intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2017 - 2019

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:91

29
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm xác định một yếu tố chính ảnh hưởng đến công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất của thị xã Phổ Yên, giai đoạn 2017 - 2019. Tìm ra những thuận lợi, khó khăn và đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất cho địa phương trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2017 - 2019

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HÀ DUY THUẬN ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN NHƯỢNG, TẶNG CHO, THỪA KẾ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN, GIAI ĐOẠN 2017 - 2019 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HÀ DUY THUẬN ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN NHƯỢNG, TẶNG CHO, THỪA KẾ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN, GIAI ĐOẠN 2017 – 2019 Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: TS. Dư Ngọc Thành THÁI NGUYÊN - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày …. tháng …... năm 2020 Tác giả luận văn Hà Duy Thuận
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình, sự đóng góp quý báu của nhiều tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này. Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến TS. Dư Ngọc Thành đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo Khoa Quản lý tài nguyên, Phòng Đào tạo - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện đề tài. Tôi xin cảm ơn sự góp ý chân thành của các cán bộ, đồng nghiệp và bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo UBND thị xã Phổ Yên, Phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã Phổ Yên, Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh thị xã Phổ Yên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài trên địa bàn và đóng góp những ý kiến quý báu để tôi hoàn thành tốt đề tài. Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, người thân đã động viên, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài này. Tôi xin chân thành cảm ơn! TÁC GIẢ LUẬN VĂN Hà Duy Thuận
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................ viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ………………………………… 3 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................. 4 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm về chuyển quyền sử dụng đất ................................................ 4 1.1.2. Cơ sở lý luận của đề tài ......................................................................... 10 1.1.3. Cơ sở pháp lý của đề tài ........................................................................ 15 1.1.4. Một số quy định chung về chuyển quyền sử dụng đất .......................... 12 1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ......................................................................... 18 1.2.1. Tình hình quản lý đất đai của một số nước trên thế giới............................ 18 1.2.2. Sơ lược tình hình hình quản lý đất đai tại Việt nam .............................. 23 1.2.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu về chuyển quyền sử dụng đất ... 30 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 34 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 34 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 34 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 34 2.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 34 2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 34 2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 35
  6. iv 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 35 2.4.2. Phương pháp tổng hợp phân tích và xử lý số liệu................................. 36 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 37 3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.......... 37 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 37 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ............... 39 3.1.3. Hiện trạng sử dụng đất thị xã Phổ Yên ................................................. 42 3.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ảnh hưởng đến công tác chuyển quyền sử dụng đất ................................................................ 45 3.2. Đánh giá kết quả công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2017 - 2019.......... 46 3.2.1. Đánh giá kết quả chuyển nhượng quyền sử dụng đất ........................... 46 3.2.2. Đánh giá kết quả tặng cho quyền sử dụng đất ...................................... 50 3.2.3. Đánh giá kết quả thừa kế quyền sử dụng đất ........................................ 53 3.2.4. Tổng hợp kết quả chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất tại thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017 - 2019 ........................................................ 56 3.3. Một yếu tố ảnh hưởng đến công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất của thị xã Phổ Yên, giai đoạn 2017 - 2019 ....................... 58 3.3.1.Yếu tố phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.................................. 58 3.3.3. Yếu tố dân số ........................................................................................ 60 3.3.4. Yếu tố quy hoạch................................................................................... 61 3.3.5. Ảnh hưởng của thị trường Bất động sản ............................................... 63 3.4. Ý kiến đánh giá của người dân về công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên........................ 65 3.4.1. Tổng hợp ý kiến đánh giá của người dân về thực trạng công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017 - 2019 ................................................................ 65
  7. v 3.4.2. Đánh giá ý kiến của người dân về công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017 - 2019 .................................................................................... 69 3.5. Thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác chuyển quyền sử dụng đất cho thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới ............................................................................................................. 72 3.5. 1. Thuận lợi .............................................................................................. 72 3.5.2. Khó khăn ............................................................................................... 73 3.5.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác chuyển quyền sử dụng đất cho thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới .............................. 73 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 76 1. Kết luận ....................................................................................................... 76 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 78
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa tiếng việt BĐS Bất động sản BTNMT Bộ Tài nguyên môi trường CHXHCNVN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam CT Chỉ thị ĐKĐĐ Đăng ký đất đai GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng KCN Khu công nghiệp NĐ Nghị định QLĐĐ Quản lý đất đai QSD Quyền sử dụng QSDĐ Quyền sử dụng đất TP Thành phố TTHC Thủ tục hành chính TTBĐS Thị trường bất động sản UBND Ủy ban nhân dân XHCN Xã hội chủ nghĩa
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Cơ cấu kinh tế thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017 - 2019 .................... 39 Bảng 3.2: Tình hình dân số và lao động của thị xã Phổ Yên .......................... 41 giai đoạn 2017 - 2019 ...................................................................................... 41 Bảng 3.3. Hiện trạng sử dụng đất của thị xã Phổ Yên năm 2019 ................... 43 Bảng 3.4: Kết quả chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo đơn vị hành chính trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017 - 2019........... 47 Bảng 3.5. Kết quả chuyển nhượng quyền sử dụng theo thời gian .................. 49 trên địa bàn thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017 – 2019 ........................................ 49 Bảng 3.6: Kết quả tặng cho quyền sử dụng đất theo đơn vị hành chính trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017 - 2019 ........................ 51 Bảng 3.7. Kết quả tặng cho quyền sử dụng theo thời gian ............................. 53 trên địa bàn thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017 – 2019 ........................................ 53 Bảng 3.8: Kết quả thừa kế quyền sử dụng đất theo đơn vị hành chính trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017 - 2019 ........................ 54 Bảng 3.9. Kết quả thừa kế quyền sử dụng theo thời gian ............................... 56 trên địa bàn thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017 – 2019 ........................................ 56 Bảng 3.10. Tổng hợp kết quả chuyển nhượng , tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất tại thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017 – 2019 ........................................ 57 Bảng 3.11. Các chỉ số tăng trưởng về dân số ảnh hưởng đến chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất của thị Phổ Yên giai đoạn 2017 - 2019 61 Bảng 3.12. Các công trình hạ tầng của thị xã Phổ Yên................................... 62 được xây dựng giai đoạn 2017 - 2019............................................................. 62 Bảng 3.13: Tổng hợp ý kiến người dân về thực trạng chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ......................................................................................................................... 66 Bảng 3.14: Tổng hợp ý kiến người dân về thực hiện chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ... 70
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Khu công nghiệp Điềm Thụy, Phổ Yên, Thái Nguyên ................... 58 Hình 3.2. “Đất nền” tại khu tái định cư xã Hồng Tiến.................................... 64
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Từ xưa đến nay không ai có thể phủ nhận vai trò của đất đai, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của con người và các sinh vật khác trên trái đất. Các Mác có viết: “Đất đai là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ bản trong nông, lâm nghiệp”. Bởi vậy, nếu không có đất đai thì sẽ không có bất kỳ ngành sản xuất nào, con người cũng không thể tiến hành quá trình sản xuất để sản xuất ra của cải vật chất duy trì cuộc sống ,giống nòi đến ngày nay. Trải qua một quá trình lịch sử lâu dài con người chiếm hữu đất đai biến đất đai từ sản vật tự nhiên thành tài sản của cộng đồng, của quốc gia. Luật Đất đai năm 1993 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có ghi: “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng. Trải qua nhiều thế hệ nhân dân ta đã tốn bao công sức, xương máu mới tạo lập, bảo vệ được vốn đất đai như ngày nay!” Đất đai còn là nguồn của cải, quyền sử dụng đất lại là nguyên liệu của thị trường nhà đất, nó là tài sản đảm bảo sự an toàn về tài chính, có thể chuyển nhượng qua các thế hệ. Đất đai có vai trò quan trọng như vậy nhưng lại là tài nguyên không tái tạo, có hạn chế về số lượng và giới hạn về diện tích, vì vậy việc sử dụng đất đai hợp lý, hiệu quả là nhiệm vụ của toàn xã hội. Ý thức được tầm quan trọng của đất đai, nhà nước ta đã sớm ban hành và hoàn thiện các văn bản pháp luật để quản lý tài nguyên này. Chuyển QSDĐ là một hoạt động diễn ra thường xuyên từ xưa tới nay và tồn tại dưới nhiều hình thức đa dạng. Tuy nhiên chỉ đến Luật Đất đai năm 1993, chuyển QSDĐ mới được quy định một cách có hệ thống và 5 hình thức chuyển quyền sử dụng đất
  12. 2 đó là: Chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế và góp vốn quyền sử dụng đất, cũng như các trình tự, thủ tục thực hiện chúng. Trong quá trình thực hiện và sửa đổi, bổ sung Luật Đất đai 2003 và sau đó là Luật Đất đai 2013 ra đời và tiếp tục hoàn thiện và khắc phục những tồn tại của Luật Đất đai 1993, những vấn đề về chuyển QSDĐ được quy định chặt chẽ và cụ thể về số hình thức chuyển quyền và thủ tục chuyển quyền, cũng như nhiều vấn đề khác về đất đai. Phổ Yên nằm ở phía Nam của tỉnh Thái Nguyên, tiếp giáp với Thủ đô Hà Nội, là trung tâm tổng hợp về công nghiệp, thương mại và dịch vụ, đầu mối giao thông có vai trò thúc đẩy kinh tế - xã hội của vùng phía Nam của tỉnh Thái Nguyên, là cửa ngõ giao lưu kinh tế - văn hóa của tỉnh Thái Nguyên với Thủ đô Hà Nội và các tỉnh đồng bằng sông Hồng. Trong giai đoạn 2010 - 2015, Phổ Yên đã thu hút hơn 60 dự án lớn trên địa bàn đưa tổng vốn đầu tư đạt 225 nghìn tỷ đồng, trong đó có dự án của Tập đoàn Samsung tại Khu công nghiệp Yên Bình là dự án có quy mô lớn nhất tỉnh hiện nay, điều này góp phần quan trọng đưa tỉnh Thái Nguyên trở thành tỉnh công nghiệp trước năm 2020. Tuy nhiên, cùng với đó, nảy sinh nhiều vấn đề phức tạp về xã hội, môi trường đặc biệt là trong lĩnh vực quản lý đất đai nói chung và công tác chuyển quyền sử dụng đất nói riêng. Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự nhất trí của Ban giám hiệu Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý Tài nguyên dưới sự hướng dẫn của thầy giáo TS. Dư Ngọc Thành, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2017 - 2019” 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Đánh giá kết quả công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất của thị xã Phổ Yên, giai đoạn 2017 – 2019
  13. 3 - Xác định một yếu tố chính ảnh hưởng đến công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất của thị xã Phổ Yên, giai đoạn 2017 - 2019 - Tìm ra những thuận lợi, khó khăn và đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất cho địa phương trong thời gian tới. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa khoa học: Làm rõ các quy định của pháp luật hiện hành trong việc chuyển quyền sử dụng đất, thực trạng và tồn tại trong lĩnh vực trên nhằm đề xuất các giải pháp phù hợp. - Ý nghĩa thực tiễn: + Giúp học viên củng cố những kiến thức đã học và tiếp xúc thực tế với vấn đề nghiên cứu. + Giúp cơ quan quản lý nắm chắc, quản lý chặt chẽ các giao dịch về đất đai, giảm khiếu kiện về đất đai, giảm các giao dịch phi chính thức và tăng thu cho ngân sách nhà nước.
  14. 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài 1.1.1. Khái niệm về chuyển quyền sử dụng đất Điều 3 Luật Đất đai 2013 đã nêu ra khái niệm cụ thể về chuyển quyền sử dụng đất như sau (Luật đất đai 2013) : Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Theo Luật Đất đai 2013 có 5 hình thức chuyển quyền sử dụng đất đó là: chuyển đổi; chuyển nhượng; thừa kế; tặng cho; góp vốn quyền sử dụng đất. 1.1.1.1. Quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất Là hình thức chuyển quyền sử dụng đất trong đó các bên chuyển giao đất và chuyển quyền sử dụng đất cho nhau theo các nội dung, hình thức chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của các cơ quan có thẩm quyền được quy định trong bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được nhà nước giao đất hoặc do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp đó cho hộ gia đình, cá nhân khác trong cùng một xã, phường, thị trấn thuận tiện cho sản xuất nông nghiệp Hộ gia đình cá nhân được nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn với hộ gia đình, cá nhân khác theo Điều 179 Luật đất đai 2013. (Luật Đất đai 2013) Hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp theo chủ trương chung về “Dồn điền đổi thửa” thì không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, lệ phí đo đạc. (Điều 190 Luật Đất đai 2013).
  15. 5 1.1.1.2. Quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất Chuyển nhượng QSD đất là hình thức phổ thông nhất của việc chuyển QSD đất. Nó là việc chuyển QSD đất cho người khác trên cơ sở có giá trị. Trong trường hợp này người được nhận đất phải trả cho người chuyển quyền sử dụng một khoản tiền hoặc hiện vật ứng với mọi chi phí mà họ đã bỏ ra để có được QSD đất và tất cả chi phí đầu tư làm tăng giá trị của đất đó. Hiện nay Luật Đất đai 2013 cho phép chuyển quyền sử dụng đất rộng rãi khi đất có đủ 4 điều kiện đã nêu ở điều 188, ngoài ra: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trừ các trường hợp quy định tại điều 191 Luật Đất đai như sau: - Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất. - Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. - Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa. - Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó. (Luật Đất đai 2013) - Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế. (Luật Đất đai 2013)
  16. 6 1.1.1.3. Quyền tặng cho quyền sử dụng đất Tặng cho quyền sử dụng đất là một hình thức chuyển quyền không phải là mới nhưng trước đây không có luật nên khi thực tiễn phát sinh người ta cứ áp dụng những quy định của hình thức thừa kế sang để thực hiện. Tặng cho quyền sử dụng đất là một hình thức chuyển quyền sử dụng đất cho người khác theo quan hệ tình cảm mà chủ sử dụng không thu lại tiền hay hiện vật nào cả. Nó thường diễn ra theo quan hệ tình cảm huyết thống, tuy nhiên cũng không loại trừ quan hệ này. Đây cũng là một hình thức đặc biệt của chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà người chuyển quyền không thu lại tiền hoặc hiện vật. Tuy nhiên, để tránh lợi dụng trường hợp này để trốn thuế nên Nhà nước quy định cụ thể những trường hợp nào thì được phép tặng cho không phải chịu thuế chuyển quyền hoặc thuế thu nhập và những trường hợp nào vẫn phải chịu loại thuế này. 1.1.1.4. Quyền thừa kế quyền sử dụng đất Thừa kế quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất khi chết đi để lại quyền sử dụng đất của mình cho người khác theo di chúc hoặc theo pháp luật phù hợp với quy định của Bộ Luật dân sự và pháp luật về đất đai. Quan hệ thừa kế là một dạng đặc biệt của quan hệ chuyển nhượng, nội dung của quan hệ này vừa mang ý nghĩa kinh tế, vừa mang ý nghĩa xã hội. Nguyên tắc chung: - Nếu những người được hưởng thừa kế quyền sử dụng đất của người đã chết mà thỏa thuận được thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải căn cứ vào di chúc mà chia; - Nếu toàn bộ di chúc hợp pháp hoặc phần nào của di chúc hợp pháp thì chia theo di chúc; - Nếu không có di chúc hoặc toàn bộ di chúc không hợp pháp hoặc phần nào không hợp pháp thì chia những phần không hợp pháp theo pháp luật;
  17. 7 - Chia theo pháp luật là chia theo ba hàng thừa kế, người trong cùng một hàng được hưởng như nhau, chỉ khi không có người này ở hàng trước thì người đứng hàng sau mới được hưởng * Quy định về người thừa kế Tại Điều 613 Luật Dân sự 2015 quy định (Luật dân sự 2015 ): Người thừa kế là cá nhân phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết. Trường hợp người thừa kế theo di chúc không là cá nhân thì phải tồn tại tồn tại vào thời điểm mở thừa kế. * Hình thức thừa kế Thừa kế được quy định có 2 hình thức: Thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật. - Thừa kế theo di chúc + Thừa kế theo di chúc được chia thành hai loại: ++ Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng. ++ Người thuộc dân tộc thiểu số có quyền lập di chúc bằng chữ viết hoặc tiếng nói của dân tộc mình. + Di chúc bằng văn bản bao gồm: 1. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng; 2. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng; 3. Di chúc bằng văn bản có công chứng; 4. Di chúc bằng văn bản có chứng thực. + Di chúc miệng 1.Trong trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng. 2. Sau ba tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị huỷ bỏ.
  18. 8 + Di chúc hợp pháp 1. Di chúc được coi là hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây: a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép; b) Nội dung di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của pháp luật. 2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc. 3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực. 4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này. 5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp, nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau đó những người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng hoặc chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng. - Thừa kế theo pháp luật + Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định. + Những trường hợp thừa kế theo pháp luật 1. Thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong những trường hợp sau đây: a) Không có di chúc; b) Di chúc không hợp pháp; c) Những người thừa kế theo di chúc đều chết trước hoặc chết cùng thời
  19. 9 điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn vào thời điểm mở thừa kế; d) Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối quyền nhận di sản. 2. Thừa kế theo pháp luật cũng được áp dụng đối với các phần di sản sau đây: a) Phần di sản không được định đoạt trong di chúc; b) Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật; c) Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối quyền nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế. + Người thừa kế theo pháp luật 1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây: a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết; b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại; c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại. 2. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau. 3. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản. 1.1.1.5 . Quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất
  20. 10 Quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất có quyền coi quyền sử dụng đất của mình như một tài sản dân sự đặc biệt để góp với người khác cùng hợp tác sản xuất kinh doanh. Việc góp này có thể xảy ra giữa hai hay nhiều đối tác và rất linh động, các đối tác có thể góp đất, góp tiền, hoặc góp cái khác như sức lao động, công nghệ, máy móc,… theo thoả thuận. Quy định này tạo cơ hội cho sản xuất hàng hoá phát triển. Đồng thời, các đối tác có thể phát huy các sức mạnh riêng của mình, từ đó thành sức mạnh tổng hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nói riêng và sản xuất kinh doanh nói chung (Luật Đất đai 2013). 1.1.2. Cơ sở lý luận của đề tài Việc chuyển quyền sử dụng đất là cơ sở cho việc thay đổi quan hệ pháp Luật Đất đai. Trong quá trình sử dụng đất đai từ trước đến nay luôn có sự biến động do chuyển quyền sử dụng đất. Mặc dù trong Luật Đất đai 1987 Nhà nước chỉ quy định một phạm vi hạn hẹp trong việc chuyển quyền sử dụng đất như chỉ quy định cho phép chuyển quyền sử dụng đối với đất nông nghiệp, còn khả năng chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp và thừa kế các loại đất khác hầu như bị cấm đoán, nhưng thực tế các quyền này diễn ra rất sôi động và trốn tránh sự kiểm soát của Nhà nước. Đến Luật Đất đai 1993, Nhà nước đã ghi nhận sự thay đổi mối quan hệ đất đai rất toàn diện. Nhà nước đã thừa nhận đất đai có giá trị sử dụng và coi nó là một loại hàng hoá đặc biệt, cho phép người sử dụng được quyền chuyển quyền khá rộng rãi theo quy định của pháp luật dưới các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp và thừa kế quyền sử dụng đất. Các quyền này được nếu tại Điều 73 Luật Đất đai 1993. Tuy vậy Luật Đất đai 1993 đã được soạn với tinh thần đổi mới của hiến pháp 1992 và trong quá trình thực hiện đã được bổ sung 2 lần vào năm 1998 và 2001 cho phù hợp. Sau 10 năm thực hiện đã thu được nhiều kết quả đáng kể, góp phần
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0