intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận 8, thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

42
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm đánh giá thực trạng công tác quản lý và sử dụng đất đai quận 8, thành phố Hồ Chí Minh, làm rõ mối quan hệ giữa hoạt động của CNVPĐKQSDĐ quận 8 và các cơ quan nhà nước tại địa phương, các giải pháp về tổ chức điều hành, nhân sự, trang thiết bị đối với hiệu quả hoạt động chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai đất quận. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận 8, thành phố Hồ Chí Minh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN ANH CÔNG TRUNG ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI QUẬN 8 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN ANH CÔNG TRUNG ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI QUẬN 8 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông Thái Nguyên - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Trần Anh Công Trung Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông - Giảng viên Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy, cô giáo Khoa Quản lý Tài nguyên, tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn./. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Học viên Trần Anh Công Trung Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ vi MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Sự cần thiết của đề tài ................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 2 3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ......................................... 2 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3 1.1. Cơ khoa học của đề tài ............................................................................... 3 1.1.1. Đất đai, bất động sản ............................................................................... 3 1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, vai trò của văn phòng đăng ký đất đai ................ 5 1.1.3. Hiệu quả hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai .............................. 5 1.2. Cơ sở pháp lý về tổ chức và hoạt động của chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ................................................................................................................ 8 1.2.1. Bộ Luật Dân sự (2005) ............................................................................ 8 1.2.2. Bộ Luật Đất đai ....................................................................................... 8 1.2.3. Các văn bản pháp luật khác..................................................................... 9 1.2.4. Mối quan hệ giữa Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan đăng ký đất đai và chính quyền địa phương ................................................... 12 1.3. Mô hình tổ chức đăng ký đất đai, bất động sản ở một số nước ............... 14 1.3.1. Úc: Đăng ký quyền (hệ thống Torren) .................................................. 14 1.3.2. Cộng hòa Pháp: Đăng ký văn tự giao dịch ........................................... 15 1.3.3. Thụy Điển: Hệ thống đăng ký đất đai ................................................... 17 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 1.4. Đăng ký đất đai/bất động sản và hoạt động của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ở Việt Nam .................................................................................. 18 1.4.1. Khái quát về hệ thống đăng ký đất đai/bất động sản ở Việt Nam ........ 18 1.4.2. Tình hình hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai ........................... 23 1.5. Thực trạng hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Hồ Chí Minh ...... 30 1.5.1. Vị trí ...................................................................................................... 31 1.5.2. Tổ chức bộ máy của Chi Nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Hồ Chí Minh.................................................................................................... 32 1.5.3. Cơ chế hoạt động của Chi Nhánh Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất....... 35 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 37 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 37 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 37 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 37 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 37 2.2.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, xã hội và đánh giá thực trạng công tác quản lý và sử dụng đất đai quận 8, thành phố Hồ Chí Minh .......................... 37 2.2.2. Đánh giá kết quả hoạt động của Chi nhánh VPĐK ĐĐ quận 8, thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................................ 38 2.2.3. Khảo sát đánh giá hiệu quả hoạt động của Chi nhánh VPĐK ĐĐ quận 8, thành phố Hồ Chí Minh qua ý kiến người dân ........................................... 38 2.2.4. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhành VPĐK ĐĐ quận 8, thành phố Hồ Chí Minh ................................................... 38 2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 38 2.3.1. Phương pháp thu thập, xử lý số liệu thứ cấp......................................... 38 2.3.2. Phương pháp điều tra ngoại nghiệp và khảo sát thực địa, thu thập, xử lý số liệu sơ cấp ................................................................................................... 39 2.3.3. Phương pháp thống kê, tổng hợp .......................................................... 40 2.3.4. Phương pháp xử lý số liệu bằng các phần mềm chuyên dụng .............. 41 2.3.5. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 41 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 42 3.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu và đánh giá thực trạng công tác quản lý và sử dụng đất đai quận 8, thành phố Hồ Chí Minh ....................................... 42 3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội Quận 8 .......................... 42 3.1.2. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội quận 8 ............ 45 3.1.3. Đánh giá thực trạng công tác quản lý và sử dụng đất đai quận 8, thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................................ 46 3.2. Đánh giá kết quả hoạt động của chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai quận 8 thành phố Hồ Chí Minh ....................................................................... 51 3.2.1. Tình hình tổ chức .................................................................................. 51 3.2.2. Kết quả về hoạt động của VPĐKĐĐ .................................................... 56 3.3. Khảo sát đánh giá hiệu quả hoạt động của Chi nhánh VPĐKĐĐ quận 8, thành phố Hồ Chí Minh qua ý kiến người dân................................................ 67 3.3.1. Kết quả khảo sát ý kiến người dân địa phương..................................... 67 3.3.2. Nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai quận 8 .................................................................................................. 71 3.4. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai quận 8 thành phố Hồ Chí Minh .................................. 75 3.4.1. Giải pháp về chính sách, pháp luật ....................................................... 75 3.4.2. Giải pháp về cơ chế, tổ chức ................................................................. 75 3.4.3. Giải pháp về quản lý ............................................................................. 76 3.4.4. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực ..................................................... 76 3.4.5. Giải pháp về cơ sở vật chất, kỹ thuật .................................................... 77 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 78 1. Kết luận ....................................................................................................... 78 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 81 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất quận 8 ........................................................ 50 Bảng 3.2. Hiện trạng trình độ cán bộ CN Văn phòng đăng ký đất đai quận 8 ......58 Bảng 3.3. Hiện trạng trình độ công nghệ thông tin cán bộ chi nhánh Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quận 8 ...................................... 59 Bảng 3.4. Kết quả so sánh tình hình cấp giấy cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ..................... 60 Bảng 3.5. Kết quả số lượng hồ sơ được tiếp nhận trong thủ tục cấp GCNQSD đất địa bàn quận 8 năm 2017 .......................................................... 61 Bảng 3.6. Kết quả số lượng hồ sơ được giải quyết trong thủ tục cấp GCNQSD đất trên địa bàn quận 8 năm 2017 ................................................... 63 Bảng 3.7. Kết quả số lượng hồ sơ được tiếp nhận trong thủ tục chỉnh lý biến động về đất đai năm 2017 ............................................................... 64 Bảng 3.8. Kết quả số lượng hồ sơ được giải quyết trong thủ tục chỉnh lý biến động về đất đai năm 2017 ............................................................... 64 Bảng 3.9. Tổng hợp mức thu phí, lệ phí của chi nhánh Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất quận 8 ............................................................... 65 Bảng 3.10. Kết quả lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ hồ sơ địa chính và CSDL địa chính đối với tất cả các thửa đất .................................... 66 Bảng 3.11. Kết quả khảo sát ý kiến người dân địa phương ............................ 67 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Mô hình hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai TP.Hồ Chí Minh .......34 Hình 3.1. Sơ đổ tổ chức bộ máy Chi nhánh VPĐK ĐĐ quận 8 ..................... 57 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt, là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia. Khi xã hội phát triển như hiện nay thì các công việc trong hành chính đất đai như thế chấp QSDĐ, chuyển quyền SDĐ, cho thuê, thừa kế... làm cho giao dịch trong đất đai luôn tăng cao và biến đổi về thông tin đất đai. Như vậy công tác cấp giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sỏ hưu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất là rất cần thiết. Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những thành phố cùng với cả nước tích cực thực hiện công tác cải cách hành chính; coi cải cách hành chính là khâu đột phá quan trọng nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh. Thành phố đã kịp thời công bố, cập nhật thủ tục hành chính (TTHC) thuộc phạm vi quản lý nhà nước áp dụng ở cả 03 cấp. Tổng số TTHC hiện đang áp dụng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Đồng thời, thời gian giải quyết các thủ tục hành chính cũng được rút ngắn lại. Toàn thành phố có 12/20 cơ quan chuyên môn cấp thành phố; 8/8 đơn vị hành chính cấp huyện (quận, huyện); 126/126 đơn vị cấp xã (xã, phường, thị trấn) đã thực hiện cơ chế một cửa; hiện tại có 58 đơn vị cấp xã thực hiện cơ chế một cửa liên thông hiện đại. Về số thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông hiện đại: cấp tỉnh là 252 thủ tục; cấp huyện là 108 thủ tục; cấp xã là 82 thủ tục. Từ đó mà sự hài lòng của người sử dụng đất đối với các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai quận 8, Tp. Hồ Chí Minh được đánh giá cao. Xuất phát từ thực tế trên, được sự đồng ý của Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo PGS. TS. Nguyễn Ngọc Nông. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận 8, thành phố Hồ Chí Minh”. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá thực trạng công tác quản lý và sử dụng đất đai quận 8, thành phố Hồ Chí Minh, làm rõ mối quan hệ giữa hoạt động của CNVPĐKQSDĐ quận 8 và các cơ quan nhà nước tại địa phương, các giải pháp về tổ chức điều hành, nhân sự, trang thiết bị đối với hiệu quả hoạt động chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai đất quận. - Nghiên cứu kết quả hoạt động của Chi nhánh VPĐK đất đai quận 8, thành phố Hồ Chí Minh thông qua đánh giá từ người dân. - Phân tích các yếu tố đạt được và chưa đạt được đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai đất quận 8, thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn tới năm 2020. 3. Ý nghĩa của đề tài 3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Tổng hợp các kiến thức trong quá trình nghiên cứu vận dụng thực tế cho địa phương mình. Chỉ ra được những thuận lợi và hạn chế còn tồn tại của chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đất quận giai đoạn mới thành lập. Trên cơ sở đó có thể có những sáng kiến góp phần vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động của chi nhánh này. 3.2. Ý trong thực tiễn - Ý nghĩa thực tiễn: Nâng cao vốn kiến thức cho bản thân để áp dụng vào công tác chuyên môn thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Đồng thời chủ động được những hoạt động chuyên môn nhằm nâng cao hiệu quả trong quá trình phối hợp thực hiện nhiệm vụ thuộc chi nhánh. - Đề tài có thể làm tài liệu tham khảo trong nghiên cứu, học tập và giảng dạy về thiết kế tổ chức bộ máy, thể chế, pháp luật, công tác phối hợp, chỉ đạo điều hành trong lĩnh vực quản lý chi nhánh Văn phòng đăng ký quyền sử, UBND các cấp... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ khoa học của đề tài 1.1.1. Đất đai, bất động sản 1.1.1.1. Đất đai Đất đai mà chúng ta có được hôm nay không chỉ là “tài nguyên thiên nhiên cho không con người” (Các Mác) mà cũng là thành quả lao động của nhiều thế hệ trước ta để lại “Cố công sống lấy nghìn năm để xem thửa ruộng mấy trăm người cày” (ca dao Việt Nam) và đến lượt mình, thế hệ chúng ta phải để lại nguồn sống này cho con cháu với mong muốn phì nhiêu hơn, trù phú hơn - Điều này là không có trong bất kỳ một di sản nào khác vì nó không phải là cổ vật và cũng không phải là tài sản của bất kỳ cá nhân nào. Một số dân tộc khác trên thế giới cũng cho rằng “Đất đai là tài sản vay mượn của con cháu”. * Đất - thổ nhưỡng (soil) V.V.Dokuchaev, nhà khoa học người Nga tiên phong trong lĩnh vực khoa học đất cho rằng: “Đất như là một thực thể tự nhiên có nguồn gốc và lịch sử phát triển riêng, là thực thể với những quá trình phức tạp và đa dạng diễn ra trong nó. Đất được coi là khác biệt bởi với đá. Đá trở thành đất dưới ảnh hưởng của một loạt các yếu tố tạo thành đất như khí hậu, cây cỏ, khu vực, địa hình và tuổi”. * Đất đai (land) "Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó: bao gồm khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình, nước mặt (hồ, sông, nước ngầm, tập đoàn thực vật và động vật, trạng thái định cư của con người), những kết quả do hoạt động của con người trong quá khứ và hiện tại để lại (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2011). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. 4 “Đất như là một khu vực hay một nhất thể không gian từ một thửa đất đến một đất nước cho đến cả hành tinh” (Tôn Gia Huyên và Nguyễn Đình Bồng, 2007). 1.1.1.2. Bất động sản * Tài sản Tài sản bao gồm vật có thực, tiền, giấy tờ giá trị được xác định bằng tiền và các quyền tài sản. Trong lĩnh vực kinh tế tài sản được chia thành 2 loại BĐS và động sản. * Bất động sản BĐS là các tài sản không di dời được. Tuy tiêu chí phân loại BĐS của các nước có khác nhau, nhưng đều thống nhất BĐS bao gồm đất đai và những tài sản gắn liền với đất đai (Nguyễn Đình Bồng, 2010), (Nguyễn Thanh Trà và Nguyễn Đình Bồng, 2005). Bộ Luật Dân sự Việt Nam quy định: “BĐS là các tài sản không thể di dời được bao gồm: Đất đai; Nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể cả tài sản gắn liền với nhà ở, công trình xây dựng đó; Các tài sản khác gắn liền với đất đai; Các tài sản khác do pháp luật quy định” (Bộ luật dân sự, 2005). * Hàng hoá bất động sản Trong nền kinh tế thị trường, thị trường BĐS là thị trường mua bán hàng hoá đặc biệt - hàng hoá BĐS. Tính đặc biệt của hàng hoá BĐS được xác định bởi thuộc tính của đất đai mà các tài sản khác không có: - Đất đai là tài nguyên thiên nhiên, tài sản quốc gia quý báu, là môi trường sống, địa bàn để phân bố dân cư và các lĩnh vực kinh tế, văn hoá - xã hội, khoa học - giáo dục, quốc phòng - an ninh, tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế trong sản xuất nông - lâm nghiệp, thành quả lao động, chiến đấu của nhiều thế hệ tạo lập nên, gắn với chủ quyền quốc gia. - Không phải tất cả mọi BĐS đều trở thành hàng hoá, ví dụ: BĐS là các công trình công cộng như các di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 5 công viên Quốc gia, đường giao thông, vườn hoa công cộng (Nguyễn Đình Bồng, 2005), (Tôn Gia Huyên và cs, 2007). 1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, vai trò của văn phòng đăng ký đất đai * Chức năng văn phòng đăng ký đất đai Theo quy định của pháp luật hiện hành, Văn phòng đăng ký thành lập ở cấp tỉnh và cấp huyện là cơ quan dịch vụ hoạt động theo loại hình sự nghiệp có thu. * Nhiệm vụ của văn phòng đăng ký đất đai - Giúp các cấp quản lý trực tiếp làm đầu mối thực hiện các thủ tục hành chính về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo thẩm quyền cho các đối tượng sử dụng đất ở địa phương; - Đăng ký sử dụng đất và chỉnh lý biến động về sử dụng đất theo quy định của pháp luật khi thực hiện các quyền của người sử dụng đất; - Lập và quản lý toàn bộ HSĐC gốc đối với tất cả các thửa đất thuộc phạm vi địa giới hành chính; - Chỉnh lý HSĐC gốc khi có biến động về sử dụng đất theo thông báo của cơ quan tài nguyên và môi trường; - Lưu trữ HSĐC, hệ thống thông tin đất đai. Như vậy, về chức năng nhiệm vụ hoạt động của VPĐK có 3 chức năng chính là: Quản lý HSĐC gốc; chỉnh lý thống nhất HSĐC; phục vụ người sử dụng đất thực hiện các quyền và nghĩa vụ. * Vai trò của văn phòng đăng ký đất đai Với tư cách là tổ chức dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai, vai trò của VPĐK trong cơ cấu tổ chức của cơ quan quản lý đất đai ở địa phương là rất quan trọng (Nguyễn Thị Lợi, 2011). 1.1.3. Hiệu quả hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai 1.1.3.1. Khái niệm hiệu lực hiệu quả trong tổ chức hoạt động của văn phòng đăng ký đất đai Hiệu lực của nền hành chính nhà nước là sự thực hiện đúng, có kết quả chức năng quản lí của bộ máy hành chính để đạt được mục tiêu đề ra. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 6 - Hiệu quả của nền hành chính nhà nước là kết quả quản lí đạt được của bộ máy hành chính trong tương quan với mức độ chi phí các nguồn lực, trong mối quan hệ giữa hiệu quả kinh tế với hiệu quả xã hội. 1.1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai Hệ thống Văn phòng đăng ký đất đai ra đời trên cơ sở quy định của pháp luật đất đai năm 2013. Theo đó, Văn phòng đăng ký đất đai là đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do UBND cấp tỉnh thành lập theo quy định của pháp luật. Việc thành lập Văn phòng đăng ký đất đai đã giúp đẩy nhanh quá trình hiện đại hóa ngành quản lý đất đai, thực hiện cải cách hành chính một cách mạnh mẽ trong lĩnh vực đất đai liên quan đến người dân, doanh nghiệp như số lượng, thời gian thực hiện thủ tục hành chính giảm, tiến độ cấp Giấy chứng nhận tăng đáng kể, các Văn phòng đăng ký đã có điều kiện hơn về lực lượng chuyên môn, chủ động hơn trong việc điều phối nguồn nhân lực trong toàn hệ thống; người dân, doanh nghiệp và các tổ chức được tiếp cận với hệ thống tổ chức chuyên nghiệp, thuận lợi và linh hoạt khi có nhu cầu thực hiện các giao dịch về đất đai. Việc thành lập Văn phòng đăng ký đất đai cũng đã khắc phục được tình trạng không thống nhất về hồ sơ thủ tục, trình tự giải quyết ở các địa bàn khác nhau trên cùng một tỉnh, thành phố, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đã giảm từ 05 - 25 ngày so với trước đây; thời gian giải quyết hồ sơ giao dịch về đất đai đảm bảo đạt 90 - 95% so với quy định, tình trạng tồn đọng hồ sơ quá hạn đã cơ bản chấm dứt. Ngoài ra, hệ thống Văn phòng đăng ký đất đai đã cung cấp thông tin đất đai cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu là 322.042 lượt. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 7 1.1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai Bên cạnh những kết quả đã đạt được, tình hình hoạt động của hệ thống Văn phòng đăng ký đất đai, Tổ chức phát triển quỹ đất cũng còn những khó khăn về cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc cũng như những vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ chuyên môn. Hầu hết kho lưu trữ của các chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai không thuận tiện cho việc khai thác, cập nhật thường xuyên hồ sơ địa chính. Có những nơi kho lưu trữ đã quá tải, tài liệu phải để cả trên lối đi (Bình Định, An Giang) gây áp lực lớn trong việc sắp xếp, lưu trữ, khai thác hồ sơ, không bảo đảm an toàn cho tài liệu. Về hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai, hiện nay vẫn còn một số địa phương tồn tại tình trạng lập sổ theo dõi tiếp nhận, quản lý sử dụng phôi Giấy chứng nhận chưa bảo đảm theo quy định; công tác báo cáo thường xuyên về quản lý sử dụng phôi Giấy chứng nhận chưa được thực hiện kịp thời. Bộ Tài nguyên và Môi trường cần sửa đổi quy định mỗi Văn phòng đăng ký đất đai không được quá 02 phó giám đốc, bởi quy định hiện nay sẽ rất khó cho việc giải quyết lượng hồ sơ rất lớn hiện nay. Một vấn đề ảnh hưởng đến hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai hiện nay chính là vấn đề quy định về phí và lệ phí. Theo Thông tư số 250/2016/TT - BTC của Bộ Tài chính chỉ quy định thu phí với các trường hợp chuyển quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất. Trong khi đó, các công việc khác như việc thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận, cung cấp thông tin, đăng ký biến động đất đai…chưa có quy định về thu phí nên rất khó khăn cho hoạt động của văn phòng đăng ký đất đai. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 8 1.2. Cơ sở pháp lý về tổ chức và hoạt động của chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai 1.2.1. Bộ Luật Dân sự (2005) Liên quan đến quyền và nghĩa vụ của cá nhân hộ gia đình khi thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai đất cấp huyện, quyền sở hữu được Bộ Luật Dân sự 2005 quy định cụ thể bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật (Điều 164); Việc đăng ký quyền sở hữu tài sản (Điều 167). 1.2.2. Bộ Luật Đất đai Luật Đất đai 2003 và 2013 quy định: “Việc đăng ký quyền sử dụng đất được thực hiện tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong các trường hợp: Người đang sử dụng đất chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Người sử dụng đất thực hiện quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, nhận thừa kế, tặng cho, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; Thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; Người sử dụng đất đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép đổi tên, chuyển mục đích sử dụng đất, thay đổi đường ranh giới thửa đất; Người được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành”. Cơ quan quản lý đất đai ở địa phương được thành lập ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tổ chức dịch vụ công về đất đai được thành lập và hoạt động theo quy định của Chính phủ. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 9 Cơ quan quản lý đất đai ở địa phương có Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất là cơ quan dịch vụ công thực hiện chức năng quản lý hồ sơ địa chính gốc, chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính, phục vụ người sử dụng đất thực hiện các quyền và nghĩa vụ” . 1.2.3. Các văn bản pháp luật khác * Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai quy định: UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập VPĐKQSDĐ thuộc Sở TN&MT; UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định thành lập VPĐKQSDĐ thuộc Phòng TN&MT. Hợp đồng chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, thuê, thuê lại quyền sử dụng đất; hợp đồng thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký tại VPĐKQSDĐ (Chính phủ, 2004). * Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định: Người sử dụng đất nộp hồ sơ và nhận Giấy chứng nhận tại VPĐKQSDĐ (Chính phủ, 2009). * Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về Đăng ký giao dịch bảo đảm, quy định: VPĐKQSDĐ thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng QSD đất, tài sản gắn liền với đất (Chính phủ, 2010). * Thông tư số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 của Bộ Tài chính và Bộ TN&MT hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc luân chuyển hồ sơ về nghĩa vụ tài chính, nhằm đáp ứng yêu cầu cải cách một bước thủ tục hành chính khi người sử dụng đất, thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất và nhà (nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ và các khoản thu khác nếu có). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 10 * Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của Bộ Tư pháp và Bộ TN&MT hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. Thông tư quy định phạm vi điều chỉnh, các trường hợp đăng ký thế chấp, bảo lãnh tại VPĐK; Các quy định liên quan đến thẩm quyền, nhiệm vụ quyền hạn và trách nhiệm của VPĐK, quy trình thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất. * Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP- BTNMT hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh. * Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ TN&MT quy định về GCN QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, quy định: VPĐKQSDĐ thực hiện việc xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp, đồng thời chỉnh lý, cập nhật thay đổi vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu địa chính. * Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTNMT-BNV-BTC ngày 15/3/2010 của Bộ TN&MT, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính có quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, biên chế và cơ chế tài chính của VPĐKQSDĐ; đồng thời, quy định UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo việc thành lập, kiện toàn VPĐKQSDĐ các cấp; bố trí ngân sách để VPĐKQSDĐ thực hiện các nhiệm vụ theo quy định (Bộ TN&MT, Bội vụ, Bộ Tài chính, 2010). * Hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2013 có các văn bản sau: - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai 2013 kèm theo các Thông tư: + Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TN&MT quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 11 + Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TN&MT quy định về hồ sơ địa chính; + Thông tư số 25/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TN&MT quy định về bản đồ địa chính; đã thay thế cho các Nghị định: Nghị định số 181/2004/NĐ-CP, Nghị định số 17/2006/NĐ-CP, Nghị định số 84/2007/NĐ- CP, Nghị định số 69/2009/NĐ-CP, Nghị định số 88/2009/NĐ-CP. - Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất, thay thế cho Nghị định số 188/2004/NĐ-CP và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP. - Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, kèm theo Thông tư số 76/2014/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 01/08/2014) hướng dẫn nghị định này, thay thế cho các Nghị định: Nghị định số 198/2004/NĐ, Nghị định số 44/2008/NĐ-CP, Nghị định số 120/2010/NĐ-CP. - Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, kèm theo Thông tư số 77/2014/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 01/08/2014) hướng dẫn nghị định này, thay thế Nghị định số 142/2005/NĐ-CP và Nghị định số 121/2010/NĐ-CP. - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất thay thế cho Nghị định số 197/2004/NĐ-CP. Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai. Quyết định 26/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về bãi bỏ Quyết định số 54/2007/QĐ- UBND ngày 30 tháng 3 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân Thành phố về ban hành quy định về trình tự, thủ tục về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Thành phố Hồ Chí Minh; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 12 Quyết định 36/2017/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành Quy định phối hợp giải quyết thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. 1.2.4. Mối quan hệ giữa Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan đăng ký đất đai và chính quyền địa phương - VPĐK đất đai thường xuyên cử cán bộ phối hợp với Toà án, Cơ quan thi hành án khi có yêu cầu thực hiện việc định giá tài sản, kê biên tài sản, cung cấp thông tin địa chính làm căn cứ xét xử các vụ kiện dân sự liên quan đến đất, xác định nguồn gốc đất, quy hoạch sử dụng đất để phục vụ công tác cấp phép xây dựng... - Tích cực phối hợp với UBND các xã, thị trấn, Phòng Tài nguyên và môi trường quận, các Công ty quản lý và phát triển nhà thực hiện đúng các quy định của Luật Đất đai, các Nghị định thi hành Luật, các Thông tư hướng dẫn và các quyết định của UBND thành phố Hà Nội trong công tác cấp giấy chứng nhận. - Thực hiện công tác cung cấp số liệu địa chính cho cơ quan chức năng để xác định nghĩa vụ tài chính. - Cung cấp trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và các thông tin khác về đất đai, tài sản gắn liền với đất phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu của cộng đồng. Trong công tác chuyên môn nói chung và giải quyết TTHC nói riêng, cơ quan đăng ký đất đai và cơ quan tài nguyên và môi trường có mối liên hệ thường xuyên với nhau, thậm chí ràng buộc nhau, phụ thuộc lẫn nhau. Đối với cấp tỉnh, quan hệ phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng Đăng ký đất đai là mối quan hệ cấp trên - cấp dưới. Việc tháo gỡ các vướng mắc (nếu có) trong việc giải quyết TTHC đều theo sự chỉ đạo của Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0