intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Tomhum999 Tomhum999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:134

66
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận văn là dựa trên cơ sở khoa học về tổ chức thực hiện cơ chế TCTC đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, Luận văn đi vào nghiên cứu, đánh giá thực trạng và đề xuất những định hướng và giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thực hiện cơ chế TCTC đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở VH&TT tỉnh Thừa Thiên Huế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ VIẾT TUẤN THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ VIẾT TUẤN THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN HOÀNG HIỂN THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2020 Học viên Lê Viết Tuấn
  4. LỜI CẢM ƠN Để thực hiện và hoàn thành đề tài luận văn này tôi đã nhận được nhiều sự hỗ trợ, giúp đỡ và tạo điều kiện từ nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân. Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Phân viện Học viện Hành chính Quốc gia tại Thành phố Huế, Học viện Hành chính Quốc gia cùng toàn thể quý Thầy giáo, Cô giáo đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Hoàng Hiển đã tận tình hướng dẫn khoa học giúp tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế; Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế; Phòng Kế hoạch – Tài chính, các Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế... Tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng do hạn chế về thời gian và khả năng nghiên cứu nên trong luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong quý Thầy giáo, Cô giáo, các chuyên gia, những người quan tâm đến đề tài tiếp tục có những ý kiến đóng góp, giúp đỡ để đề tài được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn./. Học viên Lê Viết Tuấn 4
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................................1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .........................................................3 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................5 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu .................................................5 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...........................................................6 7. Kết cấu của luận văn ..........................................................................................6 Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP .........................................8 1.1. Khái niệm, vai trò và đặc điểm của Đơn vị sự nghiệp công lập .................8 1.1.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập ................................................8 1.1.2. Vai trò của Đơn vị sự nghiệp công lập ............................................10 1.1.3. Đặc điểm của Đơn vị sự nghiệp công lập ........................................11 1.2. Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với Đơn vị sự nghiệp công lập .....12 1.2.1. Cơ chế tự chủ tài chính đối với các Đơn vị sự nghiệp công lập ......12 1.2.2. Sự cần thiết phải tổ chức thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với Đơn vị sự nghiệp công lập .........................................................................13 1.2.3. Nội dung thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với Đơn vị sự nghiệp công lập ......................................................................................................14 1.2.4. Nguyên tắc thực hiện tự chủ tài chính đối với các Đơn vị sự nghiệp công lập ......................................................................................................27 1.3. Các nhân tố tác động đến thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với Đơn vị sự nghiệp công lập ............................................................................................28 1.4. Kinh nghiệm thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với Đơn vị sự nghiệp công lập ở một số địa phương ..........................................................................31 1.4.1. Kinh nghiệm của tỉnh Bình Định .....................................................31 1.4.2. Kinh nghiệm thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với một số Đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh ở Quảng Nam ............................................32 1.4.3. Kinh nghiệm đối với các Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Văn 5
  6. hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế .......................................................35 Tiểu kết chương 1. ............................................................................................36 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ..............................................................37 2.1. Khái quát về các Đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện tự chủ tài chính thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế .......................................37 2.1.1. Tổng quan về chức năng nhiệm vụ của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế .........................................................................................37 2.1.2. Đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ chế tự chủ tài chính thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế ..........................................39 2.2. Tình hình thực hiện tự chủ tài chính các Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................42 2.2.1. Xây dựng phương án và xác định mức độ tự chủ tài chính của các Đơn vị sự nghiệp công lập .........................................................................42 2.2.2. Thực hiện sắp xếp, tổ chức bộ máy theo cơ chế tự chủ tài chính ....45 2.2.3. Thực hiện cơ chế tự chủ về nguồn thu tài chính ..............................48 2.2.4. Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng nguồn tài chính ......................53 2.2.5. Tự chủ về tiền lương, tiền công, thu nhập tăng thêm và trích lập quỹ...... 57 2.2.6. Kết quả điều tra về tình hình thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của các Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế...................................................................................................62 2.3. Đánh giá chung về thực hiện cơ chế tự chủ tài chính các Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế ........................71 2.3.1. Những kết quả đạt được ...................................................................71 2.3.2. Những hạn chế .................................................................................72 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .....................................................75 Tiểu kết chương 2. ............................................................................................79 Chƣơng 3 ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ............................................................................................................80 6
  7. 3.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020 và những năm tiếp theo .........................................................................80 3.2. Định hướng, quan điểm và mục tiêu thực hiện tổ chức cơ chế tự chủ tài chính đối với các Đơn vị sự nghiệp công lập ...................................................81 3.3. Giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................................................................88 3.3.1. Hoàn thiện hệ thống chính sách .......................................................88 3.3.2. Hoàn thiện thể chế hệ thống pháp luật.............................................89 3.3.3. Nâng cao nhận thức của cán bộ, viên chức và người lao động về thực hiện cơ chế tự chủ tài chính ...............................................................91 3.3.4. Hoàn thiện cơ chế chi tiêu và quy chế chi tiêu nội bộ .....................92 3.3.5. Thực hiện công khai tài chính..........................................................94 3.3.6. Tăng cường công tác quản lý tài sản nhà nước................................95 3.3.7. Tăng cường bồi dưỡng nâng cao năng lực đối với lãnh đạo quản lý Đơn vị sự nghiệp công lập và viên chức quản lý tài chính, tài sản ...........96 3.3.8. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát của các cơ quan tổ chức cơ chế tự chủ tài chính ....................................................................................97 3.4. Kiến nghị ...................................................................................................99 3.4.1. Đối với Chính phủ ...........................................................................99 3.4.2. Đối với Bộ Tài chính .....................................................................100 3.4.3. Đối với chính quyền tỉnh Thừa Thiên Huế ....................................100 3.4.4. Đối với Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế và các Đơn vị sự nghiệp công lập ................................................................................................................100 Tiểu kết chương 3 ...........................................................................................102 KẾT LUẬN ............................................................................................................103 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................105 PHỤ LỤC ...............................................................................................................111 7
  8. DANH MỤC VIẾT TẮT CTNB : Chi tiêu nội bộ DVC : Dịch vụ công ĐVSN : Đơn vị sự nghiệp ĐVSNCL : Đơn vị sự nghiệp công lập GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo KBNN : Kho bạc Nhà nước NSNN : Ngân sách Nhà nước QL : Quản lý QLNN : Quản lý Nhà nước TCTC : Tự chủ tài chính TD,TT : Thể dục, thể thao TX : Thường xuyên UBND : Ủy ban nhân dân VH&TT : Văn hóa và Thể thao 8
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 2.1. Quản lý nguồn thu của các ĐVSNCL do NSNN đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động (2017 - 2019) ........................................................................50 Bảng 2.2. Quản lý nguồn thu của các ĐVSNCL tự đảm bảo một phần chi TX (2017 - 2019) ...................................................................................................52 Bảng 2.3. Mức tự đảm bảo chi TX các ĐVSNCL thuộc Sở VH&TT tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 – 2019 .........................................................56 Bảng 2.4. Tổng hợp Quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ của ĐVSNCL do NSNN đảm bảo chi TX .............................................................................................57 Bảng 2.5. Tổng hợp Quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ của ĐVSNCL tự đảm bảo một phần chi TX (2017 - 2019) ....................................................................58 Bảng 2.6. Tổng hợp thực hiện trích lập quỹ của các ĐVSNCL thuộc Sở VH&TT tỉnh Thừa Thiên Huế (2017 - 2019) ......................................................60 Bảng 2.7. Tổng hợp thu nhập tăng thêm của các ĐVSNCL thuộc Sở VH&TT tỉnh Thừa Thiên Huế (2017 - 2019) ............................................................120 Bảng 2.8. Kết quả khảo sát nhận thức của Lãnh đạo, quản lý ĐVSNCL về cơ chế TCTC .....................................................................................................62 Bảng 2.9. Kết quả khảo sát nhận thức của viên chức, người lao động ĐVSNCL về cơ chế TCTC .........................................................................................63 Bảng 2.10. Kết quả khảo sát mức độ tham gia đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ liên quan đến cơ chế TCTC ..........................................................................67 Bảng 2.11. Kết quả khảo sát mức độ tiếp cận thông tin của viên chức, người lao động về việc thực hiện cơ chế TCTC của đơn vị ..................................68 Bảng 2.12. Kết quả khảo sát lãnh đạo, quản lý ĐVSNCL về việc xây dựng và thực hiện quy chế CTNB ...............................................................................68 Bảng 2.13. Kết quả khảo sát lãnh đạo, quản lý ĐVSNCL về tác động của thực hiện cơ chế TCTC .........................................................................................69 Bảng 2.14. Kết quả khảo sát viên chức, người lao động về tác động của thực hiện cơ chế TCTC ..............................................................................................70 9
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ Quy trình xây dựng phương án TCTC của các ĐVSNCL thuộc Sở VH&TT tỉnh Thừa Thiên Huế ...............................................................43 Biểu đồ 2.1. Tình hình biên chế và lao động hợp đồng các ĐVSNCL thuộc Sở VH - TT do NSNN đảm bảo chi TX (2017 - 2019) .......................................46 Biểu đồ 2.2.Tình hình biên chế và lao động hợp đồng các ĐVSNCL thuộc Sở VH&TT tự bảo đảm một phần chi TX (2017 - 2019)………………...47 Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nguồn thu của các ĐVSNCL tự đảm bảo một phần chi TX thuộc Sở VH&TT tỉnh Thừa Thiên Huế (2017 - 2019) ........................53 Biểu đồ 2.4. Cơ cấu trích lập quỹ của các ĐVSNCL thuộc Sở VH – TT tỉnh Thừa Thiên Huế (2017 - 2019) .......................................................................61 Biểu đồ 2.5. Đánh giá của lãnh đạo, quản lý ĐVSNCL về các văn bản pháp lý liên quan đến thực hiện cơ chế TCTC. .........................................................64 Biểu đồ 2.6. Mức độ cập nhật của lãnh đạo, quản lý ĐVSNCL về các văn bản pháp lý liên quan đến thực hiện cơ chế TCTC ...............................................65 Biểu đồ 2.7. Mức độ cập nhật của lãnh đạo, quản lý ĐVSNCL về các văn bản pháp lý liên quan đến thực hiện cơ chế TCTC ...............................................65 Biểu đồ 2.8. Đánh giá của lãnh đạo, quản lý ĐVSNCL về khả năng quản lý tài chính của đơn vị khi thực hiện cơ chế TCTC. .......................................66 10
  11. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) là các cơ quan do Nhà nước thành lập, cung cấp các dịch vụ công (DVC) trong lĩnh vực sự nghiệp nhằm thực hiện chức năng số hai của Nhà nước - chức năng phục vụ. Trong những năm qua, các cấp, các ngành đã tích cực triển khai chủ trương của Đảng về đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các ĐVSNCL, đạt được những kết quả bước đầu quan trọng. Hệ thống các ĐVSNCL với đông đảo đội ngũ trí thức, các nhà khoa học, các nhà giáo dục và các nhà văn hoá đã có đóng góp to lớn đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tuy nhiên, tổ chức và hoạt động của các ĐVSNCL vẫn còn nhiều tồn tại, yếu kém và còn không ít những khó khăn, thách thức phải vượt qua. Chi tiêu ngân sách Nhà nước (NSNN) cho các ĐVSNCL còn quá lớn, một số đơn vị thua lỗ, tiêu cực, lãng phí. Cơ cấu đội ngũ cán bộ, viên chức chưa hợp lý, chất lượng chưa cao, năng suất lao động thấp. Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính (TCTC) còn hình thức, có phần thiếu minh bạch; việc chuyển đổi từ phí sang giá và lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ sự nghiệp công chưa kịp thời. Việc thực hiện xã hội hoá lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công còn chậm. Hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước (QLNN) còn hạn chế. Công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, giám sát và xử lý sai phạm trong hoạt động của ĐVSNCL còn bất cập. Thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các ĐVSNCL; Thời gian qua, cơ chế tài chính đối với các ĐVSNCL được thực hiện theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với ĐVSNCL; Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định trên. Sau gần 10 năm thực hiện Nghị định số 1
  12. 43/2006/NĐ-CP trên cơ sở tổng kết đánh giá kết quả đạt được cũng như những bất cập phát sinh, ngày 14/2/2015, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 16/2015/NĐ- CP thay thế Nghị định số 43/2006/NĐ-CP theo hướng quy định các vấn đề chung, làm căn cứ cho các bộ, cơ quan liên quan xây dựng các Nghị định riêng quy định đối với từng lĩnh vực cụ thể. Nghị định số 16/2015/NĐ-CP đã thể hiện rõ mục tiêu đổi mới toàn diện các ĐVSNCL; đẩy mạnh việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị đồng bộ cả về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính. Cùng với các ĐVSNCL trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, các ĐVSNCL thuộc Sở Văn hóa và Thể thao (VH&TT) tỉnh Thừa Thiên Huế đã tích cực triển khai thực hiện cơ chế TCTC. Theo đó, các ĐVSNCL thuộc Sở VH&TT tỉnh Thừa Thiên Huế có 04 đơn vị do NSNN đảm bảo chi thường xuyên (TX); 08 đơn vị (2017 - 2018) và 07 đơn vị (2019) tự đảm bảo một phần chi TX. Thực tiễn việc triển khai giao quyền TCTC cho các ĐVSNCL tại Sở VH&TT tỉnh Thừa Thiên Huế đã mang lại một số kết quả tích cực, các ĐVSNCL đã chủ động sử dụng nguồn kinh phí NSNN giao để thực hiện nhiệm vụ có hiệu quả; đồng thời chủ động sử dụng tài sản, nguồn nhân lực để phát triển và nâng cao số lượng, chất lượng hoạt động cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, từ đó phát triển nguồn thu. Nhờ đó, tiết kiệm chi và thực hiện cơ chế tự chủ, thu nhập và đời sống của người lao động trong các ĐVSNCL đã từng bước được nâng lên. Trong đó, thu nhập tăng thêm của cán bộ, viên chức bình quân khoảng từ 0,5 đến 1,5 lần tiền lương cấp bậc của đơn vị. Tuy vậy, trong giai đoạn từ 2017 - 2019, kết quả mang lại từ thực hiên cơ chế TCTC ở các ĐVSNCL thuộc Sở VH&TT tỉnh Thừa Thiên Huế chưa đồng đều. Một số ĐVSNCL đã năng động, sáng tạo và có lợi thế về uy tín trong cung cấp DVC nên thực hiện khá tốt; Bên cạnh đó, tỷ lệ tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động của các ĐVSNCL còn thấp. Việc thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các ĐVSNCL còn chậm, chưa có bước chuyển biến có tính đột phá; chưa tách bạch rõ ràng giữa chức năng QLNN với chức năng cung cấp DVC. Một số chính sách là điều kiện quan trọng để thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các 2
  13. ĐVSNCL chưa được sửa đổi, bổ sung và ban hành đầy đủ kịp thời; việc khai thác các nguồn lực xã hội để đầu tư phát triển hoạt động cung cấp dịch vụ sự nghiệp công còn hạn chế. Xuất phát từ các lý do trên, với mong muốn góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả cơ chế TCTC của các ĐVSNCL thuộc Sở VH&TT tỉnh Thừa Thiên Huế, bổ sung nhận thức, đánh giá toàn diện vai trò, vị trí của ĐVSNCL, tác giả chọn vấn đề: “Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý công. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với ĐVSNCL theo qui định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ và công tác quản lý tài chính đối với các ĐVSNCL cho đến nay đã có một số đề tài, bài viết liên quan đến vấn đề này như: Đề tài “Hoàn thiện cơ chế Tự chủ tài chính trường Trung cấp kinh tế Hà Nội” của tác giả Nguyễn Thị Hồng Hà (Học viện Hành chính Quốc gia) đã nêu cơ sở khoa học về TCTC của các Đơn vị sự nghiệp (ĐVSN) Giáo dục Công lập, đánh giá thực trạng thực hiện cơ chế TCTC tại trường Trung cấp Kinh tế Hà Nội giai đoạn 2009 - 2012, từ đó tác giả đề xuất phương hướng và giải pháp hoàn thiện cơ chế TCTC tại trường Trung cấp Kinh tế Hà Nội. Đề tài “Nghiên cứu hoàn thiện cơ chế TCTC tại Trung tâm Hướng nghiệp và Giáo dục Thường xuyên tỉnh Quảng Ninh” của tác giả Hà Chu Tịnh (Đại học Mỏ Địa chất) đã nêu tổng quan nghiên cứu cơ chế tài chính tự chủ đối với ĐVSN có thu nói chung và các cơ sở giáo dục đào tạo nói riêng; đánh giá thực trạng cơ chế TCTC của Trung tâm Hướng nghiệp và Giáo dục Thường xuyên tại Quảng Ninh giai đoạn 2008-2012; đề xuất một số giải pháp hoàn thiện cơ chế TCTC tại Trung tâm Hướng nghiệp và Giáo dục Thường xuyên tỉnh Quảng Ninh. 3
  14. Đề tài “Quản lý tài chính tại trường Trung cấp Y tế Bạch Mai, Bệnh viện Bạch Mai” của tác giả Nguyễn Hoàng Trung (Học viện Hành chính Quốc gia đoạn 2009 - 2012) đã nêu cơ sở lý luận về quản lý tài chính đối với ĐVSN Giáo dục Công lập; đánh giá thực trạng quản lý tài chính tại trường Trung cấp Y tế Bạch Mai; đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trường Trung cấp Y tế Bạch Mai. Luận án tiến sỹ “Mở rộng Tự chủ tài chính đối với bệnh viện công lập ở Việt Nam (Qua khảo sát các bệnh viện công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội” của tác giả Trần Thế Cương (2016) chuyên ngành Kinh tế Chính trị đã nêu lên những vấn đề về lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về mở rộng TCTC đối với các bệnh viện công lập và đưa ra các giải pháp mở rộng TCTC đối với các bệnh viện công lập ở Việt Nam. Như vậy, triển khai tổ chức thực hiện cơ chế TCTC đối với các ĐVSN ở cấp tỉnh như thế nào để đạt được kết quả tốt nhất, đó chính là những khoảng trống rất cần thiết có những nghiên cứu cụ thể để đưa ra các đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thực hiện cơ chế TCTC đối với các ĐVSNCL thuộc Sở VH&TT tỉnh Thừa Thiên Huế. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu Dựa trên cơ sở khoa học về tổ chức thực hiện cơ chế TCTC đối với các ĐVSNCL, Luận văn đi vào nghiên cứu, đánh giá thực trạng và đề xuất những định hướng và giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thực hiện cơ chế TCTC đối với các ĐVSNCL thuộc Sở VH&TT tỉnh Thừa Thiên Huế. 3.2. Nhiệm vụ Luận văn tập trung thực hiện một số nhiệm vụ nghiên cứu chính sau: - Hệ thống hóa những vấn đề có liên quan về tổ chức thực hiện cơ chế TCTC trong các ĐVSNCL. - Nghiên cứu và đánh giá thực trạng công tác tổ chức thực hiện cơ chế TCTC đối với các ĐVSNCL thuộc Sở VH&TT tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm đề xuất những 4
  15. định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thực hiện cơ chế TCTC đối với các ĐVSNCL thuộc Sở VH&TT Thừa Thiên Huế. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Việc thực hiện cơ chế TCTC đối với các ĐVSNCL thuộc Sở VH&TT tỉnh Thừa Thiên Huế. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Tiến hành nghiên cứu, khảo sát tổ chức thực hiện cơ chế TCTC tại các ĐVSNCL thuộc Sở VH&TT tỉnh Thừa Thiên Huế. + Về thời gian: Từ năm 2017 - 2019. Dữ liệu sơ cấp thu thập vào tháng 11- 12/2019. Định hướng nghiên cứu đến năm 2025. 5. Phƣơng ph p luận và phƣơng ph p nghiên cứu - Phương pháp luận: Luận văn căn cứ vào phương pháp luận về duy vật biện chứng và Duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lê nin; - Phương pháp nghiên cứu: + Phương pháp nghiên cứu định tính: Phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích. + Phương pháp nghiên cứu định lượng: Phương pháp thống kê, điều tra, phỏng vấn. Phiếu điều tra được gửi tới 11 ĐVSNCVL thuộc Sở VH&TT tỉnh Thừa Thiên Huế, gồm 02 loại phiếu cho 02 đối tượng: Mẫu phiếu số 01. - Khảo sát lãnh đạo, quản lý ĐVSNCL bao gồm: Thủ trưởng ĐVSNCL; 01 lãnh đạo phụ trách chuyên môn; 01 người làm công tác tài chính và 01 người làm văn phòng (hoặc quản trị) của ĐVSNCL. Tổng số phiếu: 11 ĐVSNCL x 04 người/đơn vị = 44 phiếu. - Nội dung phiếu điều tra gồm: + Nhận thức về ĐVSNCL tự chủ tài chính; + Đánh giá khả năng kiểm soát và giải quyết các công việc liên quan đến thực hiện cơ chế TCTC; 5
  16. + Về xây dựng và thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ (CTNB); + Về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; + Đánh giá tác động của thực hiện cơ chế TCTC. Mẫu phiếu số 02. - Khảo sát viên chức, người lao động ĐVSNCL bao gồm: 11 ĐVSNCL x 05 người/đơn vị = 55 phiếu. - Nội dung phiếu điều tra gồm: + Nhận thức về ĐVSNCL tự chủ tài chính; + Mức độ thông tin của lãnh đạo ĐVSNCL đối với viên chức, người lao động về việc thực hiện cơ chế TCTC; + Về xây dựng và thực hiện quy chế CTNB; + Đánh giá tác động của thực hiện cơ chế TCTC. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa khoa học: + Những kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần bổ sung cơ sở lý luận về cơ chế TCTC và quản lý tài chính đối với các ĐVSNCL. + Là tài liệu tham khảo cho nghiên cứu, học tập góp phần nâng cao hiệu quả thực hiện công tác tổ chức thực hiện cơ chế TCTC đối với các ĐVSNCL cấp tỉnh nói chung và tại các ĐVSNCL thuộc Sở VH&TT tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng. - Ý nghĩa thực tiễn: Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả tổ chức thực hiện cơ chế TCTC đối với các ĐVSNCL cấp tỉnh nói chung và các ĐVSNCL thuộc Sở VH&TT tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn gồm 3 chương: - Chương 1: Cơ sở khoa học thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập - Chương 2: Thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự 6
  17. nghiệp công lập thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế - Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế. 7
  18. Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP 1.1. Kh i niệm, vai trò và đặc điểm của Đơn vị sự nghiệp công lập 1.1.1. Khái niệm Đơn vị sự nghiệp công lập Theo Điều 9 Luật Viên chức năm 2010 thì “ĐVSNCL là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp DVC, phục vụ QLNN” [29]. Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động, ĐVSNCL bao gồm: - Trong lĩnh vực Văn hoá Nghệ thuật gồm các Đoàn Nghệ thuật: Ca múa Nhạc kịch, Cải lương, Chèo, Tuồng, Múa rối, Xiếc...; Trung tâm Chiếu phim Quốc gia; các Nhà Văn hoá; Thư viện, Bảo tồn, Bảo tàng; Đài phát Thanh truyền Hình; Trung tâm Báo chí Xuất bản. - Trong lĩnh vực Giáo dục Đào tạo gồm các trường Phổ thông Mầm non, Tiểu học, Phổ thông Cơ sở, Phổ thông Trung học; các Học viện, trường Đại học, Trung tâm Đào tạo. - Trong lĩnh vực Nghiên cứu Khoa học gồm các Viện Nghiên cứu Khoa học; Trung tâm Ứng dụng, chuyển giao Công nghệ. - Trong lĩnh vực Thể dục, Thể thao (TD, TT) gồm các Trung tâm Huấn luyện TD, TT; Liên đoàn, đội Thể thao; Câu lạc bộ TD, TT…. - Trong lĩnh vực Y tế gồm có các Cơ sở Khám chữa Bệnh: Bệnh viện, phòng Khám; Trung tâm Điều dưỡng, Phục hồi Chức năng. - Trong các lĩnh vực Xã hội có các Trung tâm Chỉnh hình; Trung tâm Dịch vụ Việc làm. - ĐVSNCL hoạt động trong lĩnh vực Kinh tế; - Các Viện Thiết kế, Quy hoạch Đô thị, Nông thôn; - Các Trung tâm Bảo vệ Rừng, Cục Bảo vệ Thực vật, Trung tâm Nước sạch Vệ sinh Môi trường, Trung tâm Dâu tằm Tơ... Trung tâm Đăng kiểm, Trung tâm 8
  19. Kiểm định An toàn Lao động... - Các ĐVSN Giao thông Đường bộ, Đường sông. - Các Vụ Đường biển, Đường sông, Đường hàng Không. - Trung tâm Khí tượng Thuỷ văn. Căn cứ vào chế độ sở hữu tài sản của các ĐVSNCL và coi như Công lập, các ĐVSN được phân loại để thực hiện quản lý và bao gồm: - Các ĐVSNCL của Nhà nước: Bao gồm các ĐVSNCL trên; - Các ĐVSN của các Tổ chức Chính trị như: Các ĐVSN trực thuộc Đảng cộng sản Việt Nam; Các ĐVSN trực thuộc Tổng liên Đoàn lao Động Việt Nam; Các ĐVSN trực thuộc Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; các ĐVSN trực thuộc Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. Ngoài ra còn có các ĐVSN của các Tổ chức Chính trị - Xã hội, Tổ chức Xã hội Nghề nghiệp là những ĐVSN ngoài Công lập như: Các ĐVSN trực thuộc Liên hiệp các hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam; Các ĐVSN trực thuộc hội Cựu chiến Binh Việt Nam; Các ĐVSN trực thuộc hội Nông dân Việt Nam; Các ĐVSN trực thuộc Liên minh các Hợp tác xã…. Căn cứ vào nguồn thu sự nghiệp, các ĐVSN được phân loại để thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính như sau: - Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên (gọi tắt là ĐVSN tự bảo đảm chi phí hoạt động); - Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động TX, phần còn lại được NSNN cấp (gọi tắt là ĐVSN tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động); - Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp, ĐVSN không có nguồn thu, kinh phí hoạt động TX theo chức năng, nhiệm vụ do NSNN bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động (gọi tắt là ĐVSN do NSNN bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động). Đối với các ĐVSN đặc thù trực thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông tấn Xã Việt Nam là các đơn vị có quy trình hoạt động đặc thù việc quản lý các ĐVSN thực hiện theo loại của ĐVSN cấp trên. 9
  20. 1.1.2. Vai trò của Đơn vị sự nghiệp công lập Là bộ phận cấu thành trong tổ chức bộ máy của cơ quan Nhà nước, tổ chức Chính trị, tổ chức Chính trị - Xã hội; ... ĐVSNCL có nhiệm vụ cung cấp DVC, phục vụ QLNN. Viên chức là lực lượng lao động chủ yếu, bảo đảm cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ trong ĐVSNCL. Đặc điểm hoạt động của các ĐVSN là rất đa dạng, bắt nguồn từ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và vai trò của Nhà nước trong kinh tế thị trường. Hoạt động của các ĐVSN là không vì lợi nhuận, chủ yếu phục vụ lợi ích công cộng. Trong quá trình cung cấp hàng hóa và DVC cho xã hội, các ĐVSN được tạo nguồn thu nhập nhất định thông qua các khoản thu phí và các khoản thu từ cung ứng dịch vụ để trang trải các khoản chi tiêu. Đồng thời, quản lý tài chính của ĐVSN phải tuân thủ theo những quy định pháp lý của Nhà nước. Tùy theo đặc điểm tạo lập nguồn thu nhập của các ĐVSN, Nhà nước áp dụng cơ chế tài chính cho thích hợp để các ĐVSN thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của mình. Phù hợp với xu hướng cải cách khu vực công trong bối cảnh hội nhập, Nhà nước thực hiện chính sách đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với các ĐVSN theo hướng nâng cao quyền TCTC nhằm nâng cao chất lượng hàng hóa và DVC phục vụ xã hội. Từ những đặc điểm nêu trên, vai trò của ĐVSNCL được thể hiện qua các mặt sau: Thứ nhất, ĐVSNCL cung cấp các DVC về Giáo dục, Y tế, VH, TD,TT….có chất lượng cao cho xã hội, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân, góp phần cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. Thứ hai, ĐVSNCL thực hiện các nhiệm vụ chính trị được giao như: đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng và trình độ cao; khám chữa bệnh, bảo vệ sức khỏe người dân, nghiên cứu và ứng dụng các kết quả khoa học, công nghệ; cung cấp các sản phẩm VH, nghệ thuật…phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Thứ ba, Đối với từng lĩnh vực hoạt động sự nghiệp, các ĐVSNCL đều có vai 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2