intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Sử dụng công chức ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Vica999 Vica999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

15
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tập trung đi sâu nghiên cứu lý luận về sử dụng công chức ngành thuế, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hoạt động sử dụng công chức ngành thuế nói chung và ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Sử dụng công chức ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. BỘ GIÁO BỘ GIÁO DỤC DỤC VÀ VÀ ĐÀO ĐÀO TẠO TẠO BỘ NỘI BỘ NỘI VỤ VỤ . . ............../............. ................/............. ....../....... ....../....... HỌC HỌC VIỆN VIỆN HÀNH HÀNH CHÍNH CHÍNH QUỐC QUỐC GIA GIA DƯƠNG THỊTHU PHAN THỊ NGÀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI SỬ DỤNG CÔNG CHỨC NGÀNH THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên LUẬN VĂN ngành: THẠC SĨQuản QUẢNlý công LÝ CÔNG Mã số: 60 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN VĂN HẬU THỪA THIÊN THỪA THIÊNHUẾ HUẾ -- NĂM NĂM 2018 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ .............../............. ....../....... HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA DƯƠNG THỊ NGÀ SỬ DỤNG CÔNG CHỨC NGÀNH THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THANH THỦY THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu của luận văn Thạc sĩ Quản lý công với đề tài “ Sử dụng công chức ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế” là hoàn toàn trung thực trong quá trình học tập, nghiên cứu. Các kết quả của luận văn chưa từng được công bố, các dữ liệu đều có nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này./. Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2018 Học viên Dương Thị Ngà
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học và viết luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn đến Phân viện Học viện Hành chính khu vực miền Trung, Khoa Sau đại học Học viện Hành chính Quốc gia cùng toàn thể quí thầy cô trong Học viện Hành chính Quốc gia, đặc biệt là những thầy cô đã tận tình dạy bảo cho tôi suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến giảng viên TS. Nguyễn Thị Thanh Thủy, người đã trực tiếp hướng dẫn đề tài cho tôi với tất cả lòng nhiệt tình và sự quan tâm. Đồng thời, tôi cũng xin cảm ơn đến Ban Lãnh đạo Cục Thuế và công chức ngành thuế tỉnh ở Thừa Thiên Huế, bạn bè, đồng nghiệp luôn quan tâm, tạo điều kiện, chia sẻ, động viên trong suốt thời gian học tập và điều tra khảo sát để có dữ liệu viết luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn./. Học viên Dương Thị Ngà
  5. MỤC LỤC Trang bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục viết tắt Danh mục bảng, biểu đồ PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1 Chương 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ SỬ DỤNG CÔNG CHỨC NGÀNH THUẾ .......................................................................................... 12 1.1. Một số khái niệm liên quan .............................................................................. 12 1.1.1. Công chức .......................................................................................... 12 1.1.2. Sử dụng công chức ............................................................................. 13 1.2. Công chức ngành thuế ........................................................................... 15 1.2.1. Khái niệm công chức ngành thuế ........................................................ 15 1.2.2. Phân loại công chức ngành thuế ......................................................... 15 1.2.3. Đặc điểm của công chức ngành thuế ................................................... 15 1.3. Những vấn đề cơ bản về sử dụng công chức ngành thuế ........................ 17 1.3.1. Khái niệm sử dụng công chức ngành thuế .......................................... 17 1.3.2. Mục tiêu sử dụng công chức ngành thuế ............................................. 17 1.3.3. Nguyên tắc sử dụng công chức ngành thuế ......................................... 17 1.4. Nội dung sử dụng công chức ngành thuế .............................................. 21 1.4.1. Phân công, bố trí công tác................................................................... 21 1.4.2. Chuyển ngạch, nâng ngạch ................................................................. 23 1.4.3. Điều động, luân chuyển, biệt phái công chức...................................... 24 1.4.4. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm..................................... 26 1.4.5. Đánh giá công chức ............................................................................ 27 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới sử dụng công chức ngành thuế ...................... 28
  6. 1.5.1. Các yếu tố khách quan ........................................................................ 28 1.5.2. Các yếu tố chủ quan ........................................................................... 33 Tiểu kết chương 1 ........................................................................................ 36 Chương 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG CÔNG CHỨC CỦA NGÀNH THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ............................................................ 37 2.1. Tổng quan tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế và sự ảnh hưởng tới sử dụng công chức ngành thuế ..................................................... 37 2.1.1. Tổng quan tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế ........... 37 2.1.2. Sự ảnh hưởng của tình hình kinh tế - xã hội tới sử dụng công chức ngành thuế .................................................................................................... 43 2.2. Khái quát về công chức ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ..................... 45 2.2.1. Về số lượng.................................................................................................... 46 2.2.2. Về chất lượng ..................................................................................... 47 2.3. Phân tích tình hình sử dụng công chức ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế..... 55 2.3.1. Về công tác phân công, bố trí công tác cho công chức ........................ 55 2.3.2. Về công tác thi nâng ngạch, chuyển ngạch công chức ........................ 58 2.3.3. Về công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm.................. 59 2.3.4. Về công tác điều động, luân chuyển công chức .................................. 63 2.3.5. Về công tác đề bạt công chức ............................................................. 66 2.3.6. Về công tác đánh giá công chức ......................................................... 68 2.4. Đánh giá hoạt động sử dụng công chức ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ...... 70 2.4.1. Ưu điểm.............................................................................................. 70 2.4.2. Hạn chế .............................................................................................. 71 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ........................................................ 74 Tiểu kết chương 2 ........................................................................................ 78
  7. Chương 3. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VIỆC SỬ DỤNG CÔNG CHỨC NGÀNH THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ................................................................................... 79 3.1. Quan điểm sử dụng công chức ngành thuế ........................................... 79 3.2. Định hướng sử dụng công chức ngành thuế .......................................... 82 3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện sử dụng công chức ngành thuế ........ 84 3.3.1. Nhóm giải pháp về Bố trí, phân công công việc theo vị trí việc làm phù năng lực của công chức. ............................................................................... 84 3.3.2. Nhóm giải pháp về đổi mới công tác nâng ngạch, chuyển ngạch công chức ............................................................................................................. 88 3.3.3. Nhóm giải pháp đổi mới công tác bổ nhiệm công chức ...................... 89 3.3.4. Nhóm giải pháp về thực hiện tốt việc đánh giá kết quả thực hiện công việc của công chức ngành thuế ..................................................................... 91 3.3.5. Nhóm giải pháp về đổi mới công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát công chức ngành thuế ................................................................................... 94 3.3.6. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý của nhà quản lý trong các cơ quan thuế. ................................................................................. 96 3.3.7. Nhóm giải pháp thực hiện cơ chế quản lý, phân công và phân cấp quản lý công chức thuế ............................................................................................... 97 Tiểu kết chương 3 ........................................................................................ 99 KẾT LUẬN ............................................................................................... 100 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BTC: Bộ Tài chính CBCC: Cán bộ công chức CCT : Chi cục Thuế CNH: Công nghiệp hóa HCNN: Hành chính nhà nước HĐH: Hiện đại hóa NSNN : Ngân sách nhà nước QLNN: Quản lý nhà nước TCT: Tổng cục Thuế XHCN: Xã hội chủ nghĩa
  9. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 2.1. Sơ đồ ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................ 46 Bảng số 2.1: Thống kê số lượng công chức ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế (2013 - 2017) ........................................................................................................... 46 Bảng số 2.2: Trình độ chuyên môn đào tạo công chức ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế (2013 - 2017) ........................................................................ 47 Bảng số 2.3: Cơ cấu ngạch công chức ngành thuế Thừa Thiên Huế .................... 48 Bảng số 2.4: Trình độ lý luận chính trị công chức ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế (2013-2017).......................................................................... 49 Bảng số 2.5. Trình độ ngoại ngữ công chức ngành thuế tỉnh ................................ 50 Thừa Thiên Huế (2013 – 2017) .............................................................................. 50 Bảng số 2.6. Trình độ tin học đội ngũ công chức công chức ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế (2013 – 2017) ........................................................................................ 51 Bảng số 2.7. Cơ cấu công chức ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế được phân chia theo tuổi ................................................................................................................... 54 Bảng số 2.8: Tình hình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm tại ngành thuế từ (2013 – 2017)........................................................................................................... 60 Bảng số 2.9: Tình hình luân phiên, luân chuyển, điều động, chuyển đổi vị trí việc làm tại ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế từ (2013-2017) ............................................................................................................. 64 Bảng số 2.10. Đánh giá xếp loại công chức thuế tỉnh Thừa Thiên Huế năm (2013-2017) ..................................................................................................... 69
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Đánh giá về việc phân công, bố trí công tác công chức ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế phù hợp với chuyên môn đạo tạo ........................................ 56 Biểu đồ 2.2. Đánh giá về sự hài lòng của công chức đối với việc phân công, bố trí công tác ở ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế .......................................................... 57 Biểu đồ 2.3. Đánh giá về công tác thi nâng ngạch công chức đảm bảo đúng tiêu chuẩn, yêu cầu phục vụ nền công vụ ở ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ............ 59 Biểu đồ 2.4. Đánh giá về công tác bổ nhiệm, thực hiện đúng quy trình bổ nhiệm ở công chức ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế .......................................................... 61 Biểu đồ 2.5. Đánh giá về công tác bổ nhiệm công chức đảm bảo chọn đúng người có năng lực ở công chức ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ................................... 62 Biểu đồ 2.6. Đánh giá về việc điều động luân chuyển công chức của công chức ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................................................ 65 Biểu đồ 2.7. Đánh giá về việc đề bạt công chức của công chức............................ 67 ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................................................ 67
  11. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Phát triển đội ngũ CBCC nhà nước là mối quan tâm hàng đầu của Đảng và Nhà nước ta. Đặc biệt là khi nước ta đang trong quá trình phát triển kinh tế mạnh mẽ, hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới. Đây là vừa thời cơ nhưng cũng là thách thức đối với đội ngũ CBCC. Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chủ trương, chính sách hoạch định chiến lược để xây dựng, đào tạo và phát triển đội ngũ CBCC nhà nước có chất lượng, đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao trong xây dựng và phát triển đất nước. Tuy nhiên thực tế cho thấy, đội ngũ CBCC nhà nước hiện nay chưa thực sự xứng tầm với yêu cầu, nhiệm vụ của sự nghiệp đổi mới. Sử dụng đội ngũ CBCC là một khâu quan trọng trong công tác quản lý CBCC của Đảng và Nhà nước ta. Việc sử dụng đội ngũ CBCC phải xuất phát từ mục tiêu lâu dài, đem lại hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của công vụ; phục vụ nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị và địa phương. Bởi vậy, trong sử dụng đội ngũ CBCC phải bảo đảm thực sự dân chủ, phát huy trí tuệ tập thể, tránh lãng phí chất xám. Công chức ngành thuế là một bộ phận của nguồn nhân lực trong hệ thống thuế nhà nước do Đảng và Nhà nước lãnh đạo. Hệ thống thuế bao gồm: Tổng cục Thuế; Cục Thuế các tỉnh, thành phố; Chi cục Thuế các huyện, thành phố, thị xã. Theo quy định hiện hành, những người đang làm việc trong hệ thống thuế đều được coi là công chức thuế. Đội ngũ công chức thuế là những người làm trong cơ quan thuế, hưởng lương từ ngân sách nhà nước, được xếp vào một ngạch bậc nhất định phù hợp với trình độ đào tạo, được sử dụng quyền lực của nhà nước để thực thi công vụ công chức trong các cơ quan thuế trên cơ sở chức năng nhiệm vụ do pháp luật quy định. Công chức thuế là 1
  12. người đem chính sách, pháp luật thuế của Nhà nước tuyên truyền, giải thích cho nhân dân hiểu và thi hành để nhằm thu đủ, thu đúng, thu kịp thời tiền thuế của người nộp thuế vào ngân sách nhà nước đồng thời biết lắng nghe ý kiến phản ánh của nhân dân về chính sách thuế để góp ý với Đảng, Nhà nước đặt chính sách, pháp luật thuế cho đúng, phù hợp với thực tiễn. Thực tiễn cho thấy, việc sử dụng công chức trong ngành thuế hiện nay chưa thực sự ngang tầm với yêu cầu, nhiệm vụ của sự nghiệp đổi mới. Điều đó là do nhiều bất nguyên nhân, nhưng một trong những nguyên nhân chính là do những bất cập trong sử dụng công chức. Cụ thể là tình trạng vừa thừa lại vừa thiếu, chưa dùng đúng người, đúng việc, chưa tạo điều kiện thuận lợi để sử dụng thu hút người tài, chưa làm tốt công tác bổ sung nguồn nhân lực đảm bảo chất lượng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Một bộ phận không nhỏ suy thoái về đạo đức, chính trị, lối sống; cơ hội thực dụng tham ô, tham nhũng, lãng phí đang làm suy giảm niềm tin với nhân dân và gây cản trở tiến trình đổi mới. Công tác cán bộ, nhất là khâu sử dụng cán bộ còn nhiều vấn đề nổi cộm cần phải giải quyết. Nghị quyết 12 Trung ương 4 khóa XI của Đảng quan tâm đề cập đến nội dung “Một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay”, đây là nhiệm vụ quan trọng trong công tác xây dựng Đảng, trong đó cần quan tâm xây dựng và nâng cao hiệu quả sử dụng đội ngũ công chức có đầy đủ năng lực và phẩm chất, có đủ đức và tài để đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Từ thực tế chung, thực trạng tuyển dụng, sử dụng đội ngũ công chức ngành thuế nói chung và ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng còn một số bất cập, hạn chế. Chính vì vậy Chiến lược Cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2020 đã đề ra nhiệm vụ là thực hiện “ cơ cấu nguồn nhân lực phù hợp với nhiệm vụ quản lý thuế, xây dựng đội ngũ công chức thuế chuyên nghiệp, chuyên sâu, trung thực, trong sạch”; mặc dù chất lượng sử dụng đội ngũ công chức thuế đã từng bước được nâng cao nhưng vẫn còn tồn tại rất nhiều bất cập như: 2
  13. chất lượng công chức ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu của công việc trong giai đoạn cải cách và đổi mới, chưa tạo ra tính chuyên nghiệp trong thực thi công vụ, kỹ năng thực hiện nhiệm vụ vẫn còn lúng túng và hạn chế; bộ phận không nhỏ công chức chưa thực sự biết việc, chưa chủ động triển khai công việc, mức độ mẫn cán và trách nhiệm với công việc được giao chưa cao; cơ sở vật chất phục vụ cho đội ngũ công chức thuế còn hạn chế, đào tạo bồi dưỡng công chức thuế chưa gắn với việc sử dụng, chưa có chính sách thỏa đáng để khuyến khích và động viên công chức học tập, nghiên cứu… Trên cơ sở đó, vấn đề đặt ra đối với ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế là phải xây dựng và nâng cao hoạt động sử dụng đội ngũ công chức ngành thuế để vừa có số lượng, cơ cấu hợp lý, chuyên nghiệp, hiện đại, vừa đảm bảo chất lượng đội ngũ công chức có phẩm chất tốt và đủ năng lực thực thi công vụ, tận tụy phục vụ sự phát triển kinh tế của tỉnh, phát triển đất nước và phục vụ nhân dân. Xuất phát từ yêu cầu cấp thiết đó, học viên chọn đề tài nghiên cứu “Sử dụng công chức ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài nghiên cứu luận văn Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý công. Đề tài này tập trung đi sâu nghiên cứu lý luận về sử dụng công chức ngành thuế, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hoạt động sử dụng công chức ngành thuế nói chung và ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Sử dụng công chức và sử dụng công chức ngành thuế là một nội dung được sự quan tâm, nghiên cứu của nhiều tác giả đã được công bố liên quan đến vấn đề này dưới các góc độ khác nhau: Ở phạm vi sử dụng công chức nói chung có thể kể đến một số công trình: - “ Hiệu quả sử dụng cán bộ, công chức cấp cơ sở sau đào tạo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang” của tác giả Nguyễn Thị Thu Hương (2014) công trình này đã 3
  14. nghiên cứu việc muốn nâng cao chất lượng, hiệu quả sử dụng cán bộ công chức và tạo cơ sở, nền tảng cho nâng cao chất lượng, hiệu quả thực thi công vụ của đội ngũ CBCC cấp cơ sở phải thực hiện một cách có hệ thống và đảm bảo sự liên thông, gắn kết giữa các khâu: tuyển dụng, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng CBCC. Sử dụng CBCC là khâu giữ vai trò quyết định đến hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ thống. Tuy nhiên, công tác sử dụng cán bộ sau đào tạo vẫn còn nhiều bất cập, biểu hiện của sự bất cập đó là chưa gắn chặt giữa đào tạo và sử dụng sau đào tạo. Tác giả cũng đã đưa ra các giải pháp, trong đó đã nhấn mạnh đến giải pháp bố trí, sử dụng CBCC phải kết hợp linh hoạt, hài hòa giữa CBCC trẻ và CBCC lớn tuổi... Giải pháp này có ý nghĩa quan trọng trong việc nghiên cứu đề tài “sử dụng công chức ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế” bởi vì cơ cấu độ tuổi giữa CBCC lớn tuổi hiện nay ở ngành thuế Thừa Thiên Huế chiếm số lượng rất lớn nếu kết hợp hài hòa giữa hai thế hệ sẽ mang lại kết quả rất lớn. - “ Mấy vấn đề về công tác đánh giá và sử dụng cán bộ, công chức hiện nay”của tác giả Nguyễn Năng Nam trên tạp chí Tổ chức Nhà nước ngày 26/5/2016. Tác giả đã chỉ ra rằng việc đánh giá và sử dụng cán bộ công chức là quan trọng và là cơ sở cho việc quyết định bố trí, sử dụng hợp lý, tạo động lực mạnh mẽ, động viên CBCC cống hiến hết sức lực hoàn thành nhiệm vụ được giao và ngược lại nếu đánh giá CBCC không đúng, không chính xác có thể dẫn đến sử dụng cán bộ một cách tùy tiện, làm mất động lực phấn đấu. Tuy nhiên, thực tế việc đánh giá, sử dụng CBCC ở nhiều nơi còn chủ quan, chưa công tâm chưa hợp lý, thiếu dân chủ hoặc là lấy chưa lấy hiệu quả công việc làm thước đo...Và trong thời gian qua mặc dù đã có sự đổi mới về công tác đánh giá và sử dụng CBCC nhưng vẫn chưa mang lại hiệu quả. Về giải pháp hoàn thiện, tác giả đề xuất cần tập trung vào vấn đề đánh giá và sử dụng CBCC, đặc biệt là vấn đề sử dụng công chức phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn, bố trí đúng người, đúng việc, 4
  15. đúng sở trường, thực hiện trẻ hóa đội ngũ CBCC đảm bảo tính liên tục và phát triển. Đề bạt, bổ nhiệm CBCC cần đúng lúc, giao việc đúng tầm...Nội dung này sẽ được kế thừa, tiếp tục phát triển trong việc nghiên cứu đề tài “ Sử dụng công chức ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế”. -“Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng cán bộ, công chức trẻ” của tác giả Bùi Quang Hậu trên tạp chí Tổ chức Nhà nước ngày 30/01/2018. Tác giả đã chỉ ra rằng đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng công chức trẻ là một chiến lược quan trọng. Ở phương diện là chủ thể của công cuộc CCHC, công chức trẻ giữ vai trò người đóng góp sáng kiến, tiên phong thực hiện và tuyên truyền hiệu quả. Ở phương diện là khách thể, công chức trẻ không ngừng tự đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng và sẵn sàng thay đổi hành vi, tư duy theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại. Đồng thời tác giả cũng nhấn mạnh việc đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng công chức trẻ cần linh hoạt nhưng phải đảm đúng nguyên tắc: công khai, công bằng, cạnh tranh, chọn được người giỏi; lý luận gắn liền với thực tế, học tập gắn liền với ứng dụng, đặc biệt là chú trọng rèn luyện năng lực thực hành của công chức trong thực tiễn. Và để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn công chức trẻ, bên cạnh những nhóm giải pháp khác, tác giả bài viết cho rằng cần nghiên cứu thực hiện thí điểm chọn CBCC theo phương châm cạnh tranh nhân tài để có đội ngũ CBCC trẻ có năng lực thực sự, trong quá trình đánh giá chất lượng công chức cần tham khảo kinh nghiệm của các nước trong khu vực mà theo đó chất lượng công chức không nằm ở bằng cấp đào tạo, mà chủ yếu là năng lực thực hiện công việc. Những đóng góp của công trình này có ý nghĩa trong việc nghiên cứu đề tài sử dụng công chức ngành thuế, trong đó chú trọng đến đội ngũ công chức trẻ hàng năm được tuyển dụng. - “Chính sách sử dụng cán bộ hợp lý- nhân tố động lực phòng ngừa ngăn chặn suy thái tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống” của tác giả Đinh Ngọc Thạch trên tạp chí Cộng sản, ngày 30/4/2012. Đề cập đến việc hoàn thiện chính sách 5
  16. sử dụng cán bộ hợp lý, sử dụng cán bộ lãnh đạo và quản lý một cách hợp lý là bố trí cán bộ vào những vị trí thích hợp, căn cứ vào bản lĩnh chính trị, đạo đức và năng lực chuyên môn, chú trọng tính kế thừa, thường xuyên sự thẩm định năng lự/c cán bộ, uy tín xã hội và khả năng xử lý các vấn đề thực tiễn. - “Tiếp tục đổi mới công tác đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển, bố trí sử dụng cán bộ, công chức trong tình hình hiện nay” tác giả Nguyễn Đức Hạt trên Tạp chí Cộng sản ngày 31/10/2017. Tác giả bài viết đã chỉ ra những đổi mới trong công tác cán bộ, việc bố trí, sử dụng CBCC phải đúng chỗ, đúng lúc, đúng năng lực, sở trường là rất quan trọng. Thực tiễn công tác xây dựng Đảng nói chung, công tác cán bộ của Đảng nói riêng cho thấy, việc bố trí đúng việc, đề bạt đúng người, cất nhắc đúng đối tượng phụ thuộc rất nhiều vào việc nhận xét, đánh giá cán bộ. Ở đâu làm tốt khâu này thì ở đó thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị, cán bộ yên tâm công tác, hăng say phấn đấu tiến bộ, tập thể đoàn kết phấn đấu vì sự nghiệp chung. Ngược lại, hiện nay ở một số nơi vẫn còn tình trạng đề bạt, bố trí, bổ nhiệm CBCC không chú ý đến tiềm năng và năng lực thực sự của họ, mà theo lối truyền thống “tuần tự như tiến”, “sống lâu lên lão làng”, “ thân quen”, thậm chí do “phe cánh”, “lợi ích nhóm”, “ham dùng những kẻ khéo nịnh hót mình, mà chán ghét những người chính trực”. Đây mới chỉ là một khâu trong quy trình nếu vẫn giữ nguyên theo cách này và vẫn còn những tiêu cực nêu trên thì khó có được đội ngũ CBCC như mong muốn. Đã đến lúc phải kiên quyết và kịp thời đưa ra khỏi cương vị lãnh đạo những người năng lực yếu kém, uy tín giảm sút, đồng thời thực hiện việc lựa chọn, đề bạt, bổ nhiệm CBCC phải thực hiện qua cạnh tranh (thi cử, thử việc, bỏ phiếu tín nhiệm...). Nói đúng hơn, việc đề bạt, bố trí và sử dụng CBCC phải tuân theo một quy trình khoa học, thống nhất giữa các khâu từ phát hiện, tạo nguồn, tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng đến đề bạt, bố trí và sử dụng CBCC; phải xây dựng thành một tiêu chí cụ thể, rõ ràng, phải đáp ứng 6
  17. được yêu cầu công việc được giao. Tiếp tục đổi mới đồng bộ hệ thống của công tác CBCC: đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển, bố trí, sử dụng, xây dựng và thực hiện chính sách cán bộ... Những khâu này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, không tách rời nhau, luôn bổ trợ cho nhau cùng phát triển. Đồng thời, gắn đổi mới công tác CBCC với đổi mới cơ chế, luật pháp, chính sách, tiêu chuẩn CBCC nhằm tạo dựng một đội ngũ CBCC vững vàng về chính trị, gương mẫu về đạo đức, trong sạch về lối sống, có trí tuệ, kiến thức và năng lực hoạt động thực tiễn, đủ sức đảm đương công việc là một nhiệm vụ rất hệ trọng của Đảng cũng như toàn bộ hệ thống chính trị trước yêu cầu, đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, yêu cầu về hợp tác và hội nhập quốc tế hiện nay. Những đóng góp của bài viết có ý nghĩa trong việc nghiên cứu đề tài sử dụng công chức ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế, trong đó nhấn mạnh đến nội dung đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển, bố trí, sử dụng CBCC, sẽ góp phần nâng cao chất lượng sử dụng công chức. Ở phạm vi sử dụng công chức địa phương, ngành có một số công trình: - “Hoàn thiện chính sách bố trí sử dụng cán bộ, công chức cấp xã”( nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Nghệ An của tác giả Lê Đình Lý (2012) đã đề cập đến chính sách tạo động lực cho cán bộ công chức cấp xã: chính sách bố trí, sử dụng, đánh giá, chính sách đào tạo và phát triển, chính sách khen thưởng kỷ luật CBCC. -“ Đào tạo nguồn cán bộ, công chức cấp xã và việc sử dụng đội ngũ này sau đào tạo” của tác giả Trần Duy Hưng đã hệ thống hóa các quy định của pháp luật về đào tạo nguồn CBCC cấp xã và các quy định có liên quan đến CBCC cấp xã sau đào tạo; đã đánh giá thực trạng việc đào tạo nguồn CBCC cấp xã và việc sử dụng cán bộ sau đào tạo của Thành phố Hồ Chí Minh và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện pháp luật về đào tạo nguồn CBCC cấp xã cũng như các giải 7
  18. pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực sau đào tạo.“Một số giải pháp quy hoạch, đào tạo và bố trí sử dụng cán bộ dân tộc thiểu số tại chỗ cấp xã ở các tỉnh Tây Nguyên”của tác giả Nguyễn Văn Quý. - Tạp chí cộng sản (2017): Tiếp tục đổi mới công tác đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển, bố trí sử dụng công chức trong tình hình hiện nay... Từ những góc độ khác nhau, các công trình nghiên cứu nêu trên ít nhiều đã đề cập đến sử dụng công chức nói chung và có những đóng góp nhất định trong việc đề ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác sử dụng công chức. Các công trình khoa học có nội dung có liên quan nói trên là những tài liệu có giá trị để tác giả tham khảo trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.Tuy nhiên cho đến nay, chưa có công trình nào nghiên cứu cụ thể vấn đề về sử dụng công chức ngành thuế nói chung và công chức ngành thuế ở tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn 3.1. Mục đích của luận văn Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận về sử dụng công chức ngành thuế và đánh giá thực trạng sử dụng công chức ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế, nhằm đề xuất một số giải pháp hoàn thiện việc sử dụng công chức ngành thuế tỉnh Thừa thiên Huế, đáp ứng yêu cầu của công cuộc cải cách hành chính nhà nước ở Việt Nam. 3.2. Nhiệm vụ của luận văn Để đạt được mục đích nêu trên, luận văn thực hiện những nhiệm vụ sau: - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về sử dụng nguồn nhân lực của tổ chức nói chung và công chức ngành thuế nói riêng. 8
  19. - Đánh giá thực trạng sử dụng công chức của ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế, phân tích ưu điểm, hạn chế và xác định nguyên nhân của hạn chế trong sử dụng công chức ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện sử dụng công chức ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động sử dụng công chức ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế 4.2. Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: Sử dụng công chức ngành thuế là hoạt động cơ bản của quản lý nguồn nhân lực, bao gồm nhiều nội dung khác nhau, do đó nghiên cứu về hoạt động sử dụng công chức cũng gắn liền với nhiều nội dung của sử dụng công chức. Trong luận văn này, để phù hợp với nguồn lực nghiên cứu và các văn bản pháp lý ở Việt Nam hiện nay, hoạt động sử dụng công chức ngành thuế được giới hạn ở các nội dung sau: Phân công, bố trí công tác; Nâng ngạch, chuyển ngạch; Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm; Điều động, luân chuyển, biệt phái. - Về không gian: Luận văn nghiên cứu hoạt động sử dụng công chức ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế, bao gồm Văn phòng Cục Thuế và 09 Chi cục trực thuộc. - Về thời gian: từ năm 2013 đến năm 2017 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận Luận văn sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử của Chủ nghĩa Mác - Lênin. 9
  20. 5.2. Phương pháp nghiên cứu 5.2.1.Phương pháp nghiên cứu tài liệu Trong đề tài nghiên cứu này tác giả sử dụng cả thông tin thứ cấp và thông tin sơ cấp, nhưng chủ yếu tác giả sử dụng thông tin thứ cấp. Thông tin thứ cấp: Luận văn sử dụng số liệu từ các báo cáo của các đơn vị cung cấp, đó là: Các báo cáo của Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế. Ngoài ra, luận văn tham khảo thêm một số thông tin, số liệu thứ cấp trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Báo chí, Thời báo Tài chính, Tạp chí Thuế, các trang web của ngành Thuế… 5.2.2. Phương pháp điều tra xã hội học Luận văn thu thập thông tin về trình độ đào tạo và nhu cầu được đào tạo; mức độ hài lòng về công việc và nhiệm vụ hiện tại, dựa vào kết quả khảo sát chất lượng đội ngũ công chức, nhu cầu đào tạo công chức và mức độ hài lòng về công việc và nhiệm vụ hiện tại của công chức thuế ở các đơn vị trực thuộc ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm thu thập thông tin, dữ liệu về thực trạng sử dụng công chức ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế, từ đó làm cơ sở đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng công chức ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế. Đối tượng khảo sát là các công chức làm việc ở ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế. Tác giả đã phát ra 150 phiếu điều tra (xem phụ lục 1)và thu về 150 phiếu trong vòng thời gian 15 ngày, trong đó công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý là 31 người và công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý là 119 người. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng nhiều phương pháp khác như phương pháp quan sát trực quan, phương pháp thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2