Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng một số dự án trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018
lượt xem 2
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng một số dự án trên địa bàn huyện Phú Bình. Từ đó nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và xác định mức độ quan trọng của các yếu tố. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng một số dự án trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------------------ PHÙNG VĂN XUYÊN ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2018 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên, năm 2020
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------------------ PHÙNG VĂN XUYÊN ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2018 Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8 85 01 03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thế Huấn Thái Nguyên, năm 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc./. Tác giả luận văn Phùng Văn Xuyên
- ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi nhất, những ý kiến đóng góp và những lời chỉ bảo quý báu của tập thể và cá nhân trong và ngoài Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc TS. Nguyễn Thế Huấn là người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Phú Bình và các cơ quan ban ngành khác có liên quan tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu, những thông tin cần thiết để thực hiện luận văn này. Tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới sự giúp đỡ tận tình, quý báu đó! Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Phùng Văn Xuyên
- iii DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT STT TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT NGUYÊN NGHĨA 1 CN - XD Công nghiệp - xây dựng 2 GCN Giấy chứng nhận 3 KT - XH Kinh tế - xã hội 4 QSD Quyền sử dụng 5 SD Sử dụng 6 THCS Trung học cơ sở 7 TM - DV Thương mại - Dịch vụ 8 TX Thị xã 9 UBND Ủy ban nhân dân
- iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .....................................................................................................1 LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................................... iii MỤC LỤC ................................................................................................................ iv DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................3 1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................3 1.3.1. Ý nghĩa khoa học ..............................................................................................3 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ...............................................................................................3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................4 1.1. Cơ sở khoa học của công tác bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng ...........4 1.1.1. Một số khái niệm ...............................................................................................4 1.1.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường và giải phóng mặt bằng ............................5 1.1.3. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng .....................................................................................................................5 1.1.4. Nguyên tắc và điều kiện bồi thường giải phóng mặt bằng ...............................6 1.1.5. Các trường hợp không được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất ..................8 1.1.6. Quy định về hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất ...................................................8 1.1.7. Quy định về tái định cư .....................................................................................9 1.1.8. Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng .......................................10 1.1.9. Chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ...............................13 1.1.10. Kinh phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư .......................................14 1.2. Cơ sở pháp lý .....................................................................................................15 1.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ....................................................................................................................17 1.4. Cơ sở thực tiễn của đề tài ...................................................................................18 1.4.1. Công tác giải phóng mặt bằng trên thế giới ....................................................18
- v 1.4.2. Công tác giải phóng mặt bằng ở Việt Nam .....................................................23 1.5. Đánh giá chung về tổng quan .............................................................................28 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................................................................29 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................29 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................29 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................29 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................................29 2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................29 2.3.1. Giới thiệu về địa bàn và 3 dự án nghiên cứu ..................................................29 2.3.2. Đánh giá thực trạng công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng .................29 2.3.3. Đánh giá ảnh hưởng của công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất đến đời sống nhân dân tại khu vực giải phóng mặt bằng ...................................................................................................................30 2.3.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và xác định mức độ quan trọng của các yếu tố ................................................30 2.3.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp để đẩy nhanh tiến độ công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất ........................................................................................................................30 2.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................30 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ..........................................................................30 2.4.2. Phương pháp chuyên gia .................................................................................32 2.4.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp và xử lý số liệu ..........................................32 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................33 3.1. Giới thiệu khái quát địa bàn nghiên cứu và 3 dự án nghiên cứu........................33 3.1.1. Giới thiệu địa bàn nghiên cứu .........................................................................33 3.1.2. Giới thiệu 03 dự án nghiên cứu .......................................................................35 3.2. Đánh giá thực trạng công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại các dự án ..........................................................................................................................36
- vi 3.2.1. Đối tượng và điều kiện bồi thường của 03 dự án nghiên cứu trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên ...........................................................................36 3.2.2. Kết quả công tác bồi thường tại 03 dự án .......................................................38 3.2.3. Kết quả hỗ trợ giải phóng mặt bằng của các dự án .........................................42 3.2.4. Các khoản kinh phí khác để thực hiện dự án ..................................................44 3.2.5. Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng của 03 dự án đề tài nghiên cứu .................................................................................................................46 3.3. Đánh giá ảnh hưởng của công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất đến đời sống người dân tại khu vực giải phóng mặt bằng ...................49 3.3.1. Tình hình dân cư trong khu vực giải phóng mặt bằng ....................................49 3.3.2. Ảnh hưởng của công tác giải phóng mặt bằng đến đời sống người dân về kinh tế ................................................................................................................................50 3.3.3. Ảnh hưởng của giải phóng mặt bằng đến đời sống người dân về an ninh trật tự, an toàn xã hội .......................................................................................................52 3.3.4. Ảnh hưởng của giải phóng mặt bằng đến đời sống người dân về quan hệ nội bộ gia đình .................................................................................................................53 3.3.5. Ảnh hưởng của giải phóng mặt bằng đến đời sống người dân về môi trường ....54 3.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và xác định mức độ quan trọng của các yếu tố. ........................................55 3.4.1. Một số yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng ....................................................................................................................55 3.4.2. Xác định mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng ..........................................................................56 3.5. Thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân tồn tại và đề xuất một số giải pháp trong công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên ..............................................................................................................59 3.5.1. Thuận lợi .........................................................................................................59 3.5.2. Những khó khăn, tồn tại ..................................................................................61 3.5.3. Đề xuất một số giải pháp .................................................................................62
- vii KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................66 1. Kết luận .................................................................................................................66 2. Kiến nghị ...............................................................................................................67 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................68
- viii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Đối tượng và điều kiện bồi thường ...........................................................37 Bảng 3.2: Kết quả công tác bồi thường đất 03 dự án nghiên cứu trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên .........................................................................39 Bảng 3.3: Kết quả công tác bồi thường tài sản trên đất của 03 dự án nghiên cứu trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên ....................................................41 Bảng 3.4: Kết quả công tác hỗ trợ và thưởng bàn giao mặt bằng của 03 dự án nghiên cứu trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên ................................42 Bảng 3.5: Kết quả kinh phí tổ chức thực hiện; kinh phí dự phòng kinh phí bảo vệ và phát triển đất trồng lúa của 03 dự án nghiên cứu trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên .............................................................................................................45 Bảng 3.6: Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng của 03 dự án nghiên cứu trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên ................................46 Bảng 3.7: Tình hình dân cư trong khu vực giải phóng mặt bằng .............................49 Bảng 3.8: Thu nhập bình quân nhân khẩu/năm theo nguồn thu nhập của các hộ dân tại 03 dự án ................................................................................................................51 Bảng 3.9: Tình hình thu nhập của các hộ sau khi thu hồi đất ...................................52 Bảng 3.10: Tình hình an ninh trật tự, an toàn xã hội khu vực dự án sau thu hồi đất ........................................................................................................................53 Bảng 3.11: Tình hình quan hệ nội bộ gia đình khu vực dự án sau thu hồi đất .........54 Bảng 3.12: Tình hình môi trường khu vực dự án sau thu hồi đất .............................54 Bảng 3.13: Kết quả xác định mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng một số dự án trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018.........................................................57
- 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt không gì có thể thay thế được đối với các ngành sản xuất nông, lâm nghiệp, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là nền tảng cho sự sống của con người và nhiều sinh vật khác, là địa bàn phân bổ các khu dân cư, kinh tế - xã hội và quốc phòng, an ninh. Luật đất đai quy định về nguyên tắc, căn cứ, nội dung, trình tự tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án. Chính vì vậy, công tác giải phóng mặt bằng là một trong những nhiệm vụ quan trọng góp phần đẩy mạnh công tác thu hút đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế. Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh, việc đầu tư xây dựng các công trình, dự án vì lợi ích quốc gia, vì lợi ích công cộng thì Nhà nước thực hiện việc thu hồi đất, đồng thời thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để đảm bảo ổn định đời sống và sản xuất cho người dân có đất bị thu hồi, người dân có điều kiện sinh sống, sản xuất kinh doanh bằng và tốt hơn trước, đó là chủ trương rất đúng đắn của Đảng và Nhà nước. Để thực hiện chủ trương đó, Luật đất đai và mới nhất là Luật Đất đai năm 2013 đã có những quy định cụ thể về chính sách bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế - xã hội; nhằm cụ thể chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho người dân có đất bị thu hồi, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính đã ban hành các văn bản hướng dẫn về việc thực hiện giá đất, giá nhà, tiền tái định cư áp dụng đối với người có đất bị nhà nước thu hồi. Tuy nhiên, vấn đề bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng kéo dài vẫn đang là vấn đề tồn tại, vướng mắc của nhiều địa phương, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất, đến người có đất bị thu hồi và tác động xấu đến môi trường đầu tư của nước ta nói chung và các địa phương nói riêng. Trong giai đoạn hiện nay, tình hình sử dụng đất rất phức tạp và có nhiều bất cập, với nhiều biến động diễn ra với tốc độ nhanh,
- 2 công tác thu hồi đất và giải phóng mặt bằng vẫn còn nhiều bất cập, việc quản lý đất đai còn chồng chéo, thủ tục hành chính rườm rà, sự thống nhất trong công tác quản lý còn chưa cao. Việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý là hết sức cấp thiết, hạn chế những mặt tiêu cực, đẩy nhanh tiến trình bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phát huy những mặt tích cực của nền kinh tế thị trường, đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. Phú Bình là một huyện nằm ở phía Nam của tỉnh Thái Nguyên, có tổng diện tích tự nhiên là 243,47 km2 và có tuyến đường Quốc lộ 37 chạy qua địa bàn huyện, trong những năm gần đây huyện có sự chuyển dịch mạnh mẽ và phát triển nhanh về kinh tế - xã hội và nằm trong khu vực phát triển kinh tế sôi động của tỉnh. Trên thực tế việc quản lý đất đai của huyện còn gặp rất nhiều khó khăn, đặc biệt là công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng. Mặc dù trong những năm qua huyện đã có nhiều giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Thời gian gần đây, đặc biệt là trong giai đoạn 2016 - 2018 trên địa bàn huyện Phú Bình đã triển khai nhiều dự án đầu tư nhằm mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, góp phần đảm bảo quốc phòng, an ninh, cho nên công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng đang là vấn đề cấp thiết, trọng tâm được các cấp uỷ đảng, chính quyền và cả hệ thống chính trị quan tâm, chú trọng vào cuộc tích cực, góp phần đẩy nhanh tiến độ công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng các dự án, đồng thời hoàn thiện chính sách bồi thường, hỗ trợ đối với người dân bị thu hồi đất nói chung và tại huyện Phú Bình nói riêng. Với lý do thực tế việc triển khai các dự án đang đặt ra nhiều vấn đề cần phải nghiên cứu nghiêm túc, từ đó có thể đưa ra các giải pháp đúng, khách quan và toàn diện nhằm đáp ứng được yêu cầu đặt ra trong công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng hiện nay. Để chỉ ra những nguyên nhân, bài học kinh nghiệm, từng bước tìm ra các giải pháp hợp lý để khắc phục tình trạng kéo dài, chậm chễ trong công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện của các dự án làm cơ sở cho việc vận dụng chính sách ngày một phù hợp với việc triển khai dự án và thực tế của địa phương. Do vậy, việc nghiên cứu, đánh giá việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư các dự án trên địa bàn huyện Phú Bình là vấn đề cần thiết.
- 3 Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có ý nghĩa rất lớn đối với công tác quản lý Nhà nước về đất đai, thu hút đầu tư vào địa bàn huyện Phú Bình tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng một số dự án trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018” làm Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý đất đai. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng một số dự án trên địa bàn huyện Phú Bình. - Đánh giá ảnh hưởng của một số dự án đến đời sống người dân sau giải phóng mặt bằng. - Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và xác định mức độ quan trọng của các yếu tố. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng. 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa khoa học - Đề tài nghiên cứu, đánh giá về công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, là cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo, đồng thời cũng là cơ sở khoa học để có thể đưa ra những định hướng quy hoạch hợp lý, góp phần thiết thực trong việc thực hiện có hiệu quả tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá. - Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp đánh giá chung kết quả của công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, cũng như tình hình ổn định đời sống, sản xuất, tìm kiếm việc làm của người dân trước và sau khi bị Nhà nước thu hồi đất. - Đề tài cũng được coi là tài liệu tham khảo cho trường, khoa và học viên các khóa tiếp theo trong ngành quản lý đất đai. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn Từ kết quả của quá trình nghiên cứu đề tài, giúp tìm ra được những thuận lợi, khó khăn của công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, để từ đó đưa ra được những giải pháp cụ thể để khắc phục các tồn tại, vướng mắc, góp phần đẩy nhanh tiến độ công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng các dự án.
- 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học của công tác bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng 1.1.1. Một số khái niệm Việt Nam là nước có nền kinh tế đang phát triển, nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đã có những thay đổi về mọi mặt, với tốc độ phát triển nhanh và đạt được những thành quả hết sức quan trọng trong quá trình đổi mới đất nước. Do đó đã thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư của các cá nhân, tổ chức doanh nghiệp trong và ngoài nước. Cùng với quá trình công nghiệp hoá, tốc độ đô thị hoá ngày càng mạnh, kéo theo những thay đổi đã làm ảnh hưởng rất lớn đến quá trình sử dụng đất, đất nông nghiệp giảm dẫn đến đất phi nông nghiệp tăng lên (Đất khu công nghiệp, đất đô thị, đất giao thông, đất thuỷ lợi). Vì vậy việc thu hồi đất là không tránh khỏi. Bồi thường có nghĩa là bồi thường về đất, là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất và hỗ trợ là hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất, là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển. Trong khi đó Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai (Luật Đất đai, 2013). Việc bồi thường có thể tiến hành bằng tiền hoặc bằng vật chất khác có thể do các quy định của pháp luật điều tiết hoặc do thoả thuận của các chủ thể. Bồi thường thiệt hại về đất đai thực chất là việc giải quyết mối quan hệ về kinh tế giữa Nhà nước với người được giao đất, cho thuê đất và những người bị thu hồi đất. Bồi thường thiệt hại về đất phải được thực hiện theo quy định của nhà nước về giá đất, phương thức thu hồi và thanh toán. Nó vừa đảm bảo lợi ích của người bị thu hồi đất đồng thời cũng đảm bảo lợi ích của Nhà nước, của người nhận đất thu hồi để sử dụng, tức là phải giải quyết hài hoà lợi ích của cả ba đối tượng này.
- 5 1.1.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường và giải phóng mặt bằng Bồi thường và giải phóng mặt bằng là quá trình đa dạng và phức tạp, nó thể hiện sự khác nhau giữa các dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích quốc gia của các bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội. Chính vì vậy, quá trình bồi thường, giải phóng mặt bằng có đặc điểm sau (Phan Tuấn Triều, 2009): - Tính đa dạng: Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác nhau với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và trình độ dân trí nhất định. Đối với khu vực nội thành, khu vực ven đô, khu vực ngoại thành... mật độ dân cư khác nhau, ngành nghề đa dạng và đều hoạt động sản xuất theo một đặc trưng riêng của vùng đó. Do đó, giải phóng mặt bằng cũng được tiến hành với những đặc điểm riêng biệt. - Tính phức tạp: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi người dân. Ở khu vực nông thôn, dân cư sống chủ yếu nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn do đó tâm lý dân cư là giữ được đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất cũng được lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhưng họ vẫn không cho thuê. Trước tình hình đó dẫn đến công tác tuyên truyền, vận động người dân tham gia di chuyển là rất khó khăn và việc hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo đời sống dân cư sau này. 1.1.3. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng “Trong quá trình bồi thường giải phóng mặt bằng có rất nhiều yếu tố tác động đến có thể thúc đẩy quá trình bồi thường giải phóng mặt bằng diễn ra nhanh hay chậm (Phan Tuấn Triều, 2009): - Yếu tố quản lý nhà nước về đất đai. - Tác động của công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Tác động của công tác giao đất, cho thuê đất. - Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, quản lý hợp đồng sử dụng đất, thống kê cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Thanh tra chấp hành các chế độ, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong quản lý sử dụng đất đai.
- 6 - Yếu tố chính sách, yếu tố thị trường”... 1.1.4. Nguyên tắc và điều kiện bồi thường giải phóng mặt bằng 1.1.4.1. Nguyên tắc bồi thường * Nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất được quy định tại Điều 74, Luật Đất đai 2013 (Quốc hội nước CHXHCNVN, 2013): 1. Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này thì được bồi thường. 2. Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất. 3. Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật. * Nguyên tắc bồi thường thiệt hại về tài sản, ngừng sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất được quy định tại Điều 88, Luật Đất đai 2013: 1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà chủ sở hữu tài sản hợp pháp gắn liền với đất bị thiệt hại về tài sản thì được bồi thường. 2. Khi Nhà nước thu hồi đất mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải ngừng sản xuất, kinh doanh mà có thiệt hại thì được bồi thường thiệt hại. 1.1.4.2. Điều kiện bồi thường Điều kiện được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng được quy định tại Điều 75 Luật Đất đai 2013 (Quốc hội nước CHXHCNVN, 2013): 1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được
- 7 cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam mà có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp. 2. Cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng đang sử dụng đất mà không phải là đất do Nhà nước giao, cho thuê và có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp. 3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp. 4. Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; nhận thừa kế quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp, tiền nhận chuyển nhượng đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp. 5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp. 6. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc bán kết hợp cho thuê; cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
- 8 liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp. 1.1.5. Các trường hợp không được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất * Trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường về đất được quy định tại Điều 82 Luật Đất đai 2013 (Quốc hội nước CHXHCNVN, 2013) như sau: 1. Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 76 của Luật này; 2. Đất được Nhà nước giao để quản lý; 3. Đất thu hồi trong các trường hợp quy định tại Điều 64 và các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật này; 4. Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này. * Trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường tài sản gắn liền với đất Điều 92 Luật Đất đai 2013 như sau: 1. Tài sản gắn liền với đất thuộc một trong các trường hợp thu hồi đất quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, i khoản 1 Điều 64 và điểm b, d khoản 1 Điều 65 của Luật này. 2. Tài sản gắn liền với đất được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 3. Công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và công trình xây dựng khác không còn sử dụng. 1.1.6. Quy định về hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất Điều 83 Luật Đất đai 2013 (Quốc hội nước CHXHCNVN, 2013) quy định về nội dung hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất như sau: 1. Nguyên tắc hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất: a) Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất ngoài việc được bồi thường theo quy định của Luật này còn được Nhà nước xem xét hỗ trợ; b) Việc hỗ trợ phải bảo đảm khách quan, công bằng, kịp thời, công khai và
- 9 đúng quy định của pháp luật. 2. Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm: a) Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất; b) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở; c) Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở; d) Hỗ trợ khác. 3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1.1.7. Quy định về tái định cư * Trách nhiệm lập và thực hiện dự án tái định cư được quy định tại Điều 85 Đất đai 2013 (Quốc hội nước CHXHCNVN, 2013) như sau: 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức lập và thực hiện dự án tái định cư trước khi thu hồi đất. 2. Khu tái định cư tập trung phải xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, phù hợp với điều kiện, phong tục, tập quán của từng vùng, miền. 3. Việc thu hồi đất ở chỉ được thực hiện sau khi hoàn thành xây dựng nhà ở hoặc cơ sở hạ tầng của khu tái định cư. 4. Chính phủ quy định chi tiết điều này. * Bố trí tái định cư cho người có đất ở thu hồi mà phải di chuyển chỗ ở 1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện giao trách nhiệm bố trí tái định cư phải thông báo cho người có đất ở thu hồi thuộc đối tượng phải di chuyển chỗ ở về dự kiến phương án bố trí tái định cư và niêm yết công khai ít nhất là 15 ngày tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi và tại nơi tái định cư trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương
- 10 án bố trí tái định cư. Nội dung thông báo gồm địa điểm, quy mô quỹ đất, quỹ nhà tái định cư, thiết kế, diện tích từng lô đất, căn hộ, giá đất, giá nhà tái định cư; dự kiến bố trí tái định cư cho người có đất thu hồi. 2. Người có đất thu hồi được bố trí tái định cư tại chỗ nếu tại khu vực thu hồi đất có dự án tái định cư hoặc có điều kiện bố trí tái định cư. Ưu tiên vị trí thuận lợi cho người có đất thu hồi sớm bàn giao mặt bằng, người có đất thu hồi là người có công với cách mạng. Phương án bố trí tái định cư đã được phê duyệt phải được công bố công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi và tại nơi tái định cư. 3. Giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư, giá bán nhà ở tái định cư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. 4. Trường hợp người có đất thu hồi được bố trí tái định cư mà tiền bồi thường, hỗ trợ không đủ để mua một suất tái định cư tối thiểu thì được Nhà nước hỗ trợ tiền đủ để mua một suất tái định cư tối thiểu. Chính phủ quy định cụ thể suất tái định cư tối thiểu cho phù hợp với điều kiện từng vùng, miền và địa phương. 1.1.8. Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được quy định tại Điều 93 Luật Đất đai 2013 (Quốc hội nước CHXHCNVN, 2013): 1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực thi hành, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường phải chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất thu hồi. 2. Trường hợp cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường chậm chi trả thì khi thanh toán tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất thu hồi, ngoài tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì người có đất thu hồi còn được thanh toán thêm một khoản tiền bằng mức tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế tính trên số tiền chậm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 75 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn