Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án kè suối Nặm La tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
lượt xem 5
download
Luận văn đánh giá việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất tại dự án đầu tư xây dựng Kè suối Nặm La, thành phố Sơn La. Đề xuất các giải pháp để đẩy nhanh tiến độ việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất tại những dự án tương tựa. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án kè suối Nặm La tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP LẠI TIẾN DŨNG ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN KÈ SUỐI NẶM LA TẠI THÀNH PHỐ SƠN LA, TỈNH SƠN LA CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI MÃ SỐ: 8850103 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. CAO DANH THỊNH Hà Nội, 2020
- BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BẢN NHẬN XÉT Của người hướng dẫn khoa học Họ và tên người hướng dẫn: TS. Cao Danh Thịnh Đơn vị công tác: Viện Quản lý đất và phát triển nông nghiệp - Trường Đại học Lâm nghiệp Họ và tên học viên: Lại Tiến Dũng Chuyên ngành: Quản lý đất đai Khóa học: K26 Tên đề tài: Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án kè suối Nặm La tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La Nội dung nhận xét: 1.Tinh thần, thái độ làm việc, ý thức tổ chức kỷ luật:.……………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… 2.Về năng lực và trình độ chuyên môn:.…………….……………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… 3.Về quá trình thực hiện đề tài và kết quả của luận văn:…………….………… ………………………………………………………………………………… Đồng ý cho học viên bảo vệ luận văn trước Hội đồng: Có Không Hà Nội, ngày…. tháng 11 năm 2020 Người nhận xét (Người hướng dẫn ký và ghi rõ họ tên)
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học. Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2020 Tác giả luận văn Lại Tiến Dũng
- ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc TS. Cao Danh Thịnh đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Phòng đào tạo sau đại học, Bộ môn Quy hoạch và Quản lý đất đai, Viện Quản lý đất và phát triển nông nghiệp, Trường Đại học Lâm nghiệp đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Sơn La, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Sơn La đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn. Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2020 Tác giả luận văn Lại Tiến Dũng
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................I LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. II MỤC LỤC ..................................................................................................... III DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. VII DANH MỤC BẢNG ...................................................................................VIII DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ ....................................................... IX MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................... 6 1.1. Cơ sở lý luận về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất ................................................................................................................... 6 1.1.1. Khái niệm bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ................................................................................................................... 7 1.1.2. Vai trò của công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ............................................................................................... 10 1.1.3. Đặc điểm của công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ................ 12 1.1.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất .................................................................... 13 1.2. Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại một số nước và một số tổ chức trên thế giới ..................................................................................... 17 1.2.1. Trung Quốc ................................................................................... 17 1.2.2. Nhật Bản ....................................................................................... 22 1.2.3. Singapore ...................................................................................... 23 1.2.4. Ngân hàng thế giới và Ngân hàng phát triển châu Á ................... 25 1.3. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất tại Việt Nam ................................................................................................. 26 1.3.1. Cơ sở pháp lý về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư qua các thời kỳ ............................................................................................... 26
- iv 1.3.2. Cơ sở pháp lý về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hiện hành ......................................................................................................... 34 1.4. Cơ sở thực tiễn công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn cả nước và tại tỉnh Sơn La ........................................................................... 36 1.4.1. Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn cả nước ............................................................................................ 36 1.4.2. Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại tỉnh Sơn La ................................................................................................................. 40 1.4.2.1. Kết quả thực hiện ........................................................................ 40 1.4.2.2. Đánh giá tình hình thực hiện ...................................................... 40 1.4.3. Đánh giá quá trình thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thời gian qua ........................................................................................... 41 Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 45 2.1. Địa điểm, thời gian và đối tượng nghiên cứu, khảo sát ........................ 45 2.1.1. Địa điểm nghiên cứu ..................................................................... 45 2.1.2. Thời gian nghiên cứu .................................................................... 45 2.1.3. Đối tượng nghiên cứu, khảo sát của đề tài ................................... 45 2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 46 2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Sơn La ................. 46 2.2.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất đai và biến động đất đai trên địa bàn thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La ........................................................ 46 2.2.3. Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La trong thời gian qua ................................................ 46 2.2.4.Công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án Kè suối Nặm La, thành phố Sơn La ..................................................................................... 46 2.2.5. Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện và đẩy nhanh tiến độ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ...................................................... 47 2.2.6. Ý kiến của người dân, cán bộ về kết quả dự án ........................... 47
- v 2.3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 47 2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp............................. 47 2.3.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ............................................ 47 2.3.3. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu sơ cấp .............................. 48 2.3.4. Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh và xử lý số liệu.......... 49 2.3.5. Phương pháp chuyên gia .............................................................. 50 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 51 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội thành phố Sơn La ...................... 51 3.1.1. Điều kiện tự nhiên thành phố Sơn La ........................................... 51 3.1.2. Điều kiện kinh tế và xã hội thành phố Sơn La .............................. 55 3.1.3 Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ................. 65 3.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất và biến động đất đai trên địa bàn thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La .............................................................................. 66 3.2.1 Tình hình quản lý đất đai tại thành phố Sơn La ............................ 66 3.2.2 Tình hình sử dụng đất tại thành phố Sơn La ................................. 73 3.3. Khái quát chung về công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La trong thời gian qua ........ 80 3.3.1 Khái quát tình hình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại thành phố Sơn La......................... 80 3.3.2 Căn cứ xác định giá bồi thường đất, giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc và cây cối, hoa màu trên đất .................................................... 83 3.4. Công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án Kè suối Nặm La, thành phố Sơn La .......................................................................................... 84 3.4.1 Giới thiệu dự án đầu tư xây dựng Kè suối Nặm La, thành phố Sơn La............................................................................................................. 84 3.4.2 Tình hình thực hiện dự án đầu tư xây dựng Kè suối Nặm La, thành phố Sơn La trong giai đoạn từ năm 2016 đến tháng 7/2019. ................. 89
- vi 3.5. Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện và đẩy nhanh tiến độ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư................................................................ 109 3.5.1 Giải pháp về trình tự, thủ tục thu hồi đất để đầu tư dự án .......... 109 3.5.2 Giải pháp ban hành chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ............................................................................................................... 110 3.5.3 Nhóm giải pháp về tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư......................................................................................... 114 3.5.4. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền chính sách, pháp luật về đất đai, bồi thường hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất ....... 117 3.5.6 Nhóm giải pháp về kiểm soát thực hiện giải phóng mặt bằng..... 117 3.6. Ý kiến của người dân, cán bộ về kết quả dự án .................................. 120 3.7. Đời sống và việc làm của người dân có đất bị thu hồi khi thực hiện dự án ................................................................................................................ 123 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 126 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 131
- vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Chú giải BT Bồi thường CNH Công nghiệp hoá CP Chính phủ ĐTH Đô thị hoá GPMB Giải phóng mặt bằng HĐH Hiện đại hoá HGĐ Hộ gia đình HT Hỗ trợ NĐ Nghị định QĐ Quyết định QĐ-UBND Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh SDĐ Sử dụng đất TĐC Tái định cư TW Trung ương UBND Uỷ ban nhân dân
- viii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Cơ cấu sử dụng đất thành phố Sơn La năm 2019........................... 74 Bảng 3.2: Tình hình biến động cơ cấu sử dụng đất giai đoạn kiểm kê đất đai thành phố Sơn La từ năm 2009 - 2014 – 2019................................................ 76 Bảng 3.3: Khái quát sơ lược về chi phí thực hiện, đối tượng, diện tích thu hồi thực hiện dự án Kè suối Nặm La, thành phố Sơn La ...................................... 90 Bảng 3.4: Tổng hợp số quyết định thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư .... 91 Bảng 3.5: Tổng hợp diện tích đã thu hồi của HGĐ, cá nhân có QĐ thu hồi đất 94 Bảng 3.6: Tổng hợp diện tích đã thu hồi của 2 tổ chức và 4 cộng đồng dân cư . 95 Bảng 3.7: Tổng hợp chi phí bồi thường đối với các HGĐ, cá nhân và 02 tổ chức, 04 cộng đồng dân cư.............................................................................. 98 Bảng 3.8: So sánh giá bồi thường đất nông nghiệp của UBND Thành phố Sơn La ban hành với giá thị trường tại thời điểm bồi thường ................................ 99 Bảng 3.9: So sánh giá bồi thường đất ở tại đô thị của UBND Thành phố Sơn La ban hành với giá thị trường tại thời điểm bồi thường .............................. 100 Bảng 3.10: Tổng hợp chi phí hỗ trợ đối với các hộ gia đình, cá nhân và 02 tổ chức, 04 cộng đồng dân cư............................................................................ 103
- ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ Hình 3.1. Bản đồ thành phố Sơn La ................................................................ 51 Hình 3.2. Sơ đồ vị trí thành phố Sơn La ......................................................... 52 Hình 3.3: Sơ đồ cơ cấu loại đất thành phố Sơn La ......................................... 78
- 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và luận giải sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài - Đất nước ta đang trong giai đoạn hội nhập và phát triển, quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đang chuyển biến rất nhanh, cùng với đó là việc đô thị hóa cũng đang diễn ra ở khắp các tỉnh, thành trên toàn quốc. Bên cạnh khuôn mặt mới của đô thị với những công trình tầm vóc, những khu công nghiệp rộng lớn, những tòa nhà cao vút là hình ảnh những người dân mất đất, mất nhà hy sinh cuộc sống ổn định vốn có của bản thân và gia đình vì sự nghiệp phát triển chung của đất nước. - Để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để xây dựng các khu, cụm công nghiệp, khu đô thị tập trung nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất, xây dựng cơ cấu đất đai hợp lý là cần thiết. Thực tiễn đã khẳng định công tác giải phóng mặt bằng là điều kiện tiên quyết để thực hiện thành công dự án. Mà tiến độ giải phóng mặt bằng ra sao thì vấn đề chính sách bồi thường, hỗ trợ của Nhà nước cho người dân có đất bị thu hồi hợp lý sẽ có ý nghĩa vô cùng to lớn. Tuy nhiên, qua thực tế việc thu hồi đất để thực hiện các dự án cho thấy công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đang là một vấn đề rất nhạy cảm và phức tạp, ảnh hưởng tới mọi mặt của đời sống kinh tế, chính trị và xã hội. Sau khi có Luật Đất đai năm 2003, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai và hiện nay được bổ sung
- 2 bằng Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Và được thay bằng Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất, sau khi Luật Đất đai 2013 có hiệu lực. - Thành phố Sơn La là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của tỉnh Sơn La, cũng như vùng miền núi phía Tây Bắc đồng thời là đô thị chuyển tiếp giữa vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ với vùng miền núi phía Bắc. Nằm ở vị trí thuận lợi về địa lý, giao thông - vị trí trung tâm trên các tuyến giao thông huyết mạch tạo điều kiện thuận lợi cho giao lưu, phát triển kinh tế với các tỉnh Tây Bắc và nước bạn Lào. Hạ tầng giao thông đóng vai trò quyết định trong sự hình thành, phát triển và nâng cao hiệu quả của các liên kết đa dạng nội vùng và liên vùng. Hạ tầng giao thông tốt giúp thúc đẩy liên kết và hợp tác chặt chẽ trong vùng, quốc gia và quốc tế, góp phần đẩy mạnh phát triển sản xuất, nâng cao đời sống văn hóa xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng. Tuy nhiên, trong những năm vừa qua công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn thành phố đang gặp phải những khó khăn: Người dân khiếu nại, khiếu kiện, các dự án thực hiện không đúng tiến độ, kéo dài nhiều năm gây chậm phát triển kinh tế, thất thoát tài chính. - Trong những năm gần đây, do tác động của biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp, khó lường, mức độ thiên tai sạt lở đất, lũ lụt, lũ ống, lũ quét tần xuất, mức độ hậu quả ngày càng gia tăng trên khu vực suối Nặm La gây ảnh hưởng rất lớn đến đời sống của nhân dân và sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. - Xây dựng Kè suối Nặm La nhằm đảm bảo yêu cầu về thoát lũ của thành phố, tạo tiền đề phát triển đô thị hai bên suối Nặm La cũng như của thành phố Sơn La. Tạo cảnh quan môi trường xanh, sạch, đẹp hai bên bờ suối; tạo điểm nhấn đô thị của Thành phố Sơn La. Đồng thời, có tác dụng cải thiện môi trường
- 3 sinh thái, tạo cảnh quan văn minh đô thị trong khu vực dự án; tạo điều kiện phát triển thương mại du lịch thành phố Sơn La. Hoàn thiện kết cấu về giao thông, điện, cây xanh, cấp thoát nước, đáp ứng nhu cầu phát triển của thành phố Sơn La theo quy hoạch. - Một phần kè suối đã được hoàn thành tuyến kè suối đoạn bên trên cầu 308 (đoạn từ cầu Cóong Nọi đến cầu 308) và 01 đoạn bên dưới cầu 308. Còn lại là chưa được đầu tư, dòng chảy suối hẹp, chạy ngoằn ngoèo, đoạn hẹp nhất từ 7m ÷ 10m, gây ô nhiễm môi trường, ngập úng, sạt lở đất khi mưa lũ; hiệu quả sử dụng đất dọc hai bên suối Nặm La đạt thấp. Dự án đầu tư xây dựng Kè suối Nặm La, thành phố Sơn La được xác định là dự án trọng điểm của thành phố trong giai đoạn 2016 ÷ 2018. - Theo Báo cáo số 687/BC-SKHĐT của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sơn La ngày 11/8/2016 về Kết quả thẩm định dự án đầu tư xây dựng Công trình: Kè suối Nặm La, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La như sau: Thu hồi phần diện tích chiếm đất dự án Kè suối Nặm La, gồm lòng suối rộng 33m + nền đường bờ trái rộng 18m + nền đường bờ phải rộng 16,5m và các hạng mục cầu, cống, rãnh thoát nước,... là 23,0 ha (đất ruộng 2 vụ 9,8 ha; đất màu + ao 11,2 ha; đất ở 1,5 ha và đất bố trí TĐC lô số 6 là 0,5 ha) và thu hồi tạm thời khoảng 10,6 ha đất để làm mặt bằng thi công và diện tích đất lòng suối (đất suối 9,1 ha; đất làm mặt bằng thi công là 1,5 ha). + Tổng số hộ bị ảnh hưởng và phải bố trí TĐC là 47 hộ (Gồm: 30 hộ phải bố trí TĐC và 17 hộ bị ảnh hưởng nhưng không phải bố trí TĐC) với phương án bố trí, sắp xếp tái định cư của 30 hộ như sau: + Bố trí tái định cư 10 hộ tại lô đất số 4 theo quy hoạch (6 hộ bố trí đầu cầu đường cách mạng tháng 8 và 02 hộ tại đầu cầu dây văng, 02 hộ tại đầu cầu Nặm La). Bố trí tái định cư 20 hộ tại lô số 6 theo quy hoạch. + Dự kiến chi phí GPBM tạm tính là 300 tỉ đồng.
- 4 - Theo số liệu tổng hợp đến tháng 7/2019, ảnh hưởng do thực hiện dự án là 947 đối tượng gồm 941 hộ gia đình, cá nhân, 02 tổ chức và 04 cộng đồng dân cư, trong đó phải bố trí tái định cư và giao đất ở có thu tiền cho 48 hộ gia đình có công trình nhà ở phải di chuyển. - Trong bối cảnh đó, việc thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án kè suối Nặm La tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La” là rất cần thiết nhằm tìm ra các biện pháp giải quyết vướng mắc, đồng thời là kinh nghiệm để thực hiện các dự án về sau. 1.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu - Ý nghĩa khoa học: Góp phần đưa ra một cách chi tiết, hoàn thiện cơ sở lý luận và khung pháp lý về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. - Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở để đưa ra các giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và giải phóng mặt bằng cho các dự án trên địa bàn thành phố Sơn La và các địa phương có điều kiện tương tự. Giúp người dân hiểu rõ thêm về quyền lợi và nghĩa vụ của mình về việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất. 2. Phạm vi, mục tiêu nghiên cứu 2.1. Phạm vi nghiên cứu 2.1.1. Phạm vi không gian Trên địa bàn thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La. Các hạng mục cụ thể gồm: Kè hai bên bờ suối: Tổng chiều dài 6.305,0 m. Nạo vét lòng suối đảm bảo thoát lũ với chiều rộng 33m theo tuyến suối có nắn chỉnh cục bộ một số điểm đảm bảo theo quy hoạch phát triển quỹ đất hai bên bờ suối đoạn qua thành phố Sơn La. Đập dâng nước vào mùa khô để tạo cảnh quan đô thị. Đường hai bên suối, phía sau kè: Có chiều dài 6.070 m, có hè phố. Xây dựng mới và cải tạo một số cầu qua suối Nặm La.
- 5 2.1.2. Phạm vi thời gian: - Số liệu thống kê được thu thập từ năm 2010 ÷ 2019. Số liệu sơ cấp điều tra năm 2019. - Thời gian thực hiện đề tài: Từ tháng 5/2020 đến tháng 11/2020. 2.2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại dự án đầu tư xây dựng Kè suối Nặm La, thành phố Sơn La. - Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất tại thành phố Sơn La. - Đề xuất các giải pháp để đẩy nhanh tiến độ việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại những dự án tương tự.
- 6 Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất Chính sách bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất được thực hiện dựa trên các quan điểm cơ bản như sau: i) Vấn đề bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất được đặt ra dựa trên cơ sở quyền sở hữu về tài sản của công dân được pháp luật bảo hộ. ii) Xét về bản chất Nhà nước ta là Nhà nước do nhân dân lao động thiết lập lên, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và lợi ích của nhân dân; phục vụ và chăm lo cho lợi ích, sự phồn vinh của người dân. Do đó, thì khi Nhà nước thu hồi đất của người dân để sử dụng vào bất kể mục đích gì mà làm phương hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của họ thì Nhà nước phải có bổn phận và nghĩa vụ bồi thường. iii) Xét về phương diện lý luận, thiệt hại về lợi ích của người sử dụng đất (SDĐ) là hậu quả phát sinh trực tiếp từ hành vi thu hồi đất của Nhà nước gây ra. Vì vậy, Nhà nước phải có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho họ. iv) Nhà nước ta đã và đang xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường và định hướng xã hội chủ nghĩa hướng tới mục tiêu “Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ và văn minh”. Điều này chỉ có thể thực hiện được khi Nhà nước biết tôn trọng và bảo hộ những quyền lợi chính đáng của người dân. v) Vấn đề bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất được xây dựng dựa trên chế độ sở hữu toàn dân về đất đai, Nhà nước giao đất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài và mở rộng các quyền năng cho người SDĐ. Như vậy, “kể từ đây quyền sử dụng đất đã tách khỏi quyền sở hữu đất đai được chủ sở hữu đất đai chuyển giao cho người sử dụng đất thực hiện và trở thành một loại quyền về tài sản thuộc sở hữu của người sử dụng đất” hay nói cách
- 7 khác, “Quyền sở hữu đất đai thuộc về toàn dân do Nhà nước đại diện, còn quyền sử dụng đất thuộc sở hữu của người sử dụng đất”. GS. Đặng Hùng Võ (năm 2010) cho rằng: “Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai của nước ta chỉ mang tính thuật ngữ,... Quyền lợi và nghĩa vụ sử dụng đất ở nước ta không khác so với quyền lợi và nghĩa vụ của chủ sở hữu đất đai ở các nước”. Như vậy, khi pháp luật đã thừa nhận quyền SDĐ là một loại quyền về tài sản của người SDĐ, thì khi Nhà nước phải bồi thường thiệt hại về tài sản cho người SDĐ. 1.1.1. Khái niệm bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất 1.1.1.1. Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất Để hiểu rõ bản chất của công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước hết ta phải hiểu thế nào là bồi thường thiệt hại. Bồi thường thiệt hại có nghĩa là trả lại tương xứng giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì một hành vi của chủ thể khác việc bồi thường này có thể là vô hình hay hữu hình, nó được thực hiện thông qua thỏa thuận giữa các chủ thể hoặc theo sự điều tiết của pháp luật. Trong thực tiễn hình thành và phát triển của xã hội, hành vi gây thiệt hại thì phải bồi thường đây là chân lý cốt yếu nếu bị xâm phạm và bị thiệt hại là lợi ích cộng đồng được nhà nước bảo vệ. Bồi thường: Là trả lại đầy đủ, tương xứng với sự mất mát hoặc sự vất vả, bồi thường bao gồm bồi thường thiệt hại và bồi thường công lao (Hoàng Phê, 2000). Theo Khoản 12 Điều 3 Luật Đất đai (2003): “Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người sử dụng đất” (Quốc Hội nước CHXHCNVN, 2013). Bồi thường trong lĩnh vực đất đai có một số đặc trưng và nguyên tắc sau: - Đặc trưng về bồi thường trong lĩnh vực đất đai: + Vấn đề bồi thường chỉ đặt ra khi Nhà nước thu hồi đất của người SDĐ để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; mục đích phát triển kinh tế;
- 8 + Việc bồi thường cho người SDĐ xuất phát từ nhu cầu của xã hội, của cộng đồng; - Nguyên tắc bồi thường trong lĩnh vực đất đai: + Bồi thường về đất dựa trên khung giá đất do Nhà nước quy định tài thời điểm thu hồi đất; + Bồi thường thiệt hại về tài sản trên đất thực hiện theo giá thị trường. Đối tượng được bồi thường: Không phải bất cứ người SDĐ nào bị Nhà nước thu hồi cũng được bồi thường mà chỉ những chủ thể SDĐ thỏa mãn các điều kiện do pháp luật đất đai quy định mới được Nhà nước bồi thường khi bị thu hồi đất. 1.1.1.2. Hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất Hỗ trợ là một hành động thể hiện tinh thần đoàn kết tương thân, tương ái thông qua sự hỗ trợ về vật chất và tinh thần để giúp đỡ một thành viên hoặc một nhóm người trong xã hội có thể vượt qua những khó khăn hay những rủi ro mà họ gặp phải để sớm ổn định cuộc sống. Đây là một truyền thống văn hóa tốt đẹp của người Việt Nam thể hiện sự nhân văn đối với đồng loại. Hoạt động này được gọi là hỗ trợ. Hỗ trợ là: Giúp thêm, góp thêm vào (Hoàng Phê, 2000). Có thể hiểu hỗ trợ là sự trợ giúp, giúp đỡ của cộng đồng nhằm san sẻ hoặc chia sẻ bớt một phần khó khăn, rủi ro mà một thành viên hoặc một nhóm người gặp phải trong cuộc sống. Hỗ trợ có thể phân loại thành hai dạng: hỗ trợ về vật chất và hỗ trợ về tình thần. Theo Khoản 14 Điều 3 Luật Đất đai (2013) quan niệm: “Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất và việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển” (Quốc Hội nước CHXHCNVN, 2013). Nguyên tắc hỗ trợ: Căn cứ vào khó khăn thực tế, hoàn cảnh, điều kiện cụ thể của người bị thu hồi đất và khả năng tài chính của Nhà nước để xem xét, ấn định mức hỗ trợ cho từng đối tượng, từng trường hợp cụ thể.
- 9 Đối tượng được hỗ trợ: Người SDĐ bị thu hồi đất gặp khó khăn sẽ được xem xét để hỗ trợ (không phân biệt đó là SDĐ hợp pháp hay không hợp pháp), tuy nhiên mức hỗ trợ sẽ không giống nhau giữa các đối tượng bị thu hồi đất (Quốc Hội nước CHXHCNVN, 2013). 1.1.1.3. Tái định cư khi nhà nước thu hồi đất Điều 22 Hiến pháp (2013): “Công dân có quyền có nơi ở hợp pháp”. Vậy nơi ở là một trong những quyền cơ bản của công dân. Khi Nhà nước thu hồi đất ở của người SDĐ thì Nhà nước phải có trách nhiệm thực hiện tái định cư cho họ. Tái định cư được hiểu là: Đến một nơi nhất định để sinh sống lần thứ 2 (lại một lần nữa) (Hoàng Phê, 2000). Khoản 1,2,3 Điều 85 Luật Đất đai (2013) quy định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức lập và thực hiện dự án tái định cư trước khi thu hồi đất. Khu tái định cư tập trung phải xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, phù hợp với điều kiện, phong tục, tập quán của từng vùng, miền. Việc thu hồi đất ở chỉ được thực hiện sau khi hoàn thành xây dựng nhà ở hoặc cơ sở hạ tầng của khu tái định cư (Quốc Hội nước CHXHCNVN, 2013). Có thể hiểu được khái niệm về tái định cư như sau: Tái định cư là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải chuẩn bị nơi ở mới đáp ứng đầy đủ các điều kiện do pháp luật quy định cho người bị Nhà nước thu hồi đất ở để họ có thể nhanh chóng ổn định cuộc sống. Theo quy định khu tái định cư phải hoàn thành trước khi có quyết định thu hồi đất. Ở Việt Nam công tác tái định cư chưa thực hiện đúng được bản chất, việc tái định cư cho những hộ gia đình cá nhân bị thu hồi đất có đủ điều kiện để nhận được một suất tái định cư không chỉ tạo dựng cho người bị thu hồi đất nơi ở mới mà phải tạo dựng cho các đối tượng đó một nơi sinh sống mới. Nơi sinh sống mới là nơi mà họ có thể ở, hoạt động sản xuất, vui chơi giải trí tốt hơn hoặc bằng nơi ở cũ.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 230 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn