Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác bồi thường, GPMB dự án Đầu tư xây dựng nút giao cắt QL48 với QL1 và đường sắt bắc nam theo hình thức BOT tại xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
lượt xem 5
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá được công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất của dự án Đầu tư xây dựng nút giao khác mức tại điểm giao cắt giữa QL48 với QL1 và đường sắt bắc nam theo hình thức BOT. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác bồi thường, GPMB dự án Đầu tư xây dựng nút giao cắt QL48 với QL1 và đường sắt bắc nam theo hình thức BOT tại xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HÀ HUY KHÁNH ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, GPMB DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NÚT GIAO CẮT QL48 VỚI QL1 VÀ ĐƯỜNG SẮT BẮC NAM THEO HÌNH THỨC BOT TẠI XÃ DIỄN YÊN, HUYỆN DIỄN CHÂU, TỈNH NGHỆ AN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên – 2020
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HÀ HUY KHÁNH ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, GPMB DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NÚT GIAO CẮT QL48 VỚI QL1 VÀ ĐƯỜNG SẮT BẮC NAM THEO HÌNH THỨC BOT TẠI XÃ DIỄN YÊN, HUYỆN DIỄN CHÂU, TỈNH NGHỆ AN Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS: Hoàng Văn Hùng Thái Nguyên – 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn tại địa bàn nghiên cứu. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác. Tác giả luận văn Hà Huy Khánh
- ii LỜI CẢM ƠN Trân trọng cảm ơn giáo viên hướng dẫn khoa học PGS.TS: Hoàng Văn Hùng và các thầy giáo, cô giáo trong Khoa Quản lý Tài nguyên, Phòng Đào tạo, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên và phòng Tài nguyên Môi trường huyện Diễn Diễn Châu, UBND xã Diễn Yên đã tạo những điều kiện tốt nhất để tác giả thực hiện luận văn. Đặc biệt, xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến các tổ chức, cá nhân mà tác giả đã có điều kiện gặp gỡ, khảo sát và các chuyên gia trong các lĩnh vực liên quan, đã đóng góp những thông tin vô cùng quý báu và những ý kiến xác đáng, để tác giả có thể hoàn thành nghiên cứu này. Tác giả luận văn Hà Huy Khánh
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................. viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2 3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 3 3.1. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................... 3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................ 3 Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................... 4 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4 1.1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 4 1.1.2. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường GPMB ........................ 7 1.2. Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 12 1.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 14 1.3.1. Sơ lược về công tác bồi thường GPMB, hỗ trợ, tái định cư ở một số nước trên thế giới ............................................................................................ 14 1.4. Một số kết quả nghiên cứu về giải phóng mặt bằng ................................ 20 1.4.1. Việc áp dụng, thực hiện chính sách bồi thường GPMB ....................... 20 1.4.2. Giá đất áp dụng trong bồi thường GPMB ............................................. 21 1.4.3. Về tình hình đời sống việc làm của các hộ dân có đất bị thu hồi ......... 21 1.5. Thực tiễn việc bồi thường GPMB và tái định cư ở Việt Nam ................. 22 1.5.1. Về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ................................... 23 1.5.2. Những kết quả đạt được trong quá trình bồi thường GPMB và tái định cư ..................................................................................................................... 25
- iv 1.5.3. Về những tồn tại trong quá trình bồi thường GPMB và tái định cư ..... 26 1.6. Khái quát công tác bồi thường GPMB và tái định cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An .......................................................................................................... 26 1.7. Khái quát công tác bồi thường GPMB và tái định cư trên địa bàn huyện Diễn Châu ........................................................................................................ 29 1.8. Trình tự và thủ tục công tác bồi thường GPMBvà tái định cư khi nhà nước thu hồi đất ............................................................................................... 30 1.8.1. Thông báo thu hồi đất; thành lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ giúp việc ............................................................................................ 30 1.8.2. Trình tự lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư .................... 36 1.8.3. Hồ sơ, trình tự thẩm định và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ........................................................................................................ 36 1.8.4. Công khai quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; chi trả tiền và bàn giao mặt bằng .............................................................. 39 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................................ 41 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 41 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu............................................................ 41 2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 41 2.3.1. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Diễn Yên. .......................................................................... 41 2.3.2. Đánh giá công tác bồi thường GPMB và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất của dự án Xây dựng nút giao khác mức tại điểm giao cắt giữa Quốc lộ 48 với Quốc lộ 1 và đường sắt Bắc Nam theo hình thức BOT. ...................... 41 2.3.3. Đánh giá ảnh hưởng của việc bồi thường GPMB đến đời sống của người dân tại dự án. ......................................................................................... 41 2.3.4. Nghiên cứu mốt số yếu tố ảnh hưởng tới tiến độ GPMB ..................... 41 2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 42
- v 2.4.1. Phương pháp điều tra ............................................................................ 41 2.4.2. Phương pháp thống kê, phân tích, xử lý số liệu .................................... 44 2.4.3. Phương pháp chuyên gia ....................................................................... 44 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 44 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu 44 3.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên ............................................................ 44 3.1.2. Khái quát về thực trạng kinh tế xã hội của xã Diễn Yên ...................... 45 3.2. Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Diễn Yên .............................................................................................. 47 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của xã Diễn Yên .............................................. 47 3.2.2. Công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Diễn Yên.......... 51 3.3. Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường GPMB và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại dự án Đầu tư xây dựng nút giao khác mức tại điểm giao cắt QL48 với QL1 và đường sắt Bắc Nam theo hình thức BOT ............ 53 3.3.1. Những văn bản liên quan trực tiếp đến dự án ....................................... 53 3.3.2. Ý nghĩa tầm quan trọng của dự án ........................................................ 56 3.3.3. Giới thiệu tổng quát về dự án ................................................................ 56 3.3.4. Phạm vi ảnh hưởng của dự án ............................................................... 59 3.3.5. Công tác bồi thường GPMB và tái định cư khi Nhà nước hu hồi đất tại dự án .................................................................................................... 59 3.3.5.5 Điều tra hộ gia đình ............................................................................. 67 3.3.6 Điều tra cán bộ chuyên môn .................................................................. 73 3.3.7. Nhận xét ................................................................................................ 75 3.4. Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng tới tiến độ bồi thường GPMB và tái định cư ............................................................................................................. 75 3.5. Đề xuất một số giải pháp.......................................................................... 77 3.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 77 3.5.2. Khó khăn ............................................................................................... 78
- vi 3.5.3. Giải pháp về chính sách ........................................................................ 81 3.5.4. Giải pháp về tái định cư ........................................................................ 81 3.5.5. Giải pháp về tổ chức thực hiện ............................................................. 82 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 83 1. Kết luận ....................................................................................................... 83 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 86 PHỤ LỤC
- vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT GPMB Giải phóng mặt bằng HĐND Hội đồng nhân dân HĐBT Hội đồng Bồi thường QĐ Quyết định UBND Ủy ban nhân dân QL1 Quốc lộ 1 QL48 Quốc lộ 48 BOT Hình thức Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – chuyển giao (BOT)
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp xã Diễn Yên năm 2019 ........ 48 Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp xã Diễn Yên năm 2019 .. 49 Bảng 3.3. Một số chỉ tiêu cơ bản của dự án .................................................... 59 Bảng 3.4. Tổng hợp đối tượng được bồi thường, hỗ trợ về đất của dự án ..... 62 Bảng 3.5. Bảng tổng hợp diện tích, loại đất thu hồi của dự án ...................... 63 Bảng 3.6. Bảng tổng kinh phí bồi thường GPMB tại dự án .......................... 65 Bảng 3.7. Tiến độ thực hiện bồi thường GPMB của dự án ............................ 67 Bảng 3.8. Quan điểm của người dân về vấn đề bồi thường GPMB tại dự án nghiên cứu ....................................................................................................... 68 Bảng 3.9. Quan điểm của người dân về vấn đề chính sách hỗ trợ tại dự án .. 69 Bảng 3.10. Quan điểm của người dân về vấn đề tổ chức thực hiện bồi thường GPMB tại dự án ............................................................................................... 70 Bảng 3.11. Ý kiến của người dân về vấn đề bồi thường GPMB tại dự án ..... 71 Bảng 3.12. Quan điểm của cán bộ chuyên môn về công tác bồi thường GPMB ........................................................................................... 73 Bảng 3.13. Đánh giá mức độ quan trọng của một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác giải phóng mặt bằng.......................................................................... 76
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế. Nhu cầu sử dụng đất đai cho mục đích phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích cộng đồng, các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, các khu thương mại – du lịch – dịch vụ, làng nghề, phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật như giao thông, thủy lợi….đặc biệt là các dự án phát triển hệ thống hạ tầng giao thông , n hiều dự án như các khu công nghiệp, nhà máy, các khu đô thị mới, khu dân cư, hệ thống hạ tầng giao thông ... đang được triển khai xây dựng đã làm thay đổi diện mạo và đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội không nhỏ cho đất nước. Trong sự phát triển mạnh mẽ đó cũng tiềm ẩn nhiều thách thức lớn như: việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ở các dự án không thống nhất, không đồng bộ, không công bằng. Trên thực tế có thể nói chính sách bồi thường thiệt hại của nhà nước hiện nay đối với người dân bị thu hồi đất là chưa thỏa đáng, chưa đáp ứng được nguyện vọng và nhu cầu được ổn định đời sống, sản xuất sau khi phải di dời. Trong quá trình thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư đã nảy sinh nhiều khó khăn, vướng mắc. Một số dự án đã đi vào hoạt động không đúng tiến độ dự kiến ban đầu do vướng mắc ở giai đoạn bồi thường giải phóng mặt bằng. Mặt khác cuộc sống và việc sản xuất của người dân bị thu hồi đất, phải di dời nơi ở đang có những xáo trộn mà các chính sách của Nhà nước đã và đang triển khai chưa xử lý được. Diễn Châu là một Huyện đồng bằng ven biển thuộc tỉnh Nghệ An, là một trong những huyện có số lượng xã nhiều và dân số lớn nhất Nghệ An, là trọng điểm huyết mạch giao thông quốc gia nơi có Quốc lộ 1A, quốc lộ 48 và đường sắt Bắc Nam đi qua cho nên vấn đề quy hoạch, giải tỏa, đền bù, tái
- 2 định cư có liên quan đến hệ thống giao thông vận tải đang là vấn đề nan giải, chưa được giải quyết dứt điểm. Chính sách Pháp luật đất đai nói chung và chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất nói riêng đang được Đảng, nhà nước, các cấp, các ngành đặc biệt quan tâm và không ngừng đổi mới, hoàn thiện. Tuy nhiên, công tác bồi thường giải phóng mặt bằng và hỗ trợ tái định cư vẫn là vấn đề nan giải và mang tính thời sự. Công tác thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng là vấn đề hết sức nhạy cảm và phức tạp, mang tính thời sự cấp bách, nó tác động tới mọi vấn đề trong đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường, an ninh, chính trị của cộng đồng dân cư, nhất là đối với người dân có đất bị thu hồi, ảnh hưởng trực tiếp tới cuộc sống hằng ngày, do vậy việc nghiên cứu đề tài: ‘‘Đánh giá công tác bồi thường, GPMB dự án Đầu tư xây dựng nút giao cắt QL48 với QL1 và đường sắt bắc nam theo hình thức BOT tại xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An” là có ý nghĩa và cần thiết. 2. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá được hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Diễn Yên. - Đánh giá được công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất của dự án Đầu tư xây dựng nút giao khác mức tại điểm giao cắt giữa QL48 với QL1 và đường sắt bắc nam theo hình thức BOT. - Đánh giá tác động của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất đến đời sống của người dân. - Tổng kết được những kết quả đạt được, những thành công, tồn tại và đề xuất phương án giải quyết, rút ra những bài học kinh nghiệm trong công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng của dự án.
- 3 3. Ý nghĩa của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở dữ liệu và tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu về bồi thường, giải phóng mặt bằng và tác động của chúng đến xã hội. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án góp phần giúp cho dự án được thực hiện nhanh gọn và có hiệu quả. Kết quả đánh giá tác động của giải phóng mặt bằng của dự án đến đời sống của người dân bị thu hồi đất giúp cho các cấp quản lý có những định hướng chính xác cho phát triển xã hội.
- 4 Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài 1.1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1.1. Một số khái niệm * Thu hồi đất - Thu hồi đất là việc Nhà nước ban hành quyết định để thu lại quyền sử dụng đất của người đang sử dụng, đất, tổ chức được giao quản lý (Nghị định 47/2014/NĐ-CP, 2014). * Bồi thường, hỗ trợ Căn cứ điểm 12 - Điều 3, Luật đất đai 2013: “12. Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất.” Bồi thường thiệt hại khi thu hồi đất cho dân, là việc khôi phục lại giá trị tài sản (nhà cửa, đất đai…), nguồn sinh sống, lợi ích vật chất và tinh thần theo nghĩa rộng cho người sử dụng đất bị ảnh hưởng do quá trình triển khai thực hiện dự án đó chính là hình thức trách nhiệm dân sự để bù đắp những tổn thất về vật chất, tinh thần cho bên thiệt hại, nhưng thiệt hại này không phải do hành vi trái pháp luật (của nhà đầu tư hay của Nhà nước) mà thực chất là kết quả của “phá hủy - tái tạo” trong quá trình phát triển của đô thị hay kinh tế - xã hội. Sự đền bù đó có thể hiểu là trả lại đầy đủ hoặc tương xứng với mất mát hoặc sự vất vả. Và phải hiểu rằng: - Không phải mọi khoản đền bù đều bằng tiền; - Sự mất mát của người bị thu hồi đất không chỉ là về mặt vật chất mà nhiều trường hợp còn mất mát cả về tinh thần nhất là khi phải tái định cư;
- 5 - Về mặt hành chính thì đây là một quá trình không tự nguyện, có tính cưỡng chế và vẫn đòi hỏi sự “hy sinh”. Không chỉ là một sự đền bù ngang giá tuyệt đối. Cãn cứ Điểm 14 - Điều 3, Luật đất đai 2013: “14. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển”. Nhà nước trợ giúp cho người có đất bị thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển thông qua việc cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới, đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới… Căn cứ vào Điều 83 Luật đất đai 2013: "Điều 83. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất 1. Nguyên tắc hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất: a) Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất ngoài việc được bồi thường theo quy định của Luật này còn được Nhà nước xem xét hỗ trợ; b) Việc hỗ trợ phải bảo đảm khách quan, công bằng, kịp thời, công khai và đúng quy định của pháp luật. 2. Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm: a) Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất; b) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở; c) Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở; d) Hỗ trợ khác. 3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này."
- 6 * Tái định cư Tái định cư là một vấn đề rất lớn của quốc gia, đặc biệt là các nước đã đang phát triển những trường hợp điển hình như xây dựng làm cầu đường, phát triển đô thị. Tái định cư là một khái niệm mang một tầm vóc khá rộng, ảnh hưởng tác động trực tiếp đến đời sống của người dân do bị mất tài sản, và nguồn thu nhập trong quá trình dự án phát triển gây ra. Khi bất kể có phải di chuyển hoặc các chương trình có mục đích khôi phục cuộc sống của họ. Vì vậy Tái định cư bao hàm cả việc thực hiện chính sách bồi thường thiệt hại khi thu hồi đất và Tái định cư theo nghĩa hẹp đó chính là quá trình di dời người dân đến một nơi ở mới. Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì người sử dụng đất được bố trí Tái Định Cư bằng một trong các hình thức sau: - Bồi thường bằng nhà ở; - Bồi thường bằng giao đất ở mới; - Bồi thường bằng tiền để người dân tự lo chỗ ở. a. Hình thức về việc tái định cư có các dạnh như sau: - Di dời dân cư vào khu đô thị; - Chuyển dịch nội thành và ngoài thành từ các chương trình cải tạo đô thị hóa, chuyển dịch theo cơ sở tự nguyện của người dân; - Tái định cư tại chỗ khi chính quyền thực hiện các dự án. b. Xét về cơ sở tự nguyện của người dân cũng có rất nhiều mức độ: - Tái định cư tự giác; - Tái định cư tự phát; - Tái định cư cưỡng bức. c. Xét về tính chất thì Tái định cư thường có 2 dạng như sau:
- 7 Tái định cư bắt buộc: thực hiện các dự án có mục đích chung vì vậy đều được xác lập quyền ưu tiên, để thu hồi đất nhằm phục vụ các dự án vì lợi ích cho nhà nước. Tái định cư tự nguyện: Thông thường trong tái định cư tự nguyện trong các dự án được cải tạo quy mô trong khu đô thị vì những lợi ích trực tiếp của người tham gia dự án. 1.1.1.2. Đặc điểm của công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư a. Tính đa dạng Giải phóng mặt bằng là quá trình thực hiện các công việc liên quan đến việc di dời nhà cửa, cây cối, các công trình xây dựng và một bộ phận dân cư trên một phần đất nhất định được quy hoạch cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công trình mới. Quá trình giải phóng mặt bằng được tính từ khi bắt đầu hình thành hội đồng giải phóng mặt bằng đến khi giải phóng xong và giao cho chủ đầu tư mới. Đây là một quá trình đa dạng và phức tạp thể hiện sự khác nhau giữa các dự án và liên quan đến lợi ích trực tiếp của các bên tham gia và cả của xã hội. Công tác giải phóng mặt bằng mang tính quyết định đến tiến độ của các dự án, là khâu đầu tiên thực hiện dự án. Trong đó đền bù thiệt hại là khâu quan trọng quyết định tiến độ giải phóng mặt bằng. Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác nhau với điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội dân cư khác nhau. Khu vực nội thành, mật độ dân cư cao, ngành nghề đa dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn; khu vực ven đô, mức độ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề dân cư phức tạp, hoạt động sản xuất đa dạng: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, buôn bán nhỏ; khu vực ngoại thành, hoạt động sản xuất chủ yếu của dân cư là sản xuất nông nghiệp. Do đó mỗi khu vực bồi thường GPMB có những đặc trưng riêng và được tiến hành với những giải pháp riêng phù hợp với những đặc điểm riêng của mỗi khu vực và từng dự án cụ thể.
- 8 b. Tính phức tạp Đất đai là tài sản có giá trị, có vai trò quan trọng trong đời sống KT-XH đối với mọi người dân. Đối với khu vực nông thôn, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn, do đó tâm lý dân cư vùng này là giữ được đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất còn được lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhưng họ vẫn không cho thuê. Mặt khác, cây trồng, vật nuôi trên vùng đó cũng đa dạng dẫn đến công tác tuyên truyền, vận động dân cư tham gia di chuyển, định giá bồi thường rất khó khăn. Bởi vậy, để đảm bảo ổn định đời sống dân cư cần thiết phải thực hiện tốt việc hỗ trợ, chuyển đổi nghề nghiệp cho người dân. - Đối với đất ở phức tạp hơn do những nguyên nhân sau: + Đất ở là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với đời sống và sinh hoạt của người dân mà tâm lý, tập quán là ngại di chuyển chỗ ở. + Nguồn gốc với chế độ quản lý khác nhau qua nhiều thời kỳ, cơ chế chính sách không đồng bộ dẫn đến tình trạng lấn chiếm đất đai, xây nhà trái phép. + Thiếu quỹ đất để xây dựng khu tái định cư cũng như chất lượng khu tái định cư thấp chưa đáp ứng được yêu cầu của người dân. 1.1.1.3 Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường GPMB 1.1.1.4. Thực trạng quản lý đất đai Việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó. Để thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về đất đai đòi hỏi các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực này phải mang tính ổn định cao và phù hợp với tình hình thực tế. Từ sau khi Luật đất đai năm 1993 ra đời Nhà nước đã không ngừng xây dựng khuôn khổ pháp lý để kịp thời tháo gỡ những khó khăn phát sinh từ thực tiễn để giải quyết vấn đề vốn đã phức tạp và nhạy cảm của GPMB. Tuy nhiên,
- 9 việc thực hiện các quy định của Nhà nước trong thực tiễn vô cùng khó khăn, nhất là trong điều kiện các chính sách về đất đai, nhà ở của Việt Nam còn nhiều tồn tại và bất cập, đặc biệt là các chính sách về bồi thường GPMB, hỗ trợ, tái định cư. Để công tác này được nhân dân đồng thuận, thì hệ thống pháp luật phải thống nhất, đồng bộ, ổn định lâu dài và nhất là phải phù hợp với thực tế. Ngược lại, hệ thống pháp luật về đất đai, cụ thể là các chính sách về bồi thường GPMB, hỗ trợ, tái định cư mà chồng chéo không thống nhất thì sẽ dẫn đến khó khăn cho công tác này. Vì vậy, Nhà nước ngày càng quan tâm hoàn thiện hơn nữa về chính sách đất đai nói chung và các chính sách liên quan đến GPMB nói riêng (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2012). Thực tiễn triển khai cho thấy việc ban hành các văn bản quy phạm về quản lý, sử dụng đất đai có ảnh hưởng rất lớn đến công tác bồi thường, hỗ trợ, TĐC. Thực tế cho thấy từ cơ chế chính sách cho đến áp dụng thực hiện là một vấn đề không đơn giản. Hiện nay, trên địa bàn thành phố việc quản lý tổ chức thực hiện không đúng trình tự, không đồng bộ, phân công, phân cấp không rõ ràng …đã ảnh hưởng rất lớn đến công tác BTHT, tái định cư GPMB của dự án và kết quả làm chậm tiến độ. Mặt khác, đội ngũ những người làm công tác GPMB trình độ còn hạn chế và yếu kém cả về chuyên môn lẫn nghiệp vụ cho nên dẫn đến quản lý tổ chức còn lộn xộn, phức tạp và chưa hiệu quả. Việc lập các khu tái định cư, bố trí di dân tái định cư chưa được quan tâm thích đáng. Việc giao đất và nhà tái định cư còn chậm. Chính vì vậy mà công tác này cần xem lại thực hiện tốt để GPMB thuận lợi. Phải đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ làm công tác này để tránh những vướng mắc không nên gặp trong công tác này (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2005). 1.1.1.5. Tổ chức thực hiện và giải quyết các thủ tục hành chính Khả năng tổ chức thực hiện và giải quyết các thủ tục hành chính trong GPMB như trích lục, trích đo địa chính, thu hồi đất, thẩm định giá, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phải khẩn trương và chính xác.
- 10 1.1.1.6. Chế độ, chính sách Khả năng giải quyết các chế độ, chính sách đối với các hộ dân trong vùng bị ảnh hưởng, thái độ và năng lực của cán bộ, công chức của cơ quan có thẩm quyền khi tiếp xúc với dân trong quá trình giải quyết các chế độ, chính sách triển khai công tác GPMB. Những phức tạp này thường nảy sinh do việc không đạt được sự đồng thuận với người dân về mức giá đền bù, hoặc khi đạt được sự đồng thuận thì lại không có khả năng chi trả nên luôn gây khó khăn về sau và đòi hỏi phải thương lượng lại khi mức giá thị trường tăng. Sự am hiểu pháp luật, cách giải quyết nhanh gọn cùng với sự cảm thông, tôn trọng lợi ích của người dân, thấu hiểu được tâm lý và nguyện vọng của người dân khi thực thi công vụ của cán bộ, công chức sẽ đóng vai trò rất quan trọng trong việc tạo dựng sự hợp tác của nhân dân trong vùng dự án nhằm tránh các phản ứng tiêu cực lây lan gây bất lợi cho tiến độ GPMB. 1.1.1.7. Xử lý những vướng mắc phát sinh Thắc mắc của ngýời dân phần lớn tập trung ở kết quả đo đạc, nguồn gốc đất, hạn mức đất, đơn giá đền bù hoặc hỗ trợ, một số vấn đề phức tạp về đất đai do quá khứ để lại và về vị trí, chất lượng, giá cả nhà hoặc đất khu tái định cư...Trong bối cảnh đó, chỉ cần một trường hợp xử lý sai (do chưa am hiểu các quy định, thiếu trách nhiệm, chậm giải quyết, vô cảm, thiên vị, tiêu cực hoặc nhượng bộ vô nguyên tắc) dễ dẫn đến phản ứng dây chuyền, có thể toàn bộ phương án bồi thường bị đổ vỡ phải làm lại từ đầu... Chính từ những sự bất đồng thuận với cách giải quyết các chế độ, chính sách và xử lý những vướng mắc phát sinh của các cơ quan chức năng mà người dân trong vùng dự án dường như không quan tâm đến việc GPMB và bất hợp tác với các các cán bộ, công chức của cơ quan chức năng đến làm việc. Đó là điểm đầu cho một xâu chuỗi phát sinh các vấn đề rắc rối khác kéo dài mà chính quyền phải tìm cách xử lý để hoàn thành công việc. Trong trường hợp này, nếu chính quyền địa phương không quyết liệt và triệt để xử lý
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 75 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 146 | 20
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 131 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 18 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn