intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp trên địa bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh

Chia sẻ: Mucong999 Mucong999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

68
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm hệ thống hóa, làm rõ cơ sở lý luận quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp, nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp, mục tiêu của quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp, và các công cụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp tại huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp trên địa bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ………/……… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRẦN THỊ VÂN ANH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TIÊN DU, TỈNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG BẮC NINH, NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ………/……… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRẦN THỊ VÂN ANH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TIÊN DU, TỈNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VIỆT HÙNG BẮC NINH, NĂM 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác./. Bắc Ninh, ngày 08 tháng 06 năm 2018 HỌC VIÊN Trần Thị Vân Anh
  4. LỜI CẢM ƠN Luận văn này là kết quả của bản thân sau một quá trình nỗ lực học tập và nghiên cứu với sự giúp đỡ của thầy cô, cơ quan, đồng nghiệp và người thân. Để có được thành quả ngày hôm nay, lời đầu tiên xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo, TS. Nguyễn Việt Hùng, người trực tiếp hướng dẫn khoa học đã dành nhiều thời gian, công sức trong quá trình nghiên cứu để giúp tôi hoàn thành luận văn này. Tiếp theo, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Học viện Hành chính Quốc gia, Khoa sau đại học, cùng toàn thể các thầy, cô giáo của Học viện đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tuy có nhiều cố gắng, nhưng trong luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Kính mong quý thầy, cô và những người quan tâm đến đề tài có những đóng góp, giúp đỡ để đề tài được hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! HỌC VIÊN Trần Thị Vân Anh
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài. ............................................................................ 1 2. Tình hình nghiên cứu. ................................................................................ 2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu. ........................................................... 9 4. Đối tượng, phạm vi, nội dung nghiên cứu. ................................................ 9 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu. ..................................... 10 6. Dự kiến những đóng góp của luận văn. ................................................... 11 7. Bố cục của luận văn. ................................................................................ 11 Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG CÔNG NGHIỆP................................................................ 12 1.1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu ..................................................... 12 1.1.1. Khái niệm về môi trường ................................................................ 12 1.1.2. Vai trò, sự cần thiết bảo vệ môi trường công nghiệp..................... 13 1.1.3. Phân loại khu công nghiệp. ............................................................ 16 1.2. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng công nghiệp .. 17 1.2.1 Khái niệm về quản lý nhà nước. ...................................................... 17 1.2.2. Nguyên tắc quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp . 18 1.3. Quản lý nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng công nghiệp..................... 20 1.3.1. Cơ sở quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp ......... 20 1.3.2. Công cụ đánh giá rủi ro môi trường công nghiệp ......................... 22 1.3.3. Nội dung của quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp công nghiệp. .............................................................................................. 27 1.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng công nghiệp.... 32 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp ở một số quốc gia trên thế giới. ................................................................... 32 1.4.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp ở Việt Nam. .................................................................................................. 33 Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 44
  6. Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG CÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN TIÊN DU, TỈNH BẮC NINH .. 45 2.1. Điều kiện tự nhiên, KT-XH huyện Tiên Du ..................................... 45 2.1.1. Vị trí địa lý...................................................................................... 45 2.1.2. Điều kiện tự nhiên .......................................................................... 46 2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................... 47 2.1.4. Những vấn đề môi trường cần giải quyết ....................................... 50 2.2. Thực trạng hoạt động quản lý nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng công nghiệp huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh...................................................... 52 2.2.1. Khái quát tình hình phát triển KCN Tiên Sơn, Đại Đồng - Hoàn Sơn. . 52 2.2.2. Tình hình quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường KCN Tiên Sơn, Đại Đồng - Hoàn Sơn ............................................................................... 59 2.2.3. Thực trạng hoạt động quản lý nhà nước về về bảo vệ môi trường công nghiệp Tiên Sơn, Đại Đồng - Hoàn Sơn.......................................... 61 2.3. Những hạn chế, nguyên nhân trong công tác quản lý nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng ...................................................................................... 73 2.3.1. Những tồn tại, hạn chế ................................................................... 73 2.3.2. Nguyên nhân ................................................................................... 74 Tiểu kết chƣơng 2 ...................................................................................... 77 Chƣơng 3 ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG CÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN TIÊN DU, TỈNH BẮC NINH ....................................................................... 78 3.1. Mục tiêu, định hƣớng về bảo vệ môi trƣờng của tỉnh Bắc Ninh .... 78 3.1.1. Mục tiêu .......................................................................................... 78 3.1.2. Định hướng..................................................................................... 78 3.2. Quan điểm, nhiệm vụ của về bảo vệ môi trƣờng công nghiệp của huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh .................................................................. 79 3.2.1. Quan điểm ...................................................................................... 79 3.3.2. Nhiệm vụ ......................................................................................... 79 3.3. Giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý Nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng công nghiệp ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ..................... 80 3.3.1. Tăng cường công tác tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện chủ trương chính sách, pháp luật môi trường ................................................ 80 3.3.2. Về cơ cấu Tổ chức, nhân sự ........................................................... 83 3.3.3. Tăng cường công tác đầu tư tài chính ........................................... 83
  7. 3.3.4. Tăng cường công tác quản lý thông tin về môi trường, chất lượng môi trường, môi trường sống trong KCN................................................. 83 3.3.5. Tăng cường công tác giám sát thanh tra kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường ............................................................... 84 3.3.6. Tăng cường hoạt động giám sát, quan trắc và công tác cảnh báo ô nhiễm môi trường ..................................................................................... 88 3.3.7. Tăng cường giải pháp về mặt kỹ thuật công nghệ và kinh tế của các doanh nghiệp trong KCN ......................................................................... 90 Tiểu kết chƣơng 3 ...................................................................................... 93 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 99 PHỤ LỤC PHIẾU ĐIỀU TRA DANH SÁCH PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Kí hiệu viết tắt Diễn giải đầy đủ nội dung BĐKH Biến đổi khí hậu BTN&MT Bộ Tài nguyên & Môi trường BVMT Bảo vệ môi trường CKBVMT Cam kết bảo vệ môi trường CNH-HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CCN Cụm công nghiệp ĐTM Đánh giá tác động môi trường HCBVTV Hóa chất bảo vệ thực vật HTX Hợp tác xã KT-XH Kinh tế - Xã hội KCN Khu công nghiệp QCVN Quy chuẩn Việt Nam QLMT Quản lý môi trường QLNN Quản lý nhà nước TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam UBND Uỷ ban nhân dân VSMT Vệ sinh môi trường OECD Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế PSR Áp lực - Trạng thái - Đáp ứng
  9. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Hình 1.1: Công cụ áp lực - trạng thái - đáp ứng của OECD trong tiếp cận vấn đề về môi trường [13]. ..................................................................................... 23 Hình 1.2: Nhóm tiêu chí Áp lực [13]. ............................................................. 24 Hình 1.3: Nhóm tiêu chí Trạng thái [13]. ....................................................... 25 Hình 1.4: Nhóm tiêu chí Đáp ứng [13]. .......................................................... 26 Bảng 2.1: Vị trí lấy mẫu môi trường không khí trong các KCN .................... 58 Bảng 2.2: Trình độ năng lực của đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý môi trường ...... 68 Bảng 2.3: Kết quả đánh giá rủi ro môi trường công nghiệp tại KCN Tiên Sơn ... 71 Bảng 2.4: Kết quả đánh giá rủi ro môi trường công nghiệp tại KCN Đại Đồng - Hoàn Sơn....................................................................................................... 72
  10. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Trong những năm gần đây, Chính phủ Việt Nam đã xây dựng, ban hành nhiều chính sách quản lý KT-XH-MT và tăng cường đầu tư cho phát triển bền vững. Tuy nhiên, chúng ta vẫn đang phải đối mặt và nỗ lực giải quyết các vấn đề xung đột môi trường gắn với lợi ích nhóm trong đó phải kể đến sự cố môi trường do các chất thải công nghiệp và các tác động của nó đến sinh kế của người dân tại các vùng/khu vực xảy ra sự cố ô nhiễm. Đặc biệt, sự cố ô nhiễm biển khu vực miền Trung liên quan đến Khu kinh tế Vũng Áng, tỉnh Hà Tĩnh. Do đó, việc làm cấp thiết hiện nay là cần có những biện pháp quản lý, các giải pháp cụ thể để điều tiết các hoạt động quản lý nhà nước (QLNN) hướng tới phát triển bền vững, giải quyết an sinh xã hội và gắn với bảo vệ môi trường sinh thái đáp ứng với các rủi ro môi trường công nghiệp ngày càng trở nên trầm trọng hơn. Thời gian tới, nhiệm vụ bảo vệ môi trường hết sức nặng nề, nhiều vấn đề môi trường tích tụ chưa được giải quyết, áp lực lên môi trường công nghiệp ngày càng lớn, nguy cơ nước ta trở thành bãi thải công nghệ lạc hậu, các loại hình sản xuất ô nhiễm môi trường đang hiện hữu; biến đổi khí hậu diễn biến nhanh, phức tạp, đặt ra nhiều thách thức lớn đối với công tác bảo vệ môi trường trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế. Thực tế cho thấy, hệ thống chính sách, văn bản pháp luật để quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp định hướng mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030 vẫn thiên về mệnh lệnh, kiểm soát theo cách áp đặt các biện pháp hành chính nên ít có hiệu quả về kinh tế, không khuyến khích được các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tích cực thực hiện bảo vệ môi trường công nghiệp. Huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh là tỉnh thuộc đồng bằng Bắc Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có diện tích tự nhiên khoảng 10.000 km². Trong một số năm gần đây, cùng với quá trình hội nhập và phát triển kinh tế hàng hóa theo cơ chế thị trường của cả nước, trong đó có tỉnh -1-
  11. Bắc Ninh, kinh tế của huyện Tiên Du có những bước tăng trưởng đáng khích lệ, công nghiệp phát triển với tốc độ nhanh, thu hút nhiều doanh nghiệp nước ngoài vào Khu công nghiệp (KCN). Trên địa bàn có 3 KCN tập trung đang hoạt động là: Tiên Sơn, Đại Đồng - Hoàn Sơn, VSIP Bắc Ninh và 2 cụm công nghiệp (CCN) địa phương là CCN Phú Lâm và CCN Tân Chi; Bên cạnh đó một số làng nghề truyền thống vẫn duy trì và phát huy được hiệu quả sản xuất, từng bước khẳng định thương hiệu làng nghề như: Nghề mộc ở Đại Đồng, mây tre đan xuất khẩu ở Lạc Vệ, tơ tằm, xây dựng ở Nội Duệ, làng nghề cây cảnh, giấy ở Phú Lâm,… góp phần hình thành nên thị trường năng động và hấp dẫn đối với khách hàng trong và ngoài nước. Song, vấn đề quản lý môi trường công nghiệp ở huyện Tiên Du chưa được quan tâm đúng mức. Do vậy, môi trường trong những năm gần đây đang xuống cấp nghiêm trọng, đặc biệt là môi trường làng nghề, môi trường các KCN tập trung,... có thể nói ô nhiễm môi trường công nghiệp ở Tiên Du đang tiếp tục gia tăng, tiềm ẩn nhiều sự cố ô nhiễm môi trường nghiêm trọng gây ảnh hưởng đến sinh hoạt sản xuất của người dân. Tuy vậy, vẫn còn quá ít những nghiên cứu cơ bản về lý thuyết và thực tiễn cũng như đánh giá, phân tích cụ thể hoạt động quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. Vì vậy, tác giả chọn nghiên cứu vấn đề “Quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp trên địa bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh” là có tính cấp thiết, thời sự và ý nghĩa trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế. 2. Tình hình nghiên cứu. Đối với nước ta, vấn đề quản lý và bảo vệ môi trường cho phát triển bền vững đó được thể hiện trong Chương trình Nghị sự 21 của Việt Nam trên cơ sở Quyết định 153/2004/QĐ-TTg về Agenda 21 của Việt Nam. Đã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, vai trò tác dụng của môi trường, ảnh hưởng của môi trường đến đời sống con người, tác động qua lại của môi trường đối với đời sống con người... Một số công trình nghiên cứu của các cấp, các ngành, các tầng lớp dân cư, nhiều nhà quản lý và các nhà khoa học đã được -2-
  12. xuất bản như: Ban Khoa giáo TW - Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường, tiến tới kiện toàn hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường ở Việt Nam xuất bản năm 2001. Vấn đề quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp đã được Đảng và Nhà nước và đặc biệt là các nhà khoa học, những người làm công tác lý luận đặc biệt quan tâm nghiên cứu ở nhiều khía cạnh, góc độ khác nhau. Cho đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu về quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp được nghiên cứu dưới nhiều hình thức như: đề tài, đề án, luận văn, luận án... Trong đó, kể đến các công trình nghiên cứu chuyên khảo nội dung QLNN về quản lý rủi ro môi trường công nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập khu vực, tiêu biểu như: - Nguyễn Lệ Quyên (2012), “Quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Đà Nẵng”. Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Đà Nẵng. Tác giả đánh giá thực trạng công tác QLNN về môi trường của thành phố Đà Nẵng, từ việc thực hiện chức năng chuyên môn QLNN về môi trường của UBND thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường. Các Sở, ban, ngành theo chức năng nhiệm vụ chuyên môn có trách nhiệm thực hiện công tác BVMT. Đà Nẵng đã tiến hành phân cấp trong QLNN về môi trường cho các Phòng Tài nguyên và Môi trường ở các quận, huyện. Ở cấp phường, xã, đã bố trí cho cán bộ địa chính hoặc cán bộ xây dựng - thủy lợi làm kiêm nhiệm công tác môi trường. Công tác QLNN về môi trường ở thành phố đã kết hợp được với các tổ chức, đoàn thể và các ngành chức năng trong công tác BVMT. Chương trình BVMT được lồng ghép vào các hoạt động chuyên môn. Công tác QLNN về môi trường của Đà Nẵng được thực hiện chặt chẽ từ cấp thành phố đến phường xã, có sự tham gia đồng thời của nhiều ban ngành, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý môi trường được sâu sát với từng ngành, từng địa phương. Công tác hoạch định chính sách; Công tác triển khai, thực hiện việc QLNN về môi trường như: Công tác tuyên truyền, giáo dục, phổ biến và thực thi các văn bản pháp luật về môi trường; Thiết lập quan hệ quốc tế trong lĩnh vực BVMT; Xây dựng, quản lý và tiến tới xã hội hóa các công trình BVMT, -3-
  13. các công trình có liên quan đến BVMT; Công tác thu gom rác thải, Thu phí BVMT; Thẩm định các báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án và các cơ sở sản xuất kinh doanh; Tác giả đánh giá về thành tựu trong công tác quản lý môi trường trên địa bàn Đà Nẵng như: Lồng ghép chương trình BVMT vào kế hoạch phát triển KT-XH của thành phố; Chất lượng môi trường được cải thiện đáng kể hơn trước. Nhiều điểm nóng môi trường đã được giải quyết triệt để; Công tác thu gom rác thải, thu phí BVMT đạt hiệu quả cao; Công tác tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức về BVMT đã được triển khai sâu rộng, đa dạng các hình thức tuyên truyền và phối hợp nhiều cơ quan tổ chức thực hiện. Đồng thời tác giả cũng đã chỉ ra được những hạn chế như: Tình hình quản lý môi trường chưa đáp ứng với yêu cầu phát triển của thành phố; Các chính sách, thể chế của thành phố về BVMT triển khai còn chậm; Năng lực cán bộ quản lý môi trường còn thiếu về số lượng, yếu về chuyên môn, kinh nghiệm. Và tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng đến QLNN về môi trường như: Nhận thức của cán bộ quản lý và người dân về môi trường; Công tác tổ chức Nhà nước về QLMT. Trên cơ sở đó đưa ra kiến nghị để hoàn thiện công tác QLNN về môi trường tại thành phố Đà nẵng như: Hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về BVMT; Đẩy mạnh triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về BVMT như: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức và trách nhiệm BVMT; Đẩy mạnh xã hội hóa trong công tác môi trường; Tăng cường hợp tác quốc tế trong các dự án và trong việc quản lý môi trường; Đẩy mạnh công tác quản lý thực hiện BVMT; Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá về: Hoàn thiện hệ thống Quan trắc chất lượng môi trường; Phát triển hệ thống quản lý môi trường; Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra… - Nguyễn Thị Khương(2012): “Quan hệ giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường tự nhiên ở các tỉnh miền núi Đông Bắc thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”. Đề tài nghiên cứu khoa học, Đại học Sư phạm. Đề tài nghiên cứu và làm rõ quan điểm Mác xít về quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và BVMT tự nhiên ở các tỉnh miền núi Đông Bắc trong thời kỳ đẩy -4-
  14. mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Đồng thời tác giả đã phân tích làm rõ thực trạng của mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và BVMT tự nhiên ở các tỉnh miền núi Đông Bắc Việt Nam trong thời gian qua và những vấn đề đặt ra từ thực trạng này. Từ đó tác giả đã đề xuất những phương hướng và giải pháp cơ bản nhằm kết hợp đúng đắn giữa việc phát triển kinh tế với việc BVMT tự nhiên ở các tỉnh miền núi Đông Bắc nước ta. - Bùi Thanh (2014), “Tăng cường quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường để phát triển bền vững”.Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh. Bài viết nhấn mạnh vai trò của công tác BVMT trong giai đoạn hiện nay. Đánh giá kết quả đạt được về hệ thống chính sách, pháp luật và tổ chức bộ máy QLNN về BVMT; Về nguồn lực tài chính; nguồn vốn viện trợ; việc xã hội hoá hoạt động BVMT... Bên cạnh đó, bài viết cũng chỉ ra những hạn chế, yếu kém về nhận thức của các cấp ủy đảng, chính quyền, đoàn thể và người dân về BVMT; Ý thức về BVMT của nhân dân; Chỉ ra những bất cập của hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách BVMT; Các loại thuế, phí về môi trường chưa phát huy được vai trò công cụ kinh tế điều tiết vĩ mô; Bộ máy QLNN về môi trường chưa đồng bộ và thống nhất từ Trung ương đến địa phương; Việc phân công nhiệm vụ quản lý nhà nước về BVMT còn phân tán, chồng chéo và chưa hợp lý; Đội ngũ cán bộ làm công tác QLNN về môi trường thiếu về số lượng, yếu về chất lượng, chưa theo kịp các yêu cầu mới đặt ra; Những hạn chế của đầu tư, chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước, huy động các nguồn lực trong xã hội,... Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường QLNN về BVMT như: Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền; đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức, hình thành ý thức tự giác BVMT trong nhân dân; Đổi mới, bổ sung, hoàn thiện chính sách, pháp luật về BVMT và tăng cường thanh kiểm tra, giám sát việc thực hiện; Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước, xây dựng và phát triển nguồn nhân lực chuyên trách về BVMT; Tăng cường huy động nguồn lực tài chính cho công tác BVMT… -5-
  15. - Trần Minh Tơn (2012). “Bảo đảm an ninh môi trường, phục vụ nhiệm vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới”- Trưởng ban, Viện Chiến lược và Khoa học Công an, Bộ Công an. Bài viết đề cập đến vấn đề suy thoái môi trường là một trong những nguy cơ lớn đe dọa an ninh quốc gia và sự sống còn của cả xã hội loài người. Từ nhận định đánh giá của Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc về suy thoái và ô nhiễm môi trường và những hiểm họa môi trường, vấn đề bảo đảm an ninh môi trường ở nước ta, từ đó nhận định về An ninh môi trường ở nước ta về: Biến đổi khí hậu, nước biển dâng là một thách thức lớn, đe dọa nghiêm trọng mục tiêu phát triển bền vững và sinh kế của người dân; về tranh chấp tài nguyên nước trong khu vực tiềm ẩn nhiều nguy cơ xung đột; về “Xâm lược sinh thái” đe dọa mất cân bằng sinh thái và nguy cơ biến nước ta thành bãi rác công nghiệp ngày càng trở thành hiện thực; về Tự hủy diệt” luôn là nhân tố nội tại trực tiếp đe dọa an ninh môi trường quốc gia. Tác giả đưa ra giải pháp bảo đảm an ninh môi trường quốc gia về: Đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông, giáo dục nâng cao nhận thức của xã hội; tiếp tục nghiên cứu, từng bước hoàn thiện hệ thống pháp luật về BVMT và xây dựng pháp luật về an ninh môi trường; tăng cường năng lực của cơ quan chuyên trách BVMT, thành lập cơ quan chuyên trách bảo đảm an ninh môi trường quốc gia; tập trung đầu tư nâng cao năng lực quan trắc, dự báo, cảnh báo, khắc phục hậu quả thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu; tăng cường công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về BVMT; tăng cường hợp tác quốc tế về bảo vệ an ninh môi trường, tranh thủ sự ủng hộ và giúp đỡ của quốc tế về bảo vệ an ninh môi trường. - Trịnh Thị Minh Sâm (2004).“Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường ở các KCN và các khu chế xuất”, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội. Luận văn chỉ nghiên cứu việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường ở các KCN tỉnh Hải Dương. Nghiên cứu hệ thống các văn bản qui phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và hoạt động thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường ở các KCN tỉnh Hải Dương. Luận văn đóng góp cơ sở lý luận và thực tiễn của việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường ở các KCN tỉnh Hải Dương, góp phần khẳng định yêu cầu thực tiễn phải thực hiện -6-
  16. pháp luật về bảo vệ môi trường ở các KCN có hiệu quả để đảm bảo sự hài hoà giữa tăng trưởng KT-XH với sự cân bằng môi trường sinh thái nhằm phục vụ mục tiêu phát triển bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống của con người ở tỉnh Hải Dương. - Trần Ngọc Ngoạn (2008). “Phát triển nông thôn bền vững: Những vấn đề lý luận và kinh nghiệm thế giới”, Nxb Khoa học Xã hội - Hà Nội. Cuốn sách tổng hợp những vấn đề lý luận, những lý thuyết làm cơ sở để phát triển nông thôn bền vững. Giới thiệu một số kinh nghiệm của các nước trên thế giới trong việc ứng dụng các phương pháp nhằm phát triển bền vững nông thôn. Khái quát kết quả các công trình nghiên cứu và vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường. Qua nghiên cứu trên, các nội dung chủ yếu có thể khái quát, như sau: Thứ nhất, các đề tài, bài viết đã khái quát cơ bản các nội dung liên quan đến công tác quản lý nhà nước về môi trường như: Khái niệm môi trường, quản lý nhà nước về môi trường, bảo vệ môi trường; Vai trò, đặc điểm, nội dung của công tác quản lý nhà nước về môi trường; Vấn đề về suy thoái môi trường; Thứ hai, thực trạng công tác quản lý nhà nước về môi trường ở địa phương và thực trạng công tác bảo vệ môi trường ở Việt Nam trong khu vực nghiên cứu, vùng miền, từ cơ cấu tổ chức bộ máy, nguồn nhân lực; công tác hoạch định chính sách và việc triển khai thực hiện công tác quản lý nhà nước về môi trường; công tác tuyên truyền và công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường; Thứ ba, đưa ra một số biện pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước về môi trường như: Hoàn thiện, đầy mạnh việc triển khai các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường; Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường; Đẩy mạnh xã hội hóa trong công tác môi trường; Tăng cường hợp tác quốc tế trong các dự án và trong việc quản lý môi trường; Đẩy mạnh công tác quản lý thực hiện bảo vệ môi trường;Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá về: Hoàn thiện hệ -7-
  17. thống quan trắc chất lượng môi trường; Phát triển hệ thống thông tin quản lý môi trường; Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính về môi trường… Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu: Thứ nhất, đặc điểm, tình hình kinh tế, chính trị xã hội ở mỗi địa phương khác nhau; Các đề tài nghiên cứu trên chưa có những nghiên cứu, đánh giá, phân tích cụ thể về công tác QLNN về bảo vệ môi trường công nghiệp trên địa bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh từ năm 2010 đến nay để có cái nhìn tổng thể, xác định những tồn tại, hạn chế và tìm ra những nguyên nhân của tồn tại, hạn chế và từ đó đưa ra các giải pháp, biện pháp để nâng cao hiệu lực công tác QLNN về bảo vệ môi trường công nghiệp ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. Do đó, tác giả thực hiện đề tài này là hoàn toàn mới, có tính cấp thiết trong quá trình phát triển KT-XH của địa phương gắn với bảo vệ môi trường. Thứ hai, tác giả kế thừa và vận dụng những luận điểm các công trình của các tác giả nghiên cứu trước đây về từng lĩnh vực trong quản lý môi trường từ đó đưa ra hướng nghiên cứu cho mình; vận dụng các quan điểm, lý luận, kinh nghiệm quản lý, những cơ chế, chính sách hiện hành áp dụng vào điều kiện cụ thể của huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh để có những giải pháp, cơ chế, chính sách quản lý phù hợp, tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả QLNN về bảo vệ môi trường công nghiệp góp phần vào công cuộc phát triển bền vững cho huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh nói riêng và cả nước nói chung. Các công trình trên đã đưa ra được nhiều giải pháp để phát triển KT-XH và bảo vệ môi trường, giải quyết được cơ sở lý luận và vấn đề thực tiễn đặt ra, nhưng các công trình này thường nghiên cứu ở tầm quốc gia. Song, chưa có công trình nào nghiên cứu vấn đề quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. Vì vậy, luận văn này sẽ góp phần đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp bảo đảm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. Trong luận văn, tác giả đã khai thác và kế thừa có chọn lọc những đóng góp đó. Việc nghiên cứu quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp hướng tới sự phát triển bền vững còn nhiều vấn đề lý luận và thực tiễn cần tiếp tục làm sáng tỏ. Đặc biệt đối với địa phương như huyện Tiên Du, tỉnh -8-
  18. Bắc Ninh đang phải đối mặt với những vẫn đề xuống cấp nghiêm trọng của môi trường, đặc biệt là môi trường công nghiệp ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. Do đó tác giả giới hạn khu vực nghiên cứu là 02 KCN: Tiên Sơn và Đại Đồng - Hoàn Sơn trong đề tài luận văn Thạc sĩ: “Quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp trên địa bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh”, chuyên ngành Quản lý công. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu. Về mặt lý luận: Hệ thống hóa, làm rõ cơ sở lý luận quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp, nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp, mục tiêu của quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp, và các công cụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp tại huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh. Về mặt thực tiễn: trên cơ sở phân tích thực trạng môi trường công nghiệp tại địa bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh, qua đó đề xuất một số định hướng, giải pháp khả thi góp phần tăng cường hoạt động Quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp tại huyện Tiên Du trong thời gian tới. Để thực hiện mục đích này, nhiệm vụ của luận văn là: - Nghiên cứu cơ sở khoa học quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp. Đề xuất áp dụng bộ tiêu chí đánh giá rủi ro môi trường công nghiệp cho 02 KCN tại huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. - Đánh giá thực trạng quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. - Đề xuất phương hướng, giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. 4. Đối tƣợng, phạm vi, nội dung nghiên cứu. * Đối tượng nghiên cứu: Quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. Đặc biệt là hoạt động quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp tại 02 KCN nghiên cứu. * Phạm vi nghiên cứu: -9-
  19. - Luận văn giới hạn trong phạm vi nghiên cứu là hiện trạng môi trường công nghiệp và hiện trạng QLNN về bảo vệ môi trường công nghiệp 02 KCN nghiên cứu là Tiên Sơn và Đại Đồng - Hoàn Sơn trên địa bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. * Nội dung nghiên cứu: - Hiện trạng các ngành sản xuất công nghiệp tại 02 KCN ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. - Hiện trạng ô nhiễm môi trường (Đất, nước, không khí) của 02 KCN nghiên cứu. - Hiện trạng quản lý môi trường công nghiệp của cơ quan chuyên môn của KCN và đề xuất phương hướng quản lý môi trường công nghiệp tại 02 KCN nêu trên. - Về thời gian: Nguồn số liệu và cơ sở dữ liệu từ năm (2012-2017). - Về không gian: tập trung vào 02 khu công nghiệp là Tiên Sơn và Đại Đồng - Hoàn Sơn tại huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu. * Phương pháp luận: Luận văn được nghiên cứu trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử. - Tiếp cận trên quan điểm tổng hợp, hệ thống. * Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng các phương pháp cụ thể sau để nghiên cứu: - Phương pháp tổng hợp, thu thập tài liệu, thông tin, số liệu tại 02 KCN, Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm quan trắc môi trường, Chi cục bảo vệ môi trường Bắc Ninh, Ban quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh, phòng Tài nguyên - Môi trường huyện Tiên Du. - Phương pháp phân tích, thống kê thông qua các số liệu thu thập ban đầu về thực trạng quản lý bảo vệ môi trường công nghiệp của huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh, học viên tiến hành khảo sát thực tế nhằm đánh giá kiểm chứng các vấn đề có liên quan. - 10 -
  20. - Phương pháp điều tra xã hội học, phương pháp phỏng vấn chuyên gia: So sánh số liệu thu thập với các Quy chuẩn, tiêu chuẩn BVMT hiện hành; Tiến hành lấy ý kiến của các chuyên gia, các nhà khoa học, các nhà quản lý về bộ tiêu chí đánh giá rủi ro môi trường công nghiệp trên địa bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. 6. Dự kiến những đóng góp của luận văn. - Hệ thống hoá và làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp và vai trò của công nghiệp đối với sự phát triển bền vững của Việt Nam nói chung và của huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh nói riêng; - Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới. - Làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan quản lý môi trường trên địa bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh và các sở ban ngành có liên quan. 7. Bố cục của luận văn. Ngoài phần mở đầu, kết luận-kiến nghị và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương: - Chương 1: Cơ sở khoa học quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp. - Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. - Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. - 11 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2