intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế tại thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:56

11
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản lý nhà nước về chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế tại thành phố Hồ Chí Minh" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đánh giá thực trạng Cải cách điện tử trong lĩnh vực y tế tại Thành phố Hồ Chí Minh. Sau đó, tác giả đưa ra những hiểu biết sâu sắc về những điểm mạnh, hạn chế và nguyên nhân cơ bản dẫn đến những hạn chế gặp phải trong quá trình thực hiện.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế tại thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN TRUNG HIẾU QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG LĨNH VỰC Y TẾ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH Quản lý công Thành phố Hồ Chí Minh, 09/2023
  2. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN TRUNG HIẾU QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG LĨNH VỰC Y TẾ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH Quản lý công MÃ SỐ 8340403 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. Đặng Thành Lê. Thành phố Hồ Chí Minh, 09/2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xác nhận rằng tôi là người thực hiện hoàn toàn đề án này, các số liệu sử dụng trong đề án đều có nguồn gốc rõ ràng và đề án chưa bao giờ được công bố trước đó. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. Tp. HCM, ngày 30 tháng 9 năm 2023 Tác giả
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban Giám hiệu và Khoa Hành Chính Học tại Học Viện Hành Chính Quốc gia, cũng như tất cả các thầy cô đã hướng dẫn, chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện dự án. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Đặng Thành Lê, người thầy đã trực tiếp định hướng, hết lòng chỉ dạy tận tình cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành đề án này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tp. HCM, ngày 30 tháng 9 năm 2023 Tác giả
  5. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CNTT Công nghệ thông tin TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh UBND Ủy ban nhân dân CĐS Chuyển đổi số TTTW Trực thuộc trung ương
  6. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ iii MỤC LỤC .................................................................................................................iv PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Lý do xây dựng đề án ..........................................................................................1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..........................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề án ..............................................................5 4. Mục tiêu và nhiệm vụ đề án .................................................................................6 5. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................6 6. Hiệu quả/ lợi ích của đề án ứng dụng trong thực tiễn..........................................7 7. Kết cấu đề án........................................................................................................7 PHẦN NỘI DUNG .................................................................................................... 8 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG LĨNH VỰC Y TẾ ........................................................................ 8 1.1. Khái quát của quản lý nhà nước về chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế .............8 1.1.1. Khái niệm về chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế .......................................... 8 1.1.2. Đặc điểm của quản lý nhà nước về chuyển đổi số trong y tế ...................... 8 1.2. Nội dung quản lý nhà nước về chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế ....................9 1.3. Cách thức đánh giá thực hiện chuyển đổi số đối với các tỉnh và các bộ ngành ...............................................................................................................................10 1.4. Quản lý nhà nước về chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế ở thành phố trực thuộc trung ương ..............................................................................................................11 1.5. Tiểu kết chương 1 ...........................................................................................11 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG LĨNH VỰC Y TẾ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ....................... 12 2.1. Tổng quan về hệ thống y tế tại thành phố Hồ Chí Minh ................................12 2.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội ........................................................................... 12 2.1.2. Tổng quan về hệ thống y tế tại thành phố Hồ Chí Minh. .......................... 13
  7. v 2.2. Thực trạng về chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế tại thành phố Hồ Chí Minh 14 2.2.1. Nhận thức về lợi ích của chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế ...................... 14 2.2.2. Hệ thống văn bản quy định quản lý hoạt động chuyển đổi số về y tế của Trung ương, địa phương ...................................................................................... 16 2.2.3. Đầu tư hạ tầng kỹ thuật cho chuyển đổi số ................................................ 17 2.2.4. Phát triển hệ thống dữ liệu số trong lĩnh vực y tế ...................................... 19 2.2.5. Đảm bảo an ninh thông tin, an toàn hạ tầng kỹ thuật, dữ liệu ................... 20 2.2.6. Tổ chức bộ máy và phát triển nguồn nhân lực ........................................... 21 2.2.7. Cung cấp dịch vụ công từ hoạt động chuyển đổi số .................................. 23 2.3. Đánh giá chung ...............................................................................................26 2.3.1. Kết quả đạt được ........................................................................................ 26 2.3.2. Hạn chế, tồn tại .......................................................................................... 28 2.3.3. Nguyên nhân .............................................................................................. 29 2.4. Tiểu kết chương 2 ...........................................................................................29 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỂ ĐẨY MẠNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG LĨNH VỰC Y TẾ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH........................................................................................................................ 31 3.1. Quan điểm, mục tiêu thực hiện chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế tại thành phố Hồ Chí Minh ...................................................................................................31 3.1.1. Quan điểm .................................................................................................. 31 3.1.2. Mục tiêu ..................................................................................................... 31 3.2. Giải pháp về quản lý nhà nước để đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế tại thành phố Hồ Chí Minh ....................................................................................32 3.2.1. Nâng cao nhận thức về lợi ích của chuyển đổi số ...................................... 32 3.2.2. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy định quản lý ......................................... 33 3.2.3. Khuyến khích đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật ............................. 34 3.2.4. Xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung trong ngành y tế ............................... 35 3.2.5. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân sự thực hiện chuyển đổi số ................ 36 3.2.6. Giải pháp đảm bảo an ninh thông tin, an toàn hạ tầng kỹ thuật, dữ liệu ... 37 3.2.7. Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công ............................................. 39
  8. vi 3.3. Nhiệm vụ trọng tâm và lộ trình thực hiện.......................................................40 3.3.1. Chuyển đổi nhận thức ................................................................................ 40 3.3.2. Kiến tạo thể chế.......................................................................................... 40 3.3.3. Phát triển hạ tầng số ................................................................................... 40 3.3.4. Phát triển dữ liệu số ................................................................................... 41 3.3.5. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng ................................................................. 41 3.3.6. Phát triển nguồn nhân lực .......................................................................... 41 3.3.7. Phát triển dịch vụ công trực tuyến ............................................................. 42 3.4. Kiến nghị, đề xuất ...........................................................................................42 3.5. Tiểu kết chương 3 ...........................................................................................43 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 46 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 48
  9. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do xây dựng đề án Cách mạng công nghiệp thứ tư là một xu hướng quan trọng, kết hợp nhiều công nghệ số tiên tiến như internet vạn vật, trí tuệ nhân tạo, xử lý dữ liệu lớn, điện toán đám mây, và sự kết nối giữa thế giới thực và không gian số. Nó đã có ảnh hưởng sâu rộng đến mọi khía cạnh của đời sống kinh tế và xã hội. Vì thế, CĐS để đáp ứng yêu cầu của thời đại đang là nhu cầu cấp thiết của từng ngành nghề, lĩnh vực, đặc biệt là ngành y tế. CĐS trong lĩnh vực y tế là một trong tám ưu tiên hàng đầu của CĐS quốc gia được xác định bởi Quyết định số 749/QĐ-TTg, ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ. Quyết định này phê duyệt CĐS đến năm 2025 và định hình chiến lược đến năm 2030, với mục tiêu tăng cường cải cách và phát triển trong lĩnh vực y tế. Trong đó chú ý đến: Xây dựng nền tảng hỗ trợ khám chữa bệnh từ xa để thúc đẩy cải cách và phát triển hệ thống y tế, tạo ra hệ thống chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh dựa trên các công nghệ số. Áp dụng công nghệ số toàn diện tại các cơ sở khám và bệnh viện, cũng như thúc đẩy việc phát triển Cơ sở Dữ liệu Quốc gia về Y tế. Điều này bao gồm cải cách hành chính thông qua sử dụng hồ sơ bệnh án điện tử, xây dựng nền tảng quản trị y tế thông minh và tạo ra các bệnh viện thông minh để nâng cao hiệu suất và tích hợp hệ thống dữ liệu quốc gia về y tế. Tạo hành lang pháp lý trong việc ứng dụng CĐS. Thực hiện Kế hoạch thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số trong lĩnh vực y tế, theo quyết định của Bộ Y Tế, được ghi nhận trong Quyết định số: 5316/QĐ-BYT, ngày 22/12/2020. Bộ Y Tế đã phê duyệt CĐS trong lĩnh vực y tế đến năm 2025, với hướng đến năm 2030. CĐS trong y tế không chỉ là xu hướng tự nhiên mà còn là một nhiệm vụ được ưu tiên hàng đầu, như
  10. 2 được xác định trong Quyết định số 749/QĐ-TTg, ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ. Vai trò quan trọng của quản lý nhà nước được thể hiện trong quá trình triển khai CĐS. Quản lý nhà nước hướng dẫn, xây dựng các tiêu chí thực hiện và thúc đẩy việc thực hiện CĐS trong toàn hệ thống quản lý nhà nước từ trung ương đến địa phương, bộ ngành và xã hội, hình thành 3 trụ cột chính là chính quyền số, kinh tế số và xã hội số. Quản lý nhà nước về CĐS trong lĩnh vực y tế là thúc đẩy phát triển CĐS trong ngành y tế thông qua việc thay đổi nhận thức của nhân viên và người dân về chuyển đổi số, xây dựng thể chế, phát triển hạ tầng nền tảng số, cơ sở dữ liệu số, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ CĐS, cung cấp dịch vụ công trên nền tảng số và bảo đảm an ninh mạng. Thành phố Hồ Chí Minh được biết đến là một trung tâm thành thị thông thường, đang đứng đầu trong việc thực hiện CĐS. Mục tiêu của thành phố là phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số, thông qua việc đóng vai trò tiên phong trong thực hiện mô hình tăng trưởng mới. TPHCM đặt ra một tinh thần quyết tâm: Là đầu tàu kinh tế của cả nước, dẫn đầu trong việc thực hiện mô hình tăng trưởng mới, phát triển nhanh chóng và bền vững dựa trên nghiên cứu và ứng dụng mạnh mẽ của khoa học - công nghệ. Tại TPHCM nhiều năm qua, các đơn vị y tế đã sử dụng nhiều ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành và phục vụ người bệnh giúp cải thiện bộ mặt ngành y tế. Trong năm 2021, Ủy ban Nhân dân đã chấp thuận Đề án "Y tế thông minh giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030", với mục tiêu triển khai CĐS nhằm xây dựng cơ sở dữ liệu lớn cho ngành y tế. Đề án nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng quản lý và chăm sóc sức khỏe cho người dân thông qua sự đổi mới trong lĩnh vực này. Tuy nhiên đến nay, bên cạnh những thành tích đạt được, CĐS tiến tới xây dựng y tế thông minh của thành phố vẫn chưa như kỳ vọng, trong đó rào cản lớn nhất là hạn chế về kinh phí đầu tư
  11. 3 phát triển cơ sở hạ tầng và đào tạo nguồn nhân lực, nhận thực về lợi ích của chuyển đổi số đối với người dân và nhân viên y tế còn thấp, ngoài ra rào cản về cơ chế, quy trình thủ tục làm chậm việc thực hiện chuyển đổi số không theo kịp tốc độ phát triển của CNTT, công nghệ số. Đề án “ Quản lý nhà nước về chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế tại thành phố Hồ Chí Minh” với mong muốn đưa ra các giải pháp trong quản lý nhà nước để khắc phục các hạn chế trong thời gian qua và thúc đẩy phát triển CĐS trong lĩnh vực y tế tại TPHCM. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu CĐS là vấn đề mới ở tất cả các quốc gia trên thế giới. Ở Việt Nam, từ khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình CĐS quốc gia vào năm 2020, CĐS bắt đầu được quan tâm, đến nay đã có nhiều nghiên cứu, nhiều bài viết và đề án thực hiện ở các ngành, các địa phương cụ thể như: Quyết định số 749/QĐ-TTg, ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ đã chấp thuận "Chương trình CĐS quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030". Trong quyết định này, mục tiêu đến năm 2030 được mô tả như sau: Việt Nam sẽ phát triển thành một quốc gia số, ổn định và mô hình mới; sẽ có sự đổi mới căn bản và toàn diện trong quản lý và điều hành của Chính phủ, cũng như trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, lối sống và cách làm việc của người dân, và sẽ thúc đẩy sự phát triển của môi trường số an toàn, nhân văn, và lan tỏa rộng khắp. Chương trình CĐS quốc gia tập trung chủ yếu vào ba mục tiêu cơ bản: phát triển Chính phủ số để tăng cường hiệu quả và hiệu lực của hoạt động; phát triển Kinh tế số để nâng cao khả năng cạnh tranh của nền kinh tế; và phát triển Xã hội số để thu hẹp khoảng cách số. Quyết định cũng đề cập đến nhiều nhiệm vụ giải pháp để đạt được mục tiêu đến năm 2025 và năm 2030. Quyết định số 922/QĐ-BTTTT, ngày 20/5/2022 của Bộ Trưởng Bộ Truyền thông thông tin đã được phê duyệt với nội dung "Xác định bộ chỉ số
  12. 4 đánh giá CĐS của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và của quốc gia". Theo đó, bộ chỉ số chuyển đổi được phân thành ba cấp: Chỉ số CĐS cấp tỉnh, chỉ số CĐS cấp bộ và chỉ số CĐS cấp quốc gia. Cụ thể, Chỉ số CĐS cấp tỉnh được thiết kế với ba trụ cột chính gồm chính quyền số, kinh tế số và xã hội số, mỗi trụ cột đều bao gồm 7 chỉ số chính. Trong khi đó, Chỉ số CĐS cấp bộ không được đánh giá theo từng trụ cột như cấp tỉnh, mà thay vào đó, đánh giá toàn bộ chỉ số CĐS của bộ, điều này phản ánh đặc điểm của từng bộ, đặc biệt là những bộ phụ trách các lĩnh vực khác nhau. Chỉ số CĐS cấp quốc gia được thiết kế với ba trụ cột chính là chính phủ số, kinh tế số và xã hội số, tương tự như chỉ số CĐS cấp tỉnh. Các chỉ số này thể hiện mức độ đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu thuộc Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; cũng như Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử trong giai đoạn 2021-2025, hướng tới Chính phủ số đến năm 2030. Kết quả Nghiên cứu của NCS. THS. Vũ Thị Lan, Học viện Hành chính Quốc gia, đăng trong tạp chí Công Thương điện tử, ngày 02/12/2022 “Xây dựng chính quyền số ở các thành phố trực thuộc Trung ương hiện nay”. Trong phạm vi của bài viết, dựa trên việc tổng quan về các tiêu chí xây dựng Chính quyền Số (CQS), bài viết phân tích các ưu điểm và thách thức của các thành phố TTTW trong quá trình xây dựng CQS. Tác giả đề xuất một số giải pháp để thực hiện xây dựng CQS tại các thành phố TTTW. Bài viết “CĐS và điều kiện thực hiện CĐS trong hoạt động quản lý nhà nước” của TS. Ngô Sỹ Trung, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội. Bài viết phân tích, làm sáng tỏ một số nội dung về khái niệm, ý nghĩa, xác định những điều kiện bảo đảm thực hiện CĐS trong hoạt động quản lý nhà nước hiện nay. Quyết định số 5316/QĐ-BYT, ngày 22/12/2020 của Bộ Trưởng Bộ Y tế đã được thông qua, phê duyệt "Chương trình CĐS y tế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030". Theo chương trình này, đến năm 2030, ngành y tế sẽ
  13. 5 tích hợp công nghệ số trong hầu hết các hoạt động và dịch vụ của mình, tạo ra nền y tế thông minh với ba trụ cột chính là phòng bệnh thông minh, khám chữa bệnh thông minh, và quản trị y tế thông minh. Quyết định số 2656/QĐ-UBND, ngày 26/7/2021 của Ủy Ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh đã phê duyệt Đề án "Y tế thông minh giai đoạn 2021 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030". Đề án Y tế thông minh đặt mục tiêu xây dựng một hệ thống y tế thông minh. Cả lĩnh vực y học dự phòng và điều trị đều được phát triển theo hướng số hóa, kết hợp với việc tạo ra nguồn dữ liệu mở, phục vụ chất lượng cho quản lý xã hội và cung ứng dịch vụ y tế. Điều này giúp giảm thiểu phiền hà và rủi ro, tạo điều kiện thuận tiện nhất cho người dân và đồng thời thúc đẩy vai trò của họ trong việc giám sát và xây dựng ngành y tế. Mục tiêu cuối cùng là góp phần đưa Thành phố Hồ Chí Minh trở thành một đô thị thông minh. Như vậy, đã có nhiều chương trình, dự án, và nghiên cứu về CĐS ở nhiều góc độ khác nhau, cung cấp lý luận và thực tiễn, là nguồn tư liệu quý báu, có giá trị tham khảo. Tác giả đã kế thừa và tiếp thu thông tin từ những nguồn này, có sự lựa chọn cẩn thận để tích hợp vào đề án của mình. Tuy nhiên, cho đến thời điểm hiện tại, vẫn chưa có bất kỳ nghiên cứu hoặc công trình nào nghiên cứu tác động của quản lý nhà nước về CĐS trong lĩnh vực chuyên ngành tại địa phương, đặc biệt là trong lĩnh vực y tế tại các thành phố TTTW. Cho nên, trong quá trình thực hiện đề án này, tác giả sẽ tham khảo sử dụng một cách có chọn lọc các công trình đã được công bố về những nội dung liên quan đến đề án. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề án a. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề án là quản lý nhà nước về CĐS trong lĩnh vực y tế tại TPHCM.
  14. 6 b. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Đề án tập trung nghiên cứu, đánh giá quản lý nhà nước về CĐS trong lĩnh vực y tế tại TPHCM. - Phạm vi về thời gian: Từ năm 2020 – 2023 và đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về CĐS trong lĩnh vực y tế tại TP HCM giai đoạn 2023-2025, tầm nhìn 2030 - Phạm vi về nội dung: Đề án tập trung nghiên cứu đánh giá tác động của quản lý nhà nước về CĐS trong lĩnh vực y tế tại TP HCM 4. Mục tiêu và nhiệm vụ đề án -Mục tiêu: Đề án đề xuất một số giải pháp về quản lý nhà nước nhằm thúc đẩy thực hiện CĐS trong lĩnh vực y tế tại TPHCM. -Nhiệm vụ: Để đạt được mục tiêu đã nêu, đề án đặt ra các nhiệm vụ cụ thể sau đây: - Tổ chức và làm sáng tỏ một số khía cạnh lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác quản lý CĐS của Chính phủ trong lĩnh vực y tế. - Đánh giá thực trạng Cải cách điện tử trong lĩnh vực y tế tại Thành phố Hồ Chí Minh. Sau đó, tác giả đưa ra những hiểu biết sâu sắc về những điểm mạnh, hạn chế và nguyên nhân cơ bản dẫn đến những hạn chế gặp phải trong quá trình thực hiện. - Đề xuất một số giải pháp về quản lý nhà nước nhằm thúc đẩy phát triển CĐS trong lĩnh vực y tế tại TPHCM trong thời gian tới. 5. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện đề án này, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này dùng nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến nội dụng của đề án, để thu thập thông tin nhằm đưa ra khung lý thuyết chung về CĐS; các yếu tố quản lý nhà nước về CĐS,
  15. 7 các tiêu chí đánh giá về CĐS. Từ đó phục vụ cho việc nghiên cứu thực trạng việc thực hiện CĐS trong lĩnh vực y tế tại TPHCM và đây cũng là cơ sở quan trọng để đề xuất giải pháp vế quản lý nhà nước nhằm thúc đẩy phát triển việc thực hiện CĐS trong lĩnh vực y tế tại TPHCM. - Phương pháp phân tích, tổng hợp các thông tin, dữ liệu nghiên cứu đưa ra các giải pháp về quản lý nhà nước tác động đến quá trình thực hiện CĐS trong lĩnh vực ý tế tại TPHCM. 6. Hiệu quả/ lợi ích của đề án ứng dụng trong thực tiễn Đề án là công trình nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nước về CĐS trong lĩnh vực y tế tại TPHCM. Hệ thống hoá và làm rõ một số vấn đề lý luận của quản lý nhà nước về CĐS, các tiêu chí đánh giá CĐS. Trên cơ sở phân tích, so sánh, đánh giá những ưu điểm, hạn chế việc thực hiện CĐS trong lĩnh vực y tế để từ đó đưa ra những giải pháp quản lý nhà nước nhằm thúc đẩy phát triển CĐS trong lĩnh vực y tế tại TPHCM. Đề án đề xuất bổ sung một số vấn đề còn bất cập để hoàn thiện hơn các quy định quản lý nhà nước về CĐS trong lĩnh vực y tế. 7. Kết cấu đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung đề tài được kết cấu 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận của quản lý nhà nước về CĐS trong lĩnh vực y tế. Chương 2. Thực trạng quản lý nhà nước về CĐS trong lĩnh vực y tế tại TPHCM. Chương 3. Giải pháp về quản lý nhà nước để đẩy mạnh CĐS trong lĩnh vực y tế tại TPHCM.
  16. 8 PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG LĨNH VỰC Y TẾ 1.1. Khái quát của quản lý nhà nước về chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế 1.1.1. Khái niệm về chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế CĐS là quá trình biến đổi toàn bộ và toàn diện của cá nhân và tổ chức, bao gồm cả tâm lý, nhận thức, quy trình làm việc và phương thức sản xuất dựa trên việc số hóa thông tin, số hóa quy trình và số hóa toàn bộ. Trong lĩnh vực y tế, CĐS là việc sử dụng Công nghệ Thông tin và Truyền thông (CNTT) một cách tổng thể và toàn diện, đặc biệt tập trung vào các công nghệ số hiện đại, góp phần tích cực thay đổi toàn bộ các hoạt động chăm sóc sức khỏe. 1.1.2. Đặc điểm của quản lý nhà nước về chuyển đổi số trong y tế Quản lý nhà nước thiết lập các quy định và hướng dẫn chi tiết về việc CĐS trong lĩnh vực y tế. Điều này bao gồm việc xác định các tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn tương thích trong công nghệ đảm bảo tính khả dụng, giao tiếp và chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống, xác định các quy trình và các yêu cầu an ninh thông tin để đảm bảo tính nhất quán và an toàn của hệ thống. Quản lý nhà nước đảm bảo về hạ tầng kỹ thuật, công nghệ cần thiết đã được triển khai và duy trì. Điều này bao gồm việc cung cấp mạng internet ổn định, hệ thống lưu trữ dữ liệu, phần mềm và phần cứng đáp ứng nhu cầu CĐS. Quản lý nhà nước đảm bảo việc thu thập, lưu trữ và quản lý dữ liệu y tế được thực hiện một cách an toàn và tuân thủ quy định. Điều này liên quan đến việc đảm bảo quyền riêng tư và bảo mật thông tin cá nhân, cũng như sự truy cập và chia sẻ thông tin theo quy định.
  17. 9 Quản lý nhà nước đầu tư vào việc đào tạo và nâng cao năng lực chuyên môn cho các nhân viên y tế và CNTT. Điều này giúp đảm bảo họ có đủ kiến thức và kỹ năng để sử dụng hiệu quả CNTT trong y tế và quản lý dữ liệu. Quản lý nhà nước đảm bảo rằng các biện pháp bảo mật, bảo vệ dữ liệu và quản lý rủi ro đã được áp dụng đầy đủ. Điều này gồm việc kiểm soát truy cập vào hệ thống, mã hóa dữ liệu nhạy cảm và các biện pháp bảo vệ khác để ngăn chặn việc truy cập trái phép và lạm dụng thông tin y tế. Quản lý nhà nước về nguồn lực tài chính để đảm bảo sự hiệu quả kinh tế trong quá trình CĐS y tế. 1.2. Nội dung quản lý nhà nước về chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế Thay đổi nhận thức của nhân viên trong các cơ sở y tế và người dân về ý nghĩa và tầm quan trọng về CĐS, cho họ thấy được CĐS tạo thuận lợi cho môi trường làm việc, nghiên cứu của nhân viên, cải tiến chất lượng phục vụ người dân, cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả quản lý. Nghiên cứu xây dựng các văn bản hướng dẫn áp dụng CĐS và đề xuất với cơ quan quản lý cấp trên bổ sung các quy định cần thiết trong quá trình thực hiện để hoàn thiện khung pháp lý khi thực hiện CĐS. Đầu tư vào hạ tầng CNTT, tập trung vào việc xây dựng nền tảng số chung và đảm bảo an toàn cho hệ thống thông tin. Thực hiện theo các tiêu chí hạ tầng nhóm, như quy định trong Thông tư số 54/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế, liên quan đến việc ban hành bộ tiêu chí ứng dụng CNTT tại các bệnh viện. Xây dựng và phát triển trung tâm dữ liệu số, xây dựng cổng thông tin điện tử của cơ quan đơn vị. Đầu tư vào việc phát triển nguồn nhân lực chuyên nghiệp về CNTT để thực hiện vận hành, đẩy mạnh phát triển hệ thống và áp dụng công nghệ số trong các hoạt động chuyên môn tại cơ sở, đồng thời đảm bảo an toàn và bảo mật cho hệ thống. Nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ số cho đội ngũ nhân
  18. 10 sự của cơ sở, để đủ khả năng nắm bắt công nghệ và ứng dụng các thiết bị thông minh, trí tuệ nhân tạo trong công việc. Ứng dụng công nghệ số trong các hoạt động của cơ quan đơn vị từ hoạt động quản lý hành chính đến chuyên môn, phát triển hệ thống quản lý số, văn phòng số trong hoạt động quản lý hành chính, ứng dụng thiết bị di động phát triển hệ thống khám chữa bệnh từ xa, trí tuệ nhân tạo trong chẩn đoán và điều trị bệnh, công nghệ Robot trong điều trị bệnh, phát triển hồ sơ bệnh án điện tử. Nâng cao năng lực điều hành và bảo đảm an ninh hệ thống CNTT của cơ quan đơn vị, bảo đảm tính an toàn, bảo mật, cũng như tính hoạt động liên tục của hệ thống, ngăn chặn được sự tấn công phá hoạt từ bên ngoài, gây tê liệt gián đoạn hoặc mất dữ liệu trên hệ thống. Chuẩn bị đầy đủ nguồn lực về tài chính để xây dựng, phát triển và bảo đảm an toàn an ninh cho hệ thống CNTT, ứng dụng công nghệ số, đào tạo nguồn nhân lực để thực hiện CĐS tại cơ quan, đơn vị. 1.3. Cách thức đánh giá thực hiện chuyển đổi số đối với các tỉnh và các bộ ngành Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban quyết định phê duyệt Đề án xác định bộ chỉ số đánh giá CĐS của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương (theo chỉ số DTI). [2] - Đánh giá CĐS theo cấp tỉnh Chỉ số CĐS cấp tỉnh được cấu trúc thành ba trụ cột chính, bao gồm Chính quyền số, Kinh tế số, và Xã hội số. Mỗi trụ cột này đều chứa nhiều chỉ số quan trọng, bao gồm chỉ số về nhận thức về quá trình chuyển đổi, chỉ số về xây dựng thể chế, chỉ số về phát triển hạ tầng và nền tảng số, chỉ số về thông tin và dữ liệu số, chỉ số về hoạt động CĐS, chỉ số về an toàn và an ninh mạng, và chỉ số về đào tạo và phát triển nhân lực. - Đánh giá CĐS theo bộ ngành
  19. 11 Chỉ số chuyển đổi số cấp bộ không thực hiện đánh giá theo từng trụ cột như cấp tỉnh, mà thay vào đó, nó thực hiện đánh giá toàn diện của chỉ số CĐS của bộ. Mục tiêu là đảm bảo rằng các tiêu chí đánh giá được đồng đều áp dụng và phù hợp với đặc điểm cụ thể của từng bộ. Chỉ số CĐS cấp bộ bao gồm các chỉ số chính tương tự như chỉ số CĐS cấp tỉnh. 1.4. Quản lý nhà nước về chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế ở thành phố trực thuộc trung ương Như vậy quản lý nhà nước về CĐS trong lĩnh vực y tế ở thành phố TTTW cần thực hiện theo các tiêu chí sau: Thực hiện phát triển CĐS theo ba trụ cột (Chính quyền số, Kinh kế số và Xã hội số), trong mỗi trụ cột cần thực hiện các giải pháp nhằm: - Chuyển đổi nhận thức của người dân về CĐS - Xây dựng thể chế hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật - Phát triển hạ tầng kỹ thuật và nền tảng số - Phát triển hệ thống dữ liệu số trong lĩnh vực y tế - Xây dựng các giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh mạng. - Xây dựng bộ máy và đào tạo phát triển nguồn nhân lực - Hoạt động chuyển đổi số cải thiện chất lượng dịch vụ 1.5. Tiểu kết chương 1 Chương 1 của đề án tập trung vào cơ sở lý luận của quản lý nhà nước về CĐS trong lĩnh vực y tế. Tổng quan về quản lý nhà nước về CĐS trong lĩnh vực y tế bao gồm việc giới thiệu về khái niệm CĐS trong y tế và mô tả đặc điểm của quản lý nhà nước liên quan đến CĐS trong lĩnh vực này. Nội dung của quản lý nhà nước về CĐS trong y tế trình bày các vấn đề liên quan đến quản lý nhà nước về CĐS trong lĩnh vực y tế. Các tiêu chí đánh giá thực hiện CĐS cấp tỉnh và cấp bộ ngành đề cập đến việc đánh giá quá trình thực hiện CĐS. Quản lý nhà nước về CĐS trong lĩnh vực y tế ở thành phố trực thuộc trung ương cần thực hiện theo 3 trụ cột và 7 giải pháp để triển khai CĐS.
  20. 12 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG LĨNH VỰC Y TẾ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2.1. Tổng quan về hệ thống y tế tại thành phố Hồ Chí Minh 2.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội TPHCM là đô thị trung tâm đặc biệt, lớn mạnh về kinh tế, văn hóa, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ; là địa điểm giao lưu và hội nhập quốc tế. Thành phố có diện tích chỉ chiếm 0,6% so với cả nước, dân số 9,2 triệu người nhưng có chỉ số đóng góp về kinh tế lớn nhất cả nước. [6] Ngoài việc tập trung vào phát triển kinh tế, thành phố cũng đang có những tiến bộ nhất quán trên nhiều khía cạnh của đời sống xã hội. Đáng chú ý, các hoạt động liên quan đến khoa học, công nghệ và đổi mới đang dần nổi lên như chất xúc tác chính cho tăng trưởng kinh tế - xã hội, gắn liền với việc hình thành nền kinh tế tri thức bằng cách nhấn mạnh nghiên cứu và phát triển trong các ngành công nghiệp trọng điểm. Điều này góp phần thúc đẩy nỗ lực công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra, đồng thời chú trọng hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu, nâng cao công nghệ, nâng cấp thiết bị sản xuất. Thành phố có nhiều chuyển biến tích cực trong lĩnh vực y tế, giáo dục. Chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân không ngừng được nâng cao. Quy mô đào tạo các cấp học tăng dần qua từng năm. Đời sống văn hóa của nhân dân ngày càng được nâng cao. Phát huy truyền thống nhân ái, bác ái đã nổi lên như một nét đặc sắc của người dân thành phố. Thành phố đang tập trung các nguồn lực và ưu tiên đầu tư nâng cao cơ sở hạ tầng văn hóa, thúc đẩy nhiều sáng kiến và thực hiện nhiều chiến dịch khác nhau nhằm nuôi dưỡng một nền văn hóa đô thị lành mạnh và tinh tế. Với vai trò là địa phương dẫn đầu, Thành phố Hồ Chí Minh đang tích cực thúc đẩy các sáng kiến hợp tác ở cấp khu vực. Thành phố cùng với các
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
19=>1