intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về bảo vệ rừng của tỉnh Thanh Hóa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Từ việc khái quát những vấn đề cơ bản về quản lý nhà nước đối với BVR và phân tích thực trạng công tác Quản lý nhà nước về bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa trong thời gian qua, đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động bảo vệ rừng của tỉnh Thanh Hóa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về bảo vệ rừng của tỉnh Thanh Hóa

  1. UBND TỈNH THANH HÓA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THANH HÓA Dƣơng Hoàng Hải QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ BẢO VỆ RỪNG CỦA TỈNH THANH HÓA LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Thanh Hóa, 2023
  2. UBND TỈNH THANH HÓA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THANH HÓA Dƣơng Hoàng Hải QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ BẢO VỆ RỪNG CỦA TỈNH THANH HÓA Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8340403 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Bùi Thị Huyền Thanh Hóa, 2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Quản lý nhà nước về bảo vệ rừng của tỉnh Thanh Hóa” là công trình nghiên cứu của bản thân tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Bùi Thị Huyền. Các số liệu, thông tin trích dẫn trong đề tài nghiên cứu này đều được chỉ rõ nguồn gốc, trung thực, nội dung của luận văn này chưa từng được công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Ngƣời cam đoan Dƣơng Hoàng Hải
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................................i MỤC LỤC ....................................................................................................................ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................v DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................................................ vii MỞ ĐẦU........................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ......................................................................... 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu .................................................. 3 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................... 5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................ 6 5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................. 6 6. Những đóng góp của luận văn...................................................... 7 7. Bố cục luận văn ........................................................................... 7 Chƣơng 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÍ VỀ BẢO VỆ RỪNG .... 8 1.1. Khái niệm quản lý nhà nước, đặc điểm và vai trò quản lý nhà nước về bảo vệ rừng ........................................................................ 8 1.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước, quản lý nhà nước về bảo vệ rừng .... 8 1.1.2. Đặc điểm quản lý nhà nước về bảo vệ rừng ................................. 10 1.1.3. Vai trò của quản lý nhà nước về bảo vệ rừng ............................... 11 1.2. Nguyên tắc, hình thức, công cụ quản lý nhà nước về bảo vệ rừng ..... 12 1.2.1. Nguyên tắc .................................................................................... 12 1.2.2. Các hình thức thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ rừng .......... 14 1.2.3. Công cụ quản lý nhà nước về bảo vệ rừng ................................... 16 1.3. Nội dung, chủ thể quản lý nhà nước về bảo vệ rừng ............... 18 1.3.1. Nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ rừng .................................. 18 1.3.2. Chủ thể quản lý nhà nước về bảo vệ rừng .................................... 23
  5. iii 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý nhà nước về bảo vệ rừng .......................................................................................... 26 1.4.1. Thể chế chính trị ........................................................................... 26 1.4.2. Hệ thống pháp luật ........................................................................ 26 1.4.3. Nền kinh tế thị trường ................................................................... 32 1.4.4. Điều kiện văn hóa, xã hội ............................................................. 33 1.4.5. Nghiệp vụ, kỹ thuật ....................................................................... 34 1.5. Tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động quản lý nhà nước về Bảo vệ rừng .......................................................................................... 34 1.5.1. Tiêu chí đánh giá hoạt động ban hành và thực hiện các văn bản, chính sách quản lý nhà nước trong lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng .......... 34 1.5.2. Tiêu chí đánh giá hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ rừng .................................................................................. 36 1.5.3. Tiêu chí đánh giá hoạt động quản lý, bảo vệ rừng........................ 36 1.5.4. Tiêu chí đánh giá hoạt động thanh tra kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ rừng ....................................................... 36 Kết luận chương 1 ...............................................................................................37 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ BẢO VỆ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA.................................38 2.1. Giới thiệu về tỉnh Thanh Hóa .................................................. 38 2.2. Hiện trạng tài nguyên rừng và tình hình xâm hại rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ....................................................................... 40 2.2.1. Hiện trạng tài nguyên rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ............. 40 2.2.2. Tình hình xâm hại tài nguyên rừng ............................................... 42 2.3. Thực trạng hoạt động quản lý nhà nước về bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2020-2022 ...................................... 44 2.3.1. Bộ máy quản lý ............................................................................. 44 2.3.2. Về thực thi và ban hành văn bản quản lý nhà nước về bảo vệ rừng ... 46 2.3.3. Về công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật ................ 49
  6. iv 2.3.4. Về công tác quản lý rừng .............................................................. 50 2.3.5. Về Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ rừng .. 55 2.3.6. Về công tác phát triển rừng, sử dụng rừng ................................... 59 2.3.7. Về Quản lý, đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực quản lý bảo vệ rừng.......................................................................................... 64 2.4. Đánh giá kết quả hoạt động quản lý nhà nước về bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa .......................................................... 69 2.4.1. Những mặt đạt được...................................................................... 69 2.4.2. Những tồn tại, hạn chế .................................................................. 71 2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................. 72 Kết luận chương 2 ...............................................................................................74 Chƣơng 3. QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ BẢO VỆ RỪNG ..................................................................75 3.1. Quan điểm và phương hướng của Đảng và Nhà nước về quản lý Nhà nước trong lĩnh vực BVR ....................................................... 75 3.1.1. Quan điểm ..................................................................................... 75 3.1.2.Phương hướng ................................................................................ 76 3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về bảo vệ rừng ..... 77 3.2.1. Hoàn thiện hệ thống thể chế chính sách pháp luật........................ 77 3.2.2. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, nâng cao nhận thức về quản lý bảo vệ rừng ................................................................................. 79 3.2.3. Tăng cường đào tạo, tập huấn cho lực lượng Kiểm lâm............... 80 3.2.4. Tăng cường công tác quản lý rừng ............................................... 82 3.2.5. Thực hiện các chính sách về bảo vệ rừng ..................................... 85 3.2.6. Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra bảo vệ rừng .................... 86 3.2.7. Một số giải pháp khác ................................................................... 88 Kết luận chương 3 ...............................................................................................90 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................91 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................96
  7. v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Nguyên nghĩa ANQP An ninh - quốc phòng BV&PTR Bảo vệ và phát triển rừng BVR Bảo vệ rừng KT-XH Kinh tế - xã hội PCCCR Phòng cháy chữa cháy rừng QLBVR Quản lý bảo vệ rừng QLNN Quản lý Nhà nước TNR Tài nguyên rừng
  8. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Số vụ vi phạm và hành vi vi phạm từ 2020 - 2022 ...................... 42 Bảng 2.2. Tình hình thực hiện kế hoạch công tác TDDBR .......................... 52 Bảng 2.3. Công tác phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2020-2022 ..................................................................................... 59 Bảng 2.4. Công tác khai thác rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2020-2022 ..................................................................................... 63 Bảng 2.5. Công tác quản lý, đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực quản lý bảo vệ rừng giai đoạn 2020-2022 .............................. 65 Bảng 2.6. Công tác xếp loại nguồn nhân lực quản lý bảo vệ rừng giai đoạn 2020-2022 ............................................................................ 67 Bảng 2.7. Công tác thi đua, khen thưởng nguồn nhân lực quản lý bảo vệ rừng giai đoạn 2020-2022 ............................................................ 68
  9. vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1. Bộ máy quản lý nhà nước về bảo vệ rừng cấp tỉnh ...................... 25 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo vệ rừng tỉnh Thanh Hóa (Giai đoạn 2020- 2022).............................. 44 Biểu đồ 2.1. Tình hình thực hiện xử lý vi phạm ............................................. 58
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Tài nguyên rừng đóng góp rất lớn cho sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững và đặc biệt đối với người dân sống trong và ven rừng. Ngoài ra, rừng còn có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, duy trì chu trình oxy và các nguyên tố cơ bản, giữ cho đất ổn định, duy trì độ phì nhiêu của đất, hạn chế lũ lụt, hạn hán, xói mòn đất, giảm ô nhiễm không khí, bảo tồn đa dạng sinh học và bảo vệ môi trường sống. Bảo vệ rừng không chỉ tăng giá trị, công năng và lợi ích của rừng, mà còn giúp bảo vệ tài nguyên quốc gia. Tuy nhiên, hiệu quả của công tác bảo vệ rừng (BVR) phụ thuộc vào nhận thức và hành động của con người đối với tài nguyên rừng. Thanh Hóa là tỉnh có diện tích rừng và đất lâm nghiệp theo kết quả công bố hiện trạng rừng năm 2022 là 692.305,45 ha chiếm 62,28% tổng diện tích tự nhiên. Chính vì vậy, bảo vệ và phát triển vốn rừng là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của lực lượng kiểm lâm và các cấp, các ngành, các địa phương trong toàn tỉnh. Thực hiện Luật Lâm nghiệp, trong thời gian qua, toàn tỉnh đã tập trung chỉ đạo mạnh mẽ trong công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá đạt được nhiều kết quả. Các cấp chính quyền địa phương đã quan tâm và chỉ đạo quyết liệt việc bảo vệ và phát triển, diện tích rừng đặc biệt là diện tích rừng tự nhiên đã được bảo vệ an toàn; chất lượng rừng ngày càng được nâng lên, lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng (lực lượng kiểm lâm) đã kiên quyết xử lý các vụ vi phạm trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản. Do đó diện tích rừng được bảo vệ tốt hơn, rừng được tăng lên cả về số lượng và chất lương. Bên cạnh việc tăng cường công tác quản lý, bảo vệ rừng, lực lượng kiểm lâm còn kiên quyết xử lý các vụ vi phạm trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
  11. 2 Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được, hiện nay vẫn còn tồn tại những hạn chế trong công tác quản lý, BVR như: việc ngăn chặn tình trạng phá rừng, suy giảm rừng, lấn chiếm đất rừng của các đối tượng được giao trách nhiệm quản lý, bảo vệ, sử dụng rừng còn hạn chế; công tác BVR còn nặng về lợi ích trước mắt, cơ sở hạ tầng kỹ thuật của lâm nghiệp vẫn còn thấp kém, hiệu quả sản xuất lâm nghiệp chưa tương xứng với tiềm năng... Với tình trạng khai thác trái phép và chặt phá cũng như đốt rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa xảy ra như thời gian qua, nếu không có những biện pháp quyết liệt để BVR thì diện tích rừng sẽ tiếp tục suy giảm, không chỉ gây thiệt hại về tài nguyên rừng mà còn làm ảnh hưởng xấu đến môi trường môi sinh và sự phát triển KT-XH của địa phương. Bên cạnh đó, tình hình an ninh rừng trên địa bàn tỉnh vẫn chưa thực sự ổn định bền vững, một số khu bảo tồn thiên nhiên, ban quản lý rừng phòng hộ để xảy ra tình trạng xâm lấn rừng tự nhiên, khai thác gỗ, lâm sản trái pháp luật. Việc giao khoán rừng, đất lâm nghiệp và đất sản xuất nông nghiệp còn nảy sinh nhiều vấn đề phức tạp, chưa đúng đối tượng theo quy định; quản lý quá trình sử dụng đất sau khi giao khoán chưa chặt chẽ, để xảy ra tình trạng người nhận khoán đất chuyển nhượng, mua bán hợp đồng giao khoán, chuyển mục đích sử dụng đất không đúng quy định.. Chính vì vậy, song song với việc thực hiện các biện pháp phát triển rừng, thì việc áp dụng các biện pháp hữu hiệu để BVR nhằm ngăn chặn tình trạng tài nguyên rừng bị xâm hại là vấn đề cấp bách hiện nay đối với tỉnh Thanh Hóa. Trong bối cảnh đó, không thể không tăng cường QLNN đối với công tác BVR trên địa bàn để bảo tồn tài nguyên rừng hiện có và góp phần vào việc thực hiện thành công mục tiêu nâng tỷ lệ che phủ rừng toàn tỉnh. Xuất phát từ thực tế trên, trong khuôn khổ luận văn Thạc sĩ, tôi chọn đề tài “Quản lý nhà nước về bảo vệ rừng của tỉnh Thanh Hóa” nhằm góp
  12. 3 phần bảo vệ hiệu quả hơn tài nguyên rừng trên địa bàn, đồng thời nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Trong nhiều năm qua đã có nhiều nhà khoa học quan tâm tới việc nâng cao hiệu quả của các rừng theo quan điểm bảo tồn và phát triển. Điển hình như: Vũ Hoài Minh và Haws Warfvinge (2002) tiến hành đánh giá về thực trạng quản lý, BVR tự nhiên của các hộ gia đình và cộng đồng địa phương tại 3 tỉnh Hòa Bình, Nghệ An và Thừa Thiên Huế. Các tác giả tìm hiểu về sự hình thành, các lợi ích đạt được và những vấn đề hưởng lợi, quyền sử dụng, các chính sách liên quan đến hình thức quản lý, BVR này. Trong 5 mô hình quản lý, BVR cộng đồng, có 4 mô hình là tự phát của cộng đồng địa phương và được chính quyền địa phương chấp thuận. Họ từ đề ra quy định quản lý, sử dụng lâm sản cũng như hoạt động bảo vệ, phát triển rừng [18]; Quách Đại Ninh (2003), đánh giá tác động của chính sách giao đất lâm nghiệp đến quá trình phát triển kinh tế hộ gia đình. Qua nghiên cứu một số hộ gia đình có đất lâm nghiệp và không có đất lâm nghiệp trong địa bàn Bắc An, huyện Chí Linh tỉnh Hải Dương, tác giả kết luận chính sách giao, khoán đất lâm nghiệp đã làm thay đổi nhận thức của người dân vào rừng. Sau khi nhận đất, các hộ gia đình yên tâm sản xuất và sử dụng đất một cách hợp lý, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống. Tuy nhiên, đề tài chưa đưa ra được một số mô hình sản xuất mà người dân ưa thích đồng thời với điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của vùng nghiên cứu để hộ gia đình tham khảo và phát triển sản xuất [20]. Trong quy hoạch phát triển nông thôn lâm nghiệp cấp xã, Nguyễn Bá Ngãi năm 2000 đã nghiên cứu về cơ sở khoa học thực tiễn cho quy hoạch phát triển nông lâm nghiệp cấp xã vùng trung tâm miền núi phía Bắc Việt Nam trong khuôn khổ quy hoạch phát triển nông thôn. Kết quả nghiên cứu của tác giả đã xác định được Việc quản lý và bảo vệ rừng là một vấn đề rất quan trọng tại
  13. 4 Việt Nam, đặc biệt là ở vùng trung tâm miền núi phía Bắc. Một trong những phương pháp quản lý rừng hiệu quả là mô hình quản lý rừng dựa vào cộng đồng. Mô hình này cho phép cộng đồng địa phương tham gia vào quá trình quản lý và bảo vệ rừng, từ đó nâng cao nhận thức của người dân về giá trị của rừng và đảm bảo sự bền vững cho nguồn tài nguyên rừng. Ngoài ra, mô hình nông - lâm kết hợp cũng là một phương pháp quản lý rừng và phát triển kinh tế bền vững được áp dụng hiệu quả tại Việt Nam. Mô hình này cho phép việc kết hợp sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp trên đất dốc nhằm tạo ra sản phẩm tiêu dùng hàng ngày cho người dân, đông thời góp phần tạo thu nhập cho người dân khi các sản phẩm hàng hóa được trao đổi trên thị trường. từ đó tạo ra nguồn thu nhập cho người dân và đóng góp vào sự phát triển kinh tế của vùng. [19]. Hà Công Tuấn (2006), “Quản lý nhà nước bằng pháp luật trong lĩnh vực BVR ở Việt Nam hiện nay”, luận án Tiến sĩ Luật học, tác giả nhấn mạnh trong các công cụ quản lý Nhà nước nói chung và quản lý BVR nói riêng thì công cụ pháp luật đóng vai trò rất quan trọng [26]. Nguyễn Thanh Huyền (2012), “Hoàn thiện pháp luật về quản lý và bảo vệ tài nguyên rừng ở Việt Nam hiện nay”, luận án Tiến sĩ ngành Luật kinh tế , tác giả nghiên cứu làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về vai trò, sự điều chỉnh của pháp luật đối với lĩnh vực QLBVR ở Việt Nam hiện nay và nêu bật các yêu cầu đặt ra, cũng như xây dựng hệ thống các nguyên tắc điều chỉnh đối với pháp luật QLBVR [17]. Lê Văn Từ (2015), “Quản lý nhà nước về xã hội hoá BVR ở Tây Nguyên”, luận án Tiến sĩ ngành Quản lý hành chính công, tác giả nghiên cứu, phân tích làm rõ hơn cơ sở lý luận và đưa ra những khuyến nghị khoa học cho việc hoàn thiện quản lý nhà nước đối với xã hội hoá BVR ở Tây Nguyên. Ngoài ra, còn nhiều bài viết trên các tạp chí, báo và các tham luận trong hội thảo của nhiều tác giả đề cập đến vấn đề này ở nhiều góc độ khác nhau [28].
  14. 5 Nhìn chung việc nghiên cứu xây dựng các chính sách, các công trình nghiên cứu khoa học và tổ chức quản lý BVR được nhà nước đặc biệt quan tâm, rất nhiều chủ trương chính sách, các công trình nghiên cứu, các dự án được phê duyệt và triển khai. Các văn bản pháp luật được ban hành đã tạo hành lang pháp lý quan trọng cho việc quản lý BVR ở nước ta. Tuy nhiên, Để hiểu rõ hơn về thực trạng quản lý và bảo vệ tài nguyên rừng tại Việt Nam, cần có sự đóng góp của nhiều nghiên cứu từ các cấp độ khác nhau, từ quản lý nhà nước đến cấp độ địa phương, từ lý thuyết đến thực tiễn. Các nghiên cứu này cần tập trung vào việc phân tích và đánh giá thực trạng tổ chức và hoạt động quản lý nhà nước về BVR ở các vùng địa lý khác nhau trên cả nước, từ đó đưa ra các giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả quản lý và bảo vệ tài nguyên rừng. Ở tỉnh Thanh Hóa, vì nhiều lý do khác nhau nên hiện nay vấn đề nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động BVR hãy còn rất ít đề tài đi sâu nghiên cứu. Vì vậy, việc nghiên cứu công tác Quản lý nhà nước về BVR trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa hiện nay là hết sức cần thiết. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1 Mục tiêu nghiên cứu Từ việc khái quát những vấn đề cơ bản về quản lý nhà nước đối với BVR và phân tích thực trạng công tác Quản lý nhà nước về BVR trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa trong thời gian qua, đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động BVR của tỉnh Thanh Hóa. 3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu - Làm rõ một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý nhà nước đối với BVR. - Đánh giá được thực trạng công tác quản lý nhà nước về hoạt động BVR trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. - Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về BVR trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa thời gian tới.
  15. 6 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là công tác quản lý nhà nước về BVR của tỉnh Thanh Hóa. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý nhà nước về BVR của tỉnh Thanh Hóa. - Phạm vi thời gian: giai đoạn 2020 - 2022. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu cụ thể sau: + Phương pháp phân tích, tổng hợp: được sử dụng để xây dựng cơ sở lý luận hoạt động QLNN về BVR, xem xét mối quan hệ giữa nội dung QLNN về BVR và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động QLNN về BVR cũng như đặc điểm của QLNN về BVR. + Phương pháp tổng hợp số liệu: thông tin, số liệu về hoạt động QLNN đối với lĩnh vực BVR từ các Nghị quyết, Chỉ thị, phương án, kế hoạch BVR của Trung ương, của tỉnh Thanh Hóa, các báo cáo tổng kết công tác quản lý BVR của Chi cục Kiểm lâm và các ngành có liên quan từ năm 2019. Thông tin và dữ liệu thu thập được, từ đó có những bình luận, đánh giá về các nội dung nghiên cứu hoạt động QLNN về BVR trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Ngoài ra, còn sử dụng các phương pháp thống kê, so sánh; phương pháp lịch sử; phương pháp đàm thoại (trao đổi ý kiến với những chuyên gia đầu ngành, những người làm công tác thực tiễn lâu năm). + Phương pháp sơ đồ, bảng biểu: nhằm tổng hợp các dữ liệu về hoạt động quản lý BVR qua các năm vào các bảng, biểu tổng hợp, từ đó phân tích để xác định sự biến động của các dữ liệu và rút ra các kết luận cần thiết cho đề tài.
  16. 7 6. Những đóng góp của luận văn 6.1. Về mặt lý luận Luận văn đóng góp một số vấn đề lý luận về tổ chức và hoạt động QLNN đối với công tác quản lý BVR. Tìm ra những nguyên nhân đạt được kết quả và những hạn chế trong công tác BVR. Đồng thời đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm thực hiện tốt công tác BVR trong điều kiện hiện nay. 6.2. Về mặt thực tiễn - Trên cơ sở phân tích, đánh giá về cơ sở lý luận, thực tiễn từ công tác BVR giúp các nhà lãnh đạo địa phương tỉnh Thanh Hóa có thêm các giải pháp mới, làm cơ sở để xây dựng những phương án, kế hoạch BVR tại địa phương hiệu quả hơn. - Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo trong giảng dạy và học tập tại các chuyên ngành quản lý công 7. Bố cục luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận và pháp lí về bảo vệ rừng. Chương 2: Thực trạng hoạt động quản lý nhà nước về bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Chương 3: Quan điểm và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về bảo vệ rừng.
  17. 8 Chƣơng 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÍ VỀ BẢO VỆ RỪNG 1.1. Khái niệm quản lý nhà nƣớc, đặc điểm và vai trò quản lý nhà nƣớc về bảo vệ rừng 1.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước, quản lý nhà nước về bảo vệ rừng Quản lý nhà nước là quá trình thực hiện các chức năng của nhà nước để đảm bảo sự thống nhất và phát triển của đất nước. Quản lý nhà nước bao gồm việc thiết lập và thực hiện các chính sách, quy định và luật pháp; quản lý và sử dụng các tài nguyên và cơ sở hạ tầng công cộng; giám sát và điều hành các hoạt động của các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân; bảo vệ quyền lợi và lợi ích của người dân và đảm bảo an ninh quốc gia. QLNN phải dựa trên cơ sở pháp luật và thẩm quyền của cơ quan nhà nước. Đặc trưng của QLNN là mang tính công quyền: cơ quan quản lý được công dân ủy quyền thực hiện một số hoạt động nhất định và các tổ chức, cá nhân phải chấp hành sự quản lý của cơ quan nhà nước. Quản lý nhà nước là một khái niệm chỉ sự điều hành và quản lý của chính phủ hoặc các cơ quan chính phủ trong một quốc gia. Quản lý nhà nước bao gồm tất cả các hoạt động mà chính phủ thực hiện để giữ gìn trật tự, đảm bảo an ninh, đưa ra các quyết định chính sách, quản lý tài nguyên và dịch vụ công cộng, quản lý kinh tế và các hoạt động liên quan đến đất đai, môi trường, năng lượng, an toàn thực phẩm, giáo dục và y tế,… Trong quản lý nhà nước, chính phủ có thể sử dụng các công cụ khác nhau để thúc đẩy sự phát triển và tăng trưởng kinh tế của đất nước, bao gồm thuế, các chính sách tiền tệ, quy định và quyền sở hữu tài sản. Quản lý nhà nước là một khía cạnh quan trọng của một chế độ chính trị, và nó có thể ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh của cuộc sống và kinh tế của dân số trong một quốc gia.
  18. 9 Trong mỗi quốc gia, cách thức quản lý nhà nước có thể khác nhau, tùy thuộc vào hệ thống chính trị, văn hóa, kinh tế và xã hội. Tuy nhiên, một số nguyên tắc cơ bản của quản lý nhà nước là tôn trọng quyền lực pháp luật, đảm bảo tính minh bạch, trách nhiệm, hiệu quả, đảm bảo quyền công dân và sự tham gia của các bên liên quan. - Khái niệm về rừng Theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật Lâm nghiệp năm 2017 thì: rừng là một hệ sinh thái bao gồm các loài thực vật rừng, động vật rừng, nấm, vi sinh vật, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó thành phần chính là một hoặc một số loài cây thân gỗ, tre, nứa, cây họ cau có chiều cao được xác định theo hệ thực vật trên núi đất, núi đá, đất ngập nước, đất cát hoặc hệ thực vật đặc trưng khác; diện tích liền vùng từ 0,3ha trở lên; độ tàn che từ 0,1 trở lên. Hiểu theo cách đơn giản hơn, thì rừng là một hệ sinh thái, là nơi sinh sống của các loài sinh vật, nấm và vi sinh vật. Những yếu tố này của rừng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Theo quy định của Luật Lâm nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành thì BVR được hiểu là hoạt động của các tổ chức, cá nhân quản lý kết hợp với khai thác hợp lý nhằm ngăn chặn những tác nhân xâm hại đến rừng như chặt phá rừng làm nương rẫy, khai thác lâm sản và săn bắt động vật rừng trái phép. - Khái niệm BVR Đã có nhiều quan niệm khác nhau về BVR. Theo tác giả Nguyễn Huy Hoàng (2002), BVR là việc sử dụng các biện pháp, các công cụ quản lý mà chủ yếu bằng pháp luật kết hợp với giáo dục truyền thống, đạo đức xã hội để giữ gìn vốn rừng hiện có; phòng chống các hành vi gây thiệt hại đến rừng; nuôi dưỡng, phát triển thực vật rừng, động vật rừng; bảo vệ nước, bảo vệ đất và các tài nguyên khác trong môi trường rừng [24, tr.11]. Còn theo tác giả
  19. 10 Phạm Tùng Đông (2009), BVR là tổng thể các hoạt động nhằm bảo toàn hệ sinh thái hiện có, bảo gồm thực vật, động vật rừng, đất lâm nghiệp và các yếu tố tự nhiên khác; phòng, chống những tác động gây thiệt hại đến đa dạng sinh học của rừng, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái. - Khái niệm QLNN về BVR QLNN về BVR là một bộ phận của QLNN nên nó có những đặc trưng vốn có, ngoài ra nó có chủ thể, đối tượng quản lý riêng, có thể khái quát như sau: QLNN về BVR là quá trình các chủ thể QLNN xây dựng chính sách, ban hành pháp luật và sử dụng công cụ pháp luật trong hoạt động quản lý nhằm đạt được yêu cầu, mục đích BVR nhà nước đã đặt ra. Hay nói một cách cụ thể hơn: QLNN về bảo vệ rừng là quá trình các cơ quan, cá nhân trong bộ máy nhà nước đề ra các chủ trương, chính sách, xây dựng hệ thống văn bản pháp luật và sử dụng nó để điều chỉnh các hoạt động quản lý nhằm đạt được những yêu cầu, mục đích của mình về bảo vệ rừng. 1.1.2. Đặc điểm quản lý nhà nước về bảo vệ rừng - Rừng là đối tượng quản lý nhà nước đặc thù Rừng là nguồn tài nguyên có khả năng tái tạo và có tính chất quyết định trong việc bảo vệ môi trường sinh thái toàn cầu; rừng bao gồm các yếu tố thực vật, động vật, vi sinh vật, đất rừng, các yếu tố này có quan hệ liên kết cùng tạo nên hoàn cảnh rừng đặc trưng. Rừng Việt Nam gắn bó chặt chẽ với đời sống của hàng triệu người dân sống trong rừng và gần rừng; diện tích rừng được chia thành 3 loại theo chức năng và công dụng của các yếu tố để quản lý gồm: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất. - Đặc trưng về chủ thể chịu sự quản lý Chủ thể chịu sự QLNN trong lĩnh vực BVR là tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động BVR; các chủ thể chịu sự quản lý rất đa dạng, thuộc
  20. 11 nhiều thành phần kinh tế và mỗi loại hình chủ thể có địa vị pháp lý khác nhau. Trong đó, các chủ rừng là chủ thể chịu sự quản lý chủ yếu bao gồm: các cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân; các tổ chức kinh tế như lâm trường, công ty lâm nghiệp; các ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; các tổ chức, cá nhân nước ngoài được nhà nước giao, cho thuê rừng là chủ thể chịu sự quản lý của nhà nước trực tiếp và chủ yếu nhất [16]. Mỗi loại chủ thể nói trên có những đặc trưng riêng: các Ban quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng được nhà nước giao rừng, giao đất để phát triển rừng. Các tổ chức kinh tế được nhà nước giao rừng, cho thuê rừng, giao đất, cho thuê đất để phát triển rừng hoặc công nhận quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng, nhận chuyển quyền sử dụng rừng, nhận chuyển quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng. - Khách thể quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo vệ rừng Khách thể QLNN trong lĩnh vực BVR là trật tự QLNN về BVR; trật tự này được quy định trước hết và chủ yếu trong các quy định của pháp luật về BV&PTR như qui định về tổ chức bộ máy quản lý, quyền định đoạt của nhà nước, quyền và nghĩa vụ của các chủ thể chịu sự quản lý.nhằm đạt được mục đích QLBVR của nhà nước. 1.1.3. Vai trò của quản lý nhà nước về bảo vệ rừng Nhà nước với tư cách là chủ thể đặc biệt tham gia quản lý, bảo vệ rừng bằng việc xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách bảo vệ rừng thống nhất từ Trung ương đến địa phương theo từng giai đoạn cụ thể. Theo đó, các địa phương, các bộ, ngành có liên quan cụ thể hóa các cơ chế, chính sách bằng việc xây dựng kế hoạch bảo vệ rừng và có sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ đem lại kết quả tốt nhất [17]. QLNN về BVR là nhằm thực hiện chức năng quản lý của Nhà nước, sự thiết lập và thực thi những khuôn khổ thể chế cùng với những quy định có
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
29=>2