intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá biến động hiện trạng sử dụng đất tại huyện Mường La, tỉnh Sơn La giai đoạn 2010 - 2019 phục vụ công tác quản lý, sử dụng đất hiệu quả, bền vững

Chia sẻ: Tri Lộ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

65
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiê của đề tài là xây dựng và chuẩn hóa thành công bộ bản đồ và CSDL về HTSDĐ tại 3 thời điểm (năm 2010-2014-2019) phục vụ đánh giá biến động; đánh giá biến động hiện trạng sử dụng đất và chiết xuất được bản đồ biến động cùng ma trận biến động của hai giai đoạn (2010 – 2014) và (2014 - 2019) tại huyện Mường La, tỉnh Sơn La; đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất tại huyện Mường La, tỉnh Sơn La.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá biến động hiện trạng sử dụng đất tại huyện Mường La, tỉnh Sơn La giai đoạn 2010 - 2019 phục vụ công tác quản lý, sử dụng đất hiệu quả, bền vững

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP -------------------------- NGUYỄN MINH TIẾN ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TẠI HUYỆN MƢỜNG LA, TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2010-2019, PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT HIỆU QUẢ, BỀN VỮNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI MÃ SỐ: 8850103 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. CHU THỊ BÌNH Hà Nội, 2020 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. i CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá của Hội đồng khoa học. Hà Nội, ngày tháng 11 năm 2020 Người cam đoan Nguyễn Minh Tiến PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Phòng đào tạo sau đại học, Bộ môn Quản lý đất đai, Viện Quản lý đất và phát triển nông nghiệp - Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn tới TS. Chu Thị Bình là người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ủy ban nhân dân huyện Mường La, phòng Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Mường La, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La, Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường Sơn La đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ các thông tin, số liệu, tư liệu, bản đồ trong quá trình nghiên cứu luận văn này. Cuối cùng, tôi xin trân trọng cảm ơn các bạn học viên cùng lớp, những người thân trong gia đình và bạn bè đã giúp đỡ và động viên tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Hà Nội, ngày tháng 11 năm 2020 Người cam đoan Nguyễn Minh Tiến PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iii BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày…….tháng 11 năm 2020 BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ của ngƣời hƣớng dẫn khoa học Người hướng dẫn khoa học: Chu Thị Bình Đơn vị công tác: Trường Đại học Lâm nghiệp Họ và tên học viên: Nguyễn Minh Tiến Chuyên ngành: Quản lý đất đai Tên đề tài: “Đánh giá biến động hiện trạng sử dụng đất tại huyện Mường La, tỉnh Sơn La giai đoạn 2010 - 2019 phục vụ công tác quản lý, sử dụng đất hiệu quả, bền vững” NỘI DUNG NHẬN XÉT 1. Về thái độ và tinh thần của học viên trong quá trình thực hiện luận văn: Nguyễn Minh Tiến là học viên có tinh thần trách nhiệm trong công việc, chấp hành đúng nội dung của đề cương được duyệt và đã thực hiện đúng kế hoạch theo lộ trình từng giai đoạn có báo cáo kết quả với giáo viên hướng dẫn. 2. Nội dung khoa học của luận văn và khả năng ứng dụng của đề tài: Nội dung của luận văn có ý nghĩa khoa học và thực tiễn vì vậy khả năng ứng dụng đề tài vào thực tiễn ngành tương đối cao mà cụ thể là đề tài này được coi như một tài liệu tham khảo tốt trong các trường đào tạo của ngành và địa phương khu vực nơi nghiên cứu. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iv 3. Kết luận chung: Học viên đã thực hiện đề tài nghiêm túc có tinh thần trách nhiệm, kết quả đạt được có ý nghĩa khoa học, Đề tài đã có sáng tạo trong quá trình xử lý số liệu. Đánh giá quá trình đạt loại tốt. Ngƣời hƣớng dẫn khoa học (Ký và ghi rõ họ tên) Chu Thị Bình PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN............................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................... 4 1.1. Khái niệm về đất đai và quản lý sử dụng đất đai ................................... 4 1.1.1. Khái niệm về đất đai ........................................................................... 4 1.1.2. Khái niệm về sử dụng đất và quản lý sử dụng đất đai ...................... 6 1.2. Chức năng, vai trò và ý nghĩa của đất đai .............................................. 7 1.2.1. Các chức năng cơ bản của đất đai ..................................................... 7 1.2.2. Vai trò của đất đai ............................................................................... 9 1.2.3. Ý nghĩa của đất đai ............................................................................ 10 1.3. Biến động sử dụng đất.......................................................................... 10 1.3.1. Khái niệm về biến động sử dụng đất ................................................ 10 1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến biến động sử dụng đất .......................... 11 1.4. Ý nghĩa thực tiễn của công tác thực hiện đánh giá biến động đất đai . 14 1.5. Khái niệm về sử dụng đất hợp lý và bền vững đất đai......................... 15 1.6. Một số phần mềm được sử dụng trong nghiên cứu ............................. 16 1.6.2. Giới thiệu phần mềm TK Desktop .................................................... 16 1.6.3. Sử dụng phần mềm TK Desktop trong đánh giá biến động ............ 17 Chƣơng 2. MỤC TIÊU, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 18 2.1. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................. 18 2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 18 2.4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 19 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vi 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................... 19 2.4.2. Phương pháp xử lý số liệu .......................................................... 19 2.4.3. Phương pháp trình bày báo cáo và phân tích kết quả nghiên cứu. 20 Chƣơng 3. KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ.................................. 22 3.1. Điểm qua điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Mường La .. 22 3.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 22 3.1.2. Các nguồn tài nguyên ........................................................................ 25 3.1.3. Thực trạng cảnh quan môi trường.................................................... 28 3.1.4. Dân số và lao động, việc làm ............................................................ 29 3.1.5. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường ........................................................................................................... 31 3.2. Kết quả thu thập bản đồ, tài liệu, số liệu phục vụ nghiên cứu ............ 33 3.2.1. Kết quả thu thập tài liệu phục vụ nghiên cứu. ................................ 33 3.3. Thực trạng sử dụng đất của huyện Mường La giai đoạn 2010-2019... 34 3.3.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2010 .................................................... 34 3.3.2 Hiện trạng sử dụng đất năm 2014 ............................................... 39 3.4. Kết quả xây dựng bản đồ và chuẩn hóa CSDL về HTSDĐ phục vụ đánh giá biến động………………………………………………………..49 3.4.1. Kết quả chuẩn hóa bản đồ và CSDL HTSDĐ năm 2010 ................ 50 3.4.3. Kết quả chuẩn hóa bản đồ và CSDL HTSDĐ năm 2019 ................ 54 3.5. Kết quả đánh giá biến động HTSDĐ giai đoạn( 2010 - 2019) ....................56 3.6. Phân t ch biến động hiện trạng sử dụng đất giai đoạn 2010 - 2019; đề xuất giải pháp sử dụng đất phù hợp với định hướng quy hoạch sử dụng đất đến năm 2025 tại huyện Mường La ............................................................ 65 – 2019.65 3.6.2. Đề xuất giải pháp sử dụng đất phù hợp với định hướng quy hoạch sử dụng đất đến năm 2025 tại huyện Mường La ....................... 82 KẾT LU N ..................................................................................................... 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 94 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng việt HTSDĐ Hiện trạng sử dụng đất CSDL Cơ sở dữ liệu SDĐ Sử dụng đất BVMT Bảo vệ môi trường UBND Ủy ban nhân dân TNMT Tài nguyên Môi trường SXNN Sản xuất nông nghiệp RPH Đất rừng phòng hộ RSX Đất rừng Sản xuất LUA Đất trồng lúa CLN Đất trồng cây lâu năm HNK Đất trồng cây hàng năm khác CCC Đất sử dụng cho mục đ ch công cộng CSD Đất chưa sử dụng DCS Đất đồi núi chưa sử dụng Giai đoạn 1 Giai đoạn (2010-2014) Giai đoạn 2 Giai đoạn (2014-2019) PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Diện t ch và cơ cấu các loại đất huyện Mường La năm 2010 ........ 35 Bảng 3.2: Diện t ch và cơ cấu các loại đất huyện Mường La năm 2014 ........ 39 Bảng 3.3 : Diện t ch và cơ cấu các loại đất huyện Mường La năm 2019 ....... 45 Bảng 3.4 : Kết quả chuẩn hóa CSDL thuộc t nh về HTSDĐ năm 2010 ......... 51 Bảng 3.5 : Kết quả chuẩn hóa CSDL thuộc t nh về HTSDĐ-năm 2014 ........ 54 Bảng 3.6 : Kết quả chuẩn hóa CSDL thuộc t nh về HTSDĐ- năm 2019 ..... 56 Bảng 3.7: Bảng chu chuyển các loại đất – Ma trận biến động ....................... 59 Bảng 3.8: Bảng chu chuyển các loại đất – Ma trận biến động Của huyện Mường La giai đoạn 2014 - 2019.................................................................... 60 Bảng 3.9: Biến động diện t ch theo mục đ ch SDĐ giai đoạn (2010 - 2014) . 66 Bảng 3.10: Biến động diện tích theo mục đích SDĐ giai đoạn (2014 - 2019)72 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Sơ đồ vị tr huyện Mường La .......................................................... 22 Hình 3.2: Cơ cấu diện t ch 3 loại đất ch nh huyện Mường La - 2010 ............ 34 Hình 3.3: Biểu đồ mô tả diện t ch 3 loại đất ch nh của tất cả các xã trên khu vực nghiên cứu – Năm 2010 ........................................................................... 38 Hình 3.4 Cơ cấu diện t ch 3 loại đất ch nh huyện Mường La năm 2014 ........ 39 Hình 3.5: Biểu đồ mô tả diện t ch 3 loại đất ch nh của tất cả các xã trên khu vực nghiên cứu – Năm 2014 ........................................................................... 43 Hình 3.6 Cơ cấu diện t ch 3 loại đất huyện Mường La năm 2019 .................. 44 Hình 3.7: Biểu đồ mô tả diện t ch 3 loại đất ch nh của tất cả các xã trên khu vực nghiên cứu - Năm 2019 ............................................................................ 45 Hình 3.8: Sơ đồ mô tả bản đồ HTSDĐ với lớp thông tin hiện trạng đã được chuẩn hóa của huyện Mường La - Năm 2010 ................................................. 50 Hình 3.9: Sơ đồ mô tả bản đồ HTSDĐ với lớp thông tin hiện trạng đã được chuẩn hóa của huyện Mường La - Năm 2014 ................................................. 53 Hình 3.10: Sơ đồ mô tả bản đồ HTSDĐ với lớp thông tin hiện trạng đã được chuẩn hóa của huyện Mường La - Năm 2019 ................................................. 55 Hình 3.11:Quy trình xây dựng Bộ số liệu biến động sử dụng đất trên TK Desktop............................................................................................................ 57 Hình 3.12: Quy trình xây dựng bản đồ biến động sử dụng đất ....................... 62 Hình 3.13: Mô phỏng bản đồ biến động sử dụng đất Huyện Mường La giai đoạn (2010-2014) ............................................................................................ 63 Hình 3.14: Mô phỏng bản đồ biến động sử dụng đất Của huyện Mường La giai đoạn 2010 - 2014 ...................................................................................... 59 Hình 3.15: Biểu đồ biến động sử dụng đất cho 3 loại đất ch nh của huyện Mường La giai đoạn (2010-2014) ................................................................... 67 Hình 3.16: Biểu đồ biến động sử dụng đất cho 3 loại đất ch nh của huyện Mường La giai đoạn (2014-2019) ................................................................... 74 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. x Hình 3.17: Biểu đồ so sánh diện t ch 3 loại đất ch nh năm 2010-2014-2019. 79 Hình 3.18: Biểu đồ so sánh diện t ch đất nông nghiệp năm 2010-2014-2019. ......79 Hình 3.19: Biểu đồ so sánh DT đất PNN năm 2010 – 2014 - 2019 ............... 81 Hình 3.20: Biểu đồ so sánh DT đất CSD các năm 2010 – 2014 - 2019 ......... 82 Hình 3.21: Dự báo cơ cấu các loại đất năm 2025 huyện Mường La .............. 84 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1. T nh cấp thiết của đề tài Như chúng ta đều biết quá trình khai thác sử dụng đất luôn gắn liền với quá trình phát triển của xã hội. Xã hội càng phát triển thì nhu cầu sử dụng đất càng cao. Bởi vì đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt không gì thay thế được, là môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các công trình kinh tế, văn hóa, an ninh quốc phòng ... Thế nhưng cuộc sống nhân loại lại theo quy luật, con người số lượng ngày càng nhiều, nhưng đất đai có giới hạn về không gian, nhưng vô hạn về thời gian sử dụng cùng với thời gian và sự tác động của con người, đất đai có thể biến động theo chiều hướng tốt hoặc xấu. Trong tình hình dân số nước ta tăng nhanh, nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, chủ trương công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên khắp đất nước, quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ. Những vấn đề trên đã kéo theo sự gia tăng nhu cầu nhà ở, mở rộng giao thông, các khu công nghiệp, làm cho giá cả đất đai khắp nơi tăng liên tục, tình hình sử dụng đất đai biến đổi không thể kiểm soát được. Nhất là những năm gần đây với nền kinh tế thị trường, kinh tế cả nước nói chung và huyện Mường La nói riêng đã có những bước phát triển mạnh mẽ, dẫn đến nhu cầu sử dụng đất cho các mục đ ch khác nhau không ngừng thay đổi, tuy nhiên vấn đề đặt ra là đất đai có hạn. Ch nh vì vậy với mục tiêu hướng đến là sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả và bền vững đang và sẽ đặt ra nhiệm vụ, nhu cầu quan trọng, cấp thiết nhằm cân nhắc, xác định kỹ càng và hoạch định khoa học hơn các chỉ tiêu phân bổ sử dụng nguồn đất đai cho phù hợp và hiệu quả với sự phát triển kinh tế - xã hội. Để đáp ứng được nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai và nắm vững hiện trạng sử dụng đất, tình hình biến động đất đai, phản ánh hiệu quả của hệ thống ch nh sách pháp luật về đất đai, làm cơ sở khoa học cho công tác xây PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 2 dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai trong những năm tới. Chúng ta cần tiến hành thống kê, kiểm kê đất đai và đánh giá được những biến động về HTSD đất một cách rõ ràng và ch nh xác nhằm hệ thống lại diện t ch đất mà chúng ta đang quản lý. Từ đó, chúng ta sẽ thấy được sự thay đổi về mục đ ch sử dụng cũng như cách thức sử dụng đất theo chiều hướng phát triển của xã hội để điều chỉnh việc sử dụng đất một cách hợp lý nhất nhằm đảm bảo việc sử dụng đất đai một cách có hiệu quả, bền vững trong tương lai. Việc định hướng sử dụng hợp l tài nguyên đất có ý nghĩa quan trọng nhằm định hướng trong quản lý Nhà nước trên lĩnh vực đất đai; là cơ sở pháp lý cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai, làm căn cứ cho việc giao đất, cho thuê, chuyển mục đ ch sử dụng đất ... Khu vực nghiên cứu là huyện Mường La có tổng diện t ch tự nhiên 142.274,2 ha, chiếm 10,06% diện t ch tự nhiên của toàn tỉnh. Cách thành phố Sơn La 41 km về ph a Đông Bắc, có trục đường Tỉnh lộ 106 đi qua, một trong những tuyến đường huyết mạch của tỉnh Sơn La nối liền giữa trung tâm Mường La và thành phố Sơn La, là huyện có vị tr tiếp giáp với tỉnh Yên Bái và tỉnh Lai Châu nên có vai trò quan trọng trong giao lưu kinh tế, dịch vụ, thương mại và văn hoá với các huyện, tỉnh lân cận, góp phần nâng cao giá trị thu nhập của huyện và nhu cầu trao đổi hàng hóa của nhân dân. Việc xây dựng công trình thuỷ điện Sơn La và các nhà máy thuỷ điện vừa và nhỏ khác được xây dựng trên địa bàn huyện nên Ch nh phủ cũng như tỉnh quan tâm đầu tư nhiều cơ sở hạ tầng góp phần thúc đẩy sự phát triển của huyện về mọi mặt. Do vậy, Mường La có vị tr rất quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nói riêng và vùng Tây bắc nói chung. Bên cạnh những lợi thế trên huyện Mường La là địa phương miền núi có diện t ch tự nhiên lớn, nguồn đất dự trữ vẫn còn tuy nhiên hiệu quả sử dụng đất còn chưa cao, một vài nơi việc sử dụng đất còn chưa đúng với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Việc khai thác quá mức nguồn tài nguyên rừng, tình trạng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 3 đất trống đồi trọc đã và đang để lại những hậu quả lớn. Hàng năm hiện tượng sạt lở và lũ quét đã ảnh hưởng rất lớn tới đời sống của nhân dân mà nguyên nhân chủ yếu cũng ch nh là do chưa sử dụng hợp lý, chưa bảo vệ được nguồn tài nguyên đất. Vì vậy để phát huy tiềm năng sẵn có, hướng tới sử dụng hợp lý tài nguyên đất và bảo vệ môi trường, đồng thời thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Sơn La và huyện Mường La trong những năm tới, cần thiết phải có những phân t ch hiện trạng và đánh giá biến động sử dụng đất. Đây sẽ là cơ sở khoa học và thực tiễn để đưa ra phương án định hướng sử dụng đất đai bền vững, hoạch định ch nh sách khoa học hơn, định hướng sử dụng đất hợp lý hơn trong từng giai đoạn phát triển, đồng thời giải quyết mâu thuẫn về quan hệ đất đai. Ch nh vì vậy đề tài luận văn “Đánh giá biến động hiện trạng sử dụng đất tại huyện Mường La, tỉnh Sơn La giai đoạn 2010 - 2019, phục vụ công tác quản lý, sử dụng đất hiệu quả, bền vững” được đặt ra trong nghiên cứu này. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Khái niệm về đất đai và quản lý sử dụng đất đai 1.1.1. Khái niệm về đất đai Đất là một dạng vật chất tự nhiên hình thành trong quá trình kiến tạo của trái đất. Đất theo nghĩa thổ nhưỡng là vật thể thiên nhiên có cấu tạo độc lập lâu đời, hình thành do kết quả của nhiều yếu tố: đá gốc, động thực vật, kh hậu, địa hình và thời gian. Thành phần cấu tạo của đất gồm các hạt khoáng chiếm 40%, hợp chất humic 5%, không kh 20% và nước 35% và nó được hình thành do sự tác động tổng hợp cực kỳ phức tạp của các yếu tố: Sinh vật, đá mẹ, địa hình, kh hậu ... Có thể hiểu đất đai là một từ ghép gồm đất và đai. Đai là vành đai xung quanh khu đất, thửa đất, nó chỉ phạm vi ranh giới cụ thể của đất. Đất đai chỉ một khu đất, thửa đất cụ thể không phải là đất chung chung hoặc đất đai là nơi ở, xây dựng cơ sở hạ tầng của con người và thổ nhưỡng là mặt bằng để sản xuất nông lâm nghiệp. Đất đai về mặt thuật ngữ khoa học được hiểu theo nghĩa rộng như sau: "đất đai là một diện t ch cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên vỏ dưới bề mặt đó bao gồm: kh hậu, bề mặt, thổ nhưỡng, dáng địa hình, mặt nước (hồ, sông, suối, đầm lầy,...). Các lớp trầm t ch sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn thực vật và động vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại (san nền, hồ chứa nước hay hệ thống tiêu thoát nước, đường xá, nhà cửa. ..)". Như vậy, "đất đai" là khoảng không gian có giới hạn, theo chiều thẳng đứng (gồm khí hậu của bầu khí quyển, lớp đất phủ bề mặt, thảm thực vật, động vật, diện tích nước, tài nguyên nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất), theo chiều nằm ngang trên mặt đất (là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 5 hình, thuỷ văn, thảm thực vật cùng các thành phần khác) giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng như cuộc sống của xã hội loài người. Đất đai là sản phẩm của tự nhiên có trước lao động và cùng với quá trình lịch sử phát triển kinh tế-xã hội, đất đai là điều kiện lao động và nó đóng vai trò quyết định cho sự tồn tại, phát triển của xã hội loài người. Nếu không có đất đai thì rõ ràng không có bất kỳ một ngành sản xuất nào, cũng như không thể có sự tồn tại của loài người. Đất đai là một trong những tài nguyên vô cùng quý giá của con người, điều kiện sống cho động vật, thực vật và con người trên trái đất. Đất đai tham gia vào tất cả các hoạt động của đời sống kinh tế, xã hội. Đất đai là địa điểm, là cơ sở của các thành phố, làng mạc các công trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi và các công trình khác. Đất đai cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp, xây dựng như gạch ngói, xi, măng, gốm sứ. ... Đất đai là nguồn của cải, là một tài sản cố định hoặc đầu tư cố định, là thước đo sự giàu có của một quốc gia. Đất đai còn là sự bảo hiểm cho cuộc sống, bảo hiểm về tài ch nh, như là sự chuyển nhượng của cải qua các thế hệ và như là một nguồn lực cho các mục đ ch tiêu dùng. “Đất đai là một diện t ch cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: kh hậu bề mặt, thổ nhưỡng, trong lòng đất, tập đoàn động thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại (san nền, hồ chứa nước hay hệ thống tiêu thoát nước, đường sá, nhà cửa...)” (Hội nghị quốc tế về Môi trường ở Rio de Janerio, Brazil, 1993). Luật đất đai 1993 của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có ghi: “Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 6 Trải qua nhiều thế hệ, nhân dân ta đã tốn bao nhiêu công sức, xương máu mới tạo lập, bảo vệ được vốn đất đai như ngày nay !". 1.1.2. Khái niệm về sử dụng đất và quản lý sử dụng đất đai Sử dụng đất đai hay còn được gọi tắt là sử dụng đất là hoạt động của con người tác động vào đất đai nhằm đạt kết quả mong muốn trong quá trình sử dụng. Sử dụng đất được thực hiện bởi con người bao gồm các hoạt động cải tiến môi trường tự nhiên hoặc những vùng hoang vu vào sản xuất như đồng ruộng, đồng cỏ hoặc xây dựng các khu dân cư. Thực chất sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ giữa con người với đất đai. Sử dụng đất là quá trình hình thành các quyết định nhằm tạo điều kiện đưa đất đai vào sử dụng bền vững để mang lại lợi ch cao nhất, thực hiện đồng thời hai chức năng: Điều chỉnh các mối quan hệ đất đai và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất đặc biệt với mục đ ch nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội kết hợp bảo vệ đất và môi trường. Có nhiều kiểu sử dụng đất bao gồm: sử dụng trên cơ sở sản xuất trực tiếp (trồng cây, đồng cỏ, rừng,…), sử dụng đất trên cơ sở sản xuất gián tiếp (chăn nuôi), sử dụng đất vì mục đ ch bảo vệ và theo các chức năng đặc biệt như đường xá, dân cư, công nghiệp,… Con người sử dụng đất nghĩa là tạo thêm t nh năng cho đất đồng thời cũng làm thay đổi chức năng của đất và môi trường. vì vậy việc sử dụng đất phải được dựa trên những cơ sở khoa học và cân nhắc tới sự bền vững. Quản lý sử dụng đất là hệ thống các biện pháp của nhà nước (thể hiện được đồng thời ba tính chất kinh tế, kỹ thuật và pháp chế) về tổ chức sử dụng đất đai phải hợp lý, đầy đủ và tiết kiệm nhất, thông qua việc phân bổ quỹ đất đai (khoanh định cho các mục đích và các ngành) và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất của xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất đai, môi trường. Quản lý sử dụng đất đai là biện pháp hữu hiệu của nhà nước nhằm tổ chức lại PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 7 việc sử dụng đất đai, hạn chế sự chồng chéo gây lãng ph đất đai, tránh tình trạng chuyển mục đ ch tùy tiện, làm giảm sút nghiêm trọng quỹ đất nông nghiệp, lâm nghiệp (đặc biệt là đất trồng lúa và đất lâm nghiệp có rừng), ngăn ngừa được các hiện tượng tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm huỷ hoại đất, phá vỡ môi trường sinh thái, gây ô nhiễm môi trường dẫn đến những tổn thất hoặc kìm hãm sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội và rất nhiều các hiện tượng gây ra các hiệu quả khó lường về tình hình bất ổn ch nh trị, an ninh, quốc phòng ở từng địa phương, đặc biệt là nền kinh tế theo hướng thị trường, một cơ chế vô cùng phức tạp. Quản lý sử dụng đất đai có ý nghĩa rất quan trọng cho các ngành, các lĩnh vực hoạt động trong xã hội. Nó định hướng sử dụng đất đai cho các ngành, chỉ rõ các địa điểm để phát triển các ngành, giúp cho các ngành yên tâm trong đầu tư phát triển. 1.2. Chức năng, vai trò và ý nghĩa của đất đai 1.2.1. Các chức năng cơ bản của đất đai Khái niệm về đất đai gắn liền với nhận thức con người về thế giới tự nhiên và sự nhận thức này không ngừng thay đổi theo thời gian. Hiện nay, con người đã thừa nhận đất đai đối với loài người có rất nhiều chức năng, trong đó có những chức năng cơ bản sau: - Chức năng sản xuất: Là cơ sở cho nhiều hệ thống phục vụ cuộc sống của con người, qua quá trình sản xuất, đất đai cung cấp lương thực, thực phẩm và rất nhiều sản phẩm khác cho con người sử dụng trực tiếp hay gián tiếp thông qua chăn nuôi và trồng trọt. - Chức năng môi trường sống: Đất đai là cơ sở của mọi hình thái sinh vật sống trên lục địa thông qua việc cung cấp các môi trường sống cho sinh vật và gen di truyền để bảo tồn nòi giống cho thực vật, động vật và các cơ thể sống cả trên và dưới mặt đất. - Chức năng cân bằng sinh thái: Đất đai và việc sử dụng nó là nguồn và là tấm PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 8 thảm xanh đã hình thành một thể cân bằng năng lượng trái đất thông qua việc phản xạ, hấp thụ và chuyển đổi năng lượng phóng xạ từ mặt trời và tuần hoàn kh quyển của địa cầu. - Chức năng tàng trữ và cung cấp nguồn nước: Đất đai là kho tàng lưu trữ nước mặt và nước ngầm vô tận, có tác động mạnh tới chu trình tuần hoàn nước trong tự nhiên và có vai trò điều tiết nước rất to lớn. - Chức năng dự trữ: Đất đai là kho tài nguyên khoáng sản cung cấp cho mọi nhu cầu sử dụng của con người. - Chức năng không gian sự sống: Đất đai có chức năng tiếp thu, gạn lọc, là môi trường đệm và làm thay đổi hình thái, t nh chất của các chất thải độc hại. - Chức năng bảo tồn, bảo tàng lịch sử: Đất đai là trung gian để bảo vệ các chứng t ch lịch sử, văn hóa của loài người, là nguồn thông tin về các điều kiện kh hậu, thời tiết và cả quá trình sử dụng đất trong quá khứ. - Chức năng vật mang sự sống: Đất đai cung cấp không gian cho sự chuyển vận của con người, cho đầu tư sản xuất và cho sự dịch chuyển của động vật... giữa các vùng khác nhau của hệ sinh thái tự nhiên. - Chức năng phân dị lãnh thổ: Sự th ch hợp của đất đai về các chức năng chủ yếu nói trên thể hiện rất khác biệt ở các vùng lãnh thổ của mỗi quốc gia nói riêng và trên toàn trái đất nói chung. Mỗi phần lãnh thổ mang những đặc t nh tự nhiên, kinh tế, xã hội rất đặc thù. Đất đai có nhiều chức năng và công dụng, tuy nhiên không phải tất cả đều bộc lộ ngay tại một thời điểm. Có nhiều chức năng của đất đai đã bộc lộ trong quá khứ, đang thể hiện ở hiện tại và nhiều chức năng sẽ xuất hiện từng triển vọng. Do vậy, đánh giá tiềm năng đất đai là công việc hết sức quan trọng nhằm phát hiện ra các chức năng hiện có và sẽ có trong tương lai. Thực tế cho thấy trong quá trình phát triển xã hội loài người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật chất - văn minh tinh thần, các tinh thành tựu kỹ thuật vật chất - văn hoá khoa học đều được xây dựng trên nền tảng cơ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 9 bản - sử dụng đất. 1.2.2. Vai trò của đất đai Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt trong số những điều kiện vật chất cần thiết cho hoạt động sản xuất và đời sống của con người, đất với lớp phủ thổ nhưỡng và mặt bằng lãnh thổ (bao gồm các tài nguyên trên mặt đất, trong lòng đất và mặt nước) là điều kiện đầu tiên. Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, có trước lao động. Trong quá trình lao động con người tác động vào đất đai để tạo ra các sản phẩm cần thiết phục vụ cho con người, vì vậy đất đai là sản phẩm của tự nhiên, đồng thời là sản phẩm lao động của con người. Đất đai giữ vai trò quan trọng, là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng. Nói về tầm quan trọng của đất, Các Mác viết: “Đất là một phòng th nghiệm vĩ đại, là kho tàng cung cấp các tư liệu lao động, vật chất là vị tr để định cư, là nền tảng của tập thể”. Nói về vai trò của đất với sản xuất, Mác khẳng định “Lao động không phải là nguồn duy nhất sinh ra của cải vật chất và giá trị tiêu thụ. Lao động chỉ là cha của của cải vật chất, còn đất là mẹ”. Đất là sản phẩm của tự nhiên, xuất hiện trước con người và tồn tại ngoài ý muốn của con người. Đất được tồn tại như một vật thể lịch sử tự nhiên. Sự khẳng định vai trò của đất như trên hoàn toàn có cơ sở. Đất đai là điều kiện chung đối với mọi quá trình sản xuất của các ngành kinh tế quốc doanh và hoạt động của con người. Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là điều kiện cho sự sống của động, thực vật và con người. Đất đai là điều kiện rất cần thiết để con người tồn tại và tái sản xuất các thế hệ kế tiếp nhau của loài người. Bởi vậy việc sử dụng đất tiết kiệm có hiệu quả và bảo vệ lâu bền PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2