Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Ứng dụng Công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị
lượt xem 7
download
Luận văn góp phần làm rõ hơn cơ sở lý luận của việc ứng dụng CNTT trong cải cách, giải quyết TTHC của các cơ quan Nhà nước và của ngành BHXH. Đi sâu làm rõ một số vấn đề về: TTHC, cải cách TTHC, các chủ trương của Đảng, các cơ sở pháp lý của Nhà nước quy định về ứng dụng CNTT, về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, một cửa điện tử trong giải quyết TTHC.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Ứng dụng Công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ……/…… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ VĂN THUẬN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THANH TUẤN THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2019
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý công đề tài “Ứng dụng Công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị” là công trình nghiên cứu của riêng bản thân tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Lê Văn Thuận
- ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin dành bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc tới quý Thầy, Cô giáo Học viện Hành chính Quốc gia đã trang bị cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập vừa qua. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Nguyễn Thanh Tuấn là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn khoa học, đã tận tình hƣớng dẫn cho tôi cả chuyên môn và phƣơng pháp nghiên cứu và chỉ bảo cho tôi nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực hiện đề tài. Tôi cũng xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn quan tâm giúp đỡ, cung cấp nhiều số liệu, chia sẻ nhiều kinh nghiệm thực tế để tôi có thể hoàn thành nghiên cứu này. Mặc dù với sự nỗ lực cố gắng của bản thân, luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi mong nhận đƣợc sự góp ý chân thành của quý Thầy, Cô giáo, đồng nghiệp và bạn bè để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Huế, tháng 6 năm 2019 Tác giả luận văn Lê Văn Thuận
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ...................................................................................viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC ỨNG DỤNG CNTT TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NGÀNH BHXH 10 1.1. Thủ tục hành chính và cải cách thủ tục hành chính ......................................... 10 1.1.1. Thủ tục hành chính .......................................................................... 10 1.1.2. Cải cách thủ tục hành chính ........................................................... 10 1.1.3. Thủ tục hành chính và cải cách TTHC ngành BHXH .................... 10 1.2. Công nghệ thông tin và ứng dụng CNTT trong giải quyết TTHC .................. 11 1.2.1. Các khái niệm.................................................................................. 11 1.2.2. Nguyên tắc ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC 14 1.2.3. Vai trò của ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan Nhà nước. . 14 1.2.4. Cơ sở pháp lý trong việc ứng dụng CNTT ...................................... 18 1.3. Các yếu tố chính ảnh hƣởng đến hiệu quả ứng dụng CNTT trong giải quyết TTHC ...................................................................................................................... 23 1.3.1. Về cơ chế, chính sách ...................................................................... 23 1.3.2. Về bố trí kinh phí cho ứng dụng CNTT ........................................... 24 1.3.3. Về nguồn nhân lực cho hoạt động ứng dụng CNTT ....................... 24 1.3.4. Cơ sở hạ tầng CNTT ....................................................................... 25 1.3.5. Về sự đồng bộ trong việc triển khai các ứng dụng CNTT .............. 25 1.3.6. Các yếu tố ảnh hưởng khác............................................................. 25 1.4. Kinh nghiệm ứng dụng CNTT của BHXH một số Tỉnh, Thành phố. ............. 26
- iv 1.4.1. Ứng dụng CNTT tại BHXH thành phố Hà Nội ............................... 26 1.4.2. Ứng dụng CNTT tại BHXH thành phố Hồ Chí Minh ..................... 29 1.4.3. Bài học kinh nghiệm từ việc triển khai ứng dụng CNTT vào giải quyết TTHC tại BHXH Thành phố Hà nội và Thành phố Hồ Chí Minh .. 30 Tiểu kết chƣơng 1 ................................................................................................... 33 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA NGÀNH BHXH TẠI TỈNH QUẢNG TRỊ.. 34 2.1. Đặc điểm tỉnh Quảng Trị và Hệ thống cơ quan BHXH .................................. 34 2.1.1. Số đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ......................... 34 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị ....................................... 34 2.1.3. Hệ thống cơ quan BHXH các cấp ................................................... 35 2.2. Thực trạng triển khai ứng dụng CNTT của ngành BHXH .............................. 39 2.2.1. Về cơ chế, chính sách ...................................................................... 39 2.2.2. Về bố trí kinh phí cho ứng dụng CNTT ........................................... 40 2.2.3. Về nguồn nhân lực phục vụ cho hoạt động ứng dụng CNTT.......... 41 2.2.4. Về hạ tầng thiết bị CNTT ................................................................ 43 2.2.5. Hệ thống các phần phần mềm ứng dụng ........................................ 44 2.3. Quy trình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả TTHC ............................ 48 2.3.1. Quy trình tiếp nhận TTHC trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ .. 48 2.3.2. Quy trình tiếp nhận TTHC qua dịch vụ Bưu chính ......................... 52 2.3.3. Quy trình tiếp nhận TTHC qua giao dịch điện tử ........................... 52 2.3.4. Dịch vụ công trực tuyến ngành BHXH ........................................... 56 2.3.5. Tình hình giải quyết TTHC và quản lý đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ............................................... 59 2.4. Đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT trong giải quyết TTHC của ngành BHXH và tại BHXH tỉnh Quảng Trị. ..................................................................... 62 2.4.1. Kết quả đạt được ............................................................................. 62
- v 2.4.2. Tồn tại, hạn chế ............................................................................... 62 2.4.3. Nguyên nhân ................................................................................... 65 Tiểu kết chƣơng 2 ................................................................................................... 69 Chƣơng 3 GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NGÀNH BHXH ............................... 70 3.1. Quan điểm, phƣơng hƣớng ứng dụng CNTT .................................................. 70 3.1.1. Quan điểm, phương hướng ứng dụng CNTT của Đảng và Nhà nước ........................................................................................................... 70 3.1.2. Quan điểm, phương hướng ứng dụng CNTT của ngành BHXH..... 71 3.1.3. Quan điểm, phương hướng ứng dụng CNTT của BHXH tỉnh Quảng Trị .............................................................................................................. 72 3.2. Cơ sở xây dựng giải pháp ứng dụng CNTT trong giải quyết TTHC ngành BHXH. .................................................................................................................... 73 3.2.1. Căn cứ xây dựng, đề xuất giải pháp ............................................... 73 3.2.2. Nguyên tắc xây dựng giải pháp ...................................................... 73 3.2.3. Các mục tiêu để xây dựng giải pháp............................................... 74 3.3. Các giải pháp đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong giải quyết TTHC ................. 75 3.3.1. Giải pháp về cơ chế chính sách ...................................................... 75 3.3.2. Giải pháp về tài chính ..................................................................... 76 3.3.3. Giải pháp áp dụng mô hình xã hội hóa và thuê dịch vụ CNTT ...... 77 3.3.4. Giải pháp về sự đồng bộ trong việc triển khai các ứng dụng CNTT78 3.3.5. Giải pháp chuẩn hóa quy trình, nghiệp vụ ..................................... 80 3.3.6. Giải pháp cấp Sổ BHXH, thẻ BHYT điện tử ................................... 85 3.3.7. Giải pháp phần cứng, hạ tầng CNTT ............................................. 88 3.3.8. Giải pháp đào tạo, phát triển nguồn nhân lực ............................... 90 3.3.9. Giải pháp tuyên truyền nâng cao nhận thức và trình độ ứng dụng CNTT ......................................................................................................... 90
- vi 3.4. Đề xuất kiến nghị ............................................................................................. 91 3.4.1. Kiến nghị với Chính phủ ................................................................. 91 3.4.3. Kiến nghị với BHXH tỉnh Quảng Trị .............................................. 93 Tiểu kết chƣơng 3 ................................................................................................... 95 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 BHXH Bảo hiểm xã hội 2 BHYT Bảo hiểm y tế 3 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 4 CNTT Công nghệ thông tin 5 CSDL Cơ sở dữ liệu (Insurance Value Added Network) dịch vụ giá trị 6 IVAN gia tăng về giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH 7 KCB Khám chữa bệnh 8 LAN (Local Area Network) Mạng nội bộ 9 TTHC Thủ tục hành chính 10 WAN (Wide area network) Mạng truyền dữ liệu diện rộng
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Số hiệu Tên bảng Trang bảng Tổng số công chức, viên chức, lao động và trình độ 2.1 38 chuyên môn đào tạo của BHXH tỉnh Quảng Trị Số cán bộ có trình độ CNTT từ trung cấp trở lên tại 2.2 42 BHXH tỉnh Quảng Trị TTHC dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của 2.3 56 cơ quan BHXH
- ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Số hiệu Tên hình vẽ Trang hình vẽ 2.1 Mô hình tổ chức của Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị 38 Quy trình cung cấp dịch vụ đăng ký tham gia BHXH, 2.2 51 BHYT, BHTN bằng hồ sơ giấy 2.3 Quy trình tiếp nhận TTHC qua giao dịch điện tử 55 Biểu đồ tiếp nhận hồ sơ TTHC qua các năm tại tỉnh 2.4 59 Quảng Trị 3.1 Mô hình kiến trúc tổng thể triển khai các ứng dụng CNTT 79 3.2 Mô hình tích hợp dữ liệu tập trung 80 3.3 Đề xuất mô hình tiếp nhận hồ sơ giao dịch điện tử 81 3.4 Mô hình tổ chức hệ thống thông tin giám định BHYT 84
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Công nghệ thông tin đã và đang giữ vai trò rất to lớn trong phát triển kinh tế - xã hội, không chỉ thúc đẩy nhanh quá trình tăng trƣởng kinh tế, mà còn kéo theo sự biến đổi trong phƣơng thức sáng tạo của cải, trong lối sống và tƣ duy của con ngƣời. Công nghệ thông tin là chiếc chìa khoá để mở cánh cổng vào nền kinh tế tri thức. Sự phát triển của công nghệ thông tin đã làm thay đổi cơ bản cơ cấu kinh tế, phƣơng thức tổ chức và sản xuất, cách tiếp cận của từng ngƣời tới tri thức, giải trí, phƣơng pháp tƣ duy, giải quyết công việc và các mối quan hệ trong xã hội. Trong hoạt động của các cơ quan Nhà nƣớc, việc ứng dụng công nghệ thông tin đã góp phần nâng cao năng lực quản lý điều hành của các cơ quan Nhà nƣớc, phục vụ tốt hơn, có hiệu quả hơn cho ngƣời dân và doanh nghiệp góp phần đẩy nhanh tiến trình cải cách hành chính. Đảng và Nhà nƣớc ta trong nhiều năm qua đã ban hành nhiều chủ trƣơng, chính sách, văn bản chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của các cơ quan Nhà nƣớc, thúc đẩy cải cách hành chính nói chung và cải cách thủ tục hành chính nói riêng. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; Quyết định số 1819/QĐ- TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ban hành ngày 26/10/2015 về việc phê duyệt Chƣơng trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nƣớc giai đoạn 2016 - 2020. Nghị định Số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính nhằm nâng cao chất lƣợng, hiệu quả hoạt động của các cơ quan Nhà nƣớc, phục vụ ngƣời dân và doanh nghiệp
- 2 ngày càng tốt hơn. Công khai, minh bạch các hoạt động của các cơ quan Nhà nƣớc trên môi trƣờng mạng. Hệ thống pháp luật, chính sách về bảo hiểm xã hội bao gồm các chế độ: hƣu trí, tử tuất, ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp. Theo báo cáo năm 2018 của cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam tổng số ngƣời tham gia BHXH bắt buộc là 14,72 triệu ngƣời chiếm 30,4% lực lƣợng lao động trong độ tuổi; số ngƣời tham gia bảo hiểm thất nghiệp là 12,68 triệu ngƣời; số ngƣời tham gia bảo hiểm y tế là 83,5 triệu ngƣời chiếm 88,5% dân số toàn quốc. Trong năm 2018 thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế cho 177,6 triệu lƣợt ngƣời; giải quyết lƣơng hƣu, hƣởng BHXH hàng tháng 122.843 ngƣời, giải quyết hƣởng trợ cấp một lần 810.003 ngƣời; giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, nghĩ dƣỡng sức phục hồi sức khỏe 9,7 triệu lƣợt ngƣời. Những con số này cho thấy ngành BHXH là ngành có số lƣợng đối tƣợng phục vụ rất lớn (toàn dân), thời gian phục vụ lâu dài từ lúc sinh ra cho đến lúc chết, cơ sở dữ liệu (về thông tin đối tƣợng, quá trình tham gia BHXH, BHYT,BHTN, hồ sơ giám định đề nghị thanh toán chi phí KCB BHYT…) khổng lồ. Do vậy, đòi hỏi phải điều hành, quản lý một cách khoa học. Trong những năm qua việc ứng dụng công nghệ thông tin đƣợc Bảo hiểm xã hội Việt Nam đặc biệt quan tâm, bằng việc đầu tƣ lớn cho cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin nhƣ xây dựng hệ thống mạng nội bộ, mạng truyền dữ liệu diện rộng, trang cấp hệ thống máy chủ, hệ thống máy tính cá nhân cho cán bộ công chức, viên chức trong toàn ngành. Xây dựng và hoàn thiện các phần mềm nghiệp vụ. Triển khai và thu thập cơ sở dữ liệu thông tin hộ gia đình tham gia BHXH, BHYT, cấp mã số định danh duy nhất cho ngƣời tham gia, triển khai giao dịch điện tử, triển khai hệ thống thông tin giám định
- 3 BHYT kết nối liên thông dữ liệu với tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên toàn quốc. Theo báo cáo đánh giá, xếp hạng mức độ sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng CNTT ở Việt Nam (Vietnam ICT Index) của Bộ Thông tin và Truyền thông và Hội Tin học Việt Nam năm 2018. Cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam đƣợc xếp đứng thứ 2 thuộc khối các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có dịch vụ công. Với một số chỉ tiêu cụ thể nhƣ về hạ tầng kỹ thuật: tỷ lệ các đơn vị trực thuộc kết nối mạng WAN đạt 100%, chỉ số hạ tầng kỹ thuật, chỉ số an ninh, an toàn thông tin đứng thứ 1; về hạ tầng nhân lực: tỷ lệ cán bộ chuyên trách CNTT, tỷ lệ công chức, viên chức đƣợc hƣớng dẫn, tập huấn về phần mềm nghiệp vụ, an toàn thông tin đạt 100%, chỉ số hạ tầng nhân lực CNTT xếp thứ 2. Tuy nhiên hiện nay, trong toàn ngành BHXH nói chung và tại BHXH tỉnh Quảng Trị nói riêng các quy trình, nghiệp vụ, thủ tục hành chính còn khá nhiều tác nghiệp thủ công, ứng dụng công nghệ thông tin trong cung cấp dịch vụ công trực tuyến mới chỉ triển khai thí điểm, cơ sở dữ liệu thông tin về ngƣời tham gia BHXH, BHYT còn chƣa đầy đủ, chƣa có sự liên thông dữ liệu giữa các bộ, ngành liên quan nhƣ ngành Thuế, Lao động, Y tế… Chƣa đa dạng hóa các hình thức cung cấp dịch vụ. Cơ quan BHXH đã triển khai hệ thống giao dịch điện tử với đơn vị sử dụng lao động và ngƣời dân. Tuy nhiên các hoạt động trên vẫn mang tính chất đơn lẻ, mới triển khai thí điểm giao dịch điện tử TTHC về thu, nộp BHXH, BHYT, giải quyết các chế độ BHXH ngắn hạn mà chƣa triển khai trên tất cả các TTHC hiện có của ngành BHXH. Với phân tích ở trên có thể thấy để thực hiện đúng theo chỉ đạo của Chính phủ tại Thông báo số 288/TB-VPCP ngày 25/7/2014, Thủ tƣớng Chính phủ yêu cầu Bảo hiểm xã hội Việt Nam cắt giảm 1/3 quy trình, thủ tục; giảm 50% số giờ thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực BHXH, BHYT,
- 4 BHTN. Phấn đấu chỉ số môi trƣờng kinh doanh của Việt Nam tối thiểu đạt mức trung bình của nhóm nƣớc ASEAN-4 trên một số chỉ tiêu chủ yếu theo thông lệ quốc tế đòi hỏi phải đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin hơn nữa trong cải cách thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công của ngành BHXH. Trƣớc những tồn tại, khó khăn và theo yêu cầu của Chính phủ đối với ngành BHXH, tác giả lựa chọn đề tài: “Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị” làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý công - Học viện Hành chính Quốc gia. Nhằm nâng cao hiệu quả công tác ứng dụng công nghệ thông tin của ngành BHXH nói chung và tại BHXH tỉnh Quảng Trị nói riêng. 2. Tình hình nghiên cứu - Nguyễn Hoàng Phƣơng (2015), “Hoàn thiện mô hình cung cấp dịch vụ của Bảo hiểm xã hội Việt Nam”. Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế - Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà nội . Luận văn đã khái quát đƣợc lý luận chung về mô hình cung cấp dịch vụ của BHXH nhƣ: Dịch vụ công; Dịch vụ BHXH gồm dịch vụ BHXH, BHYT, BHTN; Mô hình cung cấp dịch vụ của BHXH; các yếu tố ảnh hƣởng đến mô hình cung cấp dịch và đã đƣa ra các giải pháp để hoàn thiện mô hình cung cấp dịch vụ công của cơ quan BHXH. - Lê Châu Long (2015), “Ứng dụng CNTT trong cải cách thủ tục hành chính ở tỉnh Quảng Trị”. Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý công. Luận văn đã hệ thống hóa những các vấn đề lý luận liên quan đến hoạt động ứng dụng CNTT trong cải cách TTHC. Phân tích, đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT trong cải cách TTHC ở các cơ quan hành chính Nhà nƣớc tại tỉnh Quảng Trị. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng ứng dụng CNTT trong cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
- 5 - Trần Ngọc Liên (2017), “Ứng dụng công nghệ thông tin tại các Sở thuộc tỉnh Quảng Nam trong điều kiện hiện đại hóa hành chính”. Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý công. Luận văn đã đƣa ra đƣợc các lý luận về TTHC, cải cách TTHC, đã chỉ ra và làm rõ những hạn chế, tồn tại về ứng dụng CNTT và đƣa ra các quan điểm, giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý Nhà nƣớc. - Nguyễn Thị Phƣơng Mai (2014), “Nghiên cứu giải pháp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong cung cấp thông tin, dịch vụ phục vụ người dân và đơn vị sử dụng lao động về BHXH, BHYT trên địa bàn thành phố Hà Nội”. Đề tài khoa học cấp ngành BHXH. Đề tài đã xây dựng đƣợc mô hình đồng bộ dữ liệu tập trung tại BHXH thành phố Hà Nội từ dữ liệu của BHXH các quận, huyện. Xây dựng mô hình cung cấp thông tin đến ngƣời lao động, đơn vị sử dụng lao động thông qua hệ thống tin nhắn SMS. Đề xuất các giải pháp về quy trình, kinh phí thực hiện. - Nguyễn Đặng Phƣơng Truyền (2015), “Nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công ở cấp huyện theo cơ chế một cửa liên thông”. Bài nghiên cứu đăng trên Tạp chí tổ chức Nhà nƣớc. Bài viết đã nêu ra một số vấn đề chính có liên quan tới dịch vụ hành chính và cơ chế một cửa liên thông tại cấp huyện, đồng thời chỉ ra những hạn chế trong thực hiện cung ứng dịch vụ hành chính công ở cấp huyện theo cơ chế một cửa liên thông, ngoài ra còn đƣa ra một số khuyến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc cung ứng dịch vụ hành chính công theo cơ chế một cửa liên thông tại cấp huyện. Tuy vậy, bài viết vẫn chƣa phân tích sâu các ứng dụng CNTT phục vụ cho việc nâng cao chất lƣợng cung ứng dịch vụ công, cũng nhƣ chƣa đƣa ra đƣợc các giải pháp về ứng dụng CNTT trong cung ứng dịch vụ công của các cơ quan Nhà nƣớc để thực hiện cơ chế một cửa liên thông điện tử.
- 6 - Báo cáo “Hiện đại hóa bảo hiểm xã hội Việt Nam” (2017) thuộc chƣơng trình hỗ trợ cải cách hành chính và hiện đại hóa của Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Nhóm nghiên cứu Ngân hàng thế giới (WB). - Nguyễn Nguyệt Nga (Ngân hàng Thế giới) (2012). Báo cáo “Việt Nam phát triển một hệ thống bảo hiểm xã hội hiện đại - Những thách thức hiện tại và các phương án lựa chọn cho cải cách trong tương lai”. Tác giả đã chỉ ra những vấn đề quan trọng cần phải đổi mới để phát triển một hệ thống hƣu trí hiện đại cho Việt Nam nhƣ: Còn yếu về quy hoạch hệ thống công nghệ thông tin và năng lực hỗ trợ. Cần phải có một kế hoạch về công nghệ thông tin đồng bộ để phát triển môi trƣờng thông tin chung cho những nhiệm vụ chuẩn nhƣ: thu phí bảo hiểm, tính toán trợ cấp hƣu trí, chi trả trợ cấp hƣu trí. Cần nhiều cố gắng hơn nữa để mở rộng độ bao phủ của hệ thống bảo hiểm bắt buộc và của khu vực tự kinh doanh phi chính thức, tăng cƣờng công bằng, đảm bảo bền vững tài chính, cũng cố công tác thực thu, thực thi và quản lý. Các đề tài trên đã hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về TTHC, cải cách TTHC, dịch vụ công và thực trạng triển khai ứng dụng CNTT của các cơ quan Nhà nƣớc. Hầu hết các đề tài đều đã đƣa ra các giải pháp về các nội dung nhƣ là: về cơ chế chính sách, tài chính, nguồn nhân lực, hạ tầng CNTT, sự quan tâm của lãnh đạo cơ quan và một số giải pháp khác. Tuy nhiên, các giải pháp này mới chỉ mang tính định hƣớng mà chƣa có các giải pháp cụ thể về yêu cầu kỹ thuật, tính đồng bộ trong việc triển khai các ứng dụng CNTT về cả hệ thống phần cứng và phần mềm CNTT. Các đề tài cũng chƣa đề cập đến việc xây dựng các ứng dụng phần mềm, dữ liệu, đầu tƣ cơ sở hạ tầng CNTT phải tuân theo kiến trúc chung của Chính phủ điện tử, có sự chia sẻ, kết nối dữ liệu giữa các bộ, ngành liên quan trong danh mục các cơ sở dữ liệu quốc gia.
- 7 Mặc dù ứng dụng CNTT vào hoạt động của các cơ quan Nhà nƣớc nói chung và cải cách thủ tục hành chính nói riêng đã có nhiều đề tài nghiên cứu. Tuy nhiên, qua tìm hiểu cho thấy đến nay vẫn chƣa có một đề tài nào đặt vấn đề nghiên cứu ứng dụng CNTT trong giải quyết TTHC của ngành Bảo hiểm xã hội và tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn - Mục đích: Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn nhằm đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong giải quyết thủ tục hành chính cho ngành BHXH và tại BHXH tỉnh Quảng Trị. - Nhiệm vụ: + Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về ứng dụng CNTT trong cải cách thủ tục hành chính của các cơ quan Nhà nƣớc và của ngành BHXH. + Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT trong giải quyết thủ tục hành chính tại BHXH tỉnh Quảng Trị. + Làm rõ các tồn tại, hạn chế, nguyên nhân từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong giải quyết thủ tục hành chính cho ngành BHXH và tại BHXH tỉnh Quảng Trị. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: + Hoạt động ứng dụng CNTT trong giải quyết thủ tục hành chính, các quy trình, nghiệp vụ, các thủ tục hành chính đƣợc tin học hóa tại BHXH tỉnh Quảng Trị. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc ứng dụng CNTT trong giải quyết thủ tục hành chính. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị.
- 8 + Về thời gian: Thu thập số liệu từ 2016-2018 và đề xuất giải pháp chiến lƣợc phát triển ngành BHXH đến năm 2020 tầm nhìn 2030. + Về nội dung: Phân tích, đánh giá hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC của toàn ngành BHXH. Số liệu minh họa thu thập từ cơ quan BHXH tỉnh Quảng Trị. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả việc ứng dụng CNTT trong giải quyết thủ tục hành chính cho ngành BHXH và tại BHXH tỉnh Quảng Trị. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu + Phƣơng pháp thu thập thông tin: Nghiên cứu tài liệu: Về hệ thống văn bản chỉ đạo, điều hành hoạt động ứng dụng CNTT trong giải quyết thủ tục hành chính ngành BHXH; nghiên cứu quy trình, nghiệp vụ, thủ tục hành chính đƣợc tin học hóa của ngành BHXH; nghiên cứu báo cáo về tình hình ứng dụng CNTT của ngành BHXH. Quan sát: Quan sát các quy trình, nghiệp vụ, thủ tục hành chính đƣợc tin học hóa thực hiện tại BHXH tỉnh Quảng Trị. + Phƣơng pháp phân tích, xử lý số liệu: Dựa trên các số liệu thu thập đƣợc từ cơ quan BHXH tỉnh Quảng Trị, tác giả tiến hành phân tích, tổng hợp, xử lý số liệu để có những đánh giá khách quan về ứng dụng CNTT trong giải quyết thủ tục hành chính tại BHXH tỉnh Quảng Trị từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động này. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn Về mặt lý luận: Luận văn góp phần làm rõ hơn cơ sở lý luận của việc ứng dụng CNTT trong cải cách, giải quyết TTHC của các cơ quan Nhà nƣớc và của ngành BHXH. Đi sâu làm rõ một số vấn đề về: TTHC, cải cách TTHC, các chủ trƣơng của Đảng, các cơ sở pháp lý của Nhà nƣớc quy định về ứng dụng CNTT, về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, một cửa điện tử trong giải quyết TTHC.
- 9 Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của luận văn đã đề ra những giải pháp trong giải quyết TTHC. Nhằm phục vụ tốt cho tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị sử dụng lao động và công dân theo hƣớng thuận tiện, đơn giản, nhanh chóng khi giải quyết chế độ, chính sách BHXH, BHYT, BHTN; cải thiện môi trƣờng kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Những giải pháp của luận văn góp phần đƣa ra các gợi ý để đƣa vào chiến lƣợc phát triển ngành BHXH đến năm 2020 tầm nhìn 2030; Kế hoạch và khung kiến trúc Chính phủ điện tử của ngành BHXH. Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu nghiên cứu, phục vụ cho việc sơ kết, tổng kết, đánh giá hoạt động ứng dụng CNTT trong công tác cải cách hành chính của ngành BHXH. Luận văn cũng có thể sử dụng làm tƣ liệu tham khảo phục vụ cho việc nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về BHXH trong tƣơng lai. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng. Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc ứng dụng CNTT trong giải quyết thủ tục hành chính ngành BHXH. Chƣơng 2. Thực trạng ứng dụng CNTT trong giải quyết thủ tục hành chính của ngành BHXH tỉnh Quảng Trị. Chƣơng 3. Giải pháp ứng dụng CNTT trong giải quyết thủ tục hành chính của ngành BHXH.
- 10 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC ỨNG DỤNG CNTT TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NGÀNH BHXH 1.1. Thủ tục hành chính và cải cách thủ tục hành chính 1.1.1. Thủ tục hành chính Theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ban hành ngày 8/6/2010 của Chính phủ thì TTHC là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan Nhà nƣớc, ngƣời có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức. 1.1.2. Cải cách thủ tục hành chính Cải cách thủ tục hành chính là cải cách các quy định pháp luật về trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền của các cơ quan hành chính Nhà nƣớc, ngƣời có thẩm quyền; cải cách các quy định về các loại thủ tục hành chính; cải cách việc thực hiện các thủ tục hành chính. Ý nghĩa của cải cách thủ tục hành chính nhằm bảo đảm tính pháp lý, hiệu quả, minh bạch, công bằng trong khi giải quyết công việc hành chính; loại bỏ những rƣờm rà, chồng chéo dễ bị lợi dụng để tham nhũng, gây khó khăn cho ngƣời dân và doanh nghiệp. 1.1.3. Thủ tục hành chính và cải cách TTHC ngành BHXH 1.1.3.1. Thủ tục hành chính ngành BHXH Thủ tục hành chính ngành BHXH là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện để giải quyết một công việc cụ thể của cá nhân, tổ chức theo quy định của pháp luật về BHXH. Các TTHC đƣợc ban hành theo Quyết định số số 772/QĐ-BHXH ngày 16/6/2018 của BHXH Việt Nam về việc công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp;
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 75 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 146 | 20
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn