Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho thanh niên nông thôn trên địa bàn huyện Đồng Xuân tỉnh Phú Yên
lượt xem 13
download
Luận văn hệ thống, làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn; vận dụng vào QLNN về đào tạo nghề cho thanh niên nông thôn trên địa bàn huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho thanh niên nông thôn trên địa bàn huyện Đồng Xuân tỉnh Phú Yên
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐỖ NGỌC KHOA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỒNG XUÂN, TỈNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - NĂM 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐỖ NGỌC KHOA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỒNG XUÂN, TỈNH PHÚ YÊN Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HOÀNG VĂN CHỨC HÀ NỘI - NĂM 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: S i uv t qu n i n c u tron u nv nn o n to n trun t c v có n uồn tríc dẫn rõ r n , đ m b o. K t qu n i n c u của u n v n ôn trùn ặp với các côn trìn , đề t i n i n c u trước đâ . Tác giả Đỗ Ngọc Khoa
- LỜI CẢM ƠN Để o n t n được u n v n n , tôi đã n n được n iều s iúp đỡ, xin b tỏ òn c m ơn sâu sắc đ n Ban Giám đ c Học vi n H n c ín Qu c ia, Lãn đạo K oa Sau đại ọc, quý t ầ , cô iáo của Học vi n đã t n tìn i n dạ , tru ền đạt i n t c, tạo n ữn điều i n ọc t p t u n ợi n ất c o tác i t c i n t t n i m vụ ọc t p v n i n c u, o n t n c ươn trìn cao ọc. Đặc bi t, xin trân trọn c m ơn PGS.TS. Hoàng Văn Chức, n ười ướn dẫn oa ọc, n ười T ầ đã t n tìn ướn dẫn, c ỉ b o, iúp đỡ tôi tron quá trìn t c i nv o n t i n u n v n. Xin ửi ời c m ơn c ân t n đ n các đồn c í Lãn đạo Hu n ủ , Uỷ ban n ân dân u n Đồn Xuân, P òn Lao độn - T ươn bin v Xã ội u n Đồn Xuân, Cục T n u n Đồn Xuân, Trun tâm iáo dục n ề n i p – iáo dục t ườn xu n u n Đồn Xuân, các đồn n i p, bạn bè v ia đìn đã độn vi n, ỗ trợ v iúp đỡ tôi tron su t quá trìn ọc t p, n i n c u tại Học vi n H n c ín Qu c ia – P ân vi n Tâ N u n đã tạo điều i n c o tôi o n t n b n u n v n n . Tron quá trìn n i n c u, dù đã c ắn n iều, n ưn do n n v in n i m n i n c u còn ạn c , n n đề t i ôn trán ỏi n ữn t i u sót. Tác i mon n n được s c m t ôn v óp ý của quý t ầ , cô, đồn n i p v n ữn n ười quan tâm đ n đề t i n . Hà Nội, tháng năm 2017 Tác giả Đỗ Ngọc Khoa
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ASEAN : Hi p ội các qu c ia Đôn Nam Á CNH : Côn n i p oá ĐTN : Đ o tạo n ề HĐH : i n đại oá HĐND : Hội đồn n ân dân HTX : Hợp tác xã ILO : Tổ c c ao độn qu c t KH&CN : K oa ọc v côn n PCGDTH-ĐĐT : P ổ c p iáo dục tiểu ọc đún độ tuổi PCGD THCS : P ổ c p iáo dục trun ọc cơ sở QLNN : Qu n ý n nước QP-AN : Qu c p òn – An ninh SDD : Su din dưỡn TB & XH : T ươn bin v xã ội THPT, THCS : Trun ọc p ổ t ôn , trun ọc cơ sở UBND : Ủ ban n ân dân XHCN : Xã ội c ủ n ĩa
- DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ B n 2.1: K t qu t c i n các c ỉ ti u c ủ u n m 2016 40 B n 2.2: K t qu dạ n ề c o t an ni n từ n m 2010 đ n 2014 48 B n 2.3: Tìn ìn tu ển sin n m 2014, 2015 48 B n 2.4: S ọc vi n t t n i p 2014-2016 50 B n 2.5: Báo cáo t qu t t n i p n m 2014 51 B n 2.6: R soát, đán iá tìn ìn t c i n đầu tư iai đoạn 2009 - 2015 56 Hìn 2.1: B n đồ n c ín u n Đồn Xuân 37
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 1 Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN ......................................................... 8 1.1. N ữn ái ni m cơ b n ............................................................................ 8 1.2. S cần t i t qu n ý n nước đ i với oạt độn dạ n ề c o t an ni n nôn t ôn. ........................................................................................................ 16 1.3. Nội dun v c ủ t ể, đ i tượn qu n ý n nước về đ o tạo n ề c o t an ni n nôn t ôn ....................................................................................... 19 1.4. Kin n i m qu n ý n nước về đ o tạo n ề c o ao độn nôn t ôn26 Tiểu t C ươn 1........................................................................................................ 34 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO NGHỀ VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỒNG XUÂN, TỈNH PHÚ YÊN........................................................... 36 2.1. K ái quát về điều i n t n i n, in t - xã ội của Hu n................... 36 2.2. T c trạn đ o tạo n ề c o t an ni n nôn t ôn tr n địa b n u n Đồn Xuân, tỉn P ú Y n ............................................................................... 45 2.3. P ân tíc t c trạn qu n ý n nước về đ o tạo n ề c o t an ni n nôn t ôn tr n địa b n u n Đồn Xuân, tỉn P ú Y n ............................... 59 2.4. Đán iá t c trạn qu n ý n nước về đ o tạo n ề c o t an ni n nôn t ôn tr n địa b n u n Đồn Xuân t ời ian qua ................................ 66 Tiểu t C ươn 2........................................................................................................ 73 Chƣơng 3 PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỒNG XUÂN TỈNH PHÚ YÊN ............................................................ 75 3.1. Quan điểm, p ươn ướn qu n ý n nước về đ o tạo n ề c o t an
- ni n nôn t ôn ................................................................................................. 75 3.2. Gi i p áp qu n ý n nước đ i với đ o tạo n ề c o t an ni n nôn t ôn tr n địa b n u n Đồn Xuân, tỉn P ú Y n ........................................ 77 3.3. K u n n ị ............................................................................................. 92 Tiểu t C ươn 3........................................................................................................ 95 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 99
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài luận văn Vi t Nam đan ti n v o t ời đại p át triển mới, v ti p tục đẩ mạn côn n i p óa (CNH), i n đại óa (HĐH) t eo ướn xã ội c ủ n ĩa (XHCN) với rất n iều t ời cơ v t ác t c. T ác t c ớn n ất đ i với nước ta i n na p i n an c ón nân cao tiềm c mọi mặt để t c i n rút n ắn quá trìn CNH, HĐH đất nước. Tron s các n uồn c cần t i t c o s t n côn của s n i p CNH, HĐH t ì n uồn n ân c u t qu t địn . Trước u cầu p át triển mới t eo ướn CNH, HĐH v tron b i c n ội n p qu c t i n na , do tác độn mạn mẽ của các c ủ trươn , c ín sác đổi mới của Đ n , N nước, tiềm n n t mạn của đất nước được p át u , p ân côn ao độn xã ội n c n sâu rộn , vi c p ân b ại cơ cấu n ân c dưới tác độn mạn mẽ của oa ọc – côn n đòi ỏi ác quan c o s p át triển. C ín vì t p át triển n uồn n ân c có c ất ượn cao đan một tron n ữn vấn đề b c t i t, có tín ưu ti n n đầu đ i với tất c các qu c ia tr n t iới, đặc bi t các nước đan p át triển. Tron b i c n đó, quan ni m p át triển tru ền t n d av ot in u n t i n n i n v n uồn n ân c rẻ đan n c n i m bớt vai trò. T a v o đó ợi t p át triển oa ọc côn n (KH&CN). C o n n n ười ao độn n na n o i p ẩm c ất đạo đ c, tin t ần ao độn n sa p i có i nt c, ỹ n n n ề n i p, tin t ần sán tạo t ì mới có t ể đáp n được n u cầu của s p át triển in t . N ữn đòi ỏi ác quan đó qu t dịn xu t , đườn i v c ín sác p át triển n ề n i p, mục ti u, nội dun v p ươn p áp đ o tạo. Qua đó đòi ỏi qu n ý n nước ại c n cần o n t i n để đạt được mục ti u p át triển i u qu . Tu n uồn n ân c của tỉn P ú Y n m cụ t ể u n Đồn Xuân 1
- t ời ian qua đã được nân cao về s ượn , c ất ượn v có t n n ưn về c ất ượn n ìn c un còn t ấp. Qu n ý n nước về đ o tạo n ề c o ao độn còn bộc ộ n iều bất c p, m c o n uồn n ân c bị ãn p í. Mặt ác, đ o tạo n ề tạo ra s tran đua a ắt tron xã ội v tron b i c n cạn tran a ắt tr n t ị trườn ao độn . N ữn n ười ọc vấn t ấp, ỹ n n ta n ề t ấp oặc ôn có n ề ó có t ể cạc tran được so với n ữn n ười có trìn độ oặc có ỹ n n n ề cao. K i đó ọ trở t n n ữn n óm n ười ut p i m n ữn vi c có t u n p t ấp t m c í ôn i m được vi c m, ọ sẽ trở t n n ữn n ười t ất n i p d i ạn, mu n t oát ỏi vòn uẩn quẩn n buộc n ữn n ười đó bằn các n a các ác ọ p i nân cao v n n ân c của mìn v các i u qu n ất đ u tư v o iáo dục, đ o tạo n ề. H t n cơ c , c ín sác về đ o tạo v đ o tạo ại c ưa đồn bộ; c ưa đáp n u cầu đa dạn của các doan n i p v t eo ịp đ p át triển, côn tác đ o tạo n ề c ưa được c ú trọn . Vì v , vấn đề qu n ý n nước về côn tác đ o tạo n ề c o n ười ao độn cần có n ữn i i p áp man tín cụ t ể v đồn bộ. Đồn Xuân một u n miền núi của tỉn P ú Y n, có m c s n ó n bị xét v o di n ỗ trợ i m n èo n an v bền vữn đ i với 62 u n n èo t eo C ươn trìn của N ị qu t s 30a/2008/NQ-CP, n 27/12/2008 v Qu t địn s 293/QĐ-TT , n 05/02/2013 của T ủ t ủ tướn C ín p ủ về vi c ỗ trợ có mục ti u từ n ân sác trun ươn c o 23 u n có tỷ ộ n èo cao. Để óp p ần t c i n t n côn ai N ị qu t tr n t ì vấn đề đ o tạo n ề v qu n ý n nước về đ o tạo n ề đặc bi t c o đ i tượn t an ni n nôn t ôn để n ười dân t vươn n t oát n èo man ại i u qu cao n ất. Với tìn ìn đó, tôi c ọn: “Quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho thanh niên nông thôn trên địa bàn huyện Đồng Xuân tỉnh Phú Yên” m đề t i u n 2
- v n t ạc sỹ c u n n n Qu n ý côn . 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Tron n ữn n m ần đâ , ở nước ta có rất n iều đề t i oa ọc, côn trìn n i n c u v các b i vi t ai t ác n ữn ía cạn ác n au về ĩn v c đ o tạo n ề. Một oạt các côn trìn n i n c u c u n sâu của các t p t ể v cá n ân tr n ĩn v c n đã được côn b , tron đó có n ữn côn trìn i n quan tr c ti p n ư: - Trần V n C n , (Lu n v n T ạc sỹ H n c ín côn 2012), Quản lý nhà nước về đào tạo nghề tại tỉnh Quảng Ng i trong giai đoạn hiện nay; Bùi T ị T u Hiền, (Lu n v n T ạc sỹ qu n ý H n c ín côn 2015), Quản lý nhà nước về việc làm cho lao động nông thôn tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên; N ô T ù Hươn , (Lu n v n T ạc sỹ Kin t p át triển 2015), Các giải pháp đào tạo nghề cho thanh niên dân tộc trên địa bàn tỉnh Đăklăk; Trươn Lin P ượn , (Lu n v n T ạc sỹ qu n ý n c ín côn 2011), Hoàn thiện chính sách đào tạo nghề cho khu vực nông thôn ở tỉnh Cà Mau; N u ễn T an Tịn , (Lu n v n T ạc sỹ qu n ý H n c ín côn 2013), Quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho đồng bào dân tộc tỉnh Đăklăk trong giai đoạn hiện nay; đã đán iá t c trạn , n u n n ân, đặt ra một s vấn đề, đề xuất một s i i p áp cơ b n n ằm nân cao i u qu côn tác đ o tạo n ề v qu n ý n nước về đ o tạo n ề ở một s địa p ươn . N ữn côn trìn n i n c u tr n n ìn c un đều ti p c n vấn đề t eo n ữn óc độ ác n au, nội dun c ủ u t p trun v o qu n ý N nước về đ o tạo v p át triển n uồn n ân c ở tầm vĩ mô, cũn có côn trìn n i n c u về đ o tạo n ề ở từn địa p ươn t m c í ở tỉn P ú Y n. Tu n i n có t ể nói rằn s ượn các côn trìn c u n sâu t p trun n i n c u về vấn đề qu n ý n nước về đ o tạo n ề c ưa n iều, đặc bi t rất ít tác i côn b n i n c u về vấn đề qu n ý n nước về đ o tạo n ề ở tỉn P ú 3
- Y n, cụ t ể tr n địa b n u n Đồn Xuân t ì c n ôn có. Để t c i n u n v n n , tác i có c ọn ọc v t ừa một s t qu n i n c u đã côn b , t ợp o sát t c tiễn n u cầu p át triển ao độn u n Đồn Xuân tỉn P ú Y n để p ân tíc t qu côn tác qu n ý n nước về đ o tạo n ề tron t ời ian qua v t n n ữn i i p áp n ằm nân cao ơn nữa i u qu c ín sác ấ , m t eo tác i u n v n t ì đâ vấn đề t s c quan trọn . 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Lu n v n có mục đíc n i n c u cơ sở ý u n v t c tiễn qu n ý n nước về đ o tạo n ề c o t an ni n nôn t ôn, áp dụn tron QLNN về ĐTN c o t an ni n nôn t ôn tr n địa b n u n Đồn Xuân, tỉn P ú Y n. Từ đó đề xuất các i i p áp n ằm ti p tục o n t i n qu n ý n nước về đ o tạo n ề c o ao độn nôn t ôn ở u n Đồn Xuân, tỉn P ú Y n tron t ời ian tới. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được n ữn mục đíc n i n c u tr n, n i m vụ n i n c u c ín của u n v n : +H t n óa cơ sở ý u n v t c tiễn QLNN về đ o tạo n ềc o t an ni n nôn t ôn. + P ân tíc , đán iá t c trạn qu n ý n nước về đ o tạo n ềc o t an ni n nôn t ôn tr n địa b n u n Đồn Xuân, tỉn P ú Y n. + P ân tíc p ươn ướn v đề xuất i i p áp ti p tục o n t i n qu n ýn nước về đ o tạo n ề c o ao độn nôn t ôn tr n địa b n u n Đồn Xuân, tỉn P ú Y n t ời ian tới. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu 4
- Hoạt độn qu n ý của n nước về đ o tạo n ề c o t an ni n nôn t ôn tr n địa b n u n Đồn Xuân, P ú Y n. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Đề t i iới ạn n i n c u: + Về thời gian: Lu n v n n i n c u t c trạn qu n ý n nước về đ o tạo n ề c o t an ni n nôn t ôn từ n m 2010 đ n n m 2016. + Về không gian: Lu n v n n i n c u t c trạn qu n ý n nước về đ o tạo n ề c o t an ni n nôn t ôn tại u n Đồn Xuân, tỉn P ú Y n. + Về nội dung: các nội dun qu n ý n nước về đ o tạo n ề c o t an ni n nôn t ôn t eo qu địn của p áp u t. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn 5.1. Phƣơng pháp luận Lu n v n được ìn t n tr n cơ sở p ươn p áp u n du v t bi n c n v du v t ịc sử của c ủ n ĩa Mác - L nin; tư tưởn Hồ C í Min v quan điểm, c ín sác của Đ n , n nước Cộn òa xã ội c ủ n ĩa Vi t Nam về đ o tạo n ề c o ao độn nôn t ôn, đặc bi t t an ni n tron t ời ỳ đổi mới. 5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu Để th c hi n mục ti u v n i m vụ n i n c u, tác i lu n v n sử dụng nhữn p ươn p áp n i n c u cụ thể sau: Lu n v n sử dụn p ươn p áp p ân tíc t u t p v xử ý t ôn tin. P ươn p áp n c ủ y u t p trun n i n c u, tham kh o, p ân tíc các v n b n, t i i u, côn trìn oa ọc, các s li u khoa học đã được côn b ở tron nước v nước n o i có i n quan đ n lu n v n để ìn t n cơ sở ý lu n. Để đ m b o tín oa ọc, ác quan, trun t c tron đán iá t c trạng qu n ý n nước về đ o tạo nghề c o t an ni n nôn t ôn tr n địa b n 5
- huy n b n u n Đồn Xuân, tỉn P ú Y n v tín thi của gi i p áp, học vi n đã sử dụn các p ươn p áp n i n c u xã ội học sau đâ : + P ươn p áp th n , tổng hợp v p ân tíc s li u: xác định s ượng v c ất ượn t an ni n nôn t ôn được đ o tạo nghề t ôn qua t ng v p ân tíc s li u báo cáo. - P ươn p áp so sán , đán iá: so sán s ượn v c ất ượn t an ni n nôn t ôn được đ o tạo n ề qua từn n m để đán iá côn tác qu n ý n nước về đ o tạo n ề - P ươn p áp o sát t c t : Giúp đán iá đún t c trạng qu n ý n nước về đ o tạo nghề cho t an ni n nôn t ôn tr n địa b n u n Đồng Xuân, tỉn P ú Y n. Đồng thời đề t i còn ti n n n i n c u kinh nghi m qu n ý n nước về các ĩn v c đ o tạo nghề tr n nhiều địa b n ác n au, qua đó a chọn, xác định những nội dung, vấn đề có t ể áp dụn v o điều ki n, o n c nh cụ thể của huy n Đồn Xuân. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn 6.1. Về lý luận Lu n v n t n , m rõ cơ sở ý u n v t c tiễn qu n ý n nước về đ o tạo n ề c o ao độn nôn t ôn; v n dụn v o QLNN về đ o tạo n ề c o t an ni n nôn t ôn tr n địa b n u n Đồn Xuân, tỉn P ú Y n. 6.2. Về thực tiễn +N i nc u m rõ được t c trạn đ o tạo n ề c o t an ni n nôn t ôn tr n địa b n u n Đồn Xuân, tỉn P ú Y n. + P ân tíc , đán iá t c trạn qu n ý n nước về đ o tạo n ềc o t an ni n nôn t ôn tr n địa b n u n Đồn Xuân, tỉn P ú Y n tron t ời gian qua. + P ân tíc m rõ p ươn ướn p át triển đ o tạo n ề c o t an ni n 6
- nôn t ôn tr n địa b n u n Đồn Xuân, tỉn P ú Y n t ời ian tới. + Đề xuất các i i p áp qu n ý n nước về đ o tạo n ề c o ao độn nôn t ôn, đặc bi t t an ni n tr n địa b n u n Đồn Xu n, tỉn P ú Y n. 7. Kết cấu của luận văn N o i p ần mở đầu, t u n, dan mục t i i u t am o, p ụ ục; nội dun của u n v n được cấu trúc t n 3 c ươn : - C ươn 1. Cơ sở oa ọc qu n ý n nước về đ o tạo n ề c o thanh ni n nôn t ôn. - C ươn 2. T c trạn đ o tạo n ề v qu n ý n nước về đ o tạo n ề c o t an ni n nôn t ôn tr n địa b n u n Đồn Xuân, tỉn P ú Y n. - C ươn 3. P ươn ướn v i i p áp o n t i n qu n ý n nước về đ o tạo n ề c o t an ni n nôn t ôn tr n địa b n u n Đồn Xuân, tỉn P ú Y n t ời ian tới. 7
- Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN 1.1. Những khái niệm cơ bản 1.1.1. Nông thôn và Lao động nông thôn - Nông thôn Có n iều các iểu về nôn t ôn ác n au n ưn c ưa có ái ni m cụ t ể về nôn t ôn. Ta có t ể iểu nôn t ôn vùn sin s n của t p ợp dân cư, tron đó có n iều nôn dân. T p ợp n t am ia v o các oạt độn in t , v n óa, xã ội v môi trườn tron một t ể c c ín trị n ất địn v c ịu n ưởn của các tổ c c ác. Hi n na c ươn trìn xâ d n nôn t ôn mới c ủ trươn ớn của Đ n v N nước, cuộc v n độn đòi ỏi p i có s nỗ c, t am ia tíc c c của c t n c ín trị v to n xã ội n ằm tạo bước c u ển bi n mạn mẽ tron vi c c i tạo, xâ d n nôn t ôn t eo các ti u c í mới ướn đ n i n đại, v n min , đáp n u cầu CNH, HĐH v p át triển bền vữn . Nôn t ôn được xem: "là phần l nh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị x , thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là ủy ban nhân dân x " [19,Tr1] - Lao động và lao động nông thôn + Lao động: l oạt độn có ý t c của con n ười, đó quá trìn con n ười sử dụn cộn cụ ao độn tác độn n đ i tượn ao độn c i bi n nó tạo ra s n p ẩm để t ỏa mãn n u cầu của mìn v xã ội. + Lao động nông thôn: l to n bộ n ữn oạt độn ao độn s n xuất tạo ra của c i v t c ất của n ữn n ười ao độn nôn t ôn. Do đó ao độn nôn t ôn bao ồm: lao độn tron các n n nôn n i p, côn n i p nôn t ôn, 8
- dịc vụ nôn t ôn... Đặc điểm c ủ u của ao độn nôn t ôn: Cơ cấu ao độn m nôn n i p c i m đ n 70% ao độn nôn t ôn do đó m đặc điểm của n uồn ao độn nôn t ôn cũn tươn đồn với đặc điểm của ao độn tron s n xuất nôn n i p. Thứ nhất: man tín c ất t ời vụ cao, c ịu tác độn v bị c i p i mạn mẽ bởi các qui u t sin ọc v điều i n t n i n của vùn ( í u, đất đai…), t u út ao độn ôn đồn đều. Thứ hai: lao độn nôn t ôn rất dồi d o v đa dạn về độ tuổi v có tín t íc n ớn. Thứ ba: lao độn nôn t ôn có tín t íc n rộn , ít c u n sâu, trìn độ t ấp. N i n c u v tìm iểu đầ đủ các tín c ất của ao độn nôn t ôn từ đó có t ể tìm ra n ữn bi n p áp đ o tạo n ề c o ao độn tron côn n i p nói ri n v nôn t ôn nói c un . 1.1.2. Thanh niên và thanh niên nông thôn - Thanh niên “Thanh niên quy định trong Luật này là công dân Việt Nam từ đủ mười sáu tuổi đến ba mươi tuổi” [37,Điều 1]. Đâ t ời ỳ sun s c n ất của mỗi con n ười về t ể c ất, có s p át triển mạn về trí tu , n ạ bén, n n độn , sán tạo, có n iều ước mơ, o i bão. T an ni n nước ta một tần ớp xã ội rộn ớn, uôn có n ữn đón quan trọn tron các iai đoạn ịc sử p át triển của đất nước. Hi n na t an ni n Vi t Nam c i m 28,9% dân s c nước v c i m 36,4% c ượn ao độn của to n xã ội, n uồn n ân c dồi d o, có tiềm n n to ớn tron s n i p đẩ mạn côn n i p óa, i n đại óa đất nước. Tu n i n, tron p ạm vi đề t i, n ằm đ m b o p ù ợp với các n óm 9
- a tuổi t eo qu địn tron t n , điều tra n n m tr n địa b n u n Đồn Xuân tỉn P ú Y n đ m b o c o vi c p ân tíc được t n n ất, c ín xác, t an ni n được iểu côn dân Vi t Nam tron độ tuổi từ đủ 15-30 tuổi, được c ia ra m 2 n óm: + N óm sau i t t n i p trun ọc cơ sở oặc trun ọc p ổ t ôn ôn có điều i n ọc n, t am ia n a v o t ị trườn ao độn . Đó ao độn p ổ t ôn , c ưa được đ o tạo n ề. + N óm sau i t t n i p các trườn cao đẳn , đại ọc, dạ n ề (đã qua đ o tạo n ề) sẵn s n t am ia v o t ị trườn ao độn . N ư v , t an ni n nói c un v t an ni n nôn t ôn nói ri n i xem xét dưới óc độ c ượn t am ia t ị trườn ao độn được ọi ao độn t an ni n, bao ồm n ữn t an ni n tron độ tuổi từ 15 – 30 có n n ao độn , đã qua đ o tạo n ề oặc c ưa qua đ o tạo n ề, i n đan có vi c m oặc t ất n i p. - Thanh niên nông thôn Thanh ni n c ượn ao độn c ủ u của các vùn nôn t ôn, ọ có điểm mạn có t ể c, có trìn độ, ti p c n côn vi c n an , quan với đồn n i p, đáp n được n u cầu sử dụn của các vi c m về bộ p n n ân c trẻ ỏe, t m c í tron các côn vi c dùn s c c ín . Tu n i n, Thanh ni n nôn t ôn có n ữn ạn c : Đ i với ao độn t an ni n ôn qua đ o tạo n n vi c ội n p v o t ị trườn ao độn ôn dễ d n . Đ i với ao độn t an ni n qua đ o tạo t ì cơ cấu ao độn t t n i p đại ọc, cao đẳn v trườn n ề quá mất cân đ i, iữa ao độn có trìn độ đại ọc với ao độn có trìn độ cao đẳn v côn n ân ỹ t u t. Quan n t ườn được n ắc tới n ư “t ừa t ầ -thi u t ợ”. Mặc ác, i n t c, ỹ n n có được từ trườn đ o tạo còn có o n các ớn đ i với t c tiễn côn vi c đòi ỏi. 10
- Thanh ni n còn có ạn c nữa tác p on ao độn côn n i p, ý t c ỷ u t ao độn còn u. Tâm ý én vi c, mặc dù ôn có trìn độ c u n môn ỹ t u t n ưn về mặt tâm ý, ầu t mu n m vi c tại các đô t ị ớn, rất ít n ười mu n m vi c ở u v c nôn t ôn. Đ i với t an ni n c ưa có vi c m, n o i n ữn điểm mạn v điểm u nói tr n, ọ còn có một ạn c nữa tín n n độn tron tìm vi c m, quá t uộc v o các trợ iúp b n n o i. 1.1.3. Việc làm và đặc điểm việc làm ở nông thôn + Việc làm: - Theo ILO: vi c m n ữn oạt độn ao độn được tr côn bằn tiền v bằn i n v t. - Vi c m p ạm trù để c ỉ trạn t ái p ù ợp iữa s c ao độn v n ữn điều i n cần t i t (v n, tư i u s n xuất, côn n ,…) để sử dụn s c ao độn . - Theo Lu t Lao độn n m 1994 được bổ sun sửa đổi n m 2002, 2006, 2007, 2012 qu địn : "Mọi hoạt động lao động tạo ra thu nhập, không bị pháp luật cấm đều được thừa nhận là việc làm".[38] N ư v , oạt độn vi c m một oạt độn có íc , ôn bị p áp u t n n cấm, tạo t u n p oặc ợi íc c o cá n ân, ia đìn n ười ao độn oặt một cộn đồn n o đó. Với các iểu n đã tạo t u n ợi c o vi c tạo vi c mv i i qu t vi c m c o n iều đ i tượn ao độn . Từ đó n ười ao độn được t do n n ề, t do i n doan , i n t để tạo vi c m v t do t u mướn ao độn t eo qu địn của p áp u t N nước, để tạo vi c m c o b n t ân mìn cũn n ư vi c t u mướn ao độn tron t ị trườn ao độn . + Đặc điểm việc làm ở nông thôn Ở nôn t ôn các oạt độn s n xuất nôn n i p, p i nôn n i p (côn n i p, tiểu t ủ côn n i p v dịc vụ) t ườn bắt n uồn từ in t ộ ia 11
- đìn . Các t n vi n tron ộ ia đìn có t ể t c u ển đổi, t a t để t c i n côn vi c của n au. Vì t , m vi c c ú trọn t úc đẩ p át triển các oạt độn in t ác n au của in t ộ ia đìn một tron n ữn bi n p áp tạo vi c m i u qu . K n n t u út ao độn tron các oạt độn trồn trọt, c n nuôi với các câ trồn v t nuôi ác n au sẽ ác n au, đồn t ời éo t eo t u n p úc đó cũn có s ác n au rõ r t, vì t , m vi c c u ển dịc cơ cấu câ trồn , v t nuôi t eo ướn t u út n iều ao độn cũn bi n p áp tạo t m vi c m n a b n tron s n xuất nôn n i p. S n xuất tiểu t ủ côn n i p ở nôn t ôn một oạt độn p i nôn n i p với một s n ề t ủ côn mỹ n được ưu tru ền từ đời n san đời ác tron từn ộ ia đìn , dòn ọ, n , xã dần dần ìn t n n ữn n n ề tru ền t n tạo ra n ữn s n p ẩm n óa ti u dùn dộc đáo vừa có iá trị sử dụn vừa có iá trị v n óa n t u t đặc trưn c o từn cộn đồn , vùn miền tr n đất nước. S n xuất nôn n i p p ụ t uộc v o rất n iều u t tron đó có: đất đai, cơ sở ạ tần ( iao t ôn , t ủ ợi, các oạt dộn cun n i n , p ân bón, p òn trừ sâu b n …). Hoạt độn dịc vụ nôn t ôn bao ồm các oạt độn đầu v o c o oạt độn s n xuất nôn n i p – âm n i p–n ưn i pv các mặt n n u u p ẩm c o đời s n dân cư nôn t ôn, u t u út đán ể ao độn nôn t ôn v tạo ra t u n p cao c o ao độn . Ở nôn t ôn, có một ượn ớn côn vi c ôn địn trước được t ời ian n ư: trôn n , trôn con, c áu, nội trợ, m vườn… có tác dụn ỗ trợ tíc c c tron vi c t n t m t u n p c o ia đìn . T c c ất đâ cũn vi c m có n n tạo t u n p v ợi íc đán ể c o n ười ao độn . Tóm ại, s n xuất nôn n i p ĩn v c tạo vi c m tru ền t n v t u út n iều ao độn của nôn dân tại các vùn nôn t ôn, n ưn di n tíc 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 75 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn