intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về công tác Dân số-Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: Vica999 Vica999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:127

61
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu, xác định những vấn đề đặt ra hiện nay về công tác DSKHHGĐ trong tình hình mới. Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về công tác DS-KHHGĐ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về công tác Dân số-Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ................./................. ........./........ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ LAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ................./................. ........./........ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ LAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. VŨ TRỌNG HÁCH THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn tận tình của PGS. TS. Vũ Trọng Hách. Các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan, có trích dẫn nguồn tài liệu rõ ràng. Những kết luận khoa học của luận văn chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2018 Học viên Nguyễn Thị Lan
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học và viết luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn đến Phân viện Học viện Hành chính khu vực miền Trung, Khoa Sau đại học Học viện Hành chính Quốc gia cùng toàn thể quí thầy cô trong Học viện Hành chính Quốc gia, đặc biệt là những thầy cô đã tận tình dạy bảo cho tôi suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến giảng viên PGS. TS. Vũ Trọng Hách người đã trực tiếp hướng dẫn đề tài cho tôi với tất cả lòng nhiệt tình và sự quan tâm. Mặc dù đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự tận tâm và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những đóng góp quí báu của quí thầy cô và các bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn./. Học viên Nguyễn Thị Lan
  5. MỤC LỤC Trang bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục viết tắt Danh mục các bảng biểu, biểu đồ MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 Chương 1.CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH .................................................... 8 1.1. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 8 1.1.1. Khái niệm về Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ...................................... 8 1.1.2. Khái niệm về công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và mối quan hệ giữa Dân số và Kế hoạch hóa gia đình.......................................................... 15 1.1.3. Quản lý nhà nước về công tác Dân số-Kế hoạch hóa gia đình............. 16 1.1.4. Đặc điểm của quản lý nhà nước về công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình .............................................................................................................. 18 1.2. Sự cần thiết quản lý nhà nước về công tác Dân số-Kế hoạch hóa gia đình .............................................................................................................. 20 1.2.1. Bảo đảm cho công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình theo định hướng mục tiêu chương trình của nhà nước ............................................................. 20 1.2.2. Bảo đảm các hoạt động về Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tuân thủ theo quy định của pháp luật .......................................................................... 21 1.2.3. Quản lý nhà nước về công tác Dân số-Kế hoạch hóa gia đình là nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của quốc gia ........................................................................ 23
  6. 1.2.4. Quản lý nhà nước về công tác Dân số-Kế hoạch hóa gia đình có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế vi mô và vĩ mô .................................... 25 1.2.5. Quản lý nhà nước về công tác Dân số-Kế hoạch hóa gia đình góp phần quan trọng đối với phát triển xã hội và ổn định môi trường ......................... 26 1.3. Nội dung quản lý nhà nước về công tác Dân số-Kế hoạch hóa gia đình . 31 1.4. Những yếu tố tác động đến quản lý nhà nước về công tác Dân số- Kế hoạch hóa gia đình .................................................................................. 35 1.4.1 Tác động của yếu tố chính trị và pháp luật........................................... 35 1.4.2. Tác động của tổ chức bộ máy Dân số-Kế hoạch hóa gia đình ............. 39 1.4.3. Tác động của yếu tố kinh tế ................................................................ 40 1.4.4. Tác động của yếu tố phong tục tập quán ............................................. 41 1.4.5. Tác động của yếu tố hội nhập quốc tế đối với quản lý nhà nước về công tác Dân số-Kế hoạch hóa gia đình ................................................................ 42 1.5. Kinh ngiệm quản lý nhà nước về công tác Dân số-Kế hoạch hóa gia đình ở một số địa phương ..................................................................................... 45 1.5.1. Kinh nghiệm của tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................... 45 1.5.2. Kinh nghiệm của tỉnh Quảng Trị ........................................................ 46 1.5.3. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Quảng Bình ......................................... 48 Tiểu kết Chương 1........................................................................................ 50 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH ........................................................................................................... 51 2.1. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về công tác Dân số-Kế hoạch hóa gia đình của tỉnh Quảng Bình ...................................................... 51 2.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 51 2.1.2. Điều kiện phát triển kinh tế................................................................. 52 2.1.3. Điều kiện phát triển xã hội .................................................................. 53
  7. 2.2. Thực trạng công tác Dân số-Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Bình .................................................................................................. 54 2.2.1. Quy mô dân số và biến động dân số.................................................... 54 2.2.2. Cơ cấu dân số ..................................................................................... 56 2.2.3. Chất lượng dân số ............................................................................... 59 2.2.4. Thực trạng chăm sóc sức khỏe sinh sản của người dân ....................... 61 2.2.5. Kế hoạch hóa gia đình ........................................................................ 61 2.3. Phân tích thực trạng quản lý nhà nước về công tác Dân số-Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Quảng Bình ............................................................................. 63 2.3.1. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản pháp luật về công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Bình .................................... 63 2.3.2. Thực trạng tổ chức bộ máy Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ........................................................................................... 69 2.3.3. Mối quan hệ phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh .................................... 76 2.3.4. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về dân số theo thẩm quyền ....................................................................................... 80 2.4. Đánh giá chung...................................................................................... 82 2.4.1. Những kết quả đạt được và nguyên nhân ............................................ 82 2.4.2. Những hạn chế.................................................................................... 85 2.4.3. Nguyên nhân hạn chế ......................................................................... 88 Tiểu kết Chương 2........................................................................................ 92 Chương 3. QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH .................................................... 94 3.1. Quan điểm hoàn thiện quản lý nhà nước về công tác Dân số-Kế hoạch hóa gia đình .................................................................................................. 94
  8. 3.1.1. Quán triệt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ...................................................................................................... 94 3.1.2. Quán triệt văn bản của cấp ủy Đảng, chính quyền trên cơ sở phù hợp với tình hình thực tế của địa phương ............................................................ 98 3.1.3. Huy động nguồn lực thực hiện công tác Dân số-Kế hoạch hóa gia đình.... 99 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về công tác Dân số-Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ........................................................ 100 3.2.1. Hoàn thiện thể chế quản lý nhà nước, các cơ chế, chính sách, pháp luật về dân số .................................................................................................... 100 3.2.2. Nâng cao nhận thức của cả hệ thống chính trị về công tác Dân số-Kế hoạch hóa gia đình ..................................................................................... 102 3.2.3. Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ dân số 103 3.2.4. Tăng cường sự phối hợp liên ngành, phát huy vai trò của tổ chức Mặt trận các cấp, các ngành, đoàn thể nhân dân và của cả cộng đồng trong công tác dân số ................................................................................................... 105 3.2.5. Đổi mới nội dung tuyên truyền, vận động về công tác dân số ........... 105 3.2.6. Đảm bảo nguồn lực cho công tác dân số .......................................... 106 3.2.7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm 107 Tiểu kết Chương 3...................................................................................... 108 KẾT LUẬN ............................................................................................... 109 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  9. DANH MỤC VIẾT TẮT - CHDCND: Cộng hòa dân chủ nhân dân - DS-KHHGĐ: Dân số-Kế hoạch hóa gia đình - UBND: Ủy ban nhân dân - HĐND: Hội đồng nhân dân - MTTQ: Mặt trận tổ quốc
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Dân số trung bình, tỷ lệ tăng dân số ............................................. 55 Bảng 2.2: Tỷ suất sinh thô, tổng tỷ suất sinh; tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên ..... 56 Bảng 2.3. Cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính năm 2017 ........................ 57 Bảng 2.4. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên theo giới tính ..................... 58 Bảng 2.5: Tỷ lệ dân số từ 60 tuổi trở lên (%) ................................................ 59 Bảng 2.6: Số liệu người nhiễm HIV/AIDS qua từng năm ............................. 60 Bảng 2.7: Các chỉ tiêu đạt được về chăm sóc sức khỏe sinh sản ................... 61 Bảng 2.8: Mật độ dân cư của tỉnh Quảng Bình ............................................. 62
  11. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tỷ số giới tính khi sinh của tỉnh Quảng Bình từ năm 2011-2016 (bé trai/100 bé gái) ....................................................................................... 58 Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ sử dụng các biện pháp tránh thai hiện đại (%).................... 63 Sơ đồ 1. Tổ chức bộ máy ngành DS-KHHGĐ từ cấp tỉnh đến cơ sở ............ 73
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Dân số - Kế hoạch hóa gia đình là sự nỗ lực mang tính quyết sách của Nhà nước trong chủ trương khống chế một cách khoa học số dân, sao cho sự phát triển dân số phù hợp và không gây cản trở tới việc phát triển kinh tế xã hội đất nước, nâng cao chất lượng dân số và cơ cấu dân số hợp lý [22]. Nói đến dân số là nói đến con người mà con người là tổng hòa của các mối quan hệ xã hội, là một trong những yếu tố quyết định sự phát triển bền vững của đất nước bởi lẽ con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực và là nhân tố quyết định sự phát triển bền vững kinh tế-xã hội. Ph.Ăngghen đã từng nói "Xã hội nào điều chỉnh được sự sinh sản ra con người như chính sự điều chỉnh phát triển kinh tế thì mới điều khiển được xã hội" [31]. Đảng và Nhà nước ta rất coi trọng vấn đề phát triển dân số, sớm đề ra chủ trương, chính sách về Dân số-Kế hoạch hóa gia đình và coi là một bộ phận quan trọng của chiến lược phát triển đất nước, là một trong những vấn đề kinh tế-xã hội hàng đầu ở nước ta, là yếu tố cơ bản để nâng cao chất lượng cuộc sống của từng người, từng gia đình và toàn xã hội. Quản lý nhà nước về Dân số-Kế hoạch hóa gia đình chính là một trong những giải pháp cơ bản để nâng cao chất lượng cuộc sống của con người [1]. Nhận thức được tầm quan trọng đó, các vấn đề của công tác dân số bao gồm quy mô dân số, cơ cấu dân số và nâng cao chất lượng dân số được triển khai đồng bộ trên cả nước và đã đạt được những thành tựu quan trọng. Mức sinh của nước ta giảm nhanh, hiện đã đạt mức thấp. Đối với tỉnh Quảng Bình, thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về công tác DS-KHHGĐ, đặc biệt là sau hơn 12 năm thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ Chính trị (Khóa IX) về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách Dân số - Kế hoạch hóa 1
  13. gia đình, nhận thức của toàn xã hội đã có bước chuyển biến rõ rệt, ngày càng có nhiều người kết hôn, sinh con phù hợp với lứa tuổi, sức khỏe, hoàn cảnh kinh tế, mô hình gia đình nhỏ có từ 1-2 con được nhân rộng. Tốc độ gia tăng dân số nhanh đã được khống chế, số con trung bình của một phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ giảm từ 3 con năm 2000 xuống còn 2,38 con vào năm 2017 [13]. Tuy nhịp độ gia tăng dân số đã được khống chế nhưng chưa ổn định và bền vững, Quảng Bình hiện được xếp vào tỉnh có mức sinh cao, tỷ lệ chênh lệch giới tính khi sinh có xu hướng mất cân đối, chất lượng dân số chưa đáp ứng yêu cầu của tỉnh, một bộ phận người dân chưa nhận thức đúng đắn về DS-KHHGĐ. Giải quyết các vấn đề về dân số và năng lực quản lý nhà nước về DS-KHHGĐ của các cấp ngành từ tỉnh đến cơ sở vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập, khả năng tham mưu cho lãnh đạo của đội ngũ cán bộ dân số ở một số địa phương vẫn chưa hiệu quả, chưa đáp ứng được yêu cầu dẫn đến việc thực hiện chính sách và các quy định về pháp luật chưa nghiêm, cách hiểu và vận dụng còn khác nhau, chưa thống nhất, thậm chí không phù hợp với pháp luật hiện hành. Điều này làm ảnh hưởng rất lớn đến việc thực hiện các chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về công tác DS- KHHGĐ. Trong bối cảnh quốc tế và tình hình trong nước có nhiều thay đổi, công tác DS-KHHGĐ tại Quảng Bình hiện đang đối mặt nhiều khó khăn, thách thức. Nhiều vấn đề mới phát sinh liên quan đến quy mô, cơ cấu và chất lượng dân số đòi hỏi phải được giải quyết nhanh chóng, đồng bộ. Để góp phần nào giải quyết thực trạng trên và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về DS-KHHGĐ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, học viên xin lựa chọn đề tài "Quản lý nhà nước về công tác Dân số-Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Bình" để làm Luận văn Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý công, mã số 60 34 04 03. 2
  14. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Thực tế đã có một số công trình nghiên cứu các vấn đề liên quan đến DS-KHHGĐ như: - Năm 2015, Đề tài “Quản lý nhà nước về Dân số, Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang” của tác giả Hoàng Thị Phương Thúy, đã đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về dân số, kế hoạch hóa gia đình từ đó đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về dân số kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang [30].; - Năm 2015, Đề tài “Đánh giá tình hình quản lý nhà nước về công tác Dân số-Kế hoạch hóa gia đình tại tỉnh An Giang giai đoạn 2010-2014” của Chi cục Dân số-Kế hoạch hóa gia đình tỉnh An Giang, từ kết quả đánh giá tình hình quản lý nhà nước về công tác Dân số-Kế hoạch hóa gia đình tại tỉnh đưa ra những khuyến nghị một số vấn đề còn bất cập trong quản lý nhà nước về công tác DS-KHHGĐ [14]. - Năm 2016, Đề tài “Đánh giá thực trạng ban hành văn bản triển khai chương trình Dân số - Kế hoạch hóa gia đìnhh tại một số tỉnh, thành phố” của ThS.Trần Thị Ngọc Bích, nghiên cứu viên Khoa Dân số và Phát triển (Viện Chiến lược và Chính sách Y tế) và ThS. Phạm Minh Sơn, Tổng cục DS- KHHGĐ. Công trình nghiên cứu này đã đề cập đến tầm quan trọng của việc ban hành chủ trương, chính sách thể hiện sự quan tâm toàn diện về công tác DS-KHHGĐ quyết định sự thành công của công tác DS-KHHGĐ. Công trình nghiên cứu đã cung cấp bằng chứng khoa học và thực tiễn cho việc nâng cao chất lượng xây dựng, ban hành văn bản triển khai chương trình DS-KHHGĐ tại các địa phương [12]. Tại Quảng Bình, có 03 Đề tài nghiên cứu khoa học về lĩnh vực nâng cao chất lượng dân số của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Hà và các cộng sự, như: 3
  15. - Năm 2015, Đề tài “Tìm hiểu kiến thức về Hôn nhân cận huyết thống tại 20 xã đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Bình năm 2014 – 2015” [25]. - Năm 2016, Đề tài “Điều tra đánh giá thực trạng sàng lọc trước sinh, sơ sinh và đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả sàng lọc trước sinh, sơ sinh tại tỉnh Quảng Bình” [26]. - Năm 2017, Đề tài “Đánh giá kiến thức, thái độ, hành vi về sức khỏe sinh sản/sức khỏe tình dục của vị thành niên/thanh niên trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2017” Trong tất cả các công trình nghiên cứu nói trên có liên quan đến luận văn, học viên đã nghiên cứu kế thừa, có chọn lọc. Tuy nhiên, thực tế trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, chưa có nghiên cứu nào đi sâu phân tích đánh giá thực trạng cũng như đưa ra một hệ thống giải pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước trong công tác Dân số-Kế hoạch hóa gia đình. Do đó, đề tài được lựa chọn với mục đích nghiên cứu đầy đủ, thấu đáo nhằm đề xuất nhóm giải pháp phù hợp và có ý nghĩa thực tiễn với hy vọng sẽ góp phần giải quyết những vấn đề đặt ra đối với ngành Dân số-Kế hoạch hóa gia đình phù hợp với thực tế tình hình địa bàn tỉnh Quảng Bình. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn - Mục đích Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận văn đề xuất hệ thống giải pháp giải quyết một số vấn đề về công tác DS-KHHGĐ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. - Nhiệm vụ + Hệ thống hóa cơ sở lý luận quản lý nhà nước về công tác DS- KHHGĐ: các khái niệm, đặc điểm, vị trí vai trò của quản lý, quản lý nhà nước, quản lý nhà nước về DS-KHHGĐ. 4
  16. + Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về công tác DS- KHHGĐ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình để xác định những kết quả mà công tác DS-KHHGĐ đã đạt được cũng như các mặt còn tồn tại, hạn chế trong quản lý. + Nghiên cứu, xác định những vấn đề đặt ra hiện nay về công tác DS- KHHGĐ trong tình hình mới. + Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về công tác DS-KHHGĐ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn - Đối tượng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu hoạt động quản lý nhà nước về công tác DS- KHHGĐ. - Phạm vi nghiên cứu + Về không gian: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. + Về thời gian: Từ năm 2011 đến năm 2017. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn - Phương pháp luận Luận văn được thực hiện trên cơ sở phương pháp luận của duy vật lịch sử và duy vật biện chứng của chủ nghĩa Mac-Lenin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về công tác DS-KHHGĐ. - Phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ nghĩa duy vật lịch sử, luận văn áp dụng các phương pháp nghiên cứu sau: + Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Thu thập các tài liệu, tư liệu để phân tích, tổng hợp. 5
  17. + Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Thống kê, tổng hợp kinh nghiệm thực tiễn. + Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các chuyên gia. + Phương pháp xử lý số liệu: Toán học, phân tích, so sánh, tổng hợp. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - Ý nghĩa lý luận: Luận văn đã hệ thống hóa và làm rõ hơn những vấn đề lý luận quản lý nhà nước về công tác DS-KHHGĐ. - Ý nghĩa thực tiễn của luận văn Luận văn là công trình nghiên cứu đầu tiên đã phân tích, đánh giá được thực trạng quản lý nhà nước về DS-KHHGĐ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, nhận định kết quả đạt được, những vấn đề còn tồn tại, hạn chế và xác định nguyên nhân của những hạn chế, đặc biệt là các vấn đề mang tính chất đặc thù vùng, miền, địa phương. Luận văn đã đề xuất hệ thống giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về DS-KHHGĐ phù hợp thực tiễn trong giai đoạn hiện nay trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Với mục tiêu thực hiện quản lý nhà nước về công tác DS- KHHGĐ là nhằm bảo vệ lợi ích con người, hướng đến sự phát triển con người, nâng cao chất lượng cuộc sống con người. Điều đó có ý nghĩa quan trọng tác động trực tiếp đến mỗi người dân, mỗi cặp vợ chồng, mỗi gia đình và toàn xã hội, góp phần phát triển kinh tế-xã hội của địa phương. Kết quả nghiên cứu luận văn có thể góp phần bổ sung những vấn đề lý luận trong công tác quản lý DS-KHHGĐ, tạo cơ sở khoa học cho việc hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật đối với hoạt động quản lý về DS- KHHGĐ tại tỉnh Quảng Bình. Luận văn cũng có thể được sử dụng làm kết quả tham khảo cho công tác nghiên cứu, học tập trong cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, nghiên cứu và thực hiện chính sách pháp luật trong lĩnh vực DS-KHHGĐ. 6
  18. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và các tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương sau: Chương 1: Cơ sở khoa học quản lý nhà nước về công tác DS-KHHGĐ. Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về công tác DS-KHHGĐ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Chương 3: Quan điểm và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về công tác DS-KHHGĐ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. 7
  19. Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH 1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1. Khái niệm về Dân số - Kế hoạch hóa gia đình 1.1.1.1. Dân số Trong khoa học cũng như trong thực tiễn có nhiều quan điểm khác nhau về dân số: Dân số là dân cư được xem xét, nghiên cứu ở góc độ quy mô, cơ cấu và chất lượng dân số [33]. Dân cư không chỉ bao gồm số người mà nó còn bao gồm cả vấn đề kinh tế, văn hóa, sức khỏe, ngôn ngữ. Dân số là một tập hợp người (hay cộng đồng người) sinh sống trong một quốc gia, một địa phương hay một vùng lãnh thổ nhất định, được xác định tại một thời điểm cụ thể. Dân số là tập hợp người sinh sống trong một quốc gia, khu vực, vùng địa lý kinh tế hoặc một đơn vị hành chính [38]. Dân số luôn luôn biến động theo thời gian và không gian. Những biến động về dân số có ảnh hưởng đến cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội. Nhằm đảm bảo sự kiểm soát nhất định đối với vấn đề dân số của một quốc gia thì quốc gia thường có những cuộc điều tra dân số để làm cơ sở đánh giá, nhận định và đưa ra những chính sách đối với vấn đề dân số của quốc gia mình. Dân số là vấn đề gắn bó mật thiết với mọi mặt của đời sống kinh tế- xã hội. Nói đến dân số là nói đến mối quan hệ chặt chẽ giữa con người với con người hay mối quan hệ giữa các cộng đồng người ở cấp độ vĩ mô: Vùng, miền, lãnh thổ, dân tộc. Dân số của một quốc gia được xác định tại thời điểm tiến hành cuộc tổng điều tra dân số. Dân số toàn cầu được xác định dựa trên 8
  20. số liệu thống kê và báo cáo hàng năm của quốc gia và các khu vực trên thế giới. Quy mô, cơ cấu dân số trên lãnh thổ không ngừng biến động do có người được sinh ra, có người bị chết, có người di cư đến và có người di cư đi, hoặc đơn giản chỉ là theo năm tháng, bất cứ ai cũng chuyển từ nhóm tuổi nay sang nhóm tuổi khác [23]. Như vậy, Dân số là một tập hợp người sinh sống trong một quốc gia, một địa phương hay một vùng lãnh thổ nhất định, được xác định tại một thời điểm cụ thể và nói đến Dân số là nói đến quy mô, cơ cấu, phân bố và những thành tố gây nên sự biến động của chúng như: sinh, chết, di cư. Hay nói cách khác, dân số bao gồm 04 yếu tố cơ bản : Thứ nhất là quy mô dân số: là sự biểu thị khái quát tổng số dân của một địa phương (xã, huyện, tỉnh, vùng, quốc gia hay các khu vực khác nhau trên thế giới). Sự thay đổi của quy mô dân số chịu ảnh hưởng của biến động tự nhiên và của cơ học. Quy mô dân số có thể chia ra quy mô dân số thời điểm (đầu kỳ, cuối kỳ, một thời điểm nào đó) và quy mô dân số trung bình của một thời kỳ. Biến động dân số là sự tăng hay giảm quy mô dân số của một địa phương theo thời gian. Nếu quy mô dân số của một địa phương tại thời điểm cuối lớn hơn thời điểm đầu của một thời kỳ gọi là gia tăng dân số. Ngược lại, nếu quy mô dân số của một địa phương thời điểm cuối nhỏ hơn thời điểm đầu gọi là suy giảm dân số. Số lượng tuyệt đối của biến động dân số được tính bằng chênh lệch về quy mô dân số ở thời điểm cuối và thời điểm đầu của một thời kỳ. Nhà nước điều chỉnh quy mô và tốc độ tăng dân số phù hợp với sự phát triển kinh tế-xã hội, tài nguyên, môi trường; đảm bảo cơ cấu nhân khẩu học thích ứng cho sự phát triển bền vững. Điều chỉnh trực tiếp quy mô và tốc độ tăng dân số thông qua việc điều chỉnh mức sinh; giảm tỷ suất chết do các nguyên nhân chủ quan, tỷ suất chết của trẻ em dưới một tuổi, dưới năm tuổi và của người mẹ trong thời gian thai sản; định hướng di dân phù hợp với yêu cầu phân bổ nguồn 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2