Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện dự án xây dựng cầu Thịnh Long, huyện Hải Hậu, Tỉnh Nam Định
lượt xem 3
download
Mục tiêu nghiên cứu của Luận văn nhằm đánh giá được ảnh hưởng của công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư đến đời sống, việc làm và thu nhập của các hộ gia đình trong khu vực giải phóng mặt bằng. Đánh giá được ý kiến của người dân, cán bộ quản lý đất đai về những khó khăn và thuận lợi khi thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự án xây cầu Thịnh Long. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện dự án xây dựng cầu Thịnh Long, huyện Hải Hậu, Tỉnh Nam Định
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------------- NGUYỄN CÔNG ĐÍNH ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN XÂY DỰNG CẦU THỊNH LONG TẠI HUYỆN HẢI HẬU, TỈNH NAM ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------------- NGUYỄN CÔNG ĐÍNH ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN XÂY DỰNG CẦU THỊNH LONG TẠI HUYỆN HẢI HẬU, TỈNH NAM ĐỊNH Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8. 85. 01. 03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHAN ĐÌNH BINH Thái Nguyên - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào; Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Công Đính Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Quản lý Tài nguyên, Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận văn này. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Phan Đình Binh, là người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định, UBND huyện Hải Hậu, Phòng Tài nguyên và Môi trường và phòng Nông nghiệp phát triển nông thôn huyện Hải Hậu và UBND xã Hải Châu đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ các thông tin, số liệu trong quá trình nghiên cứu luận văn này. Cuối cùng, tôi xin trân trọng cảm ơn các bạn học viên cùng lớp, những người thân trong gia đình, bạn bè đã giúp đỡ và động viên tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Với tấm lòng biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ qúy báu đó! Thái Nguyên, ngày …tháng…năm 2019 Học viên Nguyễn Công Đính Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... viii MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 9 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................9 2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................10 3. Ý nghĩa của đề tài ...................................................................................................10 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU .......................................... 11 1.1. Tổng quan về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng .....................................11 1.1.1. Các khái niệm liên quan đến công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng .....11 1.1.2. Vai trò của công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư ..........................................12 1.1.3. Đặc điểm của quá trình bồi thường và giải phóng mặt bằng ............................12 1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng tới giải phóng mặt bằng .................................................15 1.1.5. Quy trình thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ........................16 1.2. Căn cứ pháp lý của công tác giải phóng mặt bằng ..............................................18 1.2.1. Văn bản pháp luật về công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng.....................18 1.2.2. Văn bản, hướng dẫn công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng của tỉnh Nam Định .........................................................................................................19 1.3. Tình hình bồi thường, giải phóng mặt bằng trên thế giới và ở Việt Nam ...........20 1.3.1. Kinh nghiệm thu hồi đất; các chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư của một số nước trên thế giới .................................................................................20 1.3.2. Tình hình bồi thường, giải phóng mặt bằng ở Việt Nam..................................25 1.3.3. Tình hình bồi thường, giải phóng mặt bằng ở Nam Định ................................ 29 1.4. Đánh giá chung ....................................................................................................30 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 32 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................32 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iv 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................32 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................32 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................................................32 2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................32 2.3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định ....32 2.3.2. Đánh giá kết quả công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự án xây cầu Thịnh Long, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định ..................................................32 2.3.3. Đánh giá ảnh hưởng của công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư đến đời sống, việc làm và thu nhập của các hộ gia đình trong khu vực giải phóng mặt bằng. ..........................................................................................................32 2.3.4. Đánh giá ý kiến của người dân và cán bộ quản lý đất đai về những khó khăn và thuận lợi khi thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự án .....................33 2.3.5. Thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư trên địa bàn huyện Hải Hậu ...............33 2.4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................33 2.4.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu.................................................................33 2.4.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp ..................................................33 2.4.3. Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp ...................................................34 2.4.4. Phương pháp xử lý số liệu điều tra ...................................................................35 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................... 36 3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định .......36 3.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................36 3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ....................................................................................37 3.1.3. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ............................................................39 3.1.4. Hiện trạng quản lý và sử dụng đất huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định .................40 3.2. Đánh giá kết quả công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự án xây cầu Thịnh Long, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định ..................................................44 3.2.1. Giới thiệu khái quát dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Thịnh Long trên địa bàn huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định ...................................................44 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- v 3.2.2. Trình tự tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư của dự án cầu Thịnh Long ...........................................................................................45 3.2.3. Kết quả công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự án xây cầu Thịnh Long trên địa bàn huyện Hải Hậu ....................................................................49 3.3. Đánh giá ảnh hưởng của công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đến đời sống, việc làm và thu nhập của các hộ gia đình trong khu vực giải phóng mặt bằng ...................59 3.3.1. Đánh giá về trình tự thực hiện và áp dụng chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thực hiện dự án .........................................................................59 3.3.2. Đánh giá ảnh hưởng của công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đến đời sống người dân về kinh tế ................................................................................60 3.3.3. Ảnh hưởng của bồi thường, hỗ trợ tái định cư đến đời sống người dân về an ninh, trật tự xã hội .......................................................................................63 3.3.4. Ảnh hưởng của bồi thường, hỗ trợ tái định cư đến đời sống người dân về mối quan hệ nội bộ gia đình .............................................................................64 3.3.5. Đánh giá ảnh hưởng của bồi thường, hỗ trợ tái định cư đến đời sống người dân về môi trường ............................................................................................65 3.4. Đánh giá ý kiến của người dân và cán bộ quản lý đất đai về những khó khăn và thuận lợi khi thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự án ............66 3.4.1. Kết quả điều tra ý kiến của hộ gia đình, cá nhân ..............................................66 3.4.2. Kết quả điều tra ý kiến của cán bộ quản lý đất đai về những khó khăn và thuận lợi khi thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự án .............68 3.5. Thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư trên địa bàn huyện Hải Hậu .................69 3.5.1. Thuận lợi ...........................................................................................................69 3.5.2. Khó khăn ...........................................................................................................70 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 72 1. Kết luận ...................................................................................................................72 2. Kiến nghị .................................................................................................................72 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 74 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường BT&GPMB Bồi thường và giải phóng mặt bằng CP Chính phủ GPMB Giải phóng mặt bằng HĐND Hội đồng nhân dân KCN Khu công nghiệp MTTQ Mặt trận tổ quốc NĐ Nghị định QĐ Quyết định QSDĐ Quyền sử dụng đất TĐC Tái định cư UBND Ủy ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu dân số, nguồn nhân lực ................................................ 39 Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất huyện Hải Hậu năm 2018 ................................ 40 Bảng 3.3: Đối tượng và điều kiện bồi thường cầu Thịnh Long trên địa bàn huyện Hải Hậu ...................................................................................... 49 Bảng 3.4 Kết quả công tác bồi thường đất dự án xây dựng cầu Thịnh Long trên địa bàn huyện Hải Hậu................................................................... 45 Bảng 3.5. Kết quả công tác bồi thường tài sản trên đất......................................... 52 Bảng 3.6. Kết quả hỗ trợ dự án xây dựng cầu Thịnh Long ................................... 55 Bảng 3.7. Kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗtrợ và tái định cư của dự án xây dựng cầu Thịnh Long ........................................................... 58 Bảng 3.8: Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án xây dựng cầu Thịnh Long trên địa bàn huyện Hải Hậu ............................... 59 Bảng 3.9: Thu nhập bình quân nhân khẩu/tháng theo nguồn thu nhập của các hộ dân tại hai dự án ......................................................................... 60 Bảng 3.10: Tình hình thu nhập của các hộ sau khi thu hồi đất................................ 61 Bảng 3.11. Phương thức sử dụng tiền các hộ dân tại dự án nghiên cứu ................. 62 Bảng 3.12: Tình hình an ninh, trật tự xã hội khu vực dự án sau thu hồi đất ........... 63 Bảng 3.13: Tình hình mối quan hệ nội bộ khu vực dự án sau thu hồi đất ............... 64 Bảng 3.14: Tình hình môi trường khu vực dự án sau thu hồi đất............................ 65 Bảng 3.15: Hiểu biết và ý kiến của người dân về công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng ..................................................................................... 66 Bảng 3.16: Kết quả điều tra cán bộ trong ban bồi thường và GPMB của huyện Hải Hậu ...................................................................................... 68 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Cơ cấu sử dụng các loại đất huyện Hải Hậu năm 2018 ........................ 41 Hình 3.2: Sơ đồ trình tự, tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư .............................................................................................. 45 Hình 3.3. Tỷ lệ các nguyên nhân làm chậm kế hoạch công tác bồi thường tài sản trên đất của dự án ....................................................................... 54 Hình 3.4. Cơ cấu các khoản hỗ trợ của dự án xây dựng cầu Thịnh Long ............ 56 Hình 3.5. Thu nhập của các hộ dân sau thu hồi đất .............................................. 61 Hình 3.6. Phương thức sử dụng tiền đền bù của người dân .................................. 62 Hình 3.7. Tình hình an ninh, trật tự xã hội khu vực dự án sau thu hồi đất ........... 63 Hình 3.8. Tình hình mối quan hệ nội bộ khu vực dự án sau thu hồi đất ............... 64 Hình 3.9. Tình hình môi trường khu vực dự án sau thu hồi đất............................ 65 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các công trình kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng, là tài sản do Nhà nước thống nhất quản lý. Trong điều kiện quỹ đất ngày càng hạn hẹp, giá đất ngày càng cao, nhịp độ phát triển ngày càng lớn thì nhu cầu GPMB càng trở nên cấp thiết và trở thành một thách thức lớn đối với sự phát triển kinh tế, chính trị - xã hội trên phạm vi vùng, quốc gia. Vấn đề bồi thường GPMB trở thành điều kiện tiên quyết để thực hiện dự án phát triển, nếu không được xử lý tốt thì sẽ trở thành vật cản của sự phát triển kinh tế - xã hội, bởi vậy đòi hỏi phải có sự quan tâm đúng mức và giải quyết triệt để. Việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hiện nay được thực hiện theo các quy định của nhà nước như: Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013, Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và TĐC khi Nhà nước thu hồi đất và Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. Mặc dù các quy định hiện hành đã được áp dụng có hiệu quả, phù hợp với nguyện vọng của đại đa số nhân dân, khắc phục được những tồn tại vướng mắc của các văn bản trước đây, song công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư vẫn là một vấn đề nan giải. Trong Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội tỉnh Nam Định đến năm 2020 có nội dung quan trọng là xây dựng Thị xã Thịnh Long nói riêng và Khu kinh tế Ninh Cơ nói chung với mục tiêu thúc đẩy sự phát triển của khu vực ven biển phía nam tỉnh. Trong thời gian vừa qua, thực hiện kế hoạch đó, trên địa bàn huyện Hải Hậu nói riêng, khu vực phía nam tỉnh nói chung đã triển khai thực hiện nhiều công trình hạ tầng trọng điểm có quy mô lớn như: Dự án nhà máy nhiệt điện Nam Định 1; dự án đường 488; dự án khu công nghiệp dệt may Rạng Đông, dự án xây dựng Cầu Thịnh Long... Trong đó đối với dự án xây dựng Cầu Thịnh Long, công tác GPMB, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- thu hồi đất cũng đã được tích triển khai thực hiện, góp phần đảm bảo tiến độ xây dựng các dự án (Hội đồng nhân dân huyện Hải Hậu, 2017) Để có thể nhìn nhận đầy đủ về công tác bồi thường, bồi thường, hỗ trợ tái định cư hỗ trợ và tái định cư ở huyện Hải Hậu, được sự hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS Phan Đình Binh, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện dự án xây dựng cầu Thịnh Long, huyện Hải Hậu, Tỉnh Nam Định”, nhằm điều tra, tìm hiểu thực trạng và tìm ra những hạn chế, đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần đẩy nhanh tiến độ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, đáp ứng được yêu cầu cải cách hành chính của Nhà nước. 2. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá được kết quả công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự án xây cầu Thịnh Long, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định. - Đánh giá được ảnh hưởng của công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư đến đời sống, việc làm và thu nhập của các hộ gia đình trong khu vực giải phóng mặt bằng. - Đánh giá được ý kiến của người dân, cán bộ quản lý đất đai về những khó khăn và thuận lợi khi thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự án xây cầu Thịnh Long. - Đánh giá được tồn tại và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư trên địa bàn huyện Hải Hậu 3. Ý nghĩa của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học Bổ sung kiến thức, kinh nghiệm thực tế và hiểu rõ về công tác quản lý nhà nước về đất đai, cụ thể là công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, những thuận lợi khó khăn khi tiến hành dự án. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Từ quá trình nghiên cứu đề tài giúp tìm ra những thuận lợi, khó khăn của công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư, để từ đó đề xuất những giải pháp khắc phục, góp phần thúc đẩy tiến độ bồi thường, hỗ trợ tái định cư. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng 1.1.1. Các khái niệm liên quan đến công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng * Thu hồi đất: Thu hồi đất là việc Nhà nước ra Quyết định hành chính để thu lại quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật Đất đai năm 2013. (Quốc hội, 2013) Mục đích của công tác thu hồi đất là nhằm đảm bảo đất đai được sử dụng hợp pháp, đúng mục đích, đạt hiệu quả cao, khắc phục tình trạng tùy tiện trong quản lý, sử dụng đất, vi phạm luật đất đai. Ngoài ra còn đáp ứng nhu cầu sử dụng đất phục vụ lợi ích quốc gia khi cần thiết. * Bồi thường giải phóng mặt bằng: Theo từ điển tiếng Việt thì: "Bồi thường" hay “ đền bù” có nghĩa là trả lại tương xứng giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì một hành vi của chủ thể khác. “GPMB” có nghĩa là di dời, di dân đi nơi khác để lấy mặt bằng xây dựng công trình. Điều này có nghĩa là: + Không phải mọi khoản đều bồi thường bằng tiền là xong mà chủ thể đó phải được đảm bảo về lợi ích hợp pháp. + Sự mất mát của người bị thu hồi đất không chỉ là về mặt vật chất mà nhiều trường hợp còn mất mát cả về tinh thần nhất là khi phải tái định cư. + Về mặt hành chính thì đây là một quá trình không tự nguyện, có tính cưỡng chế và vốn là điều hoà sự "hi sinh" không chỉ là một sự bồi thường ngang giá tuyệt đối. Việc bồi thường có thể vô hình (xin lỗi) hoặc hữu hình (bồi thường bằng tiền, bằng vật chất khác), có thể do các quy định của pháp luật điều tiết, hoặc do thỏa thuận giữa các chủ thể. Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải đảm bảo tính dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng theo quy định của pháp luật (Điều 74 Luật Đất đai năm 2013) (Quốc hội, 2013) * Hỗ trợ: Trên thực tế, ngoài các khoản bồi thường nói trên thì có một hình thức bồi thường khác gọi là việc hỗ trợ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích an ninh quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế được quy định tại Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013, Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và TĐC khi Nhà nước thu hồi đất và Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Từ đó có thể hiểu bản chất của công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư trong tình hình hiện nay không đơn thuần là bồi thường về mặt vật chất mà còn phải đảm bảo được lợi ích của người dân phải di chuyển. Đó là họ phải có được chỗ ở ổn định, có điều kiện sống bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ, được hỗ trợ ổn định đời sống sản xuất, hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp để tạo điều kiện cho người dân sống và ổn định. * Tái định cư: Tái định cư là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trước đây để sinh sống và làm ăn. Tái định cư bắt buộc đó là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi Nhà nước thu hồi hoặc trưng dụng đất đai để thực hiện các dự án phát triển. Tái định cư được hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về đất, tài sản, di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đó. Như vậy, tái định cư là hoạt động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về kinh tế - xã hội đối với bộ phận dân cư đã gánh chịu vì sự phát triển chung. 1.1.2. Vai trò của công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư Bồi thường giải phóng mặt bằng có vai trò quan trọng trong sự phát triển của đất nước. Các công trình phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, mục đích phát triển kinh tế đều cần tới mặt bằng. Có thể nói thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư nhanh, hiệu quả thì công trình thực hiện đã hoàn thành được một nửa. Quá trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư còn ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống của người dân, tình hình trật tự an ninh quốc phòng. 1.1.3. Đặc điểm của quá trình bồi thường và giải phóng mặt bằng Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác nhau với điều kiện kinh tế, xã hội và trình độ dân trí nhất định. Do vậy, quá trình bồi thường, hỗ trợ tái định cư cũng mang những đặc điểm riêng biệt. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Để dự án được đảm bảo đúng về tiến độ thì trước hết phải giải quyết được vấn đề về mặt bằng. Khi giải phóng mặt bằng gặp phải rất nhiều khó khăn, mất nhiều thời gian, công sức và tiền của. Hiện nay, dân cư ngày một tăng và nhu cầu sử dụng đất càng cao cho nên vấn đề giải phóng mặt bằng gặp phải khó khăn hơn khi diện tích đất ngày càng hạn hẹp và giá cả cao. Giải phóng mặt bằng là một quá trình đa dạng và phức tạp, nó thể hiện khác nhau đối với mỗi dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội. Ở mỗi địa phương khác nhau nên công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng cũng có nhiều điểm khác nhau. Vì vậy quá trình bồi thường và giải phóng mặt bằng mang tính chất đa dạng và phức tạp. - Tính đa dạng: Mỗi dự án được tiến hành trên các vùng đất khác nhau với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và trình độ dân trí khác nhau. Đối với khu vực nội thành, mức độ tập trung dân số cao, ngành nghề của dân cư đa dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn dẫn đến quá trình GPMB có đặc trưng nhất định. Đối với khu ven đô, mức độ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề dân cư phức tạp, hoạt động sản xuất đa dạng: Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, buôn bán nhỏ... nên quá trình GPMB cũng có đặc trưng riêng của nó. Đối với khu vực ngoại thành, hoạt động chủ yếu của dân cư là sản xuất nông nghiệp, do đó GPMB cũng được tiến hành với những đặc điểm riêng biệt. Do đó mỗi khu vực bồi thường, hỗ trợ tái định cư có những đặc trưng riêng và được tiến hành với những giải pháp riêng phù hợp với những đặc điểm riêng của mỗi khu vực và từng dự án cụ thể. - Tính phức tạp: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi người dân. Đối với khu vực nông thôn, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn do đó tâm lý dân cư vùng này là giữ được đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất còn được lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhưng họ vẫn không cho thuê. Mặt khác, cây trồng, vật nuôi trên vùng đó cũng đa dạng dẫn đến công tác tuyên truyền, vận động dân cư tham gia di chuyển, định giá bồi thường rất khó khăn và việc hỗ trợ chuyển nghề nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo đời sống dân cư sau này. (Đỗ Thị Lan, Đỗ Anh Tài, 2007) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Đối với đất ở lại càng phức tạp hơn do những nguyên nhân sau: Đất ở là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với đời sống và sinh hoạt của người dân mà tâm lý, tập quán là ngại di chuyển chỗ ở; nguồn gốc sử dụng đất khác nhau qua nhiều thời kỳ với chế độ quản lý khác nhau, cơ chế chính sách không đồng bộ dẫn đến tình trạng lấn chiếm đất đai xây nhà trái phép diễn ra thường xuyên; thiếu quỹ đất do xây dựng khu tái định cư cũng như chất lượng khu tái định cư thấp chưa đảm bảo được yêu cầu; dân cư một số vùng sống chủ yếu bằng nghề buôn bán nhỏ và sống bám vào các trục đường giao thông của khu dân cư làm kế sinh nhai nay chuyển đến ở khu vực mới thì điều kiện kiếm sống bị thay đổi nên họ không muốn di chuyển. - Do đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế, xã hội của người dân. - Công tác quản lý đất đai ở một số địa phương còn yếu kém, hạn chế, nhiều vướng mắc trong quan hệ quản lý và sử dụng đất đai để tồn đọng kéo dài. - Nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có tác động mang tính định hướng từ lúc hình thành dự án đến khi GPMB và tái định cư. - Trong quá trình áp dụng cụ thể, tình trạng một số chính sách có nhiều Văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai chưa được hướng dẫn, chưa được khắc phục hiệu quả triệt để. - Giao đất, cho thuê đất phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhưng nhiều địa phương chưa thực hiện tốt nguyên tắc này. - Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một chứng thư pháp lý nhằm xác lập quyền sử dụng đất của các chủ sử dụng đất trên các thửa đất cụ thể. - Các yếu tố về giá đất và định giá đất cũng bất cập. - Việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư gắn nhiều đến quyền lợi về tài chính nên rất dễ có những hành vi vi phạm pháp luật nhằm thu hợi bất chính. Vì vậy các cấp chính quyền cấp trên phảo có kế hoạch thanh tra, kiểm tra, kịp thời phát hiện những sai phạm để xử lý tạo niềm tin cho nhân dân. - Theo kết quả thống kê của Cơ quan thanh tra nhà nước cho thấy hơn 80% số vụ tranh chấp, khiếu nại tố cáo hàng nằm liên quan đến đất đai, đặc biệt là khiếu kiện về bồi thường thiệt hại chưa thỏa đáng, không công bằng... (Đỗ Thị Lan, Đỗ Anh Tài, 2007) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng tới giải phóng mặt bằng bồi thường, hỗ trợ tái định cư là một quá trình phức tạp chịu nhiều ảnh hưởng của nhiều yếu tố trong đó có cả yếu tố khách quan và yếu tố chủ quan: Yếu tố khách quan: Công tác quản lý Nhà nước về đất đai; các chính sách bồi thường GPMB, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất như việc xác định nguồn gốc đất ở, giá đất, giá tài sản và cách xác định giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất; Yếu tố chủ quan: Năng lực tài chính của chủ đầu tư; phương thức quản lý lưu trữ hồ sơ; khả năng tổ chức và thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư; trình độ hiểu biết pháp luật của người dân; công tác tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện các quy định của Nhà nước về công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư; phong tục tập quán sinh hoạt, sản xuất của người dân vùng bị thu hồi đất. Các vấn đề cụ thể của các yếu tố như sau: - Chính sách bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái định cư của Nhà nước: Chính sách của Nhà nước về bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái định cư quy định về trình tự tiến hành GPMB, quy định về quyền và nghĩa vụ của các bên có liên quan, đồng thời cũng quy định cụ thể về mức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Do đó, chính sách có ảnh hưởng trực tiếp và xuyên suốt trong quá trình bồi thường, hỗ trợ tái định cư. - Điều kiện TN-KT-XH của địa bàn: Quy mô, khối lượng GPMB, đặc điểm, tính chất, độ phức tạp trong công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư của từng dự án chịu tác động trực tiếp bởi điều kiện TN- KT-XH của địa bàn. - Công tác quản lý Nhà nước về đất đai: Khi thực hiện bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái định cư thì việc lập hồ sơ pháp lý về đất đai và tài sản là một yêu cầu không thể thiếu. Việc xác lập hồ sơ không chỉ dựa vào đo vẽ, khảo sát thực tế mà còn dựa vào các loại hồ sơ lưu như: GCNQSD đất, hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, giấy phép xây dựng, biên bản thống kê, kiểm kê đất đai... Do vậy, công tác quản lý Nhà nước về đất đai được thực hiện đúng, đầy đủ, thường xuyên sẽ giúp cho việc xác lập hồ sơ đơn giản, nhanh gọn, tránh sự tranh chấp giữa các bên và ngược lại. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- - Tổ chức thực hiện: Đây là yếu tố quyết định đối với công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư. Trên cơ sở các chính sách của Nhà nước, điều kiện thực tế của địa bàn và dự án, việc tổ chức thực hiện (Trình tự, thủ tục, cơ cấu nhân sự, phương pháp làm việc...) được tiến hành một cách hợp lý và khoa học sẽ mang lại kết quả cao, đảm bảo lợi ích các bên. - Ngoài các yếu tố trên còn nhiều yếu tố khác cũng ảnh hưởng trực tiếp hoặc dán tiếp đến công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư như: + Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất + Việc ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về quản lý và sử dụng đất tác động đến công tác BT&GPMB. + Thanh tra chấp hành các chế độ, thể lệ quản lý và sử dụng đất. + Nhận thức và thái độ của người dân bị thu hồi đất, công tác tuyên truyền, vận động người dân thực hiện theo chính sách pháp luật Nhà nước. (Bộ Tài nguyên & Môi trường, 2017) 1.1.5. Quy trình thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng - Bước 1: + Tiếp nhận các hồ sơ pháp lý của dự án từ phía Chủ đầu tư. + Tham mưu cho cấp có thẩm quyền Văn bản chủ trương thu hồi đất. + Thành lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và thành lập Tổ tư vấn giúp việc cho Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (trường hợp thấy cần thiết). + Xây dựng kế hoạch tiến độ chi tiết giải phóng mặt bằng trình UBND huyện phê duyệt theo quy định. + Lập đo vẽ trích đo, trích lục hoặc trích lục đo vẽ bổ sung bản đồ địa chính khu đất quy hoạch thực hiện dự án. - Bước 2: + Công khai chủ trương thu hồi đất; phạm vi, vị trí khu đất thu hồi và các chế độ chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định đến toàn thể các chủ sử dụng đất trong khu vự quy hoạch dự án. + Hình thức công khai: Xây dựng Pano khẩu hiệu tại khu quy hoạch dự án; Thông báo trên đài phát thanh, truyền hình tại địa phương; Tổ chức Hội nghị công khai tại trụ sở UBND xã có dự án đi qua. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- - Bước 3: + Chuẩn bị hồ sơ địa chính cho khu đất bị thu hồi. + Xác định giá đất bồi thường cụ thể của các thửa đất bị ảnh hưởng phải thu hồi đất. + Kê khai, thống kê sơ bộ số hộ, số nhân khẩu, số lao động, đất đai, Tài sản cay cối, hoa màu, mồ mả, nhà cửa và các công trình kiến trúc khác nằm trong khu vực quy hoạch dự án để lập phương án tổng thể. - Bước 4: + Lập phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. + Trình thẩm định, phê duyệt phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. - Bước 5: + Phát mẫu tự khai của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng (có mẫu quy định). + Thu thập các Giấy tờ liên quan về đất nếu có. - Bước 6: + Xác định nguồn gốc đất đai; Kê khai, thống kê kiểm đếm chi tiết hiện trạng các tài sản trên đất (cây trồng, hoa màu, mồ mả, nhà ở và các công trình kiến trúc có liên quan) và lập Biên bản kiểm kê hiện trạng để tiến hành lập hồ sơ chi tiết bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức sử dụng đất bị ảnh hưởng. + Lập dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định. + Niêm yết, công khai dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại trụ sở UBND cấp xã, nhà văn hóa khu dân cư nơi có đất thu hồi trong thời hạn ít nhất 20 ngày (trừ các trường hợp thu hồi đất quy định tại Điều 17 Nghị định 47/NĐ-CP). + Kết thúc công khai dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, lập Biên bản ghi rỗ số lượng ý kiến đồng ý, số lượng ý kiến không đồng ý, sô lượng ý kiến khác đối với dự thảo phương án đã niêm yết. - Bước 7: + Trên cơ sở ý kiến của người bị thu hồi đất, căn cứ các quy định hiện hành tiến hành hoàn chỉnh lại phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (trường hợp cần phải điều chỉnh, bổ sung thì chỉnh sửa lại cho phù hợp). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- + Trình các cấp, ngành có thẩm quyền đề nghị thu hồi đất, thẩm định và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định tại Điều 66 Luật Đất đai 2013. + Thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. + Phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. - Bước 8: + Công khai Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. + Thông báo thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ; thời gian xét giao đất tái định cư và thời hạn bàn giao mặt bằng. + Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và bố trí đất ở được bồi thường. + Cưỡng chế thu hồi đất (nếu có) khi đã thực hiện đầy đủ mọi chế độ đối với chủ sử dụng đất. + Bàn giao đất cho Chủ đầu tư dự án. - Bước 9: Giải quyết khiếu nại đối với Quyết định thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có) (Quốc hội, 2013) 1.2. Căn cứ pháp lý của công tác giải phóng mặt bằng 1.2.1. Văn bản pháp luật về công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng - Luật đất đai Luật Đất đai 2013; - Luật Thuế chuyển quyền sử dụng đất; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai 2013; - Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; - Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; - Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; - Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. - Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 18 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn