intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo loại hình kinh doanh tại cửa khẩu Quốc tế Nậm Cắn

Chia sẻ: Tuhai999 Tuhai999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:127

37
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm nghiên cứu lý luận và thực tiễn, từ đó đề xuất một số nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thực hiện TTHC trong lĩnh vực hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo loại hình kinh doanh tại cửa khẩu Quốc tế Nậm Cắn - tỉnh Nghệ An trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo loại hình kinh doanh tại cửa khẩu Quốc tế Nậm Cắn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ………..…/…..……… …...…/…..… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ THƠM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU THEO LOẠI HÌNH KINH DOANH TẠI CỬA KHẨU QUỐC TẾ NẬM CẮN, TỈNH NGHỆ AN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ………..…/…..……… …...…/…..… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ THƠM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU THEO LOẠI HÌNH KINH DOANH TẠI CỬA KHẨU QUỐC TẾ NẬM CẮN, TỈNH NGHỆ AN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS NGUYỄN THỊ HÀ HÀ NỘI - NĂM 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu, kết quả do trực tiếp học viên thu thập, thống kê và xử lý. Các nguồn dữ liệu khác được học viên sử dụng trong luận văn đều có ghi nguồn trích dẫn và xuất xứ rõ ràng. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thơm iii
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của: - TS. Nguyễn Thị Hà người đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện đề tài, người đã chỉ bảo và hướng dẫn em tận tình trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài này, để đề tài có thể hoàn thành đúng tiến độ đề ra. - Cục Hải quan tỉnh Nghệ An, Chi cục Hải quan cửa khẩu Quốc tế Nậm Cắn, Phòng Tổ chức cán bộ - Thanh tra, Phòng Nghiệp vụ. Em xin chân thành cảm ơn các cá nhân, tập thể và cơ quan nêu trên đã giúp đỡ, khích lệ và tạo những điều kiện tốt nhất cho em trong quá trình thực hiện đề tài này. Một lần nữa em xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thơm iv
  5. MỤC LỤC trang MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN..................................................................................................................8 1.1. Khái quát chung về thủ tục hành chính...............................................................8 1.1.1. Khái niệm về thủ tục hành chính......................................................................8 1.1.2. Đặc điểm của thủ tục hành chính......................................................................9 1.1.3. Vai trò của thủ tục hành chính........................................................................10 1.1.4. Phân loại thủ tục hành chính...........................................................................12 1.1.5. Nguyên tắc xây dựng và thực hiện thủ tục hành chính..................................13 1.2. Những vấn đề chung về thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan.................16 1.2.1. Hải quan..........................................................................................................16 1.2.2. Thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan...................................................17 1.2.3. Thủ tục hành chính về hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo loại hình kinh doanh.........................................................................................................20 1.3. Nội dung thực hiện TTHC đối với hàng hóa XNK theo loại hình kinh doanh..27 1.3.1. Hoạt động chỉ đạo, điều hành thực hiện TTHC..............................................27 1.3.2. Giải quyết thủ tục hành chính.........................................................................28 1.3.3. Kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện TTHC...................................................28 1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo loại hình kinh doanh.........................................................................................................................29 1.4.1. Những yếu tố khách quan...............................................................................29 1.4.2. Những yếu tố chủ quan...................................................................................31 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU THEO LOẠI HÌNH KINH DOANH TẠI CỬA KHẨU QUỐC TẾ NẬM CẮN, TỈNH NGHỆ AN.............................................................................................................................35 v
  6. 2.1. Khái quát về Chi cục Hải quan cửa khẩu Quốc tế Nậm Cắn.............................35 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................35 2.1.2. Vị trí chức năng, nhiệm vụ..............................................................................35 2.1.3. Tổ chức bộ máy...............................................................................................38 2.2. Thực trạng thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo loại hình kinh doanh tại cửa khẩu Quốc tế Nậm Cắn.......40 2.2.1. Công tác chỉ đạo, điều hành............................................................................40 2.2.2. Công tác giải quyết thủ tục hành chính về hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo loại hình kinh doanh........................................................................41 2.2.3. Công tác kiểm tra, giám sát giải quyết thủ tục hành chính về hải quan...........................................................................................................................48 2.3. Đánh giá chung việc thực hiện thủ tục hành chính về hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo loại hình kinh doanh tại cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn............................................................................................................................51 2.3.1. Những kết quả đạt được..................................................................................51 2.3.2. Một số tồn tại, hạn chế....................................................................................64 2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế........................................................68 Chƣơng 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO LOẠI HÌNH KINH DOANH QUA CỬA KHẨU QUỐC TẾ NẬM CẮN...................................................................................72 3.1. Định hướng phát triển........................................................................................71 3.1.1. Định hướng phát triển của ngành Hải quan đến năm 2020.............................72 3.1.2. Định hướng phát triển của Cục Hải quan Nghệ An đến năm 2020................73 3.1.3. Định hướng phát triển của Chi cục HQCK QT Nậm Cắn..............................75 3.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng thực hiện thủ tục hành chính về hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình kinh doanh qua Cửa khẩu Quốc tế Nậm Cắn...................................................................................................................75 3.2.1. Đẩy mạnh cải cách, đơn giản hóa TTHC........................................................75 vi
  7. 3.2.2. Nâng cao chất lượng công chức thực hiện TTHC..........................................77 3.2.3. Hiện đại hoá cơ sở vật chất và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin - thống kê hải quan..................................................................................................... 81 3.2.4. Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng......................................................83 3.2.5. Tăng cường công tác phối hợp giữa các lực lượng chức năng tại khu vực cửa khẩu, giữa hải quan với các cơ quan có liên quan....................................................87 3.2.6. Thành lập và phát triển đại lý hải quan...........................................................87 3.3. Một số kiến nghị................................................................................................88 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các bộ, ngành....................................... .............88 3.3.2. Kiến nghị với UBND tỉnh Nghệ An...............................................................89 3.3.3. Kiến nghị với Tổng cục Hải quan...................................................................90 KẾT LUẬN................................................................................................................93 vii
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Nội dung đầy đủ 1 ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 2 ASEM Diễn đàn hợp tác Á- Âu 3 APEC Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương 4 DN Doanh nghiệp 5 FTA Hiệp định thương mại tự do 6 GATT Hiệp định thương mại đa phương giữa các thực thể kinh tế độc lập 7 GMS Chương trình hợp tác tiểu vùng sông Mê kông mở rộng 8 HS Mã số của hàng hóa xuất nhập khẩu 9 HQCK QT Hải quan cửa khẩu Quốc tế 10 KTSTQ Kiểm tra sau thông quan 11 QLRR Quản lý rủi ro 12 QPPL Quy phạm pháp luật. 13 TTHC Thủ tục hành chính 14 TPP Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương 15 UBND Ủy ban nhân dân 16 VCIS Hệ thống thông tin tình báo Hải quan Việt Nam 17 VNACCS Hệ thống thông quan hàng hóa tự động 18 WCO Tổ chức Hải quan thế giới 19 WTO Tổ chức thương mại thế giới 20 XNC Xuất nhập cảnh 21 XNK Xuất nhập khẩu viii
  9. DANH MỤC BẢNG 1. Bảng 2.1. Hồ sơ TTHC đối với hàng hóa XNK theo loại hình kinh doanh từ năm 2013-2017 tại Chi cục HQCK QT Nậm Cắn............................................................52 2. Bảng 2.2. Tỷ lệ phân luồng hồ sơ TTHC đối với hàng hóa XNK kinh doanh tại Chi cục HQCK QT Nậm Cắn 2013-2017...........................................................................54 3. Bảng 2.3. Tổng số kim ngạch XNK theo loại hình kinh doanh tại CKQT Nậm Cắn từ năm 2013-2017..............................................................................................56 4. Bảng 2.4 Số liệu thu thuế XNK kinh doanh của Chi cục HQCK QT Nậm Cắn từ năm 2013-2017.........................................................................................................58 5. Bảng 2.5. Tỷ lệ đánh giá khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng.......................63 6. Bảng 2.6. Kết quả khảo sát đo thời gian giải phóng hàng năm 2016 tại Chi cục HQCK QT Nậm Cắn.................................................................................................66 ix
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ 1. Sơ đồ 2.1. Sơ đồ Tổ chức bộ máy Chi cục HQCK QT Nậm Cắn.......................... 40 2. Sơ đồ 2.2. Sơ đồ Quy trình thực hiện TTHC đối với hàng hóa XNK...................43 3. Biểu đồ 2.1. Hồ sơ TTHC đối với hàng hóa XNK kinh doanh tại Chi cục HQCK QT Nậm Cắn 2013-2017...........................................................................................53 4. Biểu đồ 2.2. Tỷ lệ phân luồng hồ sơ TTHC đối với hàng hóa XNK kinh doanh tại Chi cục HQCK QT Nậm Cắn từ 2013-2017.............................................................55 5. Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ kim ngạch XNK theo loại hình kinh doanh tại CKQT Nậm Cắn từ năm 2013-2017..............................................................................................57 6. Biểu đồ 2.4 Số liệu thu thuế XNK kinh doanh tại Chi cục HQCK QT Nậm Cắn từ năm 2013-2017.........................................................................................................58 7. Biểu đồ 2.5. Tỷ lệ đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với việc giải quyết TTHC về hải quan tại CKQT Nậm Cắn.......................................................................64 x
  11. DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Mẫu tờ khai hàng hóa xuất khẩu.......................................................101 Phụ lục 1a: Phụ lục Tờ khai hàng hóa xuất khẩu................................................102 Phụ lục 2: Tờ khai hàng hóa nhập khẩu..............................................................103 Phụ lục 2a: Phụ lục tờ khai hàng hóa nhập khẩu................................................104 Phụ lục 3: Mẫu phiếu khảo sát đo mức độ hài lòng của khách hàng..................105 Phụ lục 4: Biểu khảo sát thời gian xuất trình hồ sơ để kiểm tra.........................112 Phụ lục 5: Biểu khảo sát thời gian đăng ký kiểm tra thực tế hàng hóa...............113 Phụ lục 6: Phiếu thu thập thông tin kiểm tra nghĩa vụ thuế................................114 Phụ lục 7: Phiếu thu thập thông tin phân công công chức kiểm tra...................115 xi
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài luận văn Quá trình đổi mới, mở cửa và hội nhập quốc tế của Việt Nam trong ba thập kỷ qua đã đạt được những thành tựu to lớn, góp phần tạo thế và lực mới cho đất nước. Quá trình đó được thúc đẩy mạnh mẽ với nhiều hình thức, theo lộ trình từ thấp đến cao, hướng tới tiếp thu những nguyên tắc và chuẩn mực quốc tế của nền kinh tế thị trường toàn cầu. Hội nhập kinh tế quốc tế đã tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế của đất nước, giúp mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam; thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài; cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia; tạo động lực xây dựng và hoàn thiện thể chế phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Đến nay, Việt Nam đã là thành viên của tất cả các tổ chức quốc tế lớn như Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), Diễn đàn hợp tác Kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương (APEC), Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)..; đã tham gia, ký kết và đàm phán tổng cộng 15 Hiệp định thương mại tự do (FTA)... Hải quan Việt Nam với nhiệm vụ gác cửa biên giới về kinh tế của đất nước, thực thi Pháp luật về lĩnh vực Hải quan, tạo thuận lợi cho hoạt động kinh tế đối ngoại, xuất nhập khẩu, đầu tư, du lịch, hội nhập với khu vực và thế giới, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Trong bối cảnh Việt Nam đổi mới, mở cửa và hội nhập quốc tế, Hải quan Việt Nam phải đối mặt với những thách thức rất lớn: sự gia tăng về quy mô, tính phức tạp của các hoạt động thương mại quốc tế; nguy cơ khủng bố; mối đe doạ môi trường và sức khoẻ cộng đồng; nghĩa vụ thực hiện các cam kết quốc tế liên quan lĩnh vực hải quan; yêu cầu đảm bảo tạo thuận lợi tối đa cho các hoạt động thương mại hợp pháp đồng thời tuân thủ các quy định của pháp luật. Từ đó, đòi hỏi cơ quan Hải quan cần phải nhanh chóng thúc đẩy cải cách, phát triển, hiện đại hoá cơ chế, chính sách quản lý kinh tế nói chung và chính sách quản lý kinh tế đối ngoại, chính sách thương mại, chính sách quản lý nhà nước về hải quan nói riêng để thích ứng với tình hình mới nhằm vừa đảm bảo tạo thuận lợi 1
  13. tối đa cho hoạt động thương mại quốc tế vừa đảm bảo việc chấp hành và tuân thủ các quy định của pháp luật, đảm bảo an ninh và lợi ích kinh tế quốc gia. Trong các hoạt động nghiệp vụ của ngành Hải quan, thủ tục hành chính về lĩnh vực hải quan trong những năm qua không ngừng được cải cách nhằm đáp ứng với tình hình, xu hướng quốc tế hóa, đặc biệt là thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0. Các hoạt động cải cách, nhất là cải cách về thủ tục hành chính, dưới sự chỉ đạo quyết liệt, sát sao từ Chính Phủ, Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan, đã được các đơn vị cấp Vụ, Cục và các đơn vị cấp Chi cục, nhất là các Chi cục Hải quan cửa khẩu trong toàn ngành tích cực triển khai, thực hiện. Trong bối cảnh đó, tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Quốc tế Nậm Cắn trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Nghệ An đã tích cực ứng dụng khoa học công nghệ, triển khai, áp dụng hệ thống thông tin hiện đại trong việc thực hiện thủ tục hành chính về hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu theo loại hình xuất kinh doanh và nhập khẩu theo loại hình nhập kinh doanh nhằm tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp, thu hút được nhiều doanh nghiệp về làm thủ tục hải quan, qua đó, góp phần làm tăng thu ngân sách nhà nước cho ngành hải quan nói chung và cho tỉnh Nghệ An nói riêng. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, việc thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu theo loại hình xuất kinh doanh và hàng hóa nhập khẩu theo loại hình nhập kinh doanh tại Cửa khẩu Quốc tế Nậm Cắn vẫn còn có những tồn tại, hạn chế như: (1) Thời gian giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quy trình giải quyết thủ tục chưa đảm bảo; thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa xuất nhập khẩu trong quy trình thủ tục hải quan còn chậm. (2) Đội ngũ công chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trong quy trình nghiệp vụ hải quan chưa đáp ứng được về số lượng, chất lượng. (3) Trình độ của DN trong việc ứng dụng công nghệ thông tin vào thực hiện thủ tục hành chính về hải quan tại Chi cục HQCK QT Nậm Cắn còn có nhiều hạn chế. (4) Chất lượng phục vụ của công chức vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của tất cả các doanh nghiệp làm thủ tục. 2
  14. (5) Công tác thông tin, truyên truyền tới cộng đồng DN về thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan có lúc chưa kịp thời. Mặt khác, những tồn tại, hạn chế nói chung như: cơ chế chính sách của nhà nước, các văn bản hướng dẫn về hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa thường xuyên thay đổi, cơ sở hạ tầng kỹ thuật còn yếu kém cũng có những ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo loại hình kinh doanh tại cửa khẩu Quốc tế Nậm Cắn cần phải đưa ra những giải pháp cụ thể để khắc phục. Trong lĩnh vực Hải quan đã có một số nghiên cứu bước đầu về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, thực sự chưa có một nghiên cứu nào đi sâu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo loại hình kinh doanh tại cửa khẩu Quốc tế Nậm Cắn. Vấn đề đặt ra là cần phải có sự thống nhất, đồng bộ về phương pháp, cách thức, cơ chế thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu theo loại hình xuất kinh doanh và nhập khẩu theo loại hình nhập kinh doanh tại đây. Đây cũng là một nội dung hết sức cần thiết nhằm góp phần cải cách hành chính, hiện đại hóa, nâng cao năng lực của lực lượng hải quan, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu phát triển, qua đó, góp phần phát triển kinh tế của tỉnh Nghệ An. Từ những lý do nêu trên, tác giả chọn đề tài “Thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo loại hình kinh doanh tại cửa khẩu Quốc tế Nậm Cắn" nghiên cứu làm luận văn thạc sỹ quản lý công của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Nghiên cứu về thủ tục hành chính nói chung và thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan nói riêng đã được nhiều nhà khoa học, chuyên gia, nhà quản lý quan tâm nghiên cứu và đã có hàng loạt đề tài, sách chuyên khảo, các bài báo, tạp chí xuất bản, có thể kể ra đây một số công trình tiêu biểu như sau: - Nguyễn Văn Thâm (chủ biên) và Võ Kim Sơn đồng biên soạn (2002) "Thủ tục hành chính - Lý luận và thực tiễn" Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, Cuốn sách 3
  15. đã trình bày những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến TTHC, được minh chứng bằng thực tiễn không chỉ trong TTHC ở Việt Nam mà còn cả một số nước trên thế giới. - Nguyễn Văn Thâm và Võ Kim Sơn (2004) "Giáo trình thủ tục hành chính", Nxb khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. Cuốn sách trình bày quan niệm và phân loại thủ tục hành chính; nguyên tắc xây dựng và yêu cầu, nghĩa vụ thực hiện thủ tục hành chính; thủ tục hành chính ở một số lĩnh vực cụ thể và cải cách thủ tục hành chính. - Trịnh Phương Thảo (2011): "Cải cách thủ tục hành chính trong ngành hải quan hiện nay" Luận văn Thạc sĩ: Đánh giá thực trạng cải cách TTHC trong lĩnh vực hải quan đặt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt là việc triển khai thủ tục hải quan điện tử và cơ chế một cửa quốc gia của ngành Hải quan để đưa ra các giải pháp cải cách TTHC trong ngành hải quan, trong đó đặc biệt quan tâm đến giải pháp xây dựng cơ sở pháp lý cho thủ tục hải quan điện tử trên cơ sở nội luật hóa các chuẩn mực quốc tế, đẩy mạnh ứng dụng hệ thống công nghệ thông tin hiện đại và xây dựng nguồn nhân lực có trình độ, phù hợp với xu thế mới. - Nguyễn Đức Hạnh (2000): "Cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan" Luận văn Thạc sĩ: Đánh giá thực trạng TTHC trong lĩnh vực hải quan để đề xuất các giải pháp cải cách TTHC. Tuy nhiên, các giải pháp này chỉ thực sự có ý nghĩa về mặt thực tiễn trong giai đoạn những năm 2000, đến nay đã không còn phù hợp nữa. - Ngô Minh Tuấn (2011): " Xây dựng bộ tiêu chí quản lý chất lượng để đánh giá và nâng cao chất lượng thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu", Đề án nghiên cứu khoa học cấp ngành hải quan, Đề án đưa ra các tiêu chí để đánh giá việc thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, qua đó đóng góp đáng kể về giải pháp khoa học nhằm nâng cao chất lượng thủ tục hải quan trong giai đoạn hiện nay, đáp ứng các nhu cầu tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, yêu cầu của công dân vừa đảm bảo tuân thủ pháp luật, tiết kiệm nguồn nhân lực theo yêu cầu của Chính phủ. 4
  16. - Nguyễn Hồng Vân (2012) "Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện thủ tục hải quan điện tử trong hoạt động giao nhận hàng hóa ở Việt Nam" Tạp chí Khoa học Công nghệ Hàng Hải, Bài viết đã đánh giá những tồn tại, hạn chế trong việc thực hiện thủ tục hải quan điện tử và đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với Nhà nước và ngành Hải quan. - Trần Ngọc Tuấn (2014): "Thủ tục hải quan đối với doanh nghiệp chế xuất tại Hải Phòng", Luận văn thạc sĩ: Phân tích thủ tục hải quan điện tử trong hoạt động chuyên ngành hải quan; thực trạng hoạt động thủ tục hải quan điện tử của các doanh nghiệp chế xuất tại Thành phố Hải Phòng; kinh nghiệm của Hải quan một số nước trên thế giới để đề xuất giải pháp thực hiện có hiệu quả hoạt động hải quan điện tử và cải cách TTHC trong lĩnh vực hải quan. Giải pháp được quan tâm là hoàn thiện hệ thống quản lý rủi ro, xây dựng hình ảnh công sở chuyên nghiệp, chính sách phục vụ khách hàng, sẵn sàng lắng nghe, đối thoại, chia sẻ khó khăn với cộng đồng doanh nghiệp... Tất cả các công trình nghiên cứu, đề án trên đã trực tiếp và gián tiếp đưa ra các mục tiêu, phương hướng, luận cứ khoa học, các giải pháp nhằm từng bước cải cách, chuẩn hóa hoạt động hải quan mang tính chuyên nghiệp, chuyên sâu, hoạt động minh bạch có hiệu quả theo yêu cầu hội nhập quốc tế nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện thủ tục hải quan đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá qua biên giới. Tuy nhiên, nghiên cứu về TTHC trong hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu theo loại hình xuất kinh doanh và nhập khẩu theo loại hình nhập kinh doanh tại Chi cục HQCK QT Nậm Cắn, tỉnh Nghệ An thì chưa có đề tài nào nghiên cứu, đề cập đến. Chính vì vậy, việc nghiên cứu Thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo loại hình kinh doanh tại cửa khẩu Quốc tế Nậm Cắn trong bối cảnh hiện nay là hết sức cần thiết nhằm góp phần cải cách hành chính, hiện đại hóa, nâng cao năng lực của HQCK QT Nậm Cắn, tạo thuận lợi tối đa cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu phát triển đúng hướng, qua đó góp phần phát triển kinh tế đất nước. 5
  17. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn 3.1. Mục đích Nghiên cứu lý luận và thực tiễn, từ đó đề xuất một số nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thực hiện TTHC trong lĩnh vực hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo loại hình kinh doanh tại cửa khẩu Quốc tế Nậm Cắn - tỉnh Nghệ An trong thời gian tới. 3.2. Nhiệm vụ Để đạt được mục đích trên, luận văn cần phải thực hiện một số nhiệm vụ sau: - Làm rõ cơ sở lý luận về TTHC và TTHC trong lĩnh vực hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo loại hình kinh doanh. - Đánh giá thực trạng việc thực hiện TTHC thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo loại hình kinh doanh trong thời gian vừa qua, phân tích kết quả hoạt động, những thành tựu đã đạt được, những mặt hạn chế, tồn tại, nguyên nhân của những tồn tại đó. - Đề xuất một số giải pháp để nhằm nâng cao chất lượng thực hiện TTHC trong lĩnh vực hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu loại hình kinh doanh tại cửa khẩu Quốc tế Nậm Cắn trong thời gian tới. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn - Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu việc thực hiện TTHC trong lĩnh vực hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu loại hình kinh doanh tại cửa khẩu Quốc tế Nậm Cắn. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi về thời gian: từ năm 2013 đến năm 2017. + Phạm vi nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu TTHC về hải quan đối với 02 loại hình xuất nhập khẩu chủ yếu tại CKQT Nậm Cắn đó là: nhập khẩu hàng hóa theo loại hình nhập kinh doanh và xuất khẩu hàng hóa theo loại hình xuất kinh doanh. + Phạm vi không gian: tại cửa khẩu Quốc tế Nậm Cắn. 6
  18. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn - Phương pháp luận: Luận văn nghiên cứu dựa trên phương pháp luận của Chủ nghĩa Mác - LêNin, tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước và Pháp luật, các quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về phát triển kinh tế xã hội của đất nước. - Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu cụ thể như: phương pháp thu thập, xử lý thông tin; phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - Làm sáng tỏ thêm lý luận về thực hiện TTHC về hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu loại hình kinh doanh tại cửa khẩu Quốc tế Nậm Cắn. - Số liệu nghiên cứu thực tế có thể làm cơ sở cho ngành Hải quan xây dựng các quy định liên quan đến thực hiện TTHC về hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu loại hình kinh doanh tại các cửa khẩu nói chung và tại cửa khẩu Quốc tế Nậm Cắn nói riêng. - Có thể làm tài liệu tham khảo cho các trường Đại học, các viện nghiên cứu và các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của ngành hải quan. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia thành 03 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan Chương 2: Thực trạng thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu loại hình kinh doanh tại Cửa khẩu Quốc tế Nậm Cắn. Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao chất lượng thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu loại hình kinh doanh tại Cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn. 7
  19. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN 1.1. Khái quát chung về thủ tục hành chính 1.1.1. Khái niệm về thủ tục hành chính Theo giáo trình Thủ tục hành chính của Nxb Khoa học và kỹ thuật (2009), thủ tục được định nghĩa là phương thức, cách thức giải quyết công việc theo một trình tự nhất định, một thể lệ thống nhất, gồm một loạt nhiệm vụ liên quan chặt chẽ với nhau nhằm đạt được kết quả mong muốn. Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức giải quyết công việc của cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền trong mối quan hệ nội bộ của hành chính và giữa các cơ quan hành chính nhà nước với các tổ chức và cá nhân công dân. Nó giữ vai trò đảm bảo cho công việc đạt được mục đích đã định, phù hợp với thẩm quyền của các cơ quan nhà nước hoặc các cá nhân, tổ chức được ủy quyền trong việc thực hiện các chức năng quản lý nhà nước [39, tr.8]. Theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính tại Khoản 1, Điều 3 định nghĩa: "Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức". Thủ tục hành chính do các cơ quan Nhà nước ban hành để thực thi Hiến pháp và pháp luật cũng như thực hiện chức năng quản lý của nền hành chính nhà nước và hoàn thiện nhiệm vụ của mình, đồng thời các cơ quan hành chính nhà nước có trách nhiệm thực thi các thủ tục đó để bảo đảm tính công bằng, nghiêm minh trong xã hội khi thực thi pháp luật. Thủ tục hành chính là bộ phận cơ bản của thể chế hành chính Nhà nước, là công cụ của cơ quan hành chính Nhà nước được sử dụng để giải quyết công việc cho công dân, tổ chức là cơ sở để xác định tính hợp pháp của nền công vụ. Do vậy, TTHC đơn giản, thuận tiện, công khai và dân chủ sẽ góp phần tăng cường hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính Nhà nước, rút ngắn khoảng cách giữa 8
  20. Nhà nước và nhân dân, củng cố sức mạnh Nhà nước, lòng tin của nhân dân và góp phần phát triển kinh tế - xã hội. Chính vì vậy, TTHC đã đáp ứng được yêu cầu bức xúc của các tổ chức, công dân, là khâu đột phá của tiến trình cải cách thủ tục hành chính Nhà nước. Từ những phân tích trên, có thể hiểu thủ tục hành chính là quy phạm pháp luật quy định về trình tự về thời gian, về không gian khi thực hiện một thẩm quyền nhất định của bộ máy Nhà nước, là cách thức giải quyết công việc của các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền trong mối quan hệ nội bộ của hành chính và giữa các cơ quan hành chính nhà nước với các tổ chức cá nhân công dân. 1.1.2. Đặc điểm của thủ tục hành chính Từ các quan niệm về TTHC như trên cho chúng ta thấy những đặc điểm cơ bản của TTHC như sau: Thứ nhất, TTHC được điều chỉnh bằng các quy phạm TTHC. Mọi hoạt động quản lý hành chính nhà nước phải được trật tự hóa, nghĩa là phải tiến hành theo những thủ tục nhất định, nhưng không có nghĩa là mọi hoạt động trong quản lý nhà nước đều phải được điều chỉnh bởi quy phạm TTHC, mà có hoạt động tổ chức tác nghiệp cụ thể trong nội bộ tổ chức Nhà nước do các quy định nội bộ điều chỉnh. Hoạt động quản lý chủ yếu là hoạt động áp dụng cho pháp luật mà ở đó, hành vi áp dụng pháp luật liên quan chủ yếu đến việc xác định tình trạng thực tế của vụ việc, lựa chọn QPPL tương ứng và ra quyết định về việc đó. Các hành vi áp dụng pháp luật này được tiến hành theo những TTHC nhất định. Như vậy, nếu thiếu các quy định về TTHC cần thiết thì quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia trong hoạt động quản lý sẽ không được bảo đảm thực hiện. Thứ hai, TTHC là trình tự thực hiện thẩm quyền trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước. Xét trong quá trình giải quyết công việc của các cơ quan hành chính nhà nước thì TTHC là cách thức, trình tự mà các cơ quan hành chính nhà nước áp dụng để giải quyết các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật. Trình tự này có thể từ dưới lên, từ cấp trên xuống mà cũng có những trình tự thực hiện song hành. Nói như vậy có nghĩa là TTHC được phân biệt với thủ tục lập pháp và thủ tục 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2