intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá hiệu quả làm việc của chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Phú Bình chuyển từ hai cấp sang một cấp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

35
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm phân tích và đánh giá kết quả hoạt động và hiệu quả của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất theo mô hình hai cấp (từ năn 2015 đến ngày 31/3/2016) và mô hình một cấp (từ 01/4/2016 đến năm 2017). So sánh hiệu quả hoạt động của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất một cấp so với mô hình hai cấp. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá hiệu quả làm việc của chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Phú Bình chuyển từ hai cấp sang một cấp

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM DƯƠNG THỊ GIANG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CỦA CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI HUYỆN PHÚ BÌNH CHUYỂN TỪ HAI CẤP SANG MỘT CẤP LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM DƯƠNG THỊ GIANG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CỦA CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI HUYỆN PHÚ BÌNH CHUYỂN TỪ HAI CẤP SANG MỘT CẤP Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số ngành: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Văn Điền THÁI NGUYÊN - 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Dương Thị Giang
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình, sự đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể, đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành bản luận văn này. Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS Trần Văn Điền, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi nghiên cứu thực hiện đề tài. Tôi xin cảm ơn sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô giáo Khoa Quản lý Tài nguyên, Phòng Đào tạo, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Phòng TN&MT, Phòng Tài chính – kế hoạch, Phòng Thống kê, Văn phòng đăng ký QSD đất thành phố Cao Bằng, các địa phương, hộ gia đình tham gia phỏng vấn đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện luận văn tại địa phương. Tôi xin cảm ơn tới gia đình, những người thân, đồng nghiệp và bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn ! Tác giả luận văn Dương Thị Giang
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................ viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn....................................................................... 3 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................... 4 1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu ................................................... 4 1.1.1. Cơ sở pháp lý .......................................................................................... 4 1.1.2. Cơ sở lý luận ......................................................................................... 10 1.1.3. Các yếu tố quan trọng của hệ thống đăng ký đất đai ............................ 15 1.2. Cơ sở thực tiễn của các vấn đề nghiên cứu .............................................. 17 1.2.1. Lịch sử đăng ký đất đai qua các thời kỳ................................................ 17 1.2.2. Cơ sở pháp lý của hệ thống đăng ký đất đai theo một cấp ................... 28 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................... 32 2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 32 2.2. Phạm phi nghiên cứu ................................................................................ 32 3.2.1. Phạm vi không gian ............................................................................... 32 2.2.2. Phạm vi thời gian .................................................................................. 32 2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 32 2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 33 2.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu, tài liệu..................................... 33
  6. iv 2.4.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu .................................................... 33 2.4.3. Phương pháp tham vấn các đối tượng có liên quan .............................. 34 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 35 3.1. Khái quát chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .......................... 35 3.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên ........................................... 35 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội . .................................................................... 42 3.2. Tình hình về quản lý nhà nước về đất đai huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên. ........................................................................................................... 45 3.2.1. Tình hình thực hiện Luật và các chính sách về đất đai ......................... 45 3.2.2. Công tác quy hoạch và thực hiện quy hoạch sử dụng đất ..................... 47 3.2.3. Công tác tài chính về đất đai ................................................................. 47 3.2.4. Công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai ............. 47 3.2.5. Đánh giá chung ..................................................................................... 48 3.3. Phân tích kết quả hoạt động của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất theo mô hình hai cấp trước đây (từ năm 2015 đến 31/3/2016) ....................... 48 3.3.1. Kết quả thực hiện thủ tục đăng ký biến động, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân.............................................................................................. 48 3.3.2. Kết quả thực hiện cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu địa chính .......................................................................................................... 51 3.3.3. Các hệ thống thông tin, phần mềm khai thác CSDL ............................ 52 3.3.4. Đánh giá chung ..................................................................................... 52 3.4. Phân tích kết quả hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai theo mô hình một cấp (từ 01/4/2016 đến năm 2017) ...................................... 52 3.4.1. Kết quả thực hiện thủ tục đăng ký biến động, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân.............................................................................................. 52 3.4.2. Kết quả thực hiện cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu
  7. v địa chính. ......................................................................................................... 56 3.4.3. Các hệ thống thông tin, phần mềm khai thác CSDL ............................ 57 3.4.4. Đánh giá chung ..................................................................................... 58 3.5. So sánh và phân tích hiệu quả hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai huyện Phú Bình của một cấp so với mô hình hai cấp ..................................... 59 3.5.1. So sánh về chức năng, nhiệm vụ của 02 mô hình ................................. 59 3.5.2. So sánh về số lượng hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển quyền, đăng ký thế chấp đã được thực hiện ....................................... 65 3.5.3. So sánh hiệu quả về mặt thời gian ........................................................ 66 3.5.4 So sánh hiệu quả về mặt quản lý hồ sơ .................................................. 67 3.5.5. So sánh về thủ tục hành chính ............................................................... 67 3.5.6. So sánh hiệu quả về ứng dụng công nghệ thông tin ............................. 67 3.6. Kết quả hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai huyện Phú Bình theo ý kiến của người dân và cán bộ quản lý. ............................................................ 68 3.6.1. Theo ý kiến của người dân .................................................................... 68 3.6.2. Theo ý kiến của cán bộ quản lý............................................................. 69 3.7. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của mô hình Văn phòng đăng ký đất đai một cấp huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên. ..... 72 3.7.1. Các giải pháp về chính sách .................................................................. 72 3.7.2. Giải pháp về kinh phí ............................................................................ 72 3.7.3. Các giải pháp về tổ chức thực hiện ....................................................... 72 3.7.4. Những giải pháp trao đổi, cập nhật và phân phối thông tin .................. 72 3.7.5. Về phía Chi nhánh Văn phòng đăngký đất đai huyện Phú Bình .......... 73 3.7.6. Về phía người dân ................................................................................. 74 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 75 Kết luận ........................................................................................................... 75 2. Kiến Nghị .................................................................................................... 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 77
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ĐT 266 Đường tỉnh 266 GTVT Giao thông vận tải UBND Ủy ban nhân dân CSDL Cơ sở dữ liệu VPĐKĐĐ Văn phòng Đăng ký đất đai GTNT Giao thông nông thôn ĐKTC Đăng ký thế chấp Xóa TC Xóa thế chấp
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất tại huyện Phú Bình năm 2017 ................... 38 Bảng 3.3. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân............................................................................................................. 49 Bảng 3.5. Kết quả đăng ký thế chấp và xóa thế chấp quyền sử dụng đất ...... 50 Bảng 3.6. Cơ sở dữ liệu địa chính của các xã/ thị trấn trên địa bàn ............... 51 huyện Phú Bình ............................................................................................... 51 Bảng 3.7. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân............................................................................................................. 54 Bảng 3.8 Kết quả đăng ký chuyển quyền sử dụng đất ................................... 55 Bảng 3.9. Kết quả đăng ký thế chấp và xóa thế chấp quyền sử dụng đất ...... 55 Bảng 3.10. Cơ sở dữ liệu địa chính của các xã/ thị trấn trên địa bàn ............. 56 huyện Phú Bình ............................................................................................... 56 Bảng 3.11: Kết quả điều tra ý kiến của người dân .......................................... 68 Bảng 3.12: Kết quả điều tra ý kiến của cán bộ quản lý về những tiêu chí đánh giá ..................................................................................................... 70
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Biểu đồ biểu thị tỷ lệ các nhóm đất ................................................... 40 Hình 4.1: So sánh số lương hồ sơ đã thực hiện của 2 mô hình .......................... 65
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nhiều nội dung về cải cách hành chính như: Cải cách thể chế; cải cách tổ chức bộ máy hành chính; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, cải cách tài chính công… thì cải cách tổ chức bộ máy hành chính là một trong những nội dung rất được Đảng và Nhà nước quan tâm triển khai thực hiện nhằm sắp xếp lại gọn hơn tổ chức bộ máy hành chính các cấp, bảo đảm quản lý thống nhất, hiệu lực, hiệu quả. Sau thời gian thay thế cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất 2 cấp, Văn phòng đăng ký đất đai một cấp đã cho thấy sự thống nhất cao về mặt chuyên môn và đúng quy định của pháp luật trong việc tiếp nhận giải quyết hồ sơ tại các chi nhánh cấp huyện, thành phố. Hồ sơ được kiểm tra chặt chẽ về tính pháp lý, cơ sở dữ liệu địa chính; giải quyết kịp thời nhiều vướng mắc về chuyên môn; quản lý tốt việc biến động đất, nhất là việc tách thửa đất không để xảy ra tình trạng chia cắt manh mún không đúng quy định gây khó khăn cho công tác quy hoạch, hạn chế nguyên nhân dẫn đến tranh chấp, khiếu kiện, khiếu nại. Việc cập nhật các biến động, quản lý dữ liệu địa chính được đi vào nền nếp. Mặt khác, việc kiện toàn Văn phòng đăng ký một cấp đã bảo đảm sự lãnh đạo chỉ đạo điều hành thống nhất từ UBND cấp huyện, thành phố đến Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký và đến các chi nhánh của Văn phòng đăng ký tại các huyện, thành phố. Từ ngày 9/3/2016 đến ngày 22/3/2016 vừa qua, Sở Tài nguyên và Môi trường đã phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính tổ chức tiếp nhận Văn phòng Đăng quyền sử dụng đất thuộc UBND các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh để tổ chức lại Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 258/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên và Thông tư số 15/2015/TTLT-BTNMT- BNV-BTC ngày 04/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ và
  12. 2 Bộ Tài chính. Sau khi tiếp nhận bàn giao, Văn phòng Đăng ký đất đai cấp tỉnh và các Chi nhánh ở các huyện, thành phố, thị xã sẽ chính thức đi vào hoạt động kể từ ngày 01/4/2016. Sau khi triển khai nhiệm vụ, có thể nhận thấy được những sự thay đổi, những điểm mới trong quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và những khó khăn cần khắc phục khi thực hiện Văn phòng 1 cấp. Mặc dù vậy, bước đầu thực hiện mô hình Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất một cấp vẫn còn nhiều thách thức như: không thể sử dụng bộ thủ tục hành chính dùng chung tại UBND các huyện, thành phố; việc luân chuyển hồ sơ không thuận lợi cho cán bộ tiếp nhận; Để phân tích và đánh giá hiệu quả của mô hình Văn phòng đăng ký đất đai sau khi chuyển từ hình thức hai cấp sang một cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nói chung cũng như huyện Phú Bình nói riêng, nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của mô hình mới này, cũng như khắc phục hạn chế của hệ thống Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ở hai cấp và tiến tới chuẩn hóa hệ thống Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất theo mô hình của các nước trên thế giới, phù hợp với điều kiện công nghệ hiện đại. Xuất phát từ những lý do trên, đồng thời được sự đồng ý và hướng dẫn của PGS.TS. Trần Văn Điền, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả làm việc của chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Phú Bình chuyển từ hai cấp sang một cấp ”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Phân tích và đánh giá kết quả hoạt động và hiệu quả của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất theo mô hình hai cấp (từ năn 2015 đến ngày 31/3/2016) và mô hình một cấp (từ 01/4/2016 đến năm 2017). - So sánh hiệu quả hoạt động của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất một cấp so với mô hình hai cấp.
  13. 3 - Đánh giá kết quả hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai huyện Phú Bình theo ý kiến của người dân và cán bộ quản lý từ đó đưa ra các đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai một cấp tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Ý nghĩa khoa học: Là cơ hội cho bản thân củng cố những kiến thức, đồng thời là cơ hội cho bản thân thu thập được những kinh nghiệm và kiến thức thực tế, hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. - Ý nghĩa thực tiễn: Tìm ra những mặt tích cực và tiêu cực, những ưu điểm và hạn chế trong hiệu quả làm việc của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai sau khi chuyển sang hoạt động mô hình một cấp, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của mô hình Văn phòng Đăng ký đất đai một cấp tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
  14. 4 Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Cơ sở pháp lý 1.1.1.1. Cơ sở pháp lý − Căn cứ Luật đất đai 2013; − Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; − Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai; − Căn cứ Nghị định 59/2011/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 18/7/2011 về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần; − Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; − Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ; − Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; 1.1.1.2. Vị trí, chức năng Theo thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04 tháng 04 năm 2015 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cầu tổ chức và cơ chế hoạt động của văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, quy định như sau:
  15. 5 + Văn phòng đăng ký đất đai là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, có chức năng thực hiện đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; xây dựng, quản lý, cập nhật, chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai và cung cấp thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. + Văn phòng đăng ký đất đai có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng; được Nhà nước bố trí văn phòng, trang thiết bị làm việc và mở tài khoản theo quy định của pháp luật. 1.1.1.3. Nhiệm vụ, quyền hạn + Thực hiện việc đăng ký đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. + Thực hiện việc cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận). + Thực hiện việc đăng ký biến động đối với đất được Nhà nước giao quản lý, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. + Lập, chỉnh lý, cập nhật, lưu trữ và quản lý hồ sơ địa chính; tiếp nhận, quản lý việc sử dụng phôi Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật. + Cập nhật, chỉnh lý, đồng bộ hóa, khai thác dữ liệu đất đai; xây dựng, quản lý hệ thống thông tin đất đai theo quy định của pháp luật. + Thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; chỉnh lý bản đồ địa chính; trích lục bản đồ địa chính. + Kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất; kiểm tra, xác nhận sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tổ chức, cá nhân cung cấp phục vụ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận. + Thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
  16. 6 + Cung cấp hồ sơ, bản đồ, thông tin, số liệu đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. + Thực hiện việc thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. + Thực hiện các dịch vụ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật. + Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và tài sản thuộc Văn phòng đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định hiện hành và tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác được giao. 1.1.1.4. Cơ cấu tổ chức - Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai Văn phòng đăng ký đất đai có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), phù hợp với tiêu chuẩn chức danh theo quy định. - Cơ cấu tổ chức + Phòng Hành chính - Tổng hợp; + Phòng Kế hoạch - Tài chính (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định thành lập đối với Văn phòng đăng ký đất đai có từ 15 Chi nhánh trở lên); + Phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận; + Phòng Thông tin - Lưu trữ; + Phòng Kỹ thuật địa chính; + Các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là đơn vị hạch toán phụ thuộc; có con dấu riêng và được Nhà nước bố trí văn phòng, trang thiết bị làm việc theo quy định của pháp luật. Chi
  17. 7 nhánh có Giám đốc, không quá 02 Phó Giám đốc và các bộ phận chuyên môn. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định số lượng Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng đăng ký đất đai và các Chi nhánh trực thuộc Văn phòng đăng ký đất đai; thực hiện bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng của Văn phòng đăng ký đất đai và Giám đốc, Phó Giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, phù hợp với tiêu chuẩn chức danh theo quy định. Biên chế, số lượng người làm việc của Văn phòng đăng ký đất đai được giao trên cơ sở đề án vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế, số lượng người làm việc của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 1.1.1.5. Cơ chế hoạt động * Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập. * Nguồn kinh phí của Văn phòng đăng ký đất đai - Kinh phí do ngân sách địa phương đảm bảo, gồm: + Kinh phí đảm bảo hoạt động thường xuyên thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng đăng ký đất đai (sau khi đã cân đối với nguồn thu sự nghiệp) theo quy định hiện hành; + Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đặt hàng, nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao; + Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; + Kinh phí khác.
  18. 8 - Nguồn thu sự nghiệp, gồm: + Phần tiền thu phí, lệ phí được để lại cho đơn vị sử dụng theo quy định của Nhà nước; + Thu từ hoạt động dịch vụ phù hợp với lĩnh vực chuyên môn và khả năng của đơn vị; + Thu khác (nếu có). * Nội dung chi, gồm: - Chi thường xuyên, gồm: chi hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, chi hoạt động thường xuyên phục vụ cho công tác thu phí, lệ phí của đơn vị, gồm: tiền lương; tiền công; các khoản phụ cấp lương; các khoản trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo quy định hiện hành; dịch vụ công cộng; văn phòng phẩm; các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn; sửa chữa thường xuyên tài sản cố định và các khoản chi khác theo chế độ quy định; - Chi hoạt động dịch vụ, gồm: tiền lương; tiền công; các khoản phụ cấp lương; các khoản trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo quy định hiện hành; nguyên, nhiên, vật liệu; khấu hao tài sản cố định; sửa chữa tài sản cố định; chi các khoản thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; các khoản chi khác (nếu có); - Chi không thường xuyên, gồm: + Chi thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đặt hàng, nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao. Đối với nhiệm vụ có định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá được cấp có thẩm quyền ban hành thực hiện theo đơn giá đã được quy định và khối lượng thực tế thực hiện. Đối với nhiệm vụ chưa có định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá dự toán, thực hiện theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành của Nhà nước và được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
  19. 9 + Chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; + Chi khác. 1.1.1.6. Cơ chế phối hợp * Việc phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện), cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng đăng ký đất đai theo các nguyên tắc sau: − Bảo đảm thực hiện đồng bộ, thống nhất, chặt chẽ, kịp thời, công khai, minh bạch; − Xác định rõ cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp; trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; nội dung, thời hạn, cách thức thực hiện; chế độ thông tin, báo cáo; − Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành; phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, quy chế tổ chức hoạt động của từng cơ quan, đơn vị. * Cơ chế phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan thực hiện theo Quy chế phối hợp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành đảm bảo nguyên tắc theo quy định tại khoản 1 Điều này và hướng dẫn của liên Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất khi thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai.
  20. 10 1.1.2. Cơ sở lý luận 1.1.2.1. Các khái niệm của hệ thống đăng ký đất đai 1.1.2.1.1 Khái niệm về đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất Theo quy định tại Khoản 15 Điều 4 Luật đất đai 2013: “Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính” [18]. Đăng ký quyền sử dụng đất cũng có những đặc điểm chung như các loại hình đăng ký khác; song đăng ký quyền sử dụng đất có một số đặc điểm khác biệt: Một là: đăng ký quyền sử dụng đất là thủ tục hành chính do Nhà nước quy định và tổ chức thực hiện và có tính bắt buộc đối với mọi người sử dụng đất; Hai là: đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện đối với loại tài sản đặc biệt: Đất đai là tài sản đặc biệt có giá trị; giá trị đặc biệt vừa thể hiện ở giá trị sử dụng không thể thiếu và có ý nghĩa sống còn với mọi tổ chức, cá nhân, nhưng chỉ có giới hạn về diện tích trong khi nhu cầu sử dụng của xã hội ngày càng tăng; giá trị đặc biệt của đất đai còn được thể hiện ở giá đất và luôn có xu hướng tăng lên. Đất đai thuộc sở hữu của toàn dân; người đăng ký chỉ được hưởng quyền sử dụng đất; trong khi đó quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật lại không đồng nhất giữa các thửa đất có mục đích sử dụng khác nhau, do loại đối tượng (tổ chức, cá nhân) khác nhau sử dụng. Đất đai thường có các tài sản gắn liền (gồm: nhà, công trình xây dựng, cây rừng, cây lâu năm) mà các tài sản này chỉ có giá trị nếu gắn liền với một thửa đất tại vị trí nhất định; trong thực tế đời sống xã hội có nhiều trường hợp tài sản gắn liền với đất không thuộc quyền sở hữu của người sử dụng đất. Ba là: Đăng ký quyền sử dụng đất phải thực hiện đồng thời cả hai việc: vừa ghi vào hồ sơ địa chính của cơ quan nhà nước để phục vụ cho yêu cầu quản lý nhà nước đối với đất đai theo quy hoạch và theo pháp luật; vừa cấp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2