intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Nam Định

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

17
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Nam Định" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích rõ cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới nâng cao sẽ đặt ra nền tảng cho việc phân tích thực trạng quản lý nhà nƣớc tại tỉnh Nam Định. Nghiên cứu thực địa và phân tích sẽ cung cấp thông tin cụ thể về hiện trạng, từ đó xác định rõ khó khăn, hạn chế, và nguyên nhân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Nam Định

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRẦN VĂN TIẾN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - NĂM 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRẦN VĂN TIẾN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8.34.04.03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM VĂN ĐẠI HÀ NỘI - NĂM 2024
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng mọi thông tin đƣợc sử dụng trong luận văn của tôi là chân thực và đƣợc trình bày một cách minh bạch. Tôi đã tuân thủ đạo đức nghiên cứu và tôn trọng quy định về sở hữu trí tuệ, đồng thời giữ vững tinh thần trung thực và minh bạch trong quá trình thực hiện nghiên cứu. Tôi cam đoan rằng luận văn “Quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Nam Định” của mình là sản phẩm của công sức và tâm huyết lâu dài, một bƣớc tiến quan trọng trong sự phát triển chuyên sâu về chủ đề nghiên cứu của tôi. Tôi hi vọng rằng luận văn này sẽ không chỉ đáp ứng đƣợc các tiêu chí chuyên môn mà còn góp phần tích cực vào lĩnh vực nghiên cứu của tôi và cộng đồng khoa học nói chung. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 3 Tác giả Trần Văn Tiến
  4. LỜI CẢM ƠN Nhân dịp hoàn thành Luận văn, cho phép tôi đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. PHẠM VĂN ĐẠI, ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA; các thầy cô trong Ban Quản lý đào tạo - HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này. Trân trọng cảm ơn tập thể lớp HC26B5 và ban cán sự lớp đã luôn tạo mọi điều kiện giúp tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện Luận văn. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 3 Tác giả Trần Văn Tiến
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 Chƣơng 1. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO .................................................................. 8 1.1.Một số khái niệm cơ bản .......................................................................... 8 1.1.1. Khái niệm quản lý ............................................................................. 8 1.1.2. Khái niệm về quản lý nhà nước ........................................................ 8 1.1.3. Khái niệm về nông thôn mới nâng cao ........................................... 10 1.1.4. Khái niệm quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới nâng cao.....11 1.2. Quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới nâng cao........................ 11 1.2.1. Quan điểm, mục tiêu của xây dựng nông thôn mới nâng cao ........ 11 1.2.2. Đặc trưng, nguyên tắc của xây dựng nông thôn mới nâng cao ...... 12 1.2.3. Nội dung xây dựng nông thôn mới nâng cao ...................................... 1.2.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới nâng cao ở một số địa phương trong nước và những bài học rút ra cho, tỉnh Nam Định .................................................................................................. 22 Tiểu kết chƣơng 1 ........................................................................................ 29 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH ..... 30 2.1.Đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội của tỉnh Nam Định ......................... 30 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................... 30 2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ................................................................ 34 2.2.Thực trạng quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Nam Định trong thời gian qua ................................................... 35
  6. 2.2.1. Công tác triển khai thực hiện chủ trương xây dựng nông thôn mớ ............35 2.2.2. Công tác truyền thông xây dựng nông thôn mới nâng cao tại tỉnh Nam Định ............................................................................................... 37 2.2.3. Tổ chức bộ máy, thực hiện điều hành quản lý về xây dựng nông thôn mới nâng cao tại tỉnh Nam Định ..................................................... 40 2.2.4. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới nâng cao tại tỉnh Nam Định ............................................................................ 42 2.2.5. Huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới nâng cao tại tỉnh nam Định ....................................................................................................... 44 2.2.6. Quản lý thực hiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao tại tỉnh Nam Định ....................................................................................................... 44 2.2.7. Kiểm tra giám sát các hoạt động xây dựng nông thôn mới nâng cao tại tỉnh nam Định ................................................................................... 46 2.3. Đánh giá chung việc thực hiện quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới nâng cao tại tỉnh Nam Định ................................................................... 49 2.3.1. Những thuận lợi, khó khăn trong quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới nâng cao ......................................................................... 49 2.3.2. Kết quả đạt được và nguyên nhân .................................................. 51 2.3.3. Những yếu kém, hạn chế và nguyên nhân ..................................... 54 Tiểu kết chƣơng 2 ........................................................................................ 58 Chƣơng 3. GIẢI PHÁP NẦNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH .............................................................................. 59 3.1. Chủ trƣơng, quan điểm của tỉnh Nam Định về xây dựng nông thôn mới nâng cao đến năm 2025 ................................................................................ 59 3.1.1.Mục tiêu ......................................................................................... 59 3.1.2. Các nội dung thi đua .................................................................... 61
  7. 3.1.3. Biện pháp thực hiện ...................................................................... 64 3.2. Phƣơng hƣớng, mục tiêu xây dựng nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Nam Định từ nay đến năm 2025 ............................................................ 65 3.2.1. Phương hướng................................................................................. 66 3.2.2. Mục Tiêu ...................................................................................... 67 3.3. Các giải pháp chủ yếu quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Nam Định từ nay đến năm 2025 .................................. 69 Tiểu kết chƣơng 3 ........................................................................................ 86 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 91
  8. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đất nƣớc ta đang trên con đƣờng hội nhập với nền kinh tế thế giới và khu vực, tạo ra những cơ hội lớn để đất nƣớc phát triển nhanh hơn, toàn diện hơn, sớm đƣa nƣớc ta thoát khỏi tình trạng kém phát triển. Tuy nhiên việc hội nhập và thực hiện nền kinh tế thị trƣờng cũng đặt ra nhiều thách thức đối với sự phát triển kinh tế - xã hội trên các lĩnh vực, sự phân hóa giàu nghèo giữa nông thôn và thành thị ngày càng tăng, kinh tế khu vực nông thôn chậm phát triển, ngƣời dân còn hạn chế trong tiếp cận, hƣởng thụ các dịch vụ công về văn hoá, giáo dục, y tế, so với đô thị. Với đặc thù nƣớc ta có hơn 60% dân số sinh sống ở khu vực nông thôn thì việc giải quyết tốt các vấn đề nông nghiệp, nông thôn có ý nghĩa mang tính chiến lƣợc đối với sự ổn định và phát triển bền vững của đất nƣớc. Nên việc xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ quan trọng luôn đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức và thực hiện. Đại hội XII của Đảng khẳng định: Phát triển sản xuất nông nghiệp là then chốt, xây dựng nông thôn mới là căn bản, nông thôn giữ vai trò chủ thể. Đại hội XIII của Đảng tiếp tục khẳng định: cơ cấu lại nông nghiệp theo hƣớng nâng cao giá trị gia tăng, gắn với phát triển kinh tế nông thôn và xây dựng nông thôn mới. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, chú trọng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới. Nông thôn là khu vực chiếm tỷ lệ lớn trong dân số và đóng góp quan trong vào nền kinh tế quốc dân. Việc nâng cao chất lƣợng cuộc sống và phát triển bền vững ở nông thôn là một yêu cầu cấp thiết trong bối cảnh hiện nay. Chính phủ Việt Nam đã đặt ra mục tiêu xây dựng nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao nhƣ một chƣơng trình trọng điểm.
  9. 2 Quản lý nhà nƣớc có vai trò quan trọng trong việc điều phối các nguồn lực, giám sát và đánh giá các chƣơng trình phát triển nông thôn. Nghiên cứu đề tài này sẽ giúp nhận diện những điểm mạnh và yếu trong công tác quản lý, từ đó nâng cao hiệu quả thực hiện. Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và các thách thức môi trƣờng, việc xây dựng nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao cần phải gắn liền với phát triển bền vững. Theo mục tiêu của Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ 20, Nam Định phấn đấu đến năm 2025 có 50% số xã, thị trấn trở lên đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; 25% số xã, thị trấn trở lên đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; 50% số huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và huyện Hải Hậu đƣợc công nhận huyện nông thôn mới kiểu mẫu. UBND tỉnh Nam Định đã đặt ra những mục tiêu cho năm 2020 và cả giai đoạn 2021 - 2025, đó là hƣớng tới xây dựng nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu. Trong đó, phấn đấu đến năm 2025 có ít nhất 50% số xã, thị trấn trở lên đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; 25% số xã, thị trấn trở lên đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và 50% số huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; riêng huyện Hải Hậu đƣợc công nhận huyện nông thôn mới kiểu mẫu. Chính vì vậy, cần phải có những nghiên cứu về lý luận, thực tiễn, thông qua khảo sát và đánh giá thực tiễn của địa phƣơng, tìm những giải pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Nam Định. Từ đó tác giả chọn đề tài “Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Nam Định” làm Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ chuyên ngành Quản lý công. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Trong những năm qua, nghiên cứu quản lý nhà nƣớc về nông thôn thu hút đƣợc sự quan tâm của nhiều tác giả. Một số công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài này có thể kể đến là:
  10. 3 - Đề tài cấp nhà nƣớc: “Vấn đề nông nghiệp, nông thôn, nông dân Việt Nam trong quá trình phát triển đất nước” năm 2010 do PGS.TS Nguyễn Danh Sơn làm chủ nhiệm đã tập trung làm rõ vị trí, vai trò của nông nghiệp, nông thôn trong đời sống chính trị, đời sống kinh tế, đời sống xã hội, đời sống văn hóa khi đất nƣớc đang bƣớc vào một giai đoạn phát triển mới cao về chất, chuyển mạnh từ một xã hội nông nghiệp, nông dân sang một xã hội công nghiệp hiện đại gắn chặt với phát triển kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Đồng thời làm rõ mục tiêu, con đƣờng phát triển nông thôn toàn diện, hài hòa theo hƣớng hiện đại, giải quyết mối quan hệ giữa nông nghiệp và công nghiệp, thành thị và nông thôn ở nƣớc ta hiện nay. - Đề tài nghiên cứu cấp Bộ: “Thực trạng xây dựng nông thôn mới và những vấn đề đặt ra đối với quản lý nhà nước” năm 2013 của TS. Hoàng Sỹ Kim. Đề tài đã đi sâu vào nghiên cứu, phân tích và làm rõ thực trạng của quá trình xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam từ năm 2009 đến nay, tìm ra đƣợc những vấn đề cần phải giải quyết đối với quản lý nhà nƣớc về nông thôn mới, đồng thời đƣa ra các nhóm giải pháp cụ thể nhằm giải quyết các vấn đề đặt ra. - "Xây dựng nông thôn mới những vấn đề lý luận và thực tiễn" do tác giả Vũ Văn Phúc chủ biên, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, năm 2012. Công trình là tập hợp các bài viết của các nhà khoa học, lãnh đạo các cơ quan Trung ƣơng, địa phƣơng, các ngành, các cấp về xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam, gồm những vấn đề lý luận chung về xây dựng nông thôn mới, kinh nghiệm quốc tế về xây dựng nông thôn mới, thực tiễn và kết quả bƣớc đầu trong xây dựng nông thôn mới ở một số địa bàn trên phạm vi cả nƣớc, đặc biệt là các địa bàn thí điểm xây dựng nông thôn mới. - “Những quy định pháp luật và công tác văn hóa xã hội ở cơ sở và xây dựng nông thôn mới”, của tác giả Bùi Văn Thấm, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội, năm 2003. Công trình nghiên cứu này chủ yếu đề cập và giới thiệu
  11. 4 các quy định của Nhà nƣớc về công tác văn hóa xã hội và quy định về nông thôn mới, về việc xây dựng nông thôn mới ở các vùng miền của đất nƣớc, trong đó, nhấn mạnh miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa. -“Nông nghiệp, nông dân, nông thôn Việt Nam - Hôm nay và mai sau”, của TS. Đặng Kim Sơn, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia 2008. Tác phẩm đề cập đến thực trạng các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn hiện nay, những thành tựu và khó khăn; đề xuất những định hƣớng và kiến nghị chính sách nhằm đƣa nông nghiệp, nông dân, nông thôn ngày càng phát triển. - “Nhìn lại hơn 3 năm thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: Kết quả và một số bài học kinh nghiệm” của nguyên Phó Thủ tƣớng Nguyễn Xuân Phúc, Trƣởng ban Chỉ đạo Chƣơng trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Tạp chí Cộng sản số 94 năm 2014. Bài viết đã trình bày những kết quả quan trọng bƣớc đầu trong hơn 3 năm thực hiện Chƣơng trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới căn cứ và 19 tiêu chí của nông thôn mới. Đồng thời bài viết cũng khái quát những ƣu điểm, hạn chế, vƣớng mắc từ các cấp chính quyền địa phƣơng, cơ chế, chính sách, văn bản hƣớng dẫn thực hiện đến nguồn vốn đầu tƣ cho Chƣơng trình, từ đó, đề xuất một số giải pháp chủ yếu tiếp túc đẩy mạnh thực hiện Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới trong thời gian tiếp theo… - “Nông nghiệp, nông thôn Việt Nam sau hai mươi năm đổi mới - quá khứ và hiện tại” của tác giả Nguyễn Văn Bích, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, năm 2000. Cuốn sách này tác giả đã phân tích những sự thay đổi cơ bản trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp và đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội nông thôn Việt Nam sau hơn hai mƣơi năm đổi mới. Các công trình nghiên cứu nói trên đều có những đóng góp nhất định về mặt lý luận và thực tiễn quản lý nhà nƣớc về nông thôn, nhƣng tất cả các công trình trên chỉ nghiên cứu trên phạm vi rộng, hoặc nghiên cứu ở các địa
  12. 5 phƣơng khác, chƣa có đề tài nào tiếp cận nghiên cứu hoàn thiện công tác "Quản lý nhà nƣớc về Xây dựng Nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Nam Định" 3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn 3.1. Mục đích Phân tích rõ cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới nâng cao sẽ đặt ra nền tảng cho việc phân tích thực trạng quản lý nhà nƣớc tại tỉnh Nam Định. Nghiên cứu thực địa và phân tích sẽ cung cấp thông tin cụ thể về hiện trạng, từ đó xác định rõ khó khăn, hạn chế, và nguyên nhân. Dựa trên những phân tích này, luận văn sẽ đề xuất các giải pháp thực tế và khả thi để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc. Mục tiêu cuối cùng là đảm bảo hoàn thành xây dựng nông thôn mới nâng cao cho 100% số xã trong tỉnh, duy trì và nâng cao tiêu chí theo chuẩn đã đặt ra.. 3.2. Nhiệm vụ - Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc, nông thôn mới nâng cao và quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới nâng cao; - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về XD NTM nâng cao; làm rõ những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm; - Đề xuất phƣơng hƣớng và các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc về xây dựng NTM nâng cao trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2030. 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tượng Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là hoạt động, nội dung quản lý nhà nƣớc trong hoạt động xây dựng nông thôn mới nâng cao.
  13. 6 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về Không gian nghiên cứu: Tác giả tập trung nghiên cứu việc triển khai thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Nam Định. - Về Thời gian nghiên cứu: Đề tài tiến hành nghiên cứu việc xây dựng nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2021 - 2025 và đề xuất các giải pháp chủ yếu xây dựng nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2024-2030. - Về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu các nội dung quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Nam Định bao gồm: Tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao; Quy hoạch, thực hiện quy hoạch và ban hành văn bản tổ chức thực hiện về xây dựng nông thôn mới; Công tác triển khai, tuyên truyền, vận động và tổ chức thực hiện; Quản lý về chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nguồn lực và đầu tƣ kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội; Công tác kiểm tra, giám sát trong xây dựng nông thông mới trên địa bàn tỉnh Nam Định. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn - Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp tài liệu : Phƣơng pháp sử dụng tài liệu, các bản báo cáo của các tác giả đã nghiên cứu. Phƣơng pháp phân tích tài liệu đƣợc sử dụng từ việc chọn đối tƣợng, thu thập những thông tin cần thiết đến việc phân tích thông tin và dữ liệu thu thập đƣợc. Đề tài có sử dụng một số tài liệu nhƣ báo cáo của các phòng ban trực thuộc UBND tỉnh, sách, báo, tài liệu tuyên truyền, tạp chí mạng, các trang web có liên quan đến lĩnh vực xây dựng nông thôn mới nâng cao. - Phƣơng pháp thực địa: Quan sát trực tiếp tại các xã đã và đang xây dựng nông thôn mới của tỉnh Nam Định nhằm thu thập những thông tin cần thiết về xây dựng nông thôn mới.
  14. 7 - Phƣơng pháp phỏng vấn: Qua trao đổi và phỏng vấn các chuyên gia, nhà quản lý cũng nhƣ ngƣời dân đƣợc thụ hƣởng kết quả trong việc xây dựng nông thôn mới tai tỉnh Nam Định để làm rõ và sâu sắc thêm một số vấn đề khó khăn trong hoạt động quản lý nhà nƣớc trong quá trình triển khai các nhiệm vụ. Phƣơng pháp thống kê toán học: Thu thập các tài liệu, số liệu từ các cơ quan trong tỉnh và các xã trên địa bàn tỉnh, bao gồm Chi cục thống kê tỉnh và Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới nâng cao tỉnh Nam Định. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiến của luận văn Luận văn đã góp phần hệ thống hóa một số cơ sở lý luận quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao. Phân tích, đánh giá đƣợc thực trạng quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới và nông thôn mơí nâng cao trên địa bàn tỉnh Nam Định. Ngoài ra, luận văn sẽ có giá trị thực tiễn và ứng dụng, cung cấp tài liệu tham khảo quý báu cho những ngƣời nghiên cứu và chính quyền địa phƣơng. Những kinh nghiệm và giải pháp hay đƣợc đề xuất có thể trở thành nguồn cảm hứng và hỗ trợ cho các hoạt động quản lý nhà nƣớc liên quan đến xây dựng nông thôn mới nâng cao tại nhiều địa phƣơng khác nhau. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở, đầu kết luận danh mục tài liệu tham khảo luận văn gồm 3 chƣơng Chƣơng I: Cơ sở khoa học quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới nâng cao. Chƣơng II: Thực trạng quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Nam Định. Chƣơng III: Phƣơng hƣớng và giải pháp quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2025.
  15. 8 Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO 1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1. Khái niệm quản lý Trong ngữ cảnh của luận văn này, khái niệm "quản lý" có thể đƣợc hiểu nhƣ việc sắp xếp, điều hành và giám sát một hệ thống hoặc quy trình cụ thể để đạt đƣợc mục tiêu nhất định. Trong lĩnh vực Xây dựng Nông thôn Mới nâng cao, quản lý liên quan đến việc triển khai, theo dõi, và đánh giá các hoạt động nhằm đảm bảo hiệu quả và bền vững của quá trình này.Quản lý cũng có thể bao gồm việc lập kế hoạch chi tiết, phân công nguồn lực, và tạo điều kiện để tối ƣu hóa các hoạt động. Nó không chỉ giới hạn trong phạm vi của ngƣời quản lý mà còn liên quan đến sự hợp tác và tƣơng tác giữa các bên liên quan, bao gồm cả cộng đồng địa phƣơng, doanh nghiệp, và các tổ chức phi chính phủ.Quản lý trong ngữ cảnh này không chỉ nhắm đến việc đạt đƣợc các kết quả cụ thể mà còn chú trọng đến việc bảo đảm sự minh bạch, công bằng và tham gia của cộng đồng trong quá trình Xây dựng Nông thôn Mới nâng cao. 1.1.2. Khái niệm về quản lý nhà nước Khái niệm "quản lý nhà nƣớc" liên quan đến việc tổ chức và thực hiện các chính sách, quy định, và hoạt động của chính phủ để đảm bảo sự hài hòa và phát triển của cộng đồng và xã hội. Trong ngữ cảnh của luận văn này, quản lý nhà nƣớc tập trung vào việc thực hiện và quản lý chính sách liên quan đến Xây dựng Nông thôn Mới nâng cao.Quản lý nhà nƣớc không chỉ bao gồm các khía cạnh tổ chức và quản lý nội bộ của chính phủ mà còn liên quan đến quan hệ và tƣơng tác với cộng đồng và các đối tác khác trong xã hội. Nó đặt ra câu hỏi về cách chính phủ có thể tối ƣu hóa nguồn lực, đảm bảo tính minh bạch và
  16. 9 trách nhiệm, cũng nhƣ tạo điều kiện cho sự tham gia và hỗ trợ từ cộng đồng.Trong ngữ cảnh của đề tài, quản lý nhà nƣớc cũng có thể áp dụng vào việc đối thoại và hợp tác với các bên liên quan khác nhƣ doanh nghiệp, tổ chức xã hội, và cộng đồng địa phƣơng để đảm bảo rằng Xây dựng Nông thôn Mới nâng cao đƣợc triển khai một cách hiệu quả và bền vững.. 1.1.3. Khái niệm về nông thôn Theo Điều 1 Thông tƣ số 54/2009/TT-NNPTNT ngày 21/8/2009 thì: Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn đƣợc quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là UBND xã. Theo từ điển tiếng Việt thì định nghĩa nông thôn là khu vực dân cƣ tập trung chủ yếu làm nghề nông; phân biệt với thành thị. Nhƣ vậy khi đƣa khái niệm nông thôn ngƣời ta thƣờng xem xét sự khác biệt giữa nó với đô thị. Có nhiều quan điểm khác nhau về sự khác biệt giữa nông thôn và đô thị nhƣng chủ yếu tập trung vào 3 đặc trƣng sau: - Về các nhóm giai cấp, tầng lớp xã hội thì đô thị đặc trƣng chủ yếu là giai cấp công nhân, ngoài ra còn có các tầng lớp, giai cấp khác nhau nhƣ tƣ sản, thợ thủ công, viên chức, trí thức… còn đối với nông thôn thì đặc trƣng chủ yếu ở đây là nông dân, ngoài ra ở từng xã hội còn có các giai cấp, tầng lớp nhƣ địa chủ, phú nông, nhóm thợ thủ công, buôn bán nhỏ… - Về lĩnh vực sản xuất chủ yếu ở đô thị có đặc trƣng là sản xuất công nghiệp; ngoài ra còn có các lĩnh vực khác nhƣ dịch vụ, thƣơng nghiệp… còn đối với nông thôn thì đặc trƣng rõ nét nhất là sản xuất nông nghiệp. - Về lối sống, văn hóa của từng loại cộng đồng: nông thôn thƣờng gắn với lối sống văn hóa của cộng đồng làng xã, đô thị gắn với lối sống thị dân với những đặc trƣng riêng. Đặc trƣng này có rất nhiều khía cạnh để chỉ ra sự khác biệt giữa đô thị và nông thôn: từ hệ thống dịch vụ, sự giao tiếp, đời sống tinh thần, phong tục, tạp quán, hệ giá trị, chuẩn mực hành vu… đến khía cạnh
  17. 10 dân số, lối sống gia đình, sinh hoạt, kinh tế… ngay cả đến hệ thống đƣờng sá, năng lƣợng, nhà ở, đều nói lên đây là hai cộng đồng có các khía cạnh văn hóa, lối sống khác biệt nhau 1.1.4. Khái niệm về nông thôn mới Khái niệm nông thôn mới dù xuất hiện từ rất sớm, nhƣng đã có sự thay đổi và hoàn thiện, bổ sung nhiều mặt, từ chỗ là một khái niệm đơn lẻ thuần túy về quy hoạch, còn lý thuyết và mơ hồ, trở thành một khái niệm toàn diện bao quát và đƣợc cụ thể hóa tới mức có thể đo lƣờng đƣợc. Nông thôn mới trƣớc tiên phải là nông thôn nhƣng khác với nông thôn truyền thống. Trong đó: Đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần của ngƣời dân không ngừng đƣợc nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa nông thôn và thành thị; nông dân đƣợc đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, có bản lĩnh chính trị vững vàng, đóng vai trò làm chủ nông thôn mới; nền kinh tế phát triển toàn diện, bền vững; cơ sở hạ tầng đƣợc xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý giữa nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đô thị; giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; sức mạnh của hệ thống chính trị đƣợc nâng cao; an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội đƣợc giữ vững; đặc biệt, ở nông thôn mới nông dân và cộng đồng dân cƣ sinh sống ở khu vực nông thôn chính là chủ thể triển khai và trực tiếp thụ hƣởng kết quả của chƣơng trình xây dựng nông thôn mới. 1.1.5. Khái niệm về nông thôn mới nâng cao Theo Nghị Quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của BCH TW khóa X về NNNDNT, nông thôn mới nâng cao đƣợc hiểu là nông thôn mà ở đó có kết cấu hạ tầng KTXH hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; dân trí đƣợc nâng cao, môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; hệ thống chính trị ở
  18. 11 nông thôn dƣới sự lãnh đạo của Đảng đƣợc tăng cƣờng. Xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh công nhân - nông dân - trí thức vững mạnh, tạo nền tảng KT-XH và chính trị vững chắc cho sự nghiệp CNH, HĐH, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. 1.1.6. Khái niệm quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới nâng cao Từ khái niệm “Quản lý nhà nƣớc” và khái niệm về “nông thôn mới nâng cao”, có thể hiểu: Quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới nâng cao chính là việc Nhà nƣớc thực hiện vai trò của mình thông qua việc hoạch định chiến lƣợc, xây dựng các chính sách, kế hoạch và triển khai các chƣơng trình hỗ trợ nhằm tác động tới sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực nông thôn, làm cho nông thôn phát triển toàn diện và đồng bộ, có kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội hiện đại; làng xã văn minh, sạch đẹp; sản xuất và phát triển bền vững theo hƣớng kinh tế hang hóa; xã hội nông thôn ổn định, giảm bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí đƣợc nâng cao, môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; hệ thống chính trị vững mạnh và đƣợc tăng cƣờng; an ninh trật tự đƣợc giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao; theo định hƣớng XHCN. 1.2. Quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới nâng cao 1.2.1. Quan điểm, mục tiêu của xây dựng nông thôn mới nâng cao * Về quan điểm: - Nông nghiệp nông dân nông thôn có vị trí chiến lƣợc trong sự nghiệp CNH, HĐH, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc - Các vấn đề Nông nghiệp nông dân nông thôn phải đƣợc giải quyết đồng bộ, gắn với quá trình đẩy mạnh CNH, HĐH đất nƣớc…xây dựng nông thôn mới gắn với xây dựng các cơ sở công nghiệp, dịch vụ và phát triển đô thị theo quy hoạch là căn bản; phát triển toàn diện, HĐH nông nghiệp là then chốt.
  19. 12 - Phát triển nông nghiệp, nông thôn và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân - Giải quyết vấn đề Nông nghiệp nông dân nông thôn là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội. * Về mục tiêu: - Mục tiêu tổng quát: Xây dựng NTM nâng cao có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; an ninh trật tự đƣợc giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao; theo định hƣớng XHCN. - Tỉnh Nam Định đặt mục tiêu đến năm 2025 có 50% số xã, thị trấn trở lên đạt chuẩn NTM nâng cao; 25% số xã, thị trấn trở lên đạt chuẩn NTM kiểu mẫu; 50% số huyện đạt chuẩn NTM nâng cao; huyện Hải Hậu đƣợc công nhận là huyện NTM kiểu mẫu; phấn đấu có từ 300 sản phẩm OCOP đạt 3 sao trở lên. 1.2.2. Đặc trưng, nguyên tắc của xây dựng nông thôn mới nâng cao * Đặc trƣng của xây dựng nông thôn mới nâng cao: Theo cuốn “Sổ tay hƣớng dẫn xây dựng NTM” (Nhà xuất bản Lao động 2010), đặc trƣng của NTM thời kỳ CNH –HĐH, giai đoạn 2010-2020, bao gổm: - Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cƣ dân nông thôn đƣợc nâng cao; - Nông thôn phát triển theo quy hoạch, có kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội hiện đại, môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; - Dân trí đƣợc nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc đƣợc giữ gìn và phát huy;
  20. 13 + An ninh tốt, quản lý dân chủ. + Chất lƣơng hệ thống chính trị đƣợc nâng cao... * Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới - Nội dung XD NTM hƣớng tới thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia đƣợc qui định tại Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ. - XD NTM nâng cao theo phƣơng châm phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cƣ địa phƣơng là chính, Nhà nƣớc đóng vai trò định hƣớng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn, xã đặt ra các chính sách, cơ chế hỗ trợ và hƣớng dẫn. Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng ngƣời dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện. - Đƣợc thực hiện trên cơ sở kế thừa và lồng ghép các chƣơng trình mục tiêu quốc gia, chƣơng trình hỗ trợ có mục tiêu, các chƣơng trình, dự án khác đang triển khai ở nông thôn, có bổ sung dự án hỗ trợ đối với các lĩnh vực cần thiết; có cơ chế, chính sách khuyến khích mạnh mẽ đầu tƣ của các thành phần kinh tế; huy động đóng góp của các tầng lớp dân cƣ. - Đƣợc thực hiện gắn với các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng của mỗi địa phƣơng (xã, huyện, tỉnh); có quy hoạch và cơ chế đảm bảo cho phát triển theo quy hoạch. - Là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội; cấp ủy Đẳng, chính quyền đóng vai trò chỉ dạo, điều hành quá trình xây dựng quy hoạch, tổ chức thực hiện; Hình thành cuộc vận động “Toàn dân xây dựng nông thôn mới nâng cao” do MTTQ chủ trì cùng các tổ chức chính trị - xã hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong việc xây dựng NTM nâng cao. 1.2.3. Nội dung quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới nâng cao 1.2.3.1. Xây dựng, ban hành kế hoạch, chương tr nh thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới nâng cao.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2