Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án Quốc lộ 18 đoạn đi qua địa bàn thành phố Cẩm Phả
lượt xem 6
download
Mục tiêu nghiên cứu của Luận văn nhằm đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ tại dự án nâng cấp Quốc lộ 18A trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh. Đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện tốt hơn công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án Quốc lộ 18 đoạn đi qua địa bàn thành phố Cẩm Phả
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN CÔNG THỌ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN QUỐC LỘ 18 ĐOẠN ĐI QUA ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẨM PHẢ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN CÔNG THỌ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN QUỐC LỘ 18 ĐOẠN ĐI QUA ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẨM PHẢ Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Thanh Thủy THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Những kết quả nghiên cứu của tôi được trình bày trong bản luận văn này là hoàn toàn trung thực, không vi phạm bất cứ điều gì trong luật sở hữu trí tuệ và pháp luật Việt Nam. Nếu sai, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Tác giả Luận văn Nguyễn Công Thọ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Được sự nhất trí của trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Khoa Quản lý Tài nguyên, tôi đã tiến hành làm luận văn “Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án Quốc lộ 18 đoạn đi qua địa bàn thành phố Cẩm Phả”. Trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, các cán bộ tại nơi thực tập cùng gia đình và bạn bè. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu; Ban Chủ nhiệm Khoa Quản lý Tài nguyên trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên cùng toàn thể các thầy cô giáo đã dạy dỗ, quan tâm và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường thời gian qua. Đặc biệt để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tôi nhận được sự quan tâm của giáo viên hướng dẫn – TS. Vũ Thị Thanh Thủy, đã tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo, các cán bộ Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Cẩm Phả, Trung tâm phát triển quỹ đất TP Cẩm Phả, các cơ quan ban ngành có liên quan đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn! Học viên thực hiện Nguyễn Công Thọ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN............................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 2 Chương 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận của công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư........ 4 1.1.1. Khái niệm về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ......................................... 4 1.1.2. Đặc điểm quá quá trình bồi thường, hỗ trợ ............................................. 5 1.1.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất ................................................................................................. 6 1.1.4. Cơ sở pháp lý về bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất ở Việt Nam qua các thời kỳ........................................................................................ 10 1.2. Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở một số một số nước trên thế giới và khu vực .......................................................................................... 22 1.2.1. Ở Hàn Quốc........................................................................................... 22 1.2.2. Ở Trung Quốc ....................................................................................... 24 1.2.3. Ở Thái Lan ............................................................................................ 25 1.2.4. Ở Singapore ........................................................................................... 26 1.2.5. Ở Australia ............................................................................................ 28 1.3. Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất tại Việt Nam ........................................................................................ 30
- iv 1.3.1. Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ........................................... 30 1.3.2. Tình hình công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất ở một số tỉnh, thành phố trong giai đoạn hiện nay .................................................... 32 1.4. Tình hình công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở tỉnh Quảng Ninh ...... 34 1.4.1. Các văn bản hướng dẫn công tác bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất ............................................................................................................. 34 1.4.2. Kết quả thực hiện chính sách pháp luật về bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ........................................................ 35 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................................ 38 2.1. Đối tượng, phạm vị nghiên cứu ............................................................... 38 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 38 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 38 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 38 2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 39 2.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu, tài liệu ...................................... 39 2.3.2. Phương pháp thống kê, phân tích số liệu .............................................. 40 2.3.3. Phương pháp kế thừa ............................................................................. 41 2.3.4. Phương pháp chuyên gia ....................................................................... 41 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 42 3.1. K hái quát về điều kiện tự nhiên – KTXH TP Cẩm Phả ............................. 42 3.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 42 3.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội thành phố Cẩm Phả ......................................... 46 3.1.3. Đánh giá chung...................................................................................... 49 3.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất trên địa bàn TP Cẩm Phả ...................... 51 3.2.1. Tình hình quản lý đất đai ...................................................................... 51 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất đai năm 2018 ................................................... 57
- v 3.3. Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ..................................................................... 59 3.2.1. Tình hình công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư .............................. 59 3.2.2. Kết quả thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ................. 59 3.2.3. Quy trình thực hiện công tác GPMB của dự án ..................................... 62 3.3. Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại dự án................... 66 3.3.1. Khái quát chung về dự án nghiên cứu ................................................... 66 3.3.2. Cơ sở pháp luật để thực hiện dự án ....................................................... 67 3.3.3. Công tác chỉ đạo, điều hành .................................................................. 69 3.3.4. Kết quả thực hiện công tác bồi thường GPM tại dự án ........................ 71 3.3.5. Đánh giá của người dân bị thu hồi đất tại dự án về công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư .............................................................. 78 3.3.6. Ý kiến của chuyên gia và cán bộ về các yếu tố ảnh hưởng đến công tacd GPMB ...................................................................................................... 82 3.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm thực hiện tốt hơn công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cẩm Phả ......................................................................................................................... 83 3.4.1. Đánh giá chung công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cẩm Phả ......................................... 83 3.4.2. Một số giải pháp góp phần thực hiện tốt hơn công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ............................................................................................ 85 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 87 1. Kết luận ....................................................................................................... 87 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 91 PHIẾU ĐIỀU TRA HỘ GIA ĐÌNH ............................................................ 94
- vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chú giải 1 BTGPMB : Bồi thường giải phóng mặt bằng 2 BTHT : Bồi thường, hỗ trợ 3 BTHT&TĐC : Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư 4 BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường 5 GCN : Giấy chứng nhận 6 GPMB : Giải phóng mặt bằng 7 HĐND : Hội đồng nhân dân 8 LĐĐ : Luật Đất đai 9 NXB : Nhà xuất bản 10 TĐC : Tái định cư 11 TNMT : Tài nguyên và Môi trường 12 UBND : Uỷ ban nhân dân 13 TP : Thành phố
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Tình hình dân số và lao động của thành phố Cẩm Phả .................. 47 Bảng 3.2: Tốc độ tăng trưởng kinh tế qua các năm của TP Cẩm phả ............ 48 Bảng 3.3: Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Cẩm Phả............................ 57 Bảng 3.4: Tổng hợp kết quả bồi thường Giải phóng mặt bằng giai đoạn 2016-2018...................................................................................... 60 Bảng 3.5: Tổng quan về dự án......................................................................... 71 Bảng 3.6: Bảng tổng hợp giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu tại dự án ................................................................................. 72 Bảng 3.7: Kết quả thực hiện công tác bồi thường và hỗ trợ ............................ 77 Bảng 3.8: Đánh giá của người dân trong việc xác định đối tượng được bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ......................................................... 78 Bảng 3.9: Đánh giá của người dân về chính sách hỗ trợ và tái định cư .......... 80 Bảng 3.10: Đánh giá của người dân về trình tự thực hiện và trách nhiệm của các cấp, các ngành ......................................................................... 81 Bảng 3.11: Đánh giá mức độ quan trọng của một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác giải phóng mặt bằng........................................................ 82
- viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Vị trí thành phố Cẩm Phảtrên bản đồ tỉnh Quảng Ninh .................. 43 Hình 3.2: Biểu đồ đánh giá của người dân về giá bồi thường, hỗ trợ.............. 79
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, cùng với sự phát triển của xã hội thì đất đai là thành phần không thể thiếu để thúc đẩy các hoạt động sản xuất của đời sống kinh tế xã hội, nên chúng ta đang phải tìm mọi cách để đặt ra các thể chế pháp luật về đất đai, đặc biệt là sự ra đời của Luật đất đai và những văn bản pháp luật có liên quan để việc quản lý và sử dụng đất đai được diễn ra một cách hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Cùng với sự hội nhập của khu vực đặc biệt là việc phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng Xã hội chủ nghĩa. Trong những năm qua công tác quản lý Nhà nước về đất đai ngày càng được coi trọng và Nhà nước luôn coi việc quản lý Nhà nước về đất đai là một vấn đề trọng tâm để phát triển đất nước, cho nên công tác quản lý Nhà nước về đất đai bước đầu đã đạt được những kết quả đáng khích lệ, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường sinh thái. Việt Nam cũng như nhiều nước khác trên thế giới, việc bồi thường hỗ trợ và tái định cư là vấn đề mà Nhà nước phải đối mặt như một quy luật tất yếu và phổ biến, không thể tránh khỏi. Thành phố Cẩm Phả là một thành thành phố Công nghiệp nằm dọc Quốc lộ 18A, cách thành phố Hạ Long 30 km. Thành phố hiện đã được công nhận là đô thị loại II, nằm trong hành lang kinh tế động lực Hạ Long - Cẩm Phả - Vân Đồn - Móng Cái. Có nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng nhất là khoáng sản than, du lịch sinh thái biển và tài nguyên biển là trung tâm công nghiệp than nằm liền kề với thành phố Hạ Long là cầu nối kết giữa các trung tâm kinh tế - dịch vụ du lịch lớn của tỉnh với khu vực phía Đông tỉnh Quảng Ninh, đây là tiền đề thúc đẩy thành phố Cẩm Phả trở thành một thành phố với đầy đủ chức năng công nghiệp than, dịch vụ, du lịch.
- 2 Trên địa bàn thành phố Cẩm Phả trong những năm qua ngoài kết quả đã đạt được từ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư với hàng trăm dự án từ thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng đã hoàn thành song công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Tuy nhiên, cũng đã có nhiều “điểm nóng” do thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất chưa tốt, người dân khiếu nại, tố cáo với số đông, gây mất ổn định xã hội, việc giải quyết, khắc phục kéo dài, mất nhiều thời gian. Từ thực tế công tác bồi thường, hỗ trợ, có những đề xuất để sửa đổi, bổ sung chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi, góp phần thiết lập trật tự, kỷ cương pháp luật, hạn chế tranh chấp, khiếu kiện về đất đai trong việc bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất là cần thiết. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai tôi tiến hành thực hiện nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án Quốc lộ 18 đoạn đi qua địa bàn thành phố Cẩm Phả” làm đề tài luận văn Thạc Sỹ chuyên ngành Quản lý đất đai. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ tại dự án nâng cấp Quốc lộ 18A trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh. - Đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện tốt hơn công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài * Ý nghĩa khoa học Việc đánh giá công tác thu hồi đất, bồi thường, GPMB dự án nâng cấp Quốc lộ 18A đoạn đi qua địa bàn thành phố Cẩm Phả có ý nghĩa thiết thực góp
- 3 phần tìm ra giải pháp nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề tồn tại, đảm bảo lợi ích của người dân có đất bị thu hồi. Đề tài nghiên cứu về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư là một lĩnh vực nhạy cảm, mang tính nổi cộm trong quá trình thực hiện, song kết luận của đề tài sẽ là tiền đề và là cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo, đồng thời cũng là cơ sở khoa học để có thể đưa ra những hướng quy hoạch hợp lý, góp phần thiết thực trong việc thực hiện có hiệu quả quá trình CNH - HĐH. * Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp đánh giá chung kết quả của công tác bồi thường, tình hình đời sống việc làm của người dân trước và sau khi bị Nhà nước thu hồi đất. Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở thực tiễn, có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các sinh viên, học viên cao học cũng như những nhà quản lý, đơn vị thi công trong việc học tập, nghiên cứu, ban hành và thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án trên địa bàn Tỉnh Quảng Ninh.
- 4 Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư 1.1.1. Khái niệm về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Bồi thường thiệt hại có nghĩa là trả lại tương xứng giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì một hành vi của chủ thể khác. Bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất thực chất là việc giải quyết mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nước, người được giao đất, thuê đất và người bị thu hồi đất. Bồi thường thiệt hại về đất phải được thực hiện theo quy định của Nhà nước. Việc bồi thường thiệt hại về đất không giống với việc trao đổi, mua bán tài sản, hàng hoá trên thị trường mà phải đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước, người bị thu hồi đất và người nhận quyền sử dụng đất thu hồi, có nghĩa là phải giải quyết một cách hài hoà giữa các đối tượng tham gia. - Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người sử dụng đất (Quốc hội, luật đất đai 2013). - Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát (Quốc hội, luật đất đai 2013). - Tái định cư: Là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trước đây để sinh sống và làm ăn. Tái định cư bắt buộc đó là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu đất đai để thực hiện các dự án phát triển. Tái định cư được hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về đất, tài sản; di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc sống, thu nhập, cơ sở vật chất, tinh thần tại đó. Như vậy, tái định cư là hoạt động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về kinh tế - xã hội đối với một bộ phận dân cư đã gánh chịu vì sự phát triển chung.
- 5 - Giải phóng mặt bằng: Là quá trình tổ chức thực hiện các công việc liên quan đến di dời nhà cửa, cây cối và các công trình xây dựng trên phần đất nhất định được quy định cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công trình mới trên đó. - Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng là công việc được thực hiện từ khi thành lập Hội đồng giải phóng mặt bằng cho tới khi bàn giao mặt bằng cho chủ đầu tư. 1.1.2. Đặc điểm quá quá trình bồi thường, hỗ trợ Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình mang tính đa dạng và phức tạp. Nó thể hiện khác nhau đối với mỗi một dự án, liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội. 1.1.2.1. Tính đa dạng Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác nhau với điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội dân cư khác nhau. Khu vực đô thị, mật độ dân cư cao, ngành nghề đa dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn; khu vực ven đô, mức độ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề dân cư phức tạp, hoạt động sản xuất đa dạng: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, buôn bán nhỏ; khu vực nông thôn, hoạt động sản xuất chủ yếu của dân cư là sản xuất nông nghiệp. Do đó mỗi khu vực bồi thường GPMB có những đặc trưng riêng và được tiến hành với những giải pháp riêng phù hợp với những đặc điểm riêng của mỗi khu vực và từng dự án cụ thể. 1.1.2.2. Tính phức tạp Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi người dân. Đối với khu vực nông thôn, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn do đó tâm lý dân cư vùng này là giữ được đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất còn được lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhưng
- 6 họ vẫn không cho thuê. Mặt khác, cây trồng, vật nuôi trên vùng đó cũng đa dạng dẫn đến công tác tuyên truyền, vận động dân cư tham gia di chuyển, định giá bồi thường rất khó khăn và việc hỗ trợ chuyển nghề nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo đời sống dân cư sau này. 1.1.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất 1.1.3.1. Việc ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật đất đai Để thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nước về đất đai đòi hỏi các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực này phải mang tính ổn định cao và phù hợp với tình hình thực tế. Theo đó, công tác bồi thường giải phóng mặt bằng cũng luôn được Chính phủ không ngừng hoàn thiện, sửa đổi nhằm giải quyết các vướng mắc trong công tác bồi thường GPMB, phù hợp với yêu cầu thực tế triển khai. Với những đổi mới về pháp luật đất đai, thời gian qua công tác GPMB đã đạt những kết quả đáng khích lệ, đã cơ bản đáp ứng được nhu cầu về mặt bằng cho việc phát triển các dự án đầu tư. Tuy nhiên bên cạnh đó, do tính chưa ổn định, chưa thống nhất của pháp luật đất đai qua các thời kỳ mà công tác bồi thường GPMB đã gặp khá nhiều khó khăn và cản trở. Thực tiễn triển khai cho thấy việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai có ảnh hưởng rất lớn đến công tác bồi thường GPMB. Hệ thống văn bản pháp luật đất đai còn có những nhược điểm như là số lượng nhiều, mức độ phức tạp cao, không thuận lợi trong sử dụng, nội bộ hệ thống chưa đồng bộ, chặt chẽ gây lúng túng trong xử lý và tạo kẽ hở trong thực thi pháp luật. 1.1.3.2. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, quản lý hợp đồng sử dụng đất, thống kê, kiểm kê, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Ở nước ta, theo quy định của Luật đất đai, người sử dụng đất phải đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để được xét duyệt
- 7 lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hệ thống hồ sơ địa chính và giấy chứng nhận QSD đất có liên quan mật thiết với công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tái định cư và là một trong những yếu tố quyết định khi xác định nguồn gốc sử dụng đất, đối tượng và mức bồi thường hỗ trợ. Lập và quản lý hệ thống hồ sơ địa chính (HSĐC) có vai trò quan trọng hàng đầu để “quản lý chặt chẽ đất đai trong thị trường bất động sản”, là cơ sở xác định tính pháp lý của đất đai. Trong công tác bồi thường, GPMB, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là căn cứ để xác định đối tượng được bồi thường, loại đất, diện tích đất tính bồi thường. Hiện nay, công tác đăng ký đất đai ở nước ta vẫn còn yếu kém, đặc biệt công tác đăng ký biến động về sử dụng đất; việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vẫn chưa hoàn tất. Chính vì vậy mà công tác bồi thường GPMB đã gặp rất nhiều khó khăn. Làm tốt công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì công tác bồi thường GPMB sẽ thuận lợi, tiến độ GPMB nhanh hơn. 1.1.3.3. Xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Đất đai là có hạn, không gian sử dụng đất đai cũng có hạn. Để tồn tại và duy trì cuộc sống của mình con người phải dựa vào đất đai, khai thác và sử dụng đất đai để sinh sống. Quy hoạch sử dụng đất đai là biện pháp quản lý không thể thiếu được trong việc tổ chức sử dụng đất của các ngành kinh tế - xã hội và các địa phương, là công cụ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, có tác dụng quyết định để cân đối giữa nhiệm vụ an toàn lương thực với nhiệm vụ CNH-HĐH đất nước nói chung và các địa phương nói riêng. Thông qua việc lập, xét duyệt và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất để tổ chức việc bồi thường GPMB thực sự trở thành sự nghiệp của cộng đồng mà Nhà nước đóng vai trò là người tổ chức. Bất kỳ một phương án bồi thường GPMB nào đều dựa trên một quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất nhằm đạt được các yêu cầu như là phương án có hiệu quả kinh tế-xã hội cao nhất. Quy hoạch,
- 8 kế hoạch sử dụng đất có tác động tới công tác bồi thường đất đai trên hai khía cạnh: - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những căn cứ quan trọng nhất để thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, mà theo quy định của Luật đất đai, việc giao đất, cho thuê đất chỉ được thực hiện khi có quyết định thu hồi đất đó của người đang sử dụng; - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những nhân tố ảnh hưởng tới giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất; từ đó tác động tới giá đất tính bồi thường. Tuy nhiên chất lượng quy hoạch nói chung và kế hoạch nói riêng còn thấp, thiếu đồng bộ, chưa hợp lý, tính khả thi thấp, đặc biệt là thiếu tính bền vững. Phương án quy hoạch chưa dự báo sát tình hình, quy hoạch còn mang nặng tính chủ quan duy ý chí, áp đặt, nhiều trường hợp quy hoạch theo phong trào. Đây chính là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng quy hoạch “treo”, dự án “treo". 1.1.3.4. Yếu tố giá đất và định giá đất Theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành thì giá đất được hình thành trong các trường hợp sau đây: (1) Do UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là UBND cấp tỉnh) quy định (căn cứ vào nguyên tắc, phương pháp xác định giá đất và và khung giá đất do Chính phủ quy định) và được công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 hàng năm; (2) Do đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất; (3) Do người sử dụng đất thỏa thuận về giá đất với những người có liên quan khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Định giá đất đó là những phương pháp kinh tế nhằm tính toán lượng giá trị của đất bằng hình thái tiền tệ tại một thời điểm khi chúng tham gia trong một thị trường nhất định. Hay nói cách khác, định giá đất được hiểu là sự ước tính
- 9 về giá trị quyền sử dụng đất bằng hình thái tiền tệ cho một mục đích cụ thể đã được xác định tại một thời điểm xác định. Khi định giá đất người định giá phải căn cứ vào mục đích sử dụng của từng loại đất tại thời điểm định giá để áp dụng phương pháp định giá đất cho phù hợp với thực tế. Hiện nay, việc định giá đất chủ yếu sử dụng một số phương pháp truyền thống như các nước trên thế giới thực hiện, đó là phương pháp so sánh trực tiếp và phương pháp thu nhập. Giá đất tính bồi thường thiệt hại về đất là thước đo phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nước, người bị thu hồi đất và nhà đầu tư. Theo quy định của Luật Đất đai năm 2003, nguyên tắc định giá đất là phải sát với giá thị trường trong điều kiện bình thường. Tuy nhiên, tình hình phổ biến hiện nay là giá đất do các địa phương quy định và công bố đều chưa sát với giá thực tế của thị trường, dẫn tới nhiều trường hợp ách tắc về bồi thường đất đai và phát sinh khiếu kiện (Quốc hội, luật đất đai 2003). Kết quả kiểm tra thi hành Luật Đất đai của Bộ Tài nguyên và Môi trường cho thấy trong 17.480 đơn tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai thì có tới 12.348 trường hợp là khiếu nại về bồi thường, GPMB (chiếm 70,64%). Trong các trường hợp khiếu nại về bồi thường GPMB thì có tới 70% là khiếu nại về giá đất nông nghiệp bồi thường quá thấp so với giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường hoặc giá đất ở được giao tại nơi tái định cư lại quá cao so với giá đất ở đã được bồi thường tại nơi bị thu hồi (Bộ Tài nguyên và môi trường, 2005). Như vậy, nếu công tác định giá đất để bồi thường GPMB không được làm tốt sẽ làm cho công tác GPMB ách tắc, dẫn tới không có mặt bằng đầu tư, làm chậm tiến độ triển khai dự án hoặc làm lỡ cơ hội đầu tư. 1.1.3.5. Thị trường bất động sản
- 10 Cùng với sự phát triển của nền kinh tế nước ta, thị trường bất động sản ngày càng được hình thành và phát triển. Ngày nay thị trường bất động sản đã trở thành một bộ phận không thể thiếu trong hệ thống các loại thị trường của nền kinh tế quốc dân, nó có những đóng góp vào ổn định xã hội và thúc đẩy nền kinh tế đất nước trong thời gian qua và trong tương lai. Việc hình thành và phát triển thị trường bất động sản góp phần giảm thiểu việc thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư (do người đầu tư có thể đáp ứng nhu cầu về đất đai thông qua các giao dịch trên thị trường); đồng thời người bị thu hồi đất có thể tự mua hoặc cho thuê đất đai, nhà cửa mà không nhất thiết phải thông qua Nhà nước thực hiện công tác TĐC và bồi thường. Giá cả của Bất động sản được hình thành trên thị trường và nó sẽ tác động tới giá đất tính bồi thường. 1.1.4. Cơ sở pháp lý về bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất ở Việt Nam qua các thời kỳ 1.1.4.1. Thời kỳ trước khi có luật đất đai năm 1988 Sau cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, lần đầu tiên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ban hành Hiến pháp vào năm 1946. Đến năm 1953, Nhà nước ta thực hiện cuộc cải cách ruộng đất và Luật cải cách ruộng đất được ban hành. Một trong những mục tiêu đầu tiên của cuộc cải cách là thủ tiêu quyền chiếm hữu ruộng đất của thực dân Pháp và đế quốc xâm lược ở Việt Nam, xóa bỏ chế độ chiếm hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ, thực hiện chế độ sở hữu ruộng đất của nông dân. Sau đó, Đảng và Nhà nước ta đã vận động nông dân vào các hợp tác xã; thành lập các nông, lâm trường quốc doanh, trạm trại nông nghiệp với hình thức sở hữu tập thể. Ngày 14/4/1959, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Nghị định 151/TTg quy định thể lệ tạm thời về trưng dụng ruộng đất. Đây có thể coi là văn bản pháp quy đầu tiên liên quan đến việc bồi thường bắt buộc ở Việt Nam. Ngày
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 131 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 19 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 18 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn