intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại dự án Đường giao thông từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi Khu kinh tế Nghi Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

84
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm đánh giá kết quả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án. Đánh giá những những thuận lợi, khó khăn qua ý kiến của người dân bị thu hồi đất tại dự án. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại dự án Đường giao thông từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi Khu kinh tế Nghi Sơn

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------- LÊ ĐÌNH HIẾU ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNHCƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TẠI DỰ ÁN ĐƯỜNG GIAO THÔNG TỪ CẢNG HÀNG KHÔNG THỌ XUÂN ĐI KHU KINH TẾ NGHI SƠN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------- LÊ ĐÌNH HIẾU ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNHCƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TẠI DỰ ÁN ĐƯỜNG GIAO THÔNG TỪ CẢNG HÀNG KHÔNG THỌ XUÂN ĐI KHU KINH TẾ NGHI SƠN Ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Mã số ngành: 8 85 01 03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ VĂN THƠ Thái Nguyên, năm 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Bản luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu của bản thân dựa trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức và khảo sát tình hình thực tiễn dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS . LÊ VĂN THƠ. Các nội dung, số liệu và những kết quả nghiên cứu trong luận văn là chính xác, trung thực, các đề xuất đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm, chưa từng được công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Các số liệu trích dẫn trong quá trình nghiên cứu đều được ghi rõ nguồn gốc. Ngày…..tháng ….năm 2018 Tác giả luận văn Lê Đình Hiếu
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình điều tra, nghiên cứu để hoàn thành luận văn, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo và sự giúp đỡ nhiệt tình, chu đáo của cơ quan, đồng nghiệp và nhân dân địa phương. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới PGS.TS. Lê Văn Thơ đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn. Tôi xin cảm ơn sự góp ý chân thành của toàn thể các thầy giáo, cô giáo trong Phòng Đào tạo, Khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã luôn giúp đỡ tạo mọi điều kiện cho tôi trong thời gian qua để hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và cán bộ Uỷ ban nhân dân huyện Triệu Sơn cùng tất cả cán bộ và nhân dân các xã điều tra, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ các thông tin, tư liệu, số liệu giúp tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, những người thân và bạn bè đã tạo điều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài này. Do điều kiện, thời gian và trình độ nghiên cứu có hạn nên luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Vì vậy, tôi mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Lê Đình Hiếu
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 3 1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4 1.1. Cơ sở lý luận về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ................................................................................................. 4 1.1.1. Tính tất yếu.............................................................................................. 4 1.1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ............................................................................................................ 4 1.1.3. Đặc điểm của quá trình bồi thường GPMB ............................................ 8 1.1.4. Vai trò của bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ........................................ 12 1.2. Cơ sở pháp lý công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ........................................................................................................ 14 1.2.1. Các văn bản pháp quy của Nhà nước có liên quan đến công tác bồi thường GPMB ................................................................................................. 14 1.2.2. Các văn bản pháp quy của tỉnh Thanh Hóa có liên quan đến công tác bồi thường GPMB hiện nay. ........................................................................... 16 1.3. Một số yếu tố tác động đến công tác bồi thường GPMB......................... 18 1.3.1. Công tác đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. ........................................................ 18
  6. iv 1.3.2. Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ........................................... 19 1.3.3. Công tác giao đất, cho thuê đất ............................................................. 20 1.3.4. Việc ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật đất đai .............................................................................................................. 20 1.3.5. Yếu tố giá đất và định giá đất ............................................................... 21 1.3.6. Thị trường bất động sản ........................................................................ 23 1.4. Tác động của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng đến phát triển cơ sở hạ tầng và đời sống kinh tế - xã hội............................................................ 23 1.4.1. Đối với sự phát triển cơ sở hạ tầng ....................................................... 23 1.4.2. Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội .................................................... 25 1.5. Công tác bồi thường GPMB tại tỉnh Thanh Hóa ..................................... 25 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 34 2.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................ 34 2.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 34 2.2.1. Phạm vi không gian ............................................................................... 34 2.2.2. Phạm vi thời gian .................................................................................. 34 2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 34 2.3.1. Giới thiệu khái quát địa bàn và dự án nghiên cứu ................................ 34 2.3.2. Đánh giá kết quả thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái đinh cư. .................................................................................................. 34 2.3.3. Tác động của việc thực hiện chính sách bồi thường GPMB đến đời sống và việc làm của các hộ dân bị thu hồi đất . ............................................. 35 2.3.4. Thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại huyện Triệu Sơn trong thời gian tới...... 35 2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 35 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 35 2.4.2. Phương pháp chuyên gia ...................................................................... 36
  7. v 2.4.3. Phương pháp xử lý thông tin, số liệu .................................................... 36 2.4.4. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 36 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 37 3.1. Khái quát về địa bàn và dự án nghiên cứu ............................................... 37 3.1.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ....................................... 37 3.1.2. Giới thiệu dự án nghiên cứu .................................................................. 42 3.2. Đánh giá kết quả công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án ... 44 3.2.1. Kết quả xác định đối tượng và điều kiện được bồi thường của dự án .. 44 3.2.2. Kết quả xác định giá bồi thường tại dự án ............................................ 49 3.2.3. Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ...................................................... 54 3.2.4. Kết quả thực hiện chính sách tái định cư .............................................. 59 3.2.5. Tổng hợp kết quả bồi thường hỗ trợ và tái định cư ............................. 60 3.3. Tác động của việc thực hiện chính sách bồi thường GPMB đến đời sống và việc làm của các hộ dân bị thu hồi đất ....................................................... 61 3.3.1. Kết quả điều tra, phỏng vấn các hộ dân về tình hình thu hồi đất, bồi thường và hỗ trợ tại dự án ............................................................................... 61 3.3.2. Tình hình việc làm của người dân sau khi thu hồi đất .......................... 62 3.3.3. Tác động đến thu nhập .......................................................................... 64 3.4. Thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại huyện Triệu Sơn .......................................... 65 3.4.1. Thuận lợi, khó khăn .............................................................................. 65 3.4.2. Đề xuất giải pháp .................................................................................. 67 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 70 1. Kết luận ....................................................................................................... 70 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 72
  8. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Tổng hợp đối tượng được bồi thường về đất, tài sản, cây cối, hoa màu của dự án ................................................................................................. 44 Bảng 3.2. Tổng hợp số hộ đủ điều kiện bồi thường về đất ............................. 46 Bảng 3.3: Tổng hợp kết quả điều tra quan điểm của các đối tượng có đất bị thu hồi .............................................................................................................. 47 Bảng 3.4. Tổng hợp diện tích loại đất bị thu hồi ............................................ 49 Bảng 3.5. Tổng hợp số tiền bồi thường về đất tại dự án ................................. 50 Bảng 3.6. Tổng hợp đối tượng được bồi thường tài sản, cây cối hoa màu của dự án ................................................................................................................ 53 Bảng 3.7. Tổng hợp đối tượng đủ điều kiện được hỗ trợ tại dự án................. 57 Bảng 3.8. Tổng hợp kết quả thực hiện hỗ trợ tại dự án .................................. 58 Bảng 3.9. Tổng hợp kết quả bồi thường, hỗ trợ và tái định ............................ 60 Bảng 3.10. Phương thức sử dụng tiền bồi thường hỗ trợ của các hộ dân ...... 61 Bảng 3.11: Trình độ văn hoá, chuyên môn của số người trong độ tuổi lao động của dự án ................................................................................................ 63 Bảng 3.12. Thu nhập bình quân của người dân trước và sau khi thu hồi đất nông nghiệp tại dự án ...................................................................................... 64
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BT Bồi thường BTNMT Bộ tài nguyên môi trường KT – XH Kinh tế - Xã hội CNH Công nghiệp hoá GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GPMB Giải phóng mặt bằng BTGPMB Bồi thường giải phóng mặt bằng HĐBT Hội đồng bồi thường HĐH Hiện đại hoá HT Hỗ trợ QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất TĐC Tái định cư TP Thành phố UBND Uỷ ban nhân dân
  10. 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất nước ta trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang đạt được nhiều thành tựu quan trọng. Nền kinh tế hội nhập và mở cửa sâu rộng đã góp phần thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển mạnh mẽ. Để phát triển Kinh tế - Xã hội thì việc xây dựng, cải thiện cơ sở giao thông hạ tầng là việc làm quan trọng, cần quan tâm đầu tiên. Đặc biệt là việc xây dựng, cải tạo hệ thống giao thông đường bộ. Nó giúp cho việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và tạo lợi thế thu hút các dự án đầu tư. Là cơ sở kết nối vùng miền trong cả nước. Giải phóng mặt bằng (GPMB) là công tác có vai trò quan trọng, quyết định thời gian tiến hành thi công các công trình, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng nguồn vốn của chủ đầu tư. Đây là công tác ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của Nhà nước, của chủ đầu tư cũng như ảnh hưởng tới cơ sở, vật chất và tinh thần của người bị thu hồi đất. Việc giải phóng mặt bằng, thu hồi đất đang diễn ra ở mọi nơi song gặp nhiều khó khăn trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, làm ảnh hưởng đến tiến độ và thời gian thi công của các công trình gây thiệt hại về mọi mặt trong đời sống xã hội. Để giải quyết các vấn đề trên, trong những năm gần đây việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được Đảng và Nhà nước quan tâm giải quyết. Như giao chính phủ và các bộ ngành có liên quan ban hành các văn bản pháp luật quy định và hướng dẫn thực hiện như: Luật đất đai năm 2013; Nghị định 43/2014/NĐ – CP ngày 15/05/2014 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất... Trước tình hình các dự án đầu tư cần quỹ đất ngày càng nhiều mà điều kiện quỹ đất thì có hạn, giá đất ngày càng cao và nền kinh tế thị trường ngày
  11. 2 càng phát triển, thì lợi ích của người sử dụng đất khi nhà nước giao đất và thu hồi đất vẫn đang là một vấn đề hết sức nóng bỏng và cấp thiết. Việc bồi thường hỗ trợ đất đai, giải phóng mặt bằng, tái định cư là một vấn đề hết sức nhạy cảm, phức tạp tác động đến mọi mặt của đời sống kinh tế - chính trị - xã hội. Tỉnh Thanh Hóa nói chung và huyện Triệu Sơn nói riêng đang trong giai đoạn hội nhập và phát triển. Đặc biệt huyện Triệu Sơn đang thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng Nông thôn mới nên các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ngày càng nhiều, do đó việc thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư ở huyện Triệu Sơn có tính phức tạp không ngừng tăng lên. Trong quá trình thực hiện Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng và tổ công tác thực hiện nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng đã luôn cố gắng đảm bảo thực hiện đúng quy trình, quy định, công khai dân chủ. Tuy nhiên vẫn không thể tránh khỏi được những thiếu sót, vẫn còn dẫn đến tình trạng thắc mắc, không đồng ý và khiếu kiện từ người dân. Xuất phát từ tình hình thực tiễn trên, tôi tiến hành thực hiện nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại dự án Đường giao thông từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi Khu kinh tế Nghi Sơn” Nhằm đánh giá đúng thực trạng, tìm ra nguyên nhân và đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần đẩy nhanh tiến độ bồi thường GPMB, đáp ứng được yêu cầu phát triển của huyện Triệu Sơn. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Đánh giá kết quả thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án: Phân kỳ đầu tư giai đoạn I đường giao thông từ Cảng Hàng không Thọ Xuân đi Khu kinh tế Nghi Sơn tỉnh Thanh Hóa theo hình thức BT, đoạn qua huyện Triệu Sơn để thấy được những thành công, tồn tại của công tác giải phóng mặt bằng và đề xuất giải pháp đẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng tại huyện Triệu Sơn.
  12. 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá kết quả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án. - Đánh giá những những thuận lợi, khó khăn qua ý kiến của người dân bị thu hồi đất tại dự án. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đền bù, giải phóng mặt bằng tại huyện Triệu Sơn. 1.3. Ý nghĩa của đề tài - Thông qua quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài giúp nâng cao năng lực cũng như rèn luyện kỹ năng của mình, vận dụng được những kiến thức đã học vào thực tiễn, đồng thời bổ sung những kiến thức còn thiếu và kỹ năng tiếp cận các phương pháp nghiên cứu khoa học cho bản thân. - Nắm vững những quy định của Luật Đất đai, Các văn bản dưới luật về đất đai của trung ương và địa phương về công tác bồi thường, GPMB. - Từ quá trình nghiên cứu đề tài, giúp tìm ra được những thuận lợi và mặt khó khăn của công tác tái định cư để từ đó rút ra những giải pháp khắc phục, góp phần đẩy nhanh tiến độ BT&GPMB.
  13. 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở lý luận về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất 1.1.1. Tính tất yếu Trong quá trình triển khai công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước vấn đề xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển công nghiệp, dịch vụ, an ninh, quốc phòng đòi hỏi một quỹ đất tương đối lớn. Vấn đề cơ bản và then chốt giải quyết những công việc trên chính là vấn đề đưa ra những chính sách về bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đảm bảo hài hòa lợi ích của người dân và lợi ích của Nhà nước đây chính là vấn đề luôn được Đảng và Nhà nước quan tâm đưa ra những quyết sách các văn bản thi hành trên toàn quốc. 1.1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng 1.1.2.1. Giải phóng mặt bằng Giải phóng mặt bằng là quá trình thực hiện các công việc liên quan đến việc di dời nhà cửa, cây cối, các công trình xây dựng và một bộ phận dân cư trên một phần đất nhất định được quy hoạch cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công trình mới. Quá trình giải phóng mặt bằng được tính từ khi bắt đầu hình thành hội đồng giải phóng mặt bằng đến khi giải phóng xong và giao cho chủ đầu tư mới. Đây là một quá trình đa dạng và phức tạp thể hiện sự khác nhau giữa các dự án và liên quan đến lợi ích trực tiếp của các bên tham gia và cả của xã hội. Công tác giải phóng mặt bằng mang tính quyết định đến tiến độ của các dự án, là khâu đầu tiên thực hiện dự án. Trong đó đền bù thiệt hại là khâu quan trọng quyết định tiến độ giải phóng mặt bằng. Theo từ điển tiếng Việt thì đền bù có nghĩa là: “trả lại đầy đủ hoặc tương xứng với mất mát hoặc sự vất vả” điều đó có nghĩa là:
  14. 5 Không phải mọi khoản đền bù đều bằng tiền; Sự mất mát của người bị thu hồi đất không chỉ là về mặt vật chất mà nhiều trường hợp còn mất mát cả về tinh thần nhất là khi phải tái định cư; Về mặt hành chính thì đây là một quá trình không tự nguyện, có tính cưỡng chế và vẫn đòi hỏi sự “hy sinh”. Không chỉ là một sự đền bù ngang giá tuyệt đối. Từ những nhận thức trên có thể hiểu bản chất của công tác đền bù giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng trong quá trình hiện nay không chỉ đơn thuần là sự đền bù về mặt vật chất mà còn phải đảm bảo lợi ích của người dân phải di chuyển. Đó là họ phải có được chỗ ở ổn định, điều kiện sống bằng hoặc tốt hơn nơi cũ, nhưng chắc chắn phải tốt hơn nơi cũ về mọi mặt thì mới tạo điều kiện cho người dân sống và ổn định [15]. 1.1.2.2. Bồi thường Bồi thường có nghĩa là trả lại tương xứng giá trị hoặc công lao động cho một chủ thể nào đã bị thiệt hại vì hành vi của một chủ thể khác mang lại. Việc bồi thường thiệt hại có thể vô hình hoặc hữu hình (bồi thường bằng tiền, bằng vật chất khác…) có thể do các quy định của pháp luật điều tiết, hoặc thỏa thuận giữa các chủ thể. Tại khoản 6 Điều 4 Luật Đất đai năm 2003 [1] quy định: “Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất”. Chúng ta thấy khái niệm nêu trên chỉ xác định bồi thường về đất, trong khi đó việc thu hồi đất không chỉ gây thiệt hại về đất, mà còn có những thiệt hại liên quan đến quyền sử dụng đất, công trình xây dựng, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên đất. Tại khoản 12 Điều 3 Luật Đất đai 2013 [2], khái niệm bồi thường được bổ sung như sau: “ Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất”.
  15. 6 Trong thực tế có thể thấy quá trình bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để GPMB, nhằm phục vụ thực hiện các dự án đầu tư đó là quá trình giải quyết mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nước và các chủ thể được Nhà nước giao đất, với các hình thức bồi thường có thể bằng tiền hoặc các vật chất khác, tùy theo điều kiện hoàn cảnh cụ thể nhằm bù đắp lại những lợi ích đã bị mất mát trong quá trình thu hồi đất và quá trình này phải được thực hiện dựa trên những chính sách, quy định pháp luật của Nhà nước. 1.1.2.3. Hỗ trợ Tại khoản 7 Điều 4 Luật Đất đai năm 2003 [1] thì: “Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới”. Định nghĩa này tuy có liệt kê các trường hợp hỗ trợ, nhưng không đầy đủ. Hỗ trợ là chính sách “mềm” nên ngoài các trường hợp hỗ trợ vừa nêu, còn có những trường hợp hỗ trợ khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Chính vì vậy, Luật Đất đai 2013 đã rút gọn khái niệm như sau [2]: “ Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển ”. Hiện nay, các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm: - Hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở. - Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất, hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề và tạo việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp. - Hỗ trợ khi thu hồi đất nông nghiệp trong khu dân cư, đất vườn, ao không được công nhận là đất ở. - Hỗ trợ khác.
  16. 7 1.1.2.4. Tái định cư Tái định cư (TĐC) trong bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất được hiểu là việc di chuyển người có đất bị thu hồi đến sinh sống ổn định tại một nơi mới thông qua hoạt động hỗ trợ của Nhà nước nhằm giúp người bị thu hồi đất ổn định đời sống, sản xuất và khôi phục cuộc sống cho những người dân bị thu hồi đất để xây dựng các dự án nhằm mục đích phát triển. Tái định cư còn bao gồm hàng loạt các hoạt động nhằm hỗ trợ cho những người bị ảnh hưởng do việc thực hiện dự án gây ra, khôi phục và cải thiện mức sống tạo điều kiện phát triển những cơ sở kinh tế và văn hoá xã hội của hộ bị thu hồi đất và cộng đồng. Nói tóm lại, tái định cư là nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về kinh tế, văn hoá xã hội đối với một bộ phận dân cư bị thu hồi đất đã gánh chịu vì sự phát triển chung. Vì vậy, các dự án tái định cư cũng được coi là các dự án phát triển và phải được thực hiện như các dự án phát triển khác. Tuy nhiên, trên thực tế đã triển khai nhiều dự án xây dựng khu tái định cư để di dân khi Nhà nước thu hồi đất, bước đầu ổn định đời sống cho những người phải di chuyển chỗ ở do bị thu hồi đất, song quá trình thực hiện đã nảy sinh nhiều vấn đề cần phải được xem xét: Một số khu tái định cư không đảm bảo điều kiện cơ sở hạ tầng tối thiểu như: Hệ thống điện, nước, đường giao thông, trường học hoặc trạm y tế ... Từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của những người đến tái định cư nơi này. Việc bố trí tái định cư chưa quan tâm tới các yếu tố cộng đồng dân cư, các nhóm họ, tập quán sinh hoạt, sản xuất. Ví dụ như người sản xuất nông nghiệp lại chuyển đến khu định cư cao tầng không có tư liệu sản xuất trong khi việc hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm chưa có chế tài chặt chẽ. Đa số việc xây dựng khu tái định cư còn bị động, đến khi có quyết định thu hồi đất hoặc thậm chí khi tiến hành bồi thường mới quan tâm đến vấn đề tái định cư. Từ chỗ khâu chuẩn bị không được kỹ lưỡng do sự bức bách về thời gian dẫn đến thiếu thốn các điều kiện tối thiểu.
  17. 8 Chưa có quy định tối thiểu về quyền và nghĩa vụ của người bị thu hồi đất vào khu tái định cư nên người dân không biết mình được hưởng quyền lợi gì. Nhiều khi các khu tái định cư xây dựng xong người dân đăng ký vào ở khi lập dự án nhưng lại không vào mà yêu cầu bồi thường, hỗ trợ bằng tiền để tự lo chỗ ở mới đã dẫn đến tình trạng thừa chỗ ở trong khu tái định cư. Chưa có quy định cụ thể về trách nhiệm của các bên có liên quan trong việc xây dựng khu tái định cư nên có tình trạng khoán trắng cho chủ đầu tư. Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì người sử dụng đất được bố trí TĐC bằng một trong các hình thức sau: - Bồi thường bằng nhà ở; - Bồi thường bằng giao đất ở mới; - Bồi thường bằng tiền để người dân tự lo chỗ ở: 1.1.3. Đặc điểm của quá trình bồi thường GPMB Giải phóng mặt bằng là một quá trình đa dạng và phức tạp, nó thể hiện sự khác nhau đối với mỗi dự án và liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và của toàn xã hội. Quá trình giải phóng mặt bằng được tính từ khi bắt đầu thành lập hội đồng giải phóng mặt bằng đến khi bồi thường giải phóng mặt bằng xong và giao cho chủ đầu tư mới. Vì vậy quá trình BT & GPMB có đặc điểm sau: - Tính đa dạng: Mỗi dự án được tiến hành trên các vùng đất khác nhau với các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và trình độ dân trí nhất định. Đối với khu vực nội thành, mức độ tập trung cao, ngành nghề của dân cư đa dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn dẫn đến quá trình GPMB có đặc trưng nhất định. Đối với khu vực ven đô, mức độ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề dân cư phức tạp, hoạt động sản xuất đa dạng: Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, buôn bán nhỏ… quá trình GPMB cũng có đặc trưng riêng của nó. Đối với khu vực ngoại thành, hoạt động sản xuất chủ yếu của dân cư là sản xuất nông nghiệp, do đó GPMB cũng được tiến hành với những
  18. 9 đặc điểm riêng biệt. Do vậy, quá trình bồi thường GPMB cũng mang những đặc điểm riêng biệt của từng dự án. - Tính phức tạp: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi người dân. Ở khu vực nông thôn, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn do đó tâm lý dân cư vùng này là giữ được đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất còn được lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhưng họ vẫn không cho thuê. Do đó đã dẫn đến công tác tuyên truyền, vận động dân cư tham gia di chuyển là rất khó khăn và việc hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo đời sống dân cư sau này. Mặt khác, cây trồng, vật nuôi trên vùng đó cũng đa dạng, không được tập trung một loại nhất định nên gây khó khăn cho công tác định giá bồi thường. Đối với đất ở lại càng phức tạp hơn do những nguyên nhân sau: + Đất ở là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp đối với đời sống và sinh hoạt của người dân mà tâm lý, tập quán là ngại di chuyển chỗ ở. + Nguồn gốc sử dụng đất khác nhau do tồn tại chế độ cũ để lại và do cơ chế chính sách không đồng bộ dẫn đến tình trạng lấn chiếm đất đai xây nhà trái phép diễn ra thường xuyên. + Thiếu quỹ đất do xây dựng khu tái định cư cũng như chất lượng khu tái định cư thấp chưa đảm bảo được yêu cầu. + Dân cư một số vùng sống chủ yếu bằng nghề buôn bán nhỏ và sống bám vào các trục đường giao thông của khu dân cư làm kế sinh nhai nay chuyển đến ở khu vực mới thì điều kiện kiếm sống bị thay đổi nên tâm lý không muốn di chuyển. + Do chính sách pháp luật chưa phù hợp. Từ các đặc điểm trên cho thấy mỗi dự án khác nhau thì công tác GPMB được thực hiện khác nhau.
  19. 10 Để công tác này đạt được hiệu quả cao cần phải đảm bảo 5 nguyên tắc sau: công bằng, dân chủ, hiệu quả, tiết kiệm ngân sách Nhà nước và hỗ trợ người khó khăn. 1.1.3.1. Nguyên tắc công bằng Đây là nguyên tắc quan trọng hàng đầu quyết định thành công của chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Nếu chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được thực hiện công bằng, những người bị thu hồi đất sẽ tự nguyện chấp hành. Ngược lại, họ sẽ chống đối, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc thất bại, hoặc trả giá đắt. Công bằng ở đây là công bằng về chính sách, công bằng về chế độ, về đơn giá, về mức bồi thường, hỗ trợ, về đối tượng thụ hưởng ... Do vậy, để có chính sách công bằng phải họach định chính sách sát thực tế, xem xét lợi ích một cách phân minh. Nguyên tắc công bằng phải được quán triệt và thực hiện nhất quán từ trên xuống dưới, từ dưới lên trên. Ví dụ, hai hộ liền kề có nguồn gốc đất như nhau, quá trình sử dụng như nhau, điều kiện hạ tầng như nhau thì giá bồi thường và mức bồi thường phải như nhau. Hai hộ dân, một hộ ở tỉnh này, một hộ ở tỉnh kia đều bị thu hồi nhà 2 tầng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà thì phải được bồi thường 100% giá trị đất ở, 100% giá trị tài sản. 1.1.3.2. Nguyên tắc hiệu quả Nguyên tắc này đòi hỏi người có thẩm quyền thực thi chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phải cân nhắc tính toán kỹ càng về mọi mặt trước khi quyết định. Hiệu quả ở đây được hiểu trước hết là hiệu quả về kinh tế sau đó là hiệu quả về mặt xã hội (ổn định tình hình, ổn định đời sống). Nói cách khác, phải tạo được sự đồng thuận của người dân trong vùng dự án. Nguyên tắc hiệu quả phải đạt được cả trong ngắn hạn cũng như trong dài hạn. Tuyệt đối không vì lợi ích trước mắt mà không tính đến lợi ích lâu dài cho các thế hệ sau.
  20. 11 1.1.3.3. Nguyên tắc dân chủ Nguyên tắc này đòi hỏi trong hoạch định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phải tham khảo ý kiến của dân cư, nhất là những người chịu ảnh hưởng trực tiếp. Khi quyết định phải theo nguyên tắc thiểu số phục tùng đa số, tập thể bàn bạc cân nhắc kỹ trước khi quyết định. Tuyệt đối không được áp đặt quyết định từ một phía, không được tuyệt đối hoá vai trò của cá nhân cán bộ có chức quyền. Dân chủ nhưng phải tập trung, đồng thời tập trung nhưng phải dân chủ cả ở khâu hoạch định chính sách cũng như thực hiện chính sách, phải đối xử với mọi người một cách bình đẳng, tôn trọng quyền và nghĩa vụ của họ. 1.1.3.4. Nguyên tắc tiết kiệm ngân sách Nhà nước Nguyên tắc này đòi hỏi người có thẩm quyền, người thực thi công vụ có quyền quyết định chi ngân sách nhà nước phải hết sức tiết kiệm, không được lãng phí. Vì ngân sách nhà nước có hạn, mà nguồn tiền để bồi thường, hỗ trợ và tái định cư lại rất lớn. Tiết kiệm chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư nhưng vẫn phải đảm bảo yêu cầu về lợi ích của người dân và điều kiện sống của họ. Tiết kiệm không có nghĩa là bớt xén, là thực hiện không đúng chế độ chính sách. Tiết kiệm là tổ chức công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư một cách khoa học, quy củ, tránh làm rồi sửa, phá. 1.1.3.5. Nguyên tắc hỗ trợ người khó khăn Nguyên tắc này hướng tới việc thực hiện các chính sách xã hội đối với các trường hợp đặc thù, có hoàn cảnh đặc biệt. Đó chính là tinh thần tương thân tương ái, lá lành đùm lá rách, là bản chất tốt đẹp của xã hội ta. Những nguyên tắc cơ bản nêu trên đều có vị trí quan trọng và có mối quan hệ mật thiết với nhau, hỗ trợ nhau, ràng buộc nhau. Trong quá trình cụ thể hoá chính sách và tổ chức thực hiện ở địa phương phải tôn trọng các nguyên tắc nêu trên. Tuyệt đối không được xem nhẹ nguyên tắc này, xem nặng nguyên tắc kia mà ngược lại, phải căn cứ vào chế độ chính sách của nhà nước và tình hình thực tiễn ở
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2