intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý Nhà nước đối với khu kinh tế cửa khẩu Cao Bằng

Chia sẻ: Tuhai999 Tuhai999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:143

20
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản, Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng về quản lý Nhà nước đối với Khu kinh tế cửa khẩu Tỉnh Cao Bằng, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với Khu kinh tế cửa khẩu Tỉnh Cao Bằng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý Nhà nước đối với khu kinh tế cửa khẩu Cao Bằng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HỌ VÀ TÊN TÁC GIẢ: LÝ QUỐC KHÁNH TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU TỈNH CAO BẰNG LUẬN VĂN THẠC SĨ: CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI – NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HỌ VÀ TÊN TÁC GIẢ : LÝ QUỐC KHÁNH TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU TỈNH CAO BẰNG LUẬN VĂN THẠC SĨ : CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TIẾN SĨ. ĐẶNG ĐÌNH THANH HÀ NỘI - NĂM 2018 1
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và đƣợc trích dẫn đầy đủ theo quy định. Tác giả Lý Quốc Khánh 2
  4. LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản thân còn có sự hƣớng dẫn nhiệt tình, khoa học của các thầy cô giáo của Học viện Hành chính Quốc gia. Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến TS. Đặng Đình Thanh ngƣời đã hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến toàn thể quý thầy cô trong khoa Sau đại học, các thầy cô trong Học viện đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng nhƣ tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu và cho đến khi thực hiện đề tài luận văn. Xin chân thành cảm ơn tới Lãnh đạo, cán bộ, công chức Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Cao Bằng và các cơ quan liên quan đã cung cấp số liệu và có những ý kiến quý báu trong quá trình tôi thực hiện đề tài. Chúc anh, chị luôn mạnh khỏe và thành công trong công tác. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, các anh chị và các bạn đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh. Hà Nội, ngày … tháng … năm 2018 Học viên thực hiện Lý Quốc Khánh
  5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT KKTCK: Khu Kinh tế cửa khẩu UBND: Ủy ban nhân dân BQL: Ban Quản lý QLNN: Quản lý nhà nƣớc KT-XH: Kinh tế - xã hội XHCN: Xã hội chủ nghĩa XNK: Xuất nhập khẩu XNC: Xuất nhập cảnh NSNN: Ngân sách nhà nƣớc CK: Cửa khẩu GPMB: Giải phóng mặt bằng
  6. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU ..................................................................................... 7 1.1. Nội dung cơ bản về khu kinh tế cửa khẩu .........................................................7 1.1.1. Khái niệm................................................................................................................... 7 1.1.2. Đặc điểm giống và khác nhau giữa khu kinh tế cửa khẩu với các khu kinh tế khác. ...................................................................................................................................... 9 1.1.3.Các loại hình kinh tế cửa khẩu ................................................................................11 1.1.4. Vai trò và vị trí của các khu kinh tế cửa khẩu.......................................................14 1.2. Quản lý nhà nƣớc đối với khu kinh tế cửa khẩu .............................................18 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của quản lý nhà nƣớc......................................................18 1.2.2. Sự cần thiết quản lý nhà nƣớc đối với khu kinh tế cửa khẩu ..............................21 1.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc đối với khu kinh tế cửa khẩu ......................23 1.2. 4. Nội dung quản lý nhà nƣớc đối với khu kinh tế cửa khẩu .................................25 1.2.5. Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý nhà nƣớc đối với Khu kinh tế cửa khẩu ...32 1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc đối với khu kinh tế cửa khẩu trên thế giới và ở Việt Nam ...............................................................................................................34 1.3.1. Kinh nghiệm ............................................................................................................34 1.3.2. Bài học đối với tỉnh Cao Bằng ...............................................................................41 TÓM TĂT CHƢƠNG 1 .................................................................................. 42 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU CAO BẰNG ........................................................................ 43 2.1. Khái quát chung về điều kiện kinh tế - xã hội tỉnh Cao Bằng và tình hình hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng .............................................43 2.1.1. Khái quát về điều kiện kinh tế - xã hội tỉnh Cao Bằng ........................................43
  7. 2.1.2. Tác động của điều kiện kinh tế - xã hội tỉnh Cao Bằng đến quản lý nhà nƣớc đối với KKTCK tỉnh Cao Bằng .......................................................................................46 2.1.3. Quá trình hình thành và phát triển khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng...........47 2.2. Tình hình thực hiện quản lý nhà nƣớc đối với khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng ..........................................................................................................................50 2.2.1. Về xây dựng, ban hành và thực thi hệ thống luật pháp, chính sách quản lý nhà nƣớc đối với khu kinh tế cửa khẩu ...................................................................................50 2.2.2. Về xây dựng và thực thi chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch quản lý nhà nƣớc đối với khu kinh tế cửa khẩu ...................................................................................................54 2.2.3. Về xây dựng, kiện toàn bộ máy tổ chức và đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà nƣớc đối với khu kinh tế cửa khẩu............................................................................56 2.2.4. Các quyết định, đề án, dự án và mô hình quản lý khu kinh tế tỉnh Cao Bằng. .58 2.2.5. Về việc phối hợp thực hiện quản lý nhà nƣớc đối với khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng ............................................................................................................................61 2.2.6. Về hợp tác quốc tế trong quản nhà nƣớc đối với khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng ....................................................................................................................................63 2.2.7. Việc giám sát, kiểm tra, thanh tra của Nhà nƣớc đối với khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng.....................................................................................................................65 2.3. Đánh giá chung về quản lý nhà nƣớc đối với khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng ..........................................................................................................................66 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc..........................................................................................66 2.3.2. Những hạn chế.........................................................................................................71 2.3.3. Nguyên nhân............................................................................................................76 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .................................................................................. 81 CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU TỈNH CAO BẰNG ........................ 82 3.1. Bối cảnh quốc tế, trong nƣớc và dự báo tình hình hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu....................................................................................................................82
  8. 3.1.1. Bối cảnh quốc tế ......................................................................................................82 3.1.2. Bối cảnh trong nƣớc................................................................................................83 3.1.3. Dự báo tình hình hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu của tỉnh Cao Bằng trong những năm tới. ...................................................................................................................84 3.2. Quan điểm và mục tiêu của Cao Bằng về quản lý nhà nƣớc đối với khu kinh tế cửa khẩu................................................................................................................93 3.2.1. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch phát triển các khu kinh tế cửa khẩu của cả nƣớc.....................................................................................................................................93 3.2.2. Quan điểm và mục tiêu quản lý nhà nƣớc đối với Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng ............................................................................................................................94 3.3. Một số giải pháp quản lý nhà nƣớc đối với khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng ..........................................................................................................................97 3.3.1. Nhóm giải pháp về hoàn thiện cơ chế, chính sách ...............................................97 3.3.2. Nhóm giải pháp về nguồn lực, nhân lực ...............................................................99 3.3.3. Nhóm giải pháp về cải cách hành chính, kiểm tra, giám sát và hợp tác quốc tế ........................................................................................................................................102 3.4. Kiến nghị ........................................................................................................ 106 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ................................................................................ 109 KẾT LUẬN ................................................................................................... 110 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 113
  9. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Phát triển khu kinh tế cửa khẩu, khu thƣơng mại đặc biệt là nội dung quan trọng của chính sách kinh tế quốc gia, của các tỉnh biên giới trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, tự do hóa thƣơng mại và đầu tƣ các khu vực và toàn cầu. Từ mô hình thí điểm một số cơ chế chính sách ở khu vực cửa khẩu Móng Cái, Quảng Ninh (năm 1996) đã chứng minh tác động tích cực của thƣơng mại biên giới, đến nay 25 tỉnh biên giới đất liền đã và đang phát triển các khu kinh tế cửa khẩu, khu kinh tế thƣơng mại đặc biệt (gọi chung là Khu kinh tế cửa khẩu) đã hỗ trợ tích cực các doanh nghiệp, cƣ dân Việt Nam với các nƣớc láng giềng Trung Quốc, Lào, Campuchia trao đổi hàng hóa, đầu tƣ, du lịch, đẩy mạnh kim ngạch xuất nhập khẩu, tăng doanh thu nội địa..., góp phần xây dựng mối quan hệ đoàn kết, hữu nghị, hợp tác với các nƣớc láng giềng, củng cố an ninh, quốc phòng, cải thiện đời sống nhân dân, xóa đói giảm nghèo các xã vùng biên giới, từng bƣớc xây dựng các thành phố, khu đô thị, mở mang giao thông vận tải, kết nối giao thông trên tuyến biên giới, hình thành các hành lang vận tải quốc tế, hành lang kinh tế xuyên quốc gia. Cao Bằng là tỉnh miền núi, biên giới, thuộc vùng Đông Bắc Bộ, phía Bắc và phía Đông giáp tỉnh Quảng Tây (Trung Quốc) với đƣờng biên giới có chiều dài trên 333 km, ặp chợ cửa khẩu KT-XH - 1
  10. ấy phát triển kinh tế đối ngoại, kinh tế cửa khẩu là động lực để thúc đẩy phát triển KT-XH của tỉ ủa tỉnh có đƣờng biên giới dài tiếp giáp với Trung Quốc, có nhiều cửa khẩ ất nhập khẩu hàng hóa qua địa tỉnh. Đây là một trong những lợi thế để thu hút nguồn vốn đầu tƣ phát triển sản xuất kinh doanh, giao lƣu thƣơng mại, phát triển kinh tế, cải thiện điều kiện sống cho ngƣời dân ở vùng biên giới, nhƣng đồng thời cũng là một thách thức rất lớn với các cơ quan quản lý nhà nƣớc về bảo vệ an ninh trật tự và chống buôn lậu, gian lận thƣơng mại. Để phát huy hiệu quả tiềm năng và lợi thế của các cửa khẩu,Chính quyền tỉnh Cao Bằng đã xây dựng đề án thành lập KKTCK tỉnh Cao Bằng trên cơ sở sát nhập và mở rộng 3 KKTCK đƣợc Chính Phủ cho phép thành lập từ năm 2002 (với phạm vi áp dụng chính sách tại Quyết định số 83/2002/QĐ- TTg ngày 26/06/2002 của Thủ tƣớng Chính phủ) là Tà Lùng; Trà Lĩnh; Sóc Giang. Ngày 11/3/2014, Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt đề án thành lập khu kinh tế cửa khẩu Tỉnh Cao Bằng tại Quyết định số 20/2014/QĐ-TTg ngày 11/03/2014, với diện tích là 30.130,34 ha, gồm 37 xã và 03 thị trấn của 7 huyện biên giới, có chiều dài biên giới tiếp giáp với Trung Quốc trên 265km (có 01 cửa khẩu quốc tế, 03 cửa khẩu chính và nhiều cửa khẩu phụ, điểm thông quan trải dài theo tuyến biên giới). Đây là cơ sở cho việc hình thành tuyến vành đai kinh tế biên mậu, thống nhất các hoạt động quản lý, góp phần rất quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển KT-XH khu vực biên giới, ổn định dân cƣ, củng cố an ninh quốc phòng và hợp tác toàn diện giữa Việt Nam và Trung Quốc. Trong quá trình phát triển, tỉnh Cao Bằng xác định kinh tế cửa khẩu là lĩnh vực kinh tế trọng tâm, là khu vực kinh tế động lực để phát triển KT-XH 2
  11. trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, trong phát triển kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng vẫn còn một số hạn chế cơ bản: Kết cấu hạ tầng KKTCK tuy đƣợc quan tâm đầu tƣ xây dựng nhƣng vẫn còn thiếu, chƣa đồng bộ; kinh phí đầu tƣ cơ sở hạ tầng chủ yếu phụ thuộc nguồn kinh phí Trung ƣơng hỗ trợ; kim ngạch xuất nhập khẩu tăng hàng năm nhƣng chƣa ổn định, chƣa có mặt hàng truyền thống, chủ lực, còn phụ thuộc vào chính sách biên mậu của phía Trung Quốc… Chính vì vậy nhiệm vụ đặ KKTCK của Tỉnh trở thành động lực phát triển kinh tế xã hội không chỉ ở khu vực có cửa khẩu mà phải tạo sức lan toả tới cả tỉnh và các tỉnh bạn, trở thành cửa ngõ thông thƣơng quốc tế để góp phần phát triển KT-XH địa phƣơng, xóa đói giảm nghèo cho bà con vùng biên giới. Để làm tốt nhiệm vụ đó, phải luôn nâng cao vai trò quản lý Nhà nƣớc đối với phát triển kinh tế cửa khẩu ở Cao Bằng. Chính vì vậy tác giả chọn đề tài: “Quản lý Nhà nước đối với khu kinh tế cửa khẩu Cao Bằng” làm đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý công. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Mô hình KKTCK đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới sử dụng và đạt đƣợc những thành công đáng kể. Việt Nam cũng đã có một số KKTCK đƣợc Chính Phủ cho phép thành lập với các chính sách phát triển, bƣớc đầu đã đem lại những kết qủa khả quan cho các địa phƣơng, nhất là các tỉnh miền núi biên giới, điều kiện KT-XH còn nhiều khó khăn. Từ trƣớc đến nay đã có nhiều có nhiều công trình nghiên cứu về sự hình thành và phát triển các KKTCK nói chung. Đã có một số công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài này, cụ thể có các đề tài nghiên cứu tiêu biểu nhƣ: - Phạm Văn Linh, Các khu kinh tế cửa khẩu biên giới Việt - Trung và tác động của nó tới sự phát triển kinh tế hàng hóa ở Việt nam,Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội - 2001. Tác phẩm đi sâu phân tích vị trí, tầm quan trọng 3
  12. của khu kinh tế cửa khẩu trong quá trình phát triển kinh tế hàng hóa, hội nhập kinh tế thế giới. - TS Trịnh Tất Đạt, TS Vũ Tuấn Anh, TS Hoàng Công Hoàn (2002), Tác động kinh tế - xã hội của mở cửa biên giới, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. - Nguyễn Mạnh Hùng (2000), Khuyến khích đầu tư thương mại vào các khu kinh tế cửa khẩu Việt Nam, NXB Thống kế, Hà Nội. - TS. Nguyễn Văn Lịch (2005), Phát triển thương mại trên hành lang KT Công Minh – Lào Cai – Hà Nội – Hải Phòng, NXB Thống kê Hà Nội. - Lê Minh Hiếu: Một số vấn đề về KTCK Việt Nam trong quá trình hội nhập (2008). - Đặng Xuân Phong (2011), Phát triển khu kinh tế cửa khẩu biên giới phía Bắc Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, Luận án Tiến sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. - Trần Báu Hà, Một số vấn đề về xây dựng cơ chế, chính sách cho phát triển khu kinh tế cửa khẩu, Tạp chí Tài chính tháng 9/2016; Trần Báu Hà, Tháo gỡ khó khăn để phát triển khu kinh tế cửa khẩu, Tạp chí Tài chính tháng 7/2016. - Luận văn thạc sỹ: Phát triển kinh tế cửa khẩu Lạng Sơn trong xu thế hội nhập. Vũ Thị Thủy, Đại học sƣ phạm – Đại học Thái Nguyên 2010. - Luận văn thạc sỹ: Phát triển các khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng. Nguyễn thị Thanh Huệ, Đại học sƣ phạm – Đại học Thái Nguyên 2013. - Luận văn thạc sỹ : Thu hút vốn đầu tƣ vào khu kinh tế cửa khẩu Cao Bằng. Nguyễn Kiên Cƣờng. Đại học Đông Đô 2017. - Luận văn thạc sỹ: Thực thi chính sách phát triển khu kinh tế cửa khẩu Tỉnh Cao Bằng. Nguyễn Thế Bằng. Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh 2017. Các công trình nghiên cứu đã đƣa ra các quan niệm và lợi ích về phát triển của KKTCK đối với việc phát triển KT-XH của Quốc gia và địa phƣơng 4
  13. có KKTCK. Đồng thời đƣa ra một số giải pháp thúc đẩy phát triển các KKTCK trong phạm vi, lĩnh vực nghiên cứu. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản, Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng về quản lý Nhà nƣớc đối với KKTCK Tỉnh Cao Bằng, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc đối với KKTCK Tỉnh Cao Bằng. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu nêu trên, luận văn có nhiệm vụ: - Khái quát cơ sở lý luận về quản lý Nhà nƣớc đối với KKTCK trên địa bàn một số tỉnh biên giới của Việt Nam. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc với KKTCK Cao Bằng. Làm rõ những điểm chƣa phù hợp trong luật pháp, cơ chế chính sách hiện hành. Những điểm hạn chế trong công tác quản lý nhà nƣớc đối với KKTCK tỉnh Cao Bằng. - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện nhằm nâng cao công tác quản lý nhà nƣớc đối với KKTCK tỉnh Cao Bằng trong những năm tới đây. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của Luận văn là công tác quản lý nhà nƣớc đối với KKTCK Cao Bằng 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu về quản lý nhà nƣớc đối với KKTCK tỉnh Cao Bằng. - Về thời gian: Luận văn khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với KKTCK tỉnh Cao Bằng giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2018. Đề xuất giải pháp chủ yếu đến năm 2025. 5
  14. - Về nội dung: Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nƣớc đối với KKTCK nói chung và nghiên cứu việc thực hiện các quy định về Quản lý nhà nƣớc tại KKTCK tỉnh Cao Bằng. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu Luận án đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, đồng thời có tiếp thu và kế thừa các phƣơng pháp luận nghiên cứu hiện đại chuyên ngành Quản lý công. ứu Ngoài ra luận văn còn sử dụng các phƣơng pháp nhƣ: phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu, phƣơng pháp hệ thống hóa, phân tích đánh giá, phƣơng pháp khảo sát, thu thập số liệu… 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn Một là, hệ thống hoá và xây dựng đƣợc khung phân tích về QLNN đối với KKTCK dƣới góc nhìn của chuyên ngành quản lý công. Hai là, trên cơ sở khảo cứu kinh nghiệm QLNN đối với KKTCK ở một số địa phƣơng, đã chọn lọc đƣợc những kinh nghiệm có khả năng vận dụng vào QLNN đối với KKTCK tỉnh Cao Bằng một cách có hiệu quả. Ba là, phân tích, đánh giá thực trạng QLNN cấp tỉnh đối với KKTCK Cao Bằng, chỉ ra những thành công, những hạn chế, bất cập chủ yếu trong thực tế QLNN đối với KKTCK Cao Bằng. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng: Chƣơng 1. Cơ sở khoa học quản lý nhà nƣớc đối với KKTCK. Chƣơng 2. Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với KKTCK tỉnh Cao Bằng. Chƣơng 3. Phƣơng hƣớng và giải pháp quản lý nhà nƣớc đối với KKTCK tỉnh Cao Bằng. 6
  15. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU 1.1. Nội dung cơ bản về khu kinh tế cửa khẩu 1.1.1. Khái niệm Khu kinh tế là khu vực có không gian kinh tế riêng biệt, với môi trƣờng đầu tƣ và kinh doanh thuận lợi và bình đẳng bao gồm: các khu chức năng, các công trình hạ tầng kỹ thuật - xã hội, các công trình dịch vụ và tiện ích công cộng với các chính sách ƣu đãi, khuyến khích, ổn định lâu dài và cơ chế quản lý thông thoáng tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tƣ trong nƣớc và nƣớc ngoài yên tâm đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Thuật ngữ KKTCK mới đƣợc dùng ở Việt Nam trong một số năm gần đây khi quan hệ kinh tế - thƣơng mại Việt Nam và Trung Quốc có những bƣớc phát triển mới, đòi hỏi phải có mô hình kinh tế phù hợp nhằm khai thác các tiềm năng, thế mạnh kinh tế của hai nƣớc thông qua các cửa khẩu biên giới. Trong quá trình phát triển, trải qua các biến cố thăng trầm của lịch sử, việc trao đổi hoạt động kinh tế - thƣơng mại giữa Việt Nam và các quốc gia có chung đƣờng biên giới đã diễn ra từ rất lâu, song chủ yếu là các hoạt động thông thƣờng nhƣ: xuất nhập khẩu chính ngạch, tiểu ngạch, trao đổi, mua bán thông qua các cặp chợ biên giới. Nhà nƣớc ban hành và áp dụng một số cơ chế, chính sách đặc thù nhằm nâng cao hiệu quả trao đổi kinh tế - thƣơng mại giữa hai quốc gia thông qua cửa khẩu biên giới. Liên quan đến về KKTCK, có một số khái niệm nhƣ: “giao lưu kinh tế qua biên giới”. Ở đây theo nghĩa hẹp, khái niệm này bao gồm các hoạt động trao đổi thƣơng mại, trao đổi hàng hóa giữa các cƣ dân, các doanh nghiệp tại địa bàn khu vực biên giới, nơi có các cửa khẩu biên giới. Nó là hình thức diễn ra 7
  16. phổ biến ở tất cả các quốc gia có đƣờng biên giới chung trong điều kiện hòa bình. Về quy mô, mức độ các hoạt động thƣơng mại, trao đổi hàng hóa diễn ra khác nhau giữa các vùng, miền, khu vực biên giới phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau: trình độ phát triển kinh tế; điều kiện tự nhiên; các tiềm năng, thế mạnh và chính sách sách hỗ trợ. Ở đây, giao lưu kinh tế qua biên giới bao hàm một nội dung rộng hơn, bao quát hơn trƣớc tức nó là tất cả các hoạt động kinh tế - thƣơng mại, đầu tƣ qua các cửa khẩu biên giới, giữa các quốc gia có đƣờng biên giới chung. Nội dung của giao lƣu kinh tế qua biên giới theo nghĩa rộng không chỉ đơn thuần là buôn bán, trao đổi hàng hóa thông thƣờng, mà còn bao hàm cả các hoạt động về hợp tác khoa học - công nghệ, đầu tƣ sản xuất chế biến sản phẩm, hoạt động xuất nhập khẩu, hợp tác liên doanh phát triển hạ tầng, dịch vụ, du lịch qua biên giới. Giao lƣu kinh tế tại khu vực các cửa khẩu biên giới là hình thức tiếp cận mới để thực hiện mục tiêu mở rộng hợp tác kinh tế giữa các nƣớc láng giềng. Cho đến nay; lịch sử hợp tác kinh tế đã biết đến nhiều hình thức liên kết kinh tế thông thƣờng. Trong đó, ở trình độ cao, phải kể đến các hình thức nhƣ: khu vực thƣơng mại tự do; liên minh thuế quan; thị trƣờng chung; liên minh kinh tế. Trong khi đó, tại các vùng, các địa phƣơng có trình độ phát triển kinh tế còn thấp, các hoạt động hợp tác kinh tế còn đƣợc thực hiện dƣới nhiều dạng thức khác nhau. Trong đó phải kể đến là: Các vùng tăng trƣởng: là hình thức hợp tác kinh tế mới giữa các vùng nằm kề nhau về mặt địa lý của các nƣớc làng giềng, cho phép đạt đƣợc mục tiêu tăng trƣởng nhanh hơn về thời gian, thấp hơn về chi phí. Đồng thời, chúng còn có các ƣu điểm khác nhau cho phép khai thác các thế mạnh bổ sung của mỗi nƣớc thành viên, tận dụng hiệu quả kinh tế quy mô lớn. Do đó, thông qua các hình thức, các cấp độ phát triển khác nhau của liên kết kinh tế, căn cứ theo đặc điểm của một loại hình kinh tế gắn liền với cửa 8
  17. khẩu, cho phép áp dụng những chính sách riêng trong một phạm vi không gian và thời gian xác định mà ở đó đã có giao lƣu kinh tế biên giới phát triển... sẽ hình thành KKTCK. Theo Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ thì KKTCK đƣợc hiểu là: “Khu kinh tế hình thành ở khu vực biên giới đất liền và địa bàn lân cận khu vực biên giới đất liền có cửa khẩu quốc tế hoặc cửa khẩu chính và đƣợc thành lập theo các điều kiện, trình tự và thủ tục quy định của Nghị định này”. Vì vậy, có thể khái niệm KKTCK là một không gian kinh tế xác định, gắn với cửa khẩu, có dân cƣ hoặc không có dân cƣ sinh sống và đƣợc thực hiện những cơ chế chính sách phát triển riêng, phù hợp với đặc điểm ở đó nhằm đƣa lại hiệu quả KT-XH cao hơn do Chính phủ quyết định thành lập. Hay KKTCK có thể đƣợc hiểu là một vùng lãnh thổ bao gồm một hoặc một số cửa khẩu biên giới đƣợc Chính phủ cho áp dụng một số chính sách ƣu đãi, khuyến khích phát triển KT-XH. 1.1.2. Đặc điểm giống và khác nhau giữa khu kinh tế cửa khẩu với các khu kinh tế khác. Nội hàm của khái niệm về KKTCK đã đề cập ở trên cho ta thấy, nó có một số điểm giống và khác nhau so với một số mô hình kinh tế nhƣ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế ven biển… Và thông qua sự so sánh này chúng ta sẽ có cái nhìn toàn diện hơn về mô hình KKTCK. Trên thế giới có nhiều cách hiểu và tiếp cận khác nhau về khu kinh tế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế ven biển. Đối với Việt Nam các khái niệm trên đƣợc hiểu một cách thống nhất theo cơ chế KCN, KCX, KCNC ban hành kèm theo các Nghị định số 36/Chính phủ ngày 24/4/1997; Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2008 và mới nhất theo Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 thì các khái niệm trên đƣợc hiểu nhƣ sau: 9
  18. - Khu kinh tế là khu vực có ranh giới địa lý xác định, gồm nhiều khu chức năng, đƣợc thành lập để thực hiện các mục tiêu thu hút đầu tƣ, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ quốc phòng, an ninh. Khu kinh tế bao gồm khu kinh tế ven biển và KKTCK: Khu kinh ven biển là khu kinh tế hình thành ở khu vực ven biển và địa bàn lân cận khu vực ven biển, đƣợc thành lập theo các điều kiện, trình tự và thủ tục quy định của Chính phủ (theo Nghị định). KKTCK là khu kinh tế hình thành ở khu vực biên giới đất liền và địa bàn lân cận khu vực biên giới đất liền có cửa khẩu quốc tế hoặc cửa khẩu chính và đƣợc thành lập theo các điều kiện, trình tự và thủ tục quy định của Chính phủ (theo Nghị định). - Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, đƣợc thành lập theo điều kiện, trình tự, thủ tục quy định của Chính phủ (theo Nghị định). Khu công nghiệp gồm nhiều loại hình khác nhau, bao gồm: Khu chế xuất, khu công nghiệp hỗ trợ, khu công nghiệp sinh thái: Khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao là ba loại của đặc khu kinh tế, chúng có những đặc điểm khác nhau xuất phát từ sự khác nhau về mục đích, đối tƣợng tham gia hay mối liên kết của chúng đối với nền kinh tế. Qua các khái niệm trên có thể thấy một số điểm giống và khác nhau giữa khu kinh tế cửa khẩu với các loại hình kinh tế trên là: Điểm giống nhau, trƣớc hết về tƣ cách pháp nhân, chúng đƣợc thành lập do quyết định của Chính phủ hoặc Thủ tƣớng Chính phủ và đƣợc hƣởng một số chế độ ƣu đãi của Chính phủ hoặc chính quyền địa phƣơng,có một không gian kinh tế hay một vị trí xác định. Ngoài ra, các hình thức kinh tế này đều nhằm mục đích nâng cao hiệu quả, thúc đẩy phát triển kinh tế vùng, địa phƣơng, thông qua việc phát huy đặc điểm hoạt động của từng loại hình này đối với vùng, địa phƣơng, hay kinh tế cả nƣớc. 10
  19. Điểm khác nhau cơ bản giữa KKTCK với các hình thức kinh tế này, là ở vị trí và điều kiện hình thành. Để thành lập KKTCK trƣớc hết phải gắn với vị trí cửa khẩu, đây là khu vực có dân hoặc không có dân sinh sống. Hơn nữa, mực đích thành lập KKTCK nhằm ƣu tiên phát triển thƣơng mại, xuất nhập khẩu, dịch vụ, du lịch và công nghiệp. Trong đó, qua trọng nhất là hoạt động thƣơng mại, dịch vụ, bao gồm: hoạt động xuất, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, vận chuyển hàng hoá quá cảnh, kho ngoại quan, cửa hàng miễn thuế… Nhƣ vậy, nguồn hàng hóa trao đổi ở đây có thể là tại chỗ, hoặc từ nơi khác đƣa đến, khác với khu công nghiệp và khu chế xuất. Do đó các chính sách ƣu tiên cũng khác nhau, phù hợp với đặc thù của vùng, địa phƣơng nơi các loại hình này đƣợc thành lập. 1.1.3.Các loại hình kinh tế cửa khẩu Các KKTCK đều có đặc điểm chung về hành chính là nơi tiếp giáp hai hay nhiều quốc gia; có vị trí địa lý riêng trên đất liền, biển và thềm lục địa, sông hồ,… nằm trong tài liệu phân chia biên giới theo Hiệp định và đƣợc Nhà nƣớc cho áp đặt một số chính sách riêng. Một số mô hình kinh tế cửa khẩu điển hình nhƣ:  Mô hình không gian Nguyên tắc chung của mô hình không gian nhƣ sau: - Tôn trọng chủ quyền lãnh thổ, lãnh hải, thủy, thềm lục địa, vùng trời, theo hiệp định đã ký và các quy ƣớc quốc tế. - Các hoạt động ở khu vực phải xét đến yếu tố địa lý, tự nhiên để không làm tổn hại đến lợi ích các bên về các mặt, chú ý đến lĩnh vực môi trƣờng. - Bảo đảm sự phối hợp tốt nhất các yếu tố tự nhiên để các bên cùng có lợi. - Cần có sự bàn bạc cụ thể khi triển khai các hoạt động trong khu vực nhằm tạo ra sự hợp tác các nguồn lực của các bên. - Tìm kiếm các vị trí tạo ra khả năng phát triển đối xứng (các yếu tố tƣơng đồng). 11
  20. -Tìm kiếm và hƣớng tới các vị trí mà ở đó có mối liên hệ tốt trong nội địa để bù đắp các thiếu hụt về nguồn nhân lực, về trao đổi hàng hóa. -Tránh các vị trí bất lợi, vị trí để tội phạm hoạt động hoặc có thể xảy ra tranh chấp, lấn chiếm. Một số mô hình không gian điển hình -Mô hình đường thẳng: Các bên có tuyến đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng sông hoặc liền bờ biển. Trên tuyến giao thông đó hình thành các tuyến đô thị, khu công nghiệp, bến cảng ở mỗi bên có cự ly hợp lý có mối liên hệ kinh tế mật thiết với khu kinh tế cửa khẩu. Đây là mô hình tốt, một mặt giảm tập trung cao về biên giới, đồng thời là nơi sử dụng hàng hóa nhập khẩu và tạo ra hàng hóa, dịch vụ xuất nhập khẩu với lợi thế về giao thông. Mô hình này gần nhƣ đã tồn tại một cách “tự nhiên” trong lịch sử, từ một lối mòn dân chúng qua lại sau đó nhu cầu trao đổi tăng giao thông phát triển trở thành chợ cửa khẩu. Là mô hình cơ sở của các mô hình khác. 1a. Mô hình đƣờng thẳng 1b. Mô hình cánh quạt 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2