Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng của dự án xây dựng khu dân cư số 2, thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình
lượt xem 3
download
Luận văn tìm hiểu và đánh giá thực trạng áp dụng các chính sách bồi thường và giải phóng mặt bằng của các dự án trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên. Đánh giá công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng của các dự án, nhằm tìm ra những thuận lợi, khó khăn trong công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng của các dự án. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng của dự án xây dựng khu dân cư số 2, thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM –––––––––––––––––––––– DƯƠNG THỊ NHUNG ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ SỐ 2, THỊ TRẤN HƯƠNG SƠN, HUYỆN PHÚ BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên, năm 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM –––––––––––––––––––––– DƯƠNG THỊ NHUNG ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ SỐ 2, THỊ TRẤN HƯƠNG SƠN, HUYỆN PHÚ BÌNH Ngành: Quản lý Đất đai Mã số ngành : 8 85 01 03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Chí Hiểu Thái Nguyên, năm 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực, chưa hề sử dụng cho bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn này đã được ghi rõ nguồn gốc. Tác giả Dương Thị Nhung Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực tập và thực hiện đề tài này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng và quản lý dự án huyện Phú Bình, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Phú Bình, các phòng, ban khác thuộc UBND huyện Phú Bình, UBND thị trấn Hương Sơn, các thầy, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp này tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: 1. TS. Nguyễn Chí Hiểu - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, thầy đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này. 2. Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, Khoa Quản lý tài nguyên và các thầy giáo, cô giáo giảng dạy chuyên ngành Quản lý đất đai, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập. 3. Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng và quản lý dự án huyện Phú Bình, Phòng Tài Nguyên và Môi trường huyện Phú Bình, các phòng, ban khác thuộc UBND huyện Phú Bình, Đảng ủy, UBND thị trấn Hương Sơn cùng bạn bè, đồng nghiệp và người thân đã quan tâm giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Dương Thị Nhung Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4 1.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ........................................................................... 4 1.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ........................................................................ 5 1.1.3. Cơ sở pháp lý của đề tài .......................................................................... 6 1.2. Khái quát về công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng ....................... 8 1.2.1. Khái niệm về bồi thường và giải phóng mặt bằng .................................. 8 1.2.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường và giải phóng mặt bằng .................. 9 1.3. Thực trạng về công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng trên thế giới và các tỉnh thành trong nước ........................................................................... 10 1.3.1. Công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng trên thế giới ................... 10 1.3.2. Tình hình thực hiện bồi thường và giải phóng mặt bằng ở Việt Nam .......... 13 1.4. Tình hình bồi thường và giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................................ 21 1.4.1. Quy trình của công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 21 1.4.2. Bồi thường về đất .................................................................................. 27 1.4.3. Bồi thường về hoa màu, vật nuôi .......................................................... 28 1.4.4. Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm ................................... 29 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................................ 31 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 31 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iv 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 31 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 31 2.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 31 2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 31 2.3.2. Đánh giá kết quả công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng tại dự án .... 32 2.3.3. Đánh giá thực trạng áp dụng các chính sách bồi thường và giải phóng mặt bằng của các dự án và những ảnh hưởng của công tác BT&GPMB tới đời sống người dân khu vực GPMB ...................................................................... 32 2.3.4. Một số yếu tố ảnh hưởng tới công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Phú Bình. ................................................................. 32 2.3.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng của TT Hương Sơn, huyện Phú Bình ............................ 32 2.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 32 2.4.1. Điều tra số liệu thứ cấp ......................................................................... 32 2.4.2. Điều tra số liệu sơ cấp ........................................................................... 33 2.4.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu ............................... 33 Phần 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 34 3.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội huyện Phú Bình............................. 34 3.1.1. Điều kiện tự nhiên. ................................................................................ 34 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội . .................................................................... 43 3.2. Đánh giá kết quả công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng của dự án ......................................................................................................................... 47 3.2.1. Khái quát về các dự án .......................................................................... 47 3.2.2. Đối tượng và điều kiện được bồi thường .............................................. 47 3.3. Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án nghiên cứu qua phiếu điều tra ........................................................................................... 61 3.3.1. Điều tra hộ gia đình ............................................................................... 61 3.3.2. Điều tra cán bộ chuyên môn ................................................................. 66 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- v 3.4. Một số yếu tố ảnh hưởng tới công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Phú Bình ........................................................................... 68 3.4.1. Giá đất chưa tiệm cận với giá thị trường .............................................. 68 3.4.2. Chính sách hỗ trợ còn thấp.................................................................... 69 3.4.3. Việc bố trí tái định cư còn chậm ........................................................... 69 3.4.4. Đánh mức độ quan trọng của một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác giải phóng mặt bằng thông qua phiếu điều tra ....................................................... 69 3.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng của huyện Phú Bình....................................................... 71 3.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 71 3.5.2. Khó khăn ............................................................................................... 72 3.5.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng của huyện Phú Bình....................................................... 73 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 76 1. Kết luận ....................................................................................................... 76 2. Đề nghị ........................................................................................................ 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 78 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất tại huyện Phú Bình năm 2018 ................... 39 Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả xác nhận đối tượng được bồi thường hỗ trợ đất, tài sản gắn liền với đất..................................................................................... 49 Bảng 3.3. Bảng tổng hợp diện tích, loại đất thu hồi của dự án ....................... 50 Bảng 3.4. Tổng hợp đơn giá bồi thường về đất tại dự án nghiên cứu ............ 52 Bảng 3.5: Tổng hợp kinh phí bồi thường về đất của dự án ............................ 53 Bảng 3.6. Kết quả bồi thường về tài sản, vật kiến trúc tại dự án nghiên cứu ...... 54 Bảng 3.7. Kết quả bồi thường về cây cối, hoa mầu tại dự án ......................... 55 Bảng 3.8. Tổng hợp kết quả hỗ trợ theo chính sách quy định của dự án nghiên cứu ....................................................................................................... 60 Bảng 3.9. Kết quả hỗ trợ tái định cư của dự án nghiên cứu............................ 61 Bảng 3.10. Đánh giá của người dân về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng tại dự án nghiên cứu ............................................................................... 62 Bảng 3.11. Đánh giá của người dân về chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và hỗ trợ tạo việc làm tại dự án nghiên cứu ........................................ 63 Bảng 3.12. Đánh giá của người dân về chính sách hỗ trợ tái định cư tại dự án nghiên cứu ....................................................................................................... 64 Bảng 3.13. Đánh giá của người dân về tổ chức thực hiện giải phóng giải phóng mặt bằng tại dự án nghiên cứu ............................................................. 65 Bảng 3.14. Đánh giá của cán bộ chuyên môn về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng tại dự án nghiên cứu ............................................................. 67 Bảng 3.15. Đánh giá mức độ quan trọng của một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác giải phóng mặt bằng.......................................................................... 70 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài sản quốc gia có giá trị lớn và vô cùng quý giá, có vị trí đặc biệt quan trọng đối với đời sống của từng hộ gia đình, cá nhân; là tư liệu sản xuất đặc biệt; là điều kiện tối thiểu đảm bảo cho quá trình tái sản xuất giúp xã hội không ngừng phát triển. Trong quá trình đổi mới nền kinh tế - xã hội ở nước ta, cơ chế kinh tế thị trường đã từng bước được hình thành, các thành phần kinh tế phát triển mạnh mẽ và một xu hướng tất yếu về nguồn lực đầu vào cho sản xuất và sản phẩm đầu ra đều phải trở thành hàng hoá, trong đó đất đai cũng không phải là ngoại lệ. Nước ta đang trong thời kỳ thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, nhiều dự án như các khu công nghiệp, các nhà máy, các khu đô thị mới, các khu dân cư... đang được triển khai xây dựng một cách mạnh mẽ. Để thực hiện được các nhiệm vụ trên và mang tính khả thi thì mặt bằng đất đai là một trong những nhân tố quan trọng, nó quyết định đến hiệu quả trong công tác đầu tư của các nhà đầu tư trong và ngoài nước cũng như ảnh hưởng đến cả tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước. Thực hiện đường lối đổi mới do Đảng ta khởi xướng, trong các năm gần đây kinh tế tiếp tục tăng trưởng với tốc độ ổn định, các lĩnh vực văn hoá, giáo dục, khoa học, xã hội... ngày càng được cải thiện. Sự phát triển chung của hệ thống kinh tế - xã hội cũng như của đất nước trước hết đặt ra phải xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hệ thống giao thông đường bộ, hệ thống thuỷ lợi, hệ thống lưới điện quốc gia... đây chính là điều kiện rất cơ bản để phát triển nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, dịch vụ và du lịch. Để xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng, phát triển các ngành kinh tế, công nghiệp, giao thông, xây dựng, thương mại dịch vụ, giáo dục, y tế... Nhà nước phải thu hồi đất của người sử dụng đất và phải bồi thường cho người bị thu hồi. Việc thực hiện bồi thường giữ vị trí hết sức quan trọng, là yếu tố có tính Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 2 quyết định trong toàn bộ quá trình BT&GPMB. Trong những năm vừa qua công tác BT&GPMB gặp rất nhiều khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai và thực hiện (Giá đất biến động, tiêu cực, ý thức của người dân chưa cao...). Và để khắc phục những tồn tại đó, Nhà nước đã từng bước hoàn thiện hệ thống pháp luật về đất đai và ban hành các văn bản pháp lý hướng dẫn thực hiện công tác BT&GPMB một cách có hiệu quả. Cùng với sự phát triển của cả nước nói chung và huyện Phú Bình nói riêng, trong những năm gần đây trên địa bàn đã có nhiều dự án, công trình được triển khai nhằm mục đích thúc đẩy nền kinh tế phát triển, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân trong huyện, góp phần không nhỏ vào sự nghiệp phát triển chung của cả nước. Trong những dự án đó, có những dự án đã được đưa vào sử dụng song bên cạnh đó vẫn còn nhiều dự án "treo" do công tác BT&GPMB còn gặp nhiều khó khăn. Nhiều đơn thư, khiếu nại được gửi tới cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đề nghị giải quyết các vấn đề liên quan đến BT&GPMT. Xuất phát từ thực tế đó, được sự đồng ý của Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên; Ban chủ nhiệm Khoa sau đại học - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo - TS. Nguyễn Chí Hiểu, tôi thực hiện nghiên cứu đề tài “Đánh giá công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng của dự án xây dựng khu dân cư số 2, thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình”. 1.2. Mục tiêu của đề tài - Tìm hiểu và đánh giá thực trạng áp dụng các chính sách bồi thường và giải phóng mặt bằng của các dự án trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên. - Đánh giá công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng của các dự án, nhằm tìm ra những thuận lợi, khó khăn trong công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng của các dự án. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 3 - Xác định và đánh giá những ảnh hưởng của công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng đến đời sống của người dân trong khu vực giải phóng mặt bằng, nhằm giúp các dự án sớm được triển khai thực hiện hiệu quả, ổn định cuộc sống của người dân thuộc diện giải phóng mặt bằng, góp phần phát triển kinh tế xã hội của huyện. - Từ đó đề xuất các giải pháp có tính khả thi cho công tác BT&GPMB của địa phương trong thời gian tới góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội một cách hiệu quả và bền vững. 1.3. Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu: Bổ sung những kiến thức đã học trên lớp; học hỏi, tiếp cận những kiến thức, kinh nghiệm thực tế nhằm hiểu rõ hơn về công tác Quản lý Nhà nước về đất đai, cụ thể là công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. - Ý nghĩa trong thực tiễn: Từ quá trình nghiên cứu đề tài giúp tìm ra được những thuận lợi, khó khăn trong công tác BT&GPMB của dự án để từ đó rút ra những giải pháp khắc phục, góp phần đẩy nhanh tiến độ của dự án ở hiện tại và trong tương lai. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài 1.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài Giải phóng mặt bằng là quá trình đa dạng và phức tạp nó thể hiện khác nhau đối với mỗi dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội. - Tính đa dạng thể hiện: Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác nhau với điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội và trình độ dân trí nhất định. Đối với khu vực nội thành mức độ tập chung dân cư cao, ngành nghề của dân cư đa dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn dẫn đến quá trình giải phóng mặt Bằng có đặc trưng nhất định. Đối với khu vực ven đô mức độ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề dân cư phức tạp, hoạt động sản xuất đa dạng; công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, buôn bán nhỏ....quá trình giải phóng mặt bằng cũng có những đặc trưng riêng của nó. Đối với khu vực nông thôn hoạt động sản xuất chủ yếu của dân cư là sản xuất nông nghiệp. Do đó Giải phơngs cũng được tiến hành với những đặc điểm riêng biệt. - Tính phức tạp thể hiện: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi người dân. Ở khu vực nông thôn dân cư sống chủ yếu nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, mà đất đai lại là tư liệu sản xuất trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn, do đó tâm lý dân cư vùng này là giữ được đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất còn thu được lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhưng họ vẫn không cho thuê. Trước tình hình đó, dẫn đến công tác tuyên truyền vận động dân cư tham gia di chuyển là rất khó khăn. Việc hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp là điều cần thiết đảm bảo đời sống dân cư sau này. Mặt khác, cây trồng vật nuôi trên vùng đất đó cũng rất đa dạng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 5 không tập chung một loại cây trồng, vật nuôi nhất định nên gây khó khăn cho công tác định giá bồi thường. 1.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài - Trong điều kiện hiện nay ở các địa phương nói chung và huyện Phú Bình nói riêng. Công tác Bồi thường và Giải phóng mặt bằng được xác định là một trong những nhiệm vụ quan trọng để góp phần đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; góp phần quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu và phát triển kinh tế, xã hội cũng như sự tăng trưởng GDP của địa phương. Tuy nhiên, đây là vấn đề lớn, phức tạp, liên quan trực tiếp đến đại bộ phận nhân dân, dễ gây mất ổn định trật tự xã hội. - Công tác Bồi thường và Giải phóng mặt bằng mang tính quyết định vì tiến độ của các dự án, là khâu đầu tiên trong thực hiện dự án. Có thể nói: “Giải phóng mặt bằng nhanh là một nửa dự án”. Việc làm này không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của Nhà nước, của chủ đầu tư, mà còn ảnh hưởng đến đời sống vật chất cũng như tinh thần của những người bị thu hồi đất. - Công tác BT&GPMB được triển khai thực hiện đúng tiến độ, đúng kế hoạch đề ra sẽ tiết kiệm được thời gian và việc thực hiện dự án có hiệu quả. Ngược lại công tác BT&GPMB chậm, kéo dài gây ảnh hưởng đến tiến độ thi công các công trình cũng như chi phí cho dự án, có khi gây ra thiệt hại không nhỏ trong đầu tư xây dựng. - Mặt khác, nếu công tác BT&GPMB ở các địa phương không được thực hiện tốt sẽ xảy ra hiện tượng “Dự án treo” làm cho chất lượng công trình bị giảm, các mục tiêu ban đầu không thực hiện được, từ đó gây lãng phí rất lớn cho ngân sách Nhà nước. Ngoài ra, khi Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư giải quyết không thoả đáng quyền, lợi ích hợp pháp của người có đất bị thu hồi sẽ dễ dàng nổ ra những vụ khiếu kiện, đặc biệt là những khiếu kiện tập thể, làm cho tình hình chính trị - xã hội ở địa phương mất ổn định. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 6 1.1.3. Cơ sở pháp lý của đề tài 1.1.3.1. Các văn bản pháp quy của nhà nước có liên quan đến công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng. - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất. - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về việc quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai. - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. - Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; Xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; Định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất. - Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. - Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/05/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 7 - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai. 1.1.3.2. Những văn bản của địa phương - Quyết định số 61/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định về đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; - Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 15/1/2016 của UBND tỉnh về việc Ủy quyền thu hồi đất; - Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 5/01/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường nhà và các công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; - Quyết định số 57/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; - Quyết định số 4953/QĐ-UBND ngày 25/09/2015 của UBND huyện Phú Bình về việc kiện toàn Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án Xây dựng Khu dân cư số 02, thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình; - Quyết định số 5531/QĐ-UBND ngày 07/11/2011 của UBND huyện Phú Bình về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng TL 1/500 Khu dân cư số 02 thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình; - Quyết định số 7796/QĐ-UBND ngày 25/10/2016 của UBND huyện Phú Bình về việc phê duyệt Phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng Khu dân cư số 02 thị trấn Hương Sơn (đợt 1); Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 8 - Quyết định số 7797/QĐ-UBND ngày 25/10/2016 của UBND huyện Phú Bình về việc phê duyệt Phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng Khu dân cư số 02 thị trấn Hương Sơn (đợt 2); - Quyết định số 7828/QĐ-UBND ngày 25/10/2016 của UBND huyện Phú Bình về việc phê duyệt Phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng Khu dân cư số 02 thị trấn Hương Sơn (đợt 3); - Quyết định số 6265/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 của UBND huyện Phú Bình về việc phê duyệt Phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng Khu dân cư số 02 thị trấn Hương Sơn (đối với hộ bà Dương Thị Tiến, trú tại tổ dân phố Úc Sơn, thị trấn Hương Sơn). - Quyết định số 2709/QĐ-UBND ngày 23/06/2017 của UBND huyện Phú Bình về việc phê duyệt Phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng Khu dân cư số 02 thị trấn Hương Sơn (đợt 4); 1.2. Khái quát về công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng 1.2.1. Khái niệm về bồi thường và giải phóng mặt bằng Theo Luật Đất đai năm 2013: - Công tác BT&GPMB là việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế; - Thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai theo quy định của Luật Đất đai 2013 (Quy định tại Khoản 11 Điều 3 Luật Đất đai 2013); Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 9 - Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất. (Quy định tại Khoản 12 Điều 3 Luật Đất đai 2013); - Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển. (Quy định tại Khoản14 Điều 3 Luật Đất đai 2013); - Tái định cư: + Theo từ điển Tiếng Việt: Tái nghĩa là "hai lần hoặc lần thứ hai, lại một lần nữa". Định cư nghĩa là "ở một nơi nhất định để sinh sống, làm ăn". + Theo Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB): Tái định cư là xây dựng khu dân cư mới, có đất để sản xuất và cơ sở hạ tầng công cộng tại một địa điểm khác. + Các hình thức tái định cư: Tái định cư tập trung, tái định cư tại chỗ, tái định cư xen ghép (phân tán). 1.2.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường và giải phóng mặt bằng Như chúng ta đã biết, để thực hiện được dự án theo đúng tiến độ thì trước hết các chủ đầu tư cần phải giải phóng được mặt bằng. Công việc này mang tính chất phức tạp, tốn kém nhiều thời gian, công sức và tiền của. Ngày nay, công việc này ngày càng trở nên khó khăn hơn do đất đai ngày càng có giá trị và khan hiếm. Bên cạnh đó công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng liên quan đến lợi ích của nhiều cá nhân, tập thể và của toàn xã hội. Ở các địa phương khác nhau thì công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng cũng có nhiều đặc điểm khác nhau. Chính vì vậy, công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng mang tính đa dạng và phức tạp. Đối với đất ở lại càng phức tạp hơn do những nguyên nhân sau: + Đất ở là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với đời sống và sinh hoạt của người dân mà tâm lý, tập quán là ngại di chuyển chỗ ở. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 10 + Do yếu tố lịch sử để lại nên nguồn gốc sử dụng đất phức tạp và do cơ chế chính sách chưa đáp ứng được với nhu cầu thực tế sử dụng đất nên chưa giải quyết được các vướng mắc tồn tại cũ. + Việc quản lý đất đai chưa chặt chẽ dẫn đến các hiện tượng lấn chiếm, xây dựng nhà trái phép nhưng lại không được chính quyền địa phương xử lý dẫn đến việc phân tích hồ sơ đất đai và áp giá phương án bồi thường gặp rất nhiều khó khăn. + Thiếu quỹ đất dành cho xây dựng khu tái định cư cũng như chất lượng khu tái định cư thấp, chưa đảm bảo được yêu cầu. + Việc áp dụng giá đất ở để tính bồi thường giữa thực tế và quy định của nhà nước có những khoảng cách khá xa cho nên việc triển khai thực hiện cũng không được sự đồng thuận của những người dân. 1.3. Thực trạng về công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng trên thế giới và các tỉnh thành trong nước 1.3.1. Công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng trên thế giới 1.3.1.1. Trung Quốc Theo Nguyễn Thị Dung (2009), Tạp chí Cộng Sản số 11(179) thì ở Trung Quốc, đất đai thuộc chế độ công hữu, gồm sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể. Đất đai ở khu vực thành thị và đất xây dựng thuộc sở hữu Nhà nước. Đất ở khu vực nông thôn và đất nông nghiệp thuộc sở hữu tập thể nông dân lao động. Theo quy định của Luật Đất đai Trung Quốc năm 1998, đất đai thuộc sở hữu nhà nước được giao cho các tổ chức, cá nhân sử dụng theo các hình thức giao đất không thu tiền sử dụng (cấp đất), giao đất có thu tiền sử dụng đất (xuất nhượng đất) và cho thuê đất. Vấn đề bồi thường cho người có đất bị thu hồi được pháp luật đất đai Trung Quốc quy định như sau: Về thẩm quyền thu hồi đất: Chỉ có Chính phủ (Quốc vụ viện) và chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mới có thẩm quyền thu hồi đất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 11 Quốc vụ viện có thẩm quyền thu hồi đất nông nghiệp từ 35 ha trở lên và 70 ha trở lên đối với các loại đất khác. Dưới hạn mức này thì do chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ra quyết định thu hồi. Đất nông nghiệp sau khi thu hồi sẽ chuyển từ đất thuộc sở hữu tập thể thành đất thuộc sở hữu nhà nước. Về trách nhiệm bồi thường: Pháp luật Trung Quốc quy định, người nào sử dụng đất thì người đó có trách nhiệm bồi thường. Tiền bồi thường bao gồm các khoản như lệ phí sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước và các khoản tiền trả cho người có đất bị thu hồi. Ngoài ra, pháp luật đất đai Trung Quốc còn quy định mức nộp lệ phí trợ cấp đời sống cho người bị thu hồi đất là nông dân cao tuổi không thể chuyển đổi sang ngành nghề mới khi bị mất đất nông nghiệp, khoảng 442.000 - 2.175.000 nhân dân tệ/ha. Về phương thức đền bù thiệt hại: Nhà nước thông báo cho người sử dụng đất biết trước việc họ sẽ thu hồi đất trong thời hạn một năm, người dân có quyền lựa chọn các hình thức đền bù thiệt hại bằng tiền hoặc bằng nhà tại khu ở mới. Tại Thủ đô Bắc Kinh và Thành phố Thượng Hải, người dân thường lựa chọn đền bù thiệt hại bằng tiền và tự tìm chỗ ở mới phù hợp với nơi làm việc của mình. Về giá đền bù thiệt hại, tiêu chuẩn và giá thị trường: Mức giá này cũng được Nhà nước quy định cho từng khu vực và chất lượng nhà, đồng thời được điều chỉnh rất linh hoạt cho phù hợp với thực tế, vừa được coi là Nhà nước tác động điều chỉnh lại thị trường đó. Đối với đất nông nghiệp, đền bù thiệt hại theo tính chất của đất và loại đất (tốt, xấu). Về tái định cư: Các khu TĐC và các khu nhà ở được xây dựng đồng bộ và kịp thời, thường xuyên đáp ứng nhu cầu nhiều loại căn hộ với nhu cầu sử dụng khác nhau. Các chủ sử dụng phải di chuyển đều được chính quyền chú ý điều kiện về làm việc, đối với các đối tượng chính sách xã hội được Nhà nước có chính sách riêng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 12 1.3.1.2. Hàn Quốc Theo Nguyễn Thị Dung (2009), Tạp chí Cộng Sản số 11(179) bắt đầu từ những năm 1962, để thực hiện những mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, đât nước xứ sở Kim chi đã liên tục đúc rút kinh nghiệm và hoàn thiện công tác giải phóng mặt bằng. Bộ luật bồi thường thiệt hại của Hàn Quốc được thực hiện theo 3 giai đoạn: - Thứ nhất tiền bồi thường đất đai sẽ được giám định viên công cộng đánh giá trên tiêu chuẩn giá quy định để thu hồi đất phục vụ cho công trình công cộng. Giá quy định không dựa vào những lợi nhuận khai thác do đó có thể đảm bảo sự khách quan trong việc bồi thường. - Thứ hai pháp luật có quy định không gây thiệt hại nhiều cho người có quyền sử hữu đất trong quá trình thương lượng chấp nhận thu hồi đất. Quy trình chấp nhận theo thứ tự là công nhận mục đích, lập biên bản tài sản và đất đai, thương lượng chấp nhận thu hồi. - Thứ ba biện pháp di dời là một đặc điểm quan trọng. Chế độ này được Nhà nước hỗ trợ tích cực về mọi mặt chính sách bảo đảm sự sinh hoạt của con người, cung cấp đất đai cho những người phải chuyển nơi cư trú do thực hiện công trình công cộng cần thiết của Nhà nước. 1.3.1.3. Australia Theo Nguyễn Thị Dung (2009), Tạp chí Cộng Sản số 11(179) thì Hiến pháp Úc, chính quyền liên bang (Chính phủ) “có quyền ban hành các luật từ việc thu hồi bất động sản theo những điều khoản chính đáng từ bất kỳ bang hoặc cá nhân nào mà Quốc hội có quyền ban hành luật”. Cơ quan chức trách có thể thu hồi lại đất đai bằng hai cách: thoả thuận tự nguyện và cưỡng bức (bắt buộc). Về bồi thường, luật quy định chủ sở hữu sẽ được bồi thường thiệt hại do việc thu hồi đất. Nguyên tắc bồi thường bao gồm: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 75 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn