qua. Đề xuất định hướng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển các hợp tác xã nông nghiệp ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. - Cơ hội, thách thức và giải pháp phát triển kinh tế tập thể, Hợp tác xã trong thập kỷ mới, tham luận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Diễn đàn kinh tế hợp tác, HTX năm 2020;
- 4 - Chủ trương của Đảng và chính sách của Nhà nước về phát triển kinh tế tập thể, Hợp tác xã khu vực Duyên hải Miền trung: Thực trạng và giải pháp (2020), của Ths. Nguyễn Văn Tiến, Vụ trưởng Vụ Nông nghiệp và PTNT, Ban Kinh tế Trung ương; - Tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban hành một số văn bản liên quan đến quản lý, phát triển HTX như: Kế hoạch số 47-KH/TU ngày 19/8/2013 về triển khai thực hiện Kết luận số 56/KL-TW ngày 21/2/2013 của Bộ Chính trị; Chỉ thị số 10-CT/TU ngày 12/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc tiếp tục đổi mới, phát triển, nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể; Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 về quy định một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển HTX trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 về cơ chế chính sách huy động nguồn lực hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng cho phát triển HTX nông, lâm, ngư, diêm nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020; UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban hành Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 23/5/2016 về việc ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 27/9/2018 về việc ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích Phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế... Tuy nhiên chưa có nội dung nghiên cứu, đánh giá đầy đủ tình hình quản lý nhà nước đối với các HTX nói chung trên địa bàn tỉnh từ khi Luật Hợp tác xã năm 2012 và các văn bản hướng dẫn liên quan được ban hành. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng QLNN đối với hoạt động của HTX trên địa bàn tỉnh để đề xuất định hướng và giải pháp nhằm tăng cường
- 5 QLNN đối với hoạt động của HTX trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hoá các vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động HTX. - Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động HTX trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2017-2019. - Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động HTX trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề liên quan đến công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động HTX trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. - Về thời gian: Luận văn nghiên cứu, phân tích đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với hoạt động HTX giai đoạn từ 2017-2019. Đề xuất giải pháp hoàn thiện cho giai đoạn đến năm 2025. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn 5.1. Phương pháp luận - Quá trình nghiên cứu luận văn dựa vào phương pháp luận của chủ nghĩa Mác - Lênin về duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử; các quan điểm của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước về quản lý nhà nước đối với hoạt động của các HTX hiện nay. - Lý luận về quản lý nhà nước về phát triển HTX trong nền kinh tế thị trường hiện đại như hội nhập kinh tế quốc tế, cạnh tranh, hiện đại hóa nông nghiệp, tái cơ cấu ngành nông nghiệp,... 5.2. Phương pháp nghiên cứu
- 6 5.2.1. Phương pháp thu thập số liệu Thu thập số liệu, dữ liệu thứ cấp, thông tin từ các cơ quan, ban ngành có liên quan (UBND tỉnh, Cục Thống kê tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Liên minh HTX tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế…). 5.2.2. Phương pháp xử lý số liệu Sử dụng phần mềm máy tính Excel để xử lý, tổng hợp số liệu. 5.2.3. Phương pháp phân tích và tổng hợp Các tài liệu, số liệu sau khi được thống kê, xử lý sẽ được tiến hành tổng hợp, phân tích dựa trên các nội dung cần nghiên cứu. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn 6.1. Ý nghĩa lý luận Luận văn hệ thống hoá những vấn đề lý luận về công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động của các HTX. Từ đó, góp phần làm rõ và bổ sung một số vấn đề lý luận cho khoa học quản lý về hoạt động HTX. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn - Luận văn khảo sát và đánh giá thực trạng, xác định được nguyên nhân khó khăn, hạn chế về công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động HTX trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động HTX trên địa bàn tỉnh. Kết quả nghiên cứu này của luận văn có thể được các cơ quan có thẩm quyền sử dụng trong xây dựng các chính sách, kế hoạch nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động HTX ở tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng cũng như các tỉnh khác trên toàn quốc nói chung. - Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; tỉnh Thừa Thiên Huế; cán bộ, giảng viên, sinh viên, học viên của Học viện Hành chính Quốc gia.
- 7 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục. Nội dung chính của luận văn bao gồm 3 chương cụ thể như sau: Chương 1: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước đối với hoạt động hợp tác xã. Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước đối với hoạt động hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025.
- 8 Chương 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC XÃ 1.1. Cơ sở lý luận về kinh tế hợp tác và hợp tác xã 1.1.1. Khái niệm hợp tác, kinh tế hợp tác và hợp tác xã Trong tiến trình phát triển của lịch sử xã hội loài người, con người trải các hình thái kinh tế xã hội khác nhau và ở mỗi hình thái kinh tế xã hội đó sự phát triển của lực lượng sản xuất luôn đi cùng là một quan hệ sản xuất phù hợp. Chính vì vậy sự hợp tác giữa con người với con người với nhau trong quá trình sản xuất là một tất yếu khách quan xuất phát từ nhu cầu của sản xuất, từ nhu cầu của cuộc sống để nương tựa lẫn nhau, hỗ trợ nhau và bảo vệ nhau trong cuộc sống cũng như trong sản xuất. Bởi lẽ, thông qua hợp tác sức lực của các cá nhân sẽ được kết hợp lại lớn mạnh hơn để nhằm thực hiện các công việc mà mỗi cá nhân, đơn vị hoạt động riêng rẽ rất khó khăn mà thậm chí là không thể làm được. Chính vì vậy, cùng với tiến trình phát triển của xã hội loài người, quá trình phân công lao động và chuyên môn hoá trong sản xuất cả về chiều sâu lẫn bề rộng đã thúc đẩy quá trình hợp tác ngày càng tăng. Sự hợp tác không chỉ được giới hạn ở phạm vi vùng, quốc gia mà còn được mở rộng ra phạm vi toàn cầu. Một minh chứng cụ thể cho quá trình hợp tác tất yếu phải diễn ra trên phạm vi thế giới đó là quá trình hội nhập ngày càng sâu rộng của các quốc gia trên tất cả các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hoá - xã hội...đã làm cho sức ép cạnh tranh ngày càng gay gắt không chỉ diễn ra ở phạm vi từng vùng, từng địa phương, từng quốc gia mà còn diễn ra trên phạm vi toàn cầu khiến cho các doanh nghiệp đều phải thay đổi chiến lược sản xuất kinh doanh của mình cho phù hợp với xu thế mới của thời đại.
- 9 Kinh tế hợp tác là một hình thức quan hệ kinh tế hợp tác tự nguyện, phối hợp, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau giữa các chủ thể kinh tế nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và lợi ích của mỗi thành viên[22]. Trong nền kinh tế nước ta hiện đang tồn tại nhiều loại hình kinh tế hợp tác. Mỗi loại hình lại phản ánh đặc điểm, trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao động tương ứng. Kinh tế hợp tác giản đơn là các tổ, hội, nhóm hợp tác được hình thành trên cơ sở tự nguyện của các chủ thể kinh tế độc lập và có mục đích, hoạt động kinh doanh giống nhau, nhằm cộng tác, trao đổi những kinh nghiệm, giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Hợp tác xã (HTX) là một loại hình kinh tế hợp tác phát triển ở trình độ cao hơn loại hình kinh tế hợp tác giản đơn, có nhiều định nghĩa về HTX trên thế giới cũng như ở Việt Nam qua các thời kỳ. Trên thế giới: Liên minh Hợp tác xã quốc tế (ICA, 1995) định nghĩa: “Hợp tác xã là một hiệp hội độc lập gồm các cá nhân tự nguyện cùng tập hợp lại để đáp ứng những nguyện vọng và nhu cầu chung về kinh tế, xã hội và văn hóa thông qua một hoạt động kinh doanh dựa trên vốn chủ sở hữu tập thể và quyền lực được thực thi một cách dân chủ”[22]. Định nghĩa này cho thấy: (i) HTX là tổ chức do các thành viên cùng sở hữu, cùng sử dụng sản phẩm, dịch vụ do HTX tạo ra. Nói cách khác, HTX là doanh nghiệp do thành viên của nó cùng là chủ sở hữu; (ii) HTX là tổ chức trong đó thành viên vừa là chủ sở hữu, vừa là người tham gia vào các hoạt động do HTX triển khai; (iii) Mục đích tối thượng của HTX không phải là tối đa hoá lợi nhuận, mà để đáp ứng tốt nhất nhu cầu và lợi ích của thành viên. Tổ chức lao động quốc tế (ILO) định nghĩa: “HTX là sự liên kết của những người đang gặp phải những khó khăn kinh tế giống nhau, tự nguyện liên kết nhau lại trên cơ sở bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ, sử dụng tài sản mà họ đã chuyển giao vào HTX phù hợp với các nhu cầu chung và giải quyết
- 10 những khó khăn đó chủ yếu bằng sự tự chủ, tự chịu trách nhiệm bằng cách sử dụng các chức năng kinh doanh trong tổ chức hợp tác phục vụ cho lợi ích vật chất và tinh thần chung. Tại Thái Lan và Philippines, HTX được định nghĩa là tổ chức phi chính phủ; còn ở Pháp và Canada, HTX được định nghĩa là doanh nghiệp.”[22] Tại Việt Nam, Luật Hợp tác xã năm 1996 đã đưa ra định nghĩa về HTX như sau: “Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tự chủ do những người lao động có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện cùng góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của pháp luật để phát huy sức mạnh của tập thể và của từng xã viên nhằm giúp nhau thực hiện có hiệu quả hơn các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước”. [17] Điều 1, Luật Hợp tác xã năm 2003 đã đưa ra định nghĩa về HTX như sau: “Hợp tác xã là một tổ chức kinh tế tập thể do cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân (gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của luật này để phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia Hợp tác xã, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước”. [17] Luật Hợp tác xã năm 2012, định nghĩa HTX như sau: “Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã”. [17] Khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (LHHTX) phát triển đến trình độ cao hơn thì sẽ hình thành các doanh nghiệp của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; doanh nghiệp của HTX, LHHTX hoạt động theo Luật doanh nghiệp. Bản
- 11 chất hoạt động của HTX theo Luật Hợp tác xã năm 2012 phù hợp với định nghĩa, các giá trị và nguyên tắc HTX đã được Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) và Liên minh Hợp tác xã Thế giới (ICA) đề ra. Như vậy, HTX là sự phát triển ở trình độ cao hơn của kinh tế hợp tác mà được hình thành và nuôi dưỡng chính từ quá trình hợp tác trong sản xuất, trong kinh doanh, tuy nhiên ở đó mức độ gắn kết giữa các thành viên trong tổ chức có mối liên hệ chặt chẽ hơn, các quan hệ sở hữu, quan hệ phân phối được thiết lập hiệu quả hơn. 1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của hợp tác xã - Từ khi thành lập HTX đến thời kỳ đổi mới (từ 1957 - 1986). Từ sau cách mạng tháng 8 năm 1945 đến năm 1955, hưởng ứng lời kêu gọi kháng chiến kiến quốc của Chủ tịch Hồ Chí Minh phong trào kinh tế hợp tác được hình thành và phát triển ở nhiều vùng tự do và căn cứ địa cách mạng với các hình thức hợp tác chủ yếu là tổ vần công, tổ đổi công, tập đoàn sản xuất nông nghiệp. Cũng trong thời gian này Hội nghị lần thứ 8 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá II tháng 8 năm 1955 đã đề ra chủ trương xây dựng thí điểm 06 HTXNN tại 06 tỉnh thành: Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Ninh Bình, Thanh Hoá, Nghệ An. Tuy số lượng HTX còn ít, còn ở trình độ phát triển thấp nhưng đa số được hình thành trên cơ sở tự nguyện của nông dân, các HTX đã phù hợp với tâm tư nguyện vọng của người dân. Đa số các HTX đều đạt kết quả sản xuất cao, thu nhập của hộ xã viên năm sau cao hơn năm trước. Chính vì vậy, đến năm 1958 hầu hết các tỉnh thành đều tiến hành xây dựng thí điểm hợp tác xã nông nghiệp (HTXNN) chủ yếu bằng cách chuyển đổi từ tổ đổi công lên. Để tạo điều kiện cho các HTXNN phát triển đúng hướng, tháng 4 năm 1959, Hội nghị Trung ương lần thứ 16 khoá II đã chính thức quyết định đường lối, phương châm, chính sách hợp tác hoá nông nghiệp nhằm thúc đẩy phong trào hợp tác hoá. Điều lệ mẫu HTXNN bậc thấp
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 75 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn