intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về đất đai – từ thực tiễn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Mucong999 Mucong999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

21
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đã phân tích và đánh giá để từ đó xác định những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong QLNN về đất đai tại huyện Phú Vang; Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện QLNN về đất đai tại huyện Phú Vang; Kết quả nghiên cứu luận văn có thể được sử dụng phục vụ các nhà quản lý của địa phương và ngành đất đai trong hoạt động thực tiễn QLNN về đất đai trên địa bàn huyện Phú Vang; có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo, học tập trong lĩnh vực QLNN về đất đai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về đất đai – từ thực tiễn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN HIẾU THUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TỪ THỰC TIỄN HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG THỪA THIÊN HUẾ - 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN HIẾU THUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TỪ THỰC TIỄN HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Mã số: 8 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN THỊ CÚC THỪA THIÊN HUẾ - 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Đề tài “Quản lý nhà nước về đất đai – từ thực tiễn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế” là luận văn tốt nghiệp thạc sĩ quản lý công của tác giả tại trường Học viện Hành chính Quốc gia. Tác giả cam đoan đây là công trình của riêng tác giả. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các công trình nghiên cứu khác. Tác giả Nguyễn Hiếu Thuận
  4. LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến quý thầy, cô giáo của Học viện Hành chính Quốc gia đã tạo điều kiện tốt nhất cho tác giả trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường. Tác giả xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần Thị Cúc đã quan tâm, giúp đỡ tận tình, hướng dẫn và tạo điều kiện giúp tôi hoàn thành luận văn. Đồng thời, tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến UBND huyện Phú Vang, phòng Tài nguyên và môi trường huyện Phú Vang, Văn phòng đăng ký đất đai huyện cũng như đồng nghiệp và người dân đã quan tâm, tạo điều kiện cho tác giả trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn./. Tác giả Nguyễn Hiếu Thuận
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................. vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ................................. 2 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn ............................................................. 5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ........................................... 5 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn ...................... 5 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ..................................................... 6 7. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 7 Chƣơng 1 .......................................................................................................... 8 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ .................................................................. 8 CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI ............................................... 8 1.1. Khái niệm và vai trò quản lý nhà nước về đất đai .................................... 8 1.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai ......................................................8 1.1.2. Vai trò quản lý nhà nước về đất đai..........................................................10 1.1.3. Thẩm quyền quản lý nhà nước về đất đai ................................................11 1.2. Nội dung và phương pháp quản lý nhà nước về đất đai .......................... 17 1.2.1. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai ......................................................17 1.2.2. Các phương pháp quản lý nhà nước về đất đai ........................................18 1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đất đai ..................... 21 1.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phương .................................21 1.3.2. Hệ thống luật pháp về đất đai ...................................................................22 1.3.3. Bộ máy tổ chức và nguồn nhân lực quản lý đất đai của địa phương ........22
  6. 1.3.4. Ý thức chấp hành luật pháp về đất đai của người sử dụng đất ở địa phương .................................................................................................................23 1.4. Hiệu quả quản lý nhà nƣớc về đất đai ................................................. 23 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ............................................................................... 25 Chƣơng 2 ........................................................................................................ 26 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI –........................ 26 TỪ THỰC TIỄN HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ..... 26 2.1. Tình hình quản lý đất đai trên địa bàn huyện Phú Vang ........................ 26 2.1.1. Hiện trạng quỹ đất .....................................................................................26 2.1.2. Hiện trạng sử dụng các loại đất ................................................................28 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về đất đại trên địa bàn huyện Phú Vang……………. ...............................................................................................31 2.2. Thực trạng quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Phú Vang giai đoạn 2015 – 2018 ............................................................................................ 35 2.2.1. Công tác ban hành các văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức thực hiện triển khai các văn bản ..........................................................................................35 2.2.2. Xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất .......................36 2.2.3. Quản lý giao đất, thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất .....................40 2.2.4. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .................................................46 2.2.5. Quản lý tài chính về đất đai ......................................................................54 2.2.6. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai .................................................................55 2.2.7. Giải quyết tranh chấp đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai .........................................................................59 2.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý nhà nước về đất đai giai đoạn 2015 – 2018 .............................................................................................................. 60 2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................60 2.3.2. Hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của hạn chế ....................................62
  7. TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ............................................................................... 67 Chƣơng 3 ........................................................................................................ 68 PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN............................... 68 QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI – TỪ THỰC TIỄN ..................... 68 HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ................................... 68 3.1. Phương hướng ......................................................................................... 68 3.1.1. Sửa đổi bổ sung ban hành luật đất đai mới ...............................................68 3.1.2. Tư duy đổi mới về quy hoạch ...................................................................71 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Phú Vang .............................................................................................. 73 3.2.1. Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính về đất đai .......................................73 3.2.2. Giải pháp về tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai........................74 3.2.3. Tăng cường quản lý cán bộ và kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về đất đai….. ...................................................................................................................75 3.2.4. Giải pháp tăng cường sự phối hợp đồng bộ giữa các cơ quan, ban ngành....77 3.2.5. Giải pháp tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt ............................................................79 3.3. Kiến nghị .................................................................................................. 81 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ............................................................................... 83 KẾT LUẬN .................................................................................................... 84 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 86
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GPMB : Giải phóng mặt bằng QLNN : Quản lý nhà nước TNMT : Tài nguyên và môi trường
  9. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Hiện trạng quỹ đất huyện Phú Vang năm 2018 ......................... 27 Biểu đồ 2.2: Diện tích đất theo kế hoạch và đã thực hiện năm 2018 của huyện Phú Vang ......................................................................................................... 29 Biểu đồ 2.3: Diện tích đất chuyển đổi mục đích sử dụng theo kế hoạch sử dụng đất của huyện Phú Vang từ năm 2015 đến năm 2018............................ 41 Biểu đồ 2.4: Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất tại huyện Phú Vang từ năm 2015 đến năm 2018 ................................................................................. 42 Biểu đồ 2.5: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Phú Vang từ năm 2015 đến năm 2018 ......................................................................................... 51 Biểu đồ 2.6: Đánh giá của người dân về thủ tục hành chính khi thực hiện cấp GSNQSDĐ tại huyện Phú Vang ..................................................................... 53
  10. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên vô c ng quý giá, là tài sản quan trọng của quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt cần thiết cho mọi hoạt động sản xuất và đời sống. Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, các nhu cầu sử dụng đất ngày càng gây ra áp lực không nhỏ đến vấn đề đất đai, đòi hỏi phải sử dụng đất tiết kiệm, hợp lý, có hiệu quả. Phú Vang là một huyện đồng bằng ven biển và đầm phá của tỉnh Thừa Thiên Huế. Đất đai của huyện Phú Vang chủ yếu là đất nông nghiệp và mặt nước nuôi trồng thủy sản. Trong những năm qua, c ng với các lĩnh vực khác, hoạt động QLNN đối với đất đai của huyện Phú Vang đã góp phần không nhỏ vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung và của huyện Phú Vang nói riêng. Với hệ thống văn bản quy phạm pháp luật được ban hành khá đầy đủ; các quyết định, quy định của nhà nước liên quan đến đất đai được thực hiện trên địa bàn ngày càng cao hơn. Ý thức chấp hành pháp luật về đất đai của người dân Phú Vang ngày càng được nâng lên. Nhà đầu tư nước ngoài từng bước được mở rộng cơ hội trong việc tiếp cận đất đai; những bất cập về bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất từng bước được khắc phục. Việc thanh tra, kiểm tra thực hiện Luật Đất đai đã được thực hiện thường xuyên và kịp thời phát hiện, xử lý những sai phạm trong quản lý, sử dụng đất đai. Việc lập, x t duyệt và triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các cấp ngày càng đi vào nề nếp. Tuy nhiên, công tác QLNN đối với đất đai trên địa bàn huyện Phú Vang còn nảy sinh nhiều vấn đề bất cập như: tình trạng quy hoạch sử dụng đất manh mún nhỏ lẻ; tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chậm và còn nhiều sai phạm; thu hồi đất khó khăn không đáp ứng được yêu cầu, 1
  11. tiến độ các dự án phát triển kinh tế, xã hội; thị trường bất động sản phát triển không lành mạnh; vi phạm pháp luật đất đai như lấn chiếm đất, sử dụng đất sai mục đích diễn ra thường xuyên ở nhiều nơi không được xử lý kịp thời; cán bộ chuyên môn thiếu tinh thần trách nhiệm trong quản lý đất đai và có nhiều sai phạm... làm cho QLNN đối với đất đai tại huyện Phú Vang k m hiệu quả, giảm sút lòng tin của nhân dân vào Đảng, vào chính quyền Nhà nước. Vì vậy, việc đánh giá nội dung QLNN về đất đai có ý nghĩa và tầm quan trọng, ảnh hưởng rất lớn đến định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Phú Vang, ổn định đời sống của nhân dân, khai thác tốt tiềm năng đất đai, bảo vệ quyền lợi hài hòa của nhà nước và nhân dân trong việc sử dụng quỹ đất hiện có của huyện. Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn và nhu cầu quản lý, sử dụng đất, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Quản lý nhà nước về đất đai – từ thực tiễn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm nội dung nghiên cứu của luận văn tốt nghiệp chuyên ngành quản lý công. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Vấn đề quản lý nhà nước về đất đai tuy không mới, nhưng vẫn còn là vấn đề có tính thời sự nóng bỏng hiện nay. Đã có nhiều luận án, luận văn, các bài báo nghiên cứu về vấn đề này, trong đó, những công trình liên quan trực tiếp đến đề tài có thể kể đến là: Khắc Thái Sơn (2007), là tác giả của cuốn sách: “Quản lý nhà nước về đất đai” Nhà xuất bản Nông Nghiệp Hà Nội. Trong công trình này, tác giả nêu lên một số vấn đề lý luận về quản lý nhà nước về đất đai và bộ máy quản lý nhà nước về đất đai. Tác giả đã làm rõ cơ sở pháp lý về hoạt động quản lý đất đai, như: Một số quy định về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; một số quy định về GCNQSDĐ; quản lý việc cấp GCNQSDĐ; thống kê, kiểm kê đất đai; quản lý giám sát việc thực hiện quyền của người sử dụng đất; thanh tra 2
  12. kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai; giải quyết tranh chấp đất đai. Phạm Việt Dũng (2013), với bài viết “Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai” đăng trên Tạp chí Cộng sản điện tử. Tác giả đã nêu ra được một số kết quả trong quản lý đất đai những năm qua đồng thời nêu lên được những hạn chế, bất cập trong quản lý nhà nước về lĩnh vực này. Từ đó đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai. Quang Anh (2018), với bài viết “Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Hải Dương” đăng trên tạp chí Tài nguyên – Môi trường tháng 2/2018. Bài viết đã chỉ ra một số kết quả đạt được của tỉnh Hải Dương trong QLNN về đất đai. Bên cạnh đó, tác giả đã chỉ ra những vấn đề cần tập trung thực hiện trong thời gian tới: (i) thực hiện rà soát, điều chỉnh phê duyệt QSDĐ đến năm 2020 và lập quy hoạch sử dụng đất kỳ cuối của cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định của Luật đất đai; (ii) khẩn trương triển khai xây dựng hệ thống theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện Luật đất đai; (iii) tập trung nguồn lực, tăng cường chỉ đạo lập phương án hoàn chỉnh hồ sơ để cấp đổi GCNQSDĐ nông nghiệp sau dồn điền đổi thửa; (iv) tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thi hành Luật đất đai; (v) tiếp tục rà soát bộ thủ tục hành chính về đất đai đang thực hiện ở các cấp trên phạm vi toàn tỉnh. Ngô Tôn Thanh (2012), tác giả của luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định” Trường Đại học Đà Nẵng. Luận văn làm rõ cơ sở lý luận và những căn cứ pháp lý của QLNN về đất đai. Sau khi phân tích, đánh giá thực trạng QLNN về đất đai trên địa bàn thị xã An Nhơn tác giả đã rút ra những ưu điểm và tồn tại, những nguyên nhân và các tác động của nó đến quá trình phát triển kinh tế xã hội của thị xã An Nhơn. Qua đó tác giả đã đưa ra những giải pháp nhằm khai thác tốt tiềm năng về đất đai, phát huy hiệu quả và hạn chế mặt tiêu cực 3
  13. trong QLNN về đất đai góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội thị xã An Nhơn. Phan Thị Thanh Tâm (2014), “Quản lý nhà nước về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An”, Luận văn thạc sĩ, trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn lý giải tầm quan trọng của việc đăng ký đất đai, cấp GCNQSDĐ từ đó làm rõ ý nghĩa của việc cấp GCNQSDĐ. Việc đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận sẽ giúp các cơ quan quản lý thu thập thông tin, giúp nhà nước quản lý được quyền sử dụng đất với các đối tượng khác nhau hạn chế tranh chấp, kiện tụng, hỗ trợ các giao dịch về đất đai. Tác giả phân tích, đánh giá tình hình công tác đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận trên địa bàn huyện Diễn Châu và đưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường công tác đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận trên địa bàn huyện Diễn Châu [16] Nguyễn Đức Quý (2014), “Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Thương mại, Hà Nội: Tác giả đã trình bày những vấn đề lý luận cơ quản về QLNN về đất đai, đi sâu làm rõ thực trạng QLNN về đất đai trên địa bàn huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội, chỉ ra những thành tựu đạt được, những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế đó. Qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNN về đất đai trên địa bàn huyện Sóc Sơn trong thời gian tới. Nhìn chung, các công trình trên đã có những cách tiếp cận khác nhau hoặc trực tiếp, hoặc gián tiếp đến vấn đề QLNN về đất đai hay các lĩnh vực của QLNN về đất đai trên cả nước. Đó là nguồn tài liệu đáng quý giúp tác giả có được những số liệu và thông tin cần thiết để kế thừa và phát triển trong luận văn của mình. Tuy nhiên, trong số các công trình đã xuất bản chưa có công trình nào nghiên cứu về QLNN về đất đai trên địa bàn huyện Phú Vang 4
  14. với tư cách là luận văn thạc sĩ quản lý công. Do đó, có thể thấy rằng đây là đề tài đầu tiên nghiên cứu đến QLNN về đất đai trên địa bàn huyện Phú Vang nên nó vừa mang tính cập nhật, vừa mang tính cấp thiết, vừa có ý nghĩa lý luận và thực tiễn. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn - Mục đích: Qua thực trạng QLNN về đất đai trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên huế, tìm ra hạn chế, bất cập trong QLNN về đất đai để tìm ra phương hướng, giải pháp khắc phục những hạn chế đó. - Nhiệm vụ: Để thực hiện được mục đích, luận văn tập trung giải quyết ba nhiệm vụ sau: + Hệ thống cơ sở lý luận của QLNN về đất đai. + Phân tích, đánh giá thực trạng QLNN về đất đai – từ thực tiễn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế. + Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện QLNN về đất đai tại huyện Phú Vang 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn - Đối tượng nghiên cứu: QLNN về đất đai - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: + Về không gian: Nghiên cứu thực trạng QLNN về đất đai – từ thực tiễn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế + Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng từ năm 2015 đến năm 2018. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn - Phương pháp luận: Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh để nhìn nhận, phân tích, đánh giá các vấn đề nghiên cứu, quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về đất đai. 5
  15. - Phương pháp nghiên cứu: Trong quá trình nghiên cứu, tác giả sử dụng các phương pháp phân tích- tổng hợp, so sánh, đối chiếu, thống kê, hệ thống hóa. + Các phương pháp tổng hợp, phân tích các công trình nghiên cứu hiện có và các tài liệu khác để làm sáng tỏ những vấn đề lý luận, pháp lý và thực tiễn liên quan đến QLNN về đất đai (ở Chương I). + Các phương pháp tổng hợp, thống kê, phân tích, so sánh các tài liệu, báo cáo chuyên môn của chính quyền và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tại địa phương và phương pháp quan sát thực tế để đánh giá thực trạng QLNN về đất đai – từ thực tiễn huyện Phú Vang (ở Chương II). + Các phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh để đề xuất các quan điểm, giải pháp hoàn thiện QLNN về đất đai – từ thực tiễn huyện Phú Vang trong thời gian tới (ở Chương III). + Phương pháp xử lý thông tin và xử lý số liệu: Thu thập số liệu, xử lý số liệu để đưa ra những nhận định khách quan về thực trạng QLNN về đất đai tại huyện Phú Vang. Tác giả sẽ phát phiếu khảo sát cho 100 người dân đang sinh sống tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Phú Vang. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - Ý nghĩa về mặt lý luận: Luận văn nghiên cứu hệ thống lý luận cơ bản để làm rõ QLNN về đất đai. - Ý nghĩa về mặt thực tiễn: + Luận văn đã phân tích và đánh giá để từ đó xác định những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong QLNN về đất đai tại huyện Phú Vang; + Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện QLNN về đất đai tại huyện Phú Vang; + Kết quả nghiên cứu luận văn có thể được sử dụng phục vụ các nhà quản lý của địa phương và ngành đất đai trong hoạt động thực tiễn QLNN về 6
  16. đất đai trên địa bàn huyện Phú Vang; có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo, học tập trong lĩnh vực QLNN về đất đai. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và pháp lý của quản lý nhà nước về đất đai Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về đất đai – từ thực tiễn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về đất đai – từ thực tiễn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế 7
  17. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI 1.1. Khái niệm và vai trò quản lý nhà nƣớc về đất đai 1.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai 1.1.1.1. Đất đai Cách tiếp cận về đất đai trong giai đoạn hiện nay cần được nhìn nhận một cách tổng hợp, toàn diện dưới các góc độ sau: Trước hết, đất đai là một thực thể mang ý nghĩa chính trị, trong đó biên giới thể hiện ranh giới của chủ quyền quốc gia và là cơ sở được quốc tế công nhận. Đất đai cũng là căn cứ để xác định quyền và trách nhiệm giữa các đơn vị hành chính từ trung ương tới địa phương các cấp. T y thuộc vào mỗi vấn đề mà những lĩnh vực trách nhiệm trên có thể bị chồng ch o. Thứ hai, Luật đất đai (2013) đã khẳng định đất đai là tài nguyên. Vì vậy khi lấy tài nguyên để sử dụng vào mục đích khác, nhà đầu tư cần phải tìm cách b lại tài nguyên đó. Nếu lấy đất canh tác làm dự án thì phải bóc lớp đất mặt để chuyển đến những nơi đất cần khai hoang, cải tạo. Thứ ba, đất đai là tư liệu sản xuất, là nguồn sinh kế đảm bảo cuộc sống của người lao động. Vì vậy khi thu hồi đất phải bồi thường thu nhập cho người bị mất đất tối thiểu phải ngang như lúc họ đang sử dụng đất. Việc bồi thường sinh kế cho người bị mất đất và việc chuyển nghề nghiệp phải giải quyết tiếp cho đến khi họ chuyển sang nghề mới với thu nhập ổn định. Thứ tư, đất đai là tài sản, là nguồn lực để phát triển. Vì vậy khi Nhà nước thu hồi đất thì phải bồi thường đúng giá trị đất và đúng quy luật thị trường. Đất đai là tài sản hữu hình và có thể được định giá, được trao đổi, được thừa kế hoặc cho, nhận như một món quà cũng như được sử dụng để thế chấp. Đối với nhiều cá nhân, đất vẫn là của cải chính. 8
  18. Thứ năm, tác giả Nguyễn Minh Tuấn (2012) cũng cho rằng đất là không gian sống theo cả ý nghĩa vật chất lẫn tinh thần. Không gian sống đó không chỉ là hiện hữu mà còn bao gồm đầy đủ cả ba chiều về thời gian: Quá khứ, hiện tại và tương lai. Do vậy con người không thể sống thiếu đất hay tách rời khỏi đất. Tóm lại, đất đai là một khoảng không gian có thời hạn theo chiều thẳng đứng (gồm khí hậu của bầu khí quyển, lớp đất phủ bề mặt, thảm động thực vật, nước mặt, nước ngầm và tài nguyên khoáng sản trong lòng đất) và theo chiều ngang - trên mặt đất (là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thủy văn c ng nhiều thành phần khác) giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng như cuộc sống của xã hội loài người. 1.1.1.2. Quản lý nhà nước Trước khi tìm hiểu khái niệm quản lý nhà nước, ta cần phải hiểu quản lý là gì? Quản lý là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học nên t y vào từng góc độ của mình, mỗi ngành khoa học sẽ đưa ra các khái niệm quản lý khác nhau. Tuy nhiên, về cơ bản quản lý là một quá trình, trong đó chủ thể quản lý tổ chức, điều hành và tác động có định hướng, có chủ đích một cách khoa học và nghệ thuật vào khách thể quản lý nhằm đạt kết quả tối ưu theo mục tiêu đã đề ra thông qua việc sử dụng các phương pháp và công cụ thích hợp. Bên cạnh đó, quản lý còn được hiểu là một hệ thống, bao gồm các thành tố: Đầu vào, đầu ra, quá trình biến đổi đầu vào thành đầu ra, môi trường và mục tiêu. Các yếu tố trên luôn tác động qua lại lẫn nhau; một mặt, chúng đặt ra các yêu cầu, những vấn đề quản lý phải giải quyết; mặt khác, chúng ảnh hưởng đến hiệu lực và hiệu quả của quản lý. Quản lý bao gồm các yếu tố: - Chủ thể quản lý nắm quyền lực và sử dụng quyền lực để tác động vào đối tượng quản lý; 9
  19. - Đối tượng quản lý là những cá nhân, tổ chức thực hiện các quyết định quản lý; - Mục tiêu quản lý là cái đích mà các chủ thể quản lý hướng tới; Đó là khái niệm quản lý, còn khái niệm QLNN là dạng quản lý xã hội mang tính quyền lực nhà nước, được sử dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi hoạt động của con người để duy trì, phát triển các mối quan hệ xã hội, trật tự pháp luật nhằm thực hiện chức năng và nhiệm vụ của nhà nước. 1.1.1.3. Quản lý nhà nước về đất đai Xuất phát từ việc tìm hiểu khái niệm về quản lý, quản lý nhà nước, khái niệm QLNN về đất đai có thể được hiểu như sau: Quản lý nhà nước về đất đai là hoạt động tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực nhà nước đối với các hành vi của các chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật đất đai để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu toàn dân về đất đai nhằm duy trì và phát triển các quan hệ đất đai theo trật tự pháp luật quy định. Như vậy QLNN về đất đai là tổng hợp các hoạt động của cơ quan Nhà nước về đất đai. Đó là các hoạt động trong việc nắm và quản lý tình hình sử dụng đất đai; trong việc phân bổ đất đai vào các mục đích sử dụng theo chủ trương của Nhà nước; trong việc kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng đất. Quản lý nhà nước về đất đai là một công việc phức tạp, với sự tham gia quản lý trực tiếp và gián tiếp bởi nhiều cơ quan quản lý khác nhau từ trung ương đến địa phương. 1.1.2. Vai trò quản lý nhà nước về đất đai Đất đai là tài nguyên quan trọng, không thể thay thế được nhưng đất đai chỉ có thể phát huy vai trò của nó dưới những tác động tích cực của con người một cách thường xuyên. D trong thực tế, mỗi quốc gia đều có cách tiếp cận riêng, thống nhất với đặc điểm chung của đất đai và hoàn cảnh lịch sử của 10
  20. mình song mọi cách tiếp cận đều nhằm mục tiêu bảo đảm nguồn lực đất đai để phát triển kinh tế đất hiệu quả và xác lập quyền bình đẳng về sử dụng đất đai để tạo ổn định kinh tế - xã hội. Do đó, đất đai trở thành mối quan tâm hàng đầu của mỗi quốc gia. Chính vì vậy, vai trò của nhà nước trong việc quản lý đất đai là rất quan trọng. Thứ nhất, sử dụng đất đai hợp lý và có hiệu quả. Đất đai được sử dụng vào tất cả các hoạt động của con người, tuy có hạn về mặt diện tích nhưng sẽ trở thành năng lực sản xuất vô hạn nếu biết sử dụng hợp lý. Thông qua chiến lược sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, xây dựng quy hoạch, Nhà nước điều tiết để các tổ chức, cá nhân sử dụng đất đúng mục đích, đúng quy hoạch nhằm thực hiện mục tiêu chiến lược đã đề ra; Thứ hai, việc ban hành các chính sách pháp luật, các quy định về sử dụng đất đai tạo ra một hành lang pháp lý cho việc sử dụng đất đai, tạo nên tính pháp lý cho việc bảo đảm lợi ích chính đáng của tổ chức, cá nhân sử dụng đất, đồng thời cũng bảo đảm lợi ích của Nhà nước trong việc sử dụng, khai thác quỹ đất có hiệu quả; Thứ ba, tăng cường hướng dẫn và kiểm tra việc QLNN về lĩnh vực đất đai, trong đó tập trung một số nội dung: Đất hoang, đất nông nghiệp không sản xuất được, giao đất nông nghiệp đúng đối tượng chủ yếu là người địa phương có nhu cầu sản xuất nông nghiệp thật sự, tránh lãng phí đất. Từ đó, phát hiện những mặt tích cực để phát huy, điều chỉnh và giải quyết những sai phạm; Thứ tư, việc QLNN về đất đai còn giúp nhà nước ban hành các chính sách, quy định, đồng thời bổ sung, điều chỉnh những chính sách không còn ph hợp với thực tế [9] 1.1.3. Thẩm quyền quản lý nhà nước về đất đai Theo quy định tại Điều 23 Luật Đất đai 2013: 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0