intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá hiệu quả một số hoạt động chính của Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Hoành Bồ. tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 - 2018

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

25
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đánh giá về hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai huyện Hoành Bồ. tỉnh Quảng Ninh từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trong giai đoạn tới đạt hiệu quả. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá hiệu quả một số hoạt động chính của Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Hoành Bồ. tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 - 2018

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------------------- ĐINH THỊ LOAN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG CHÍNH CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI HUYỆN HOÀNH BỒ, TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2013 - 2018 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------------------- ĐINH THỊ LOAN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG CHÍNH CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI HUYỆN HOÀNH BỒ, TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2013 - 2018 Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8 85 01 03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Lợi Thái Nguyên - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này là nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nêu trong luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong luận văn đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung thực. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Đinh Thị Loan Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được bản luận văn này, trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo TS. Nguyễn Thị Lợi - Giảng viên trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận văn tốt nghiệp này Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong khoa Quản lý Tài nguyên, phòng Đào tạo - trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã đào tạo, giúp đỡ tôi trong thời gian học tập tại trường. Tôi xin chân thành cảm ơn Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh nơi tôi công tác đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài tại đơn vị. Tôi xin cảm ơn gia đình, bè bạn và đồng nghiệp đã động viên, tạo điều kiện giúp tôi hoàn thành Luận văn này. Trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Đinh Thị Loan Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................. 4 3. Ý nghĩa của đề tài ...................................................................................... 4 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 5 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................... 5 1.1.1. Cơ sở lý luận .................................................................................... 5 1.1.2. Những căn cứ pháp lý quy định cho công tác kê khai. đăng ký và cấp GCNQSD đất ................................................................................ 10 1.1.3. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất và các tài sản khác trên đất .................................................................................. 11 1.1.4. Những quy định về chuyển quyền sử dung đất .............................. 14 1.1.5. Đăng ký đất đai. bất động sản ........................................................ 17 1.1.5. Hệ thống Đăng ký đất đai và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ở Việt Nam ................................................................................ 20 1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 29 1.2.1. Tình hình quản lý đất đai của một số nước trên thế giới ............... 29 1.2.2. Tình hình quản lý đất đai tại Việt Nam .......................................... 32 1.2.2. Thực trạng hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai ở Việt Nam.... 35 Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 40 2.1. Đối tượng và phạm vi ........................................................................... 40 2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 40 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 40 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ............................................ 40 2.3.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp............................................... 41 2.3.3. Phương pháp tổng hợp. phân tích số liệu và viết báo cáo .............. 41 2.3.4. Phương pháp minh họa bằng sơ đồ. biểu đồ .................................. 42 2.3.5. Phương pháp chuyên gia ................................................................ 42 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 43 3.1. Điều kiện tự nhiên. kinh tế xã hội. tình hình quản lý và sử dụng đất của huyện Hoành Bồ. tỉnh Quảng Ninh ....................................................... 43 3.1.1 Điều kiện tự nhiên: ......................................................................... 43 3.1.2. Các nguồn tài nguyên ..................................................................... 45 3.1.3. Thực trạng môi trường. .................................................................. 49 3.1.4. Khái quát thực trạng phát triển kinh tế xã hội ................................ 50 3.1.5. Đánh giá sơ lược về tỉnh hình quản lý và sử dụng đất của huyện Hoành Bồ .................................................................................................. 51 3.2. Đánh giá hiệu quả một số hoạt động chính của Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Hoành Bồ giai đoạn 2013 - 2018 .......................................... 59 3.2.1. Tổ chức bộ máy của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ........ 59 3.2.2. Cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Hoành Bồ ....................................................................................... 64 3.2.3. Đánh giá hiệu quả một số hoạt động chính của văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Hoành Bồ. tỉnh Quảng Ninh ...................... 66 3.3. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về hoạt động của Văn phòng đăng ký QSD đất của huyện Hoành Bồ ....................................................... 72 3.3.1. Ý kiến đánh giá về hiệu quả của hoạt động VPĐK đất đai huyện Hoành Bồ ....................................................................................... 72 3.3.2. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về các hoạt động liên quan đến chức năng nhiệm vụ của VPĐK đất đai ............................................ 73 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.4. Đánh giá những thuận lợi. khó khăn và giải pháp ................................ 79 3.4.1. Đánh giá những thuận lợi. khó khăn .............................................. 79 3.4.2. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ............................................................ 82 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 88 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Thực trạng sử dụng đất năm 2018 huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh ................................................................................... 51 Bảng 3.2: Thời gian giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến đất đai thuộc thẩm quyền của VPĐKQSDĐ huyện Hoành Bồ........... 64 Bảng 3.3: Danh mục thủ tục hành chính và thời gian giải quyết thuộc thẩm quyền của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong lĩnh vực cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ......................... 65 Bảng 3.4: Tổng hợp hoạt động cấp GCNQSD đất của VPĐĐ đất đai huyện Hoành Bồ giai đoạn 2013 – 2018 ....................................... 66 Bảng 3.5: Tổng hợp kết quả cấp GCNQSD đất theo các đơn vị hành chính trên địa bàn huyện Hoành Bồ giai đoạn 2013 -2018..................... 67 Bảng 3.6: Kết quả cấp GCNQSD đất theo các mục đích trên địa bàn huyện Hoành Bồ giai đoạn 2013 -2018 ........................................ 68 Bảng 3.7: Tổng hợp kết quả cấp GCNQSD đất sau biến động quyền sử dụng đất theo các nội dung trên địa bàn huyện Hoành Bồ giai đoạn 2013 -2018 ............................................................................ 69 Bảng 3.8. Tình hình quản lý hồ sơ địa chính cho huyện Hoành Bồ .............. 70 Bảng 3.9: Kết quả thực hiện cung cấp thông tin địa chính cho Chi cục thuế huyện để thực hiện nghĩa vụ tài chính từ năm 2013- 2018 ... 71 Bảng 3.10: Kết quả đánh giá ý kiến của người dân về hiệu quả hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai huyện Hoành Bồ ......................... 72 Bảng 3.11: Kết qảu đánh giá sự hiểu biết chung của người dân ..................... 73 Bảng 3.12: Những hiểu biết cơ bản của người dân tại khu vực nghiên cứu về hình thức chuyển nhượng QSDĐ ............................................. 74 Bảng 3.13: Những hiểu biết cơ bản của người dân về cho thuê, cho thuê lại QSDĐ ....................................................................................... 75 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii Bảng 3.14: Những hiểu biết cơ bản của người dân về hình thức thừa kế QSDĐ ............................................................................................ 76 Bảng 3.15: Những hiểu biết cơ bản của người dân về hình thức tặng cho QSDĐ ............................................................................................ 77 Bảng 3.16: Những hiểu biết cơ bản của người dân về hình thức thế chấp bằng QSDĐ ................................................................................... 78 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá. là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống. là sản vật mà tự nhiên đã ưu ái tặng cho con người. Sự tồn tại và phát triển của loài người luôn gắn liền với đất đai. Theo tính toán của các chuyên gia kinh tế. một phần hai của cải của các nước phát triển là đất đai và bất động sản gắn liền với đất. và tại các nước đang phát triển con số này chiếm tới ¾. Ít nhất 20% tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của hầu hết các quốc gia có được từ đất đai. bất động sản và các công trình trên đất. Điều đó cho thấy đất đai không chỉ là nguồn tài nguyên thiên nhiên. nếu biết quản lý và khai thác tốt. mỗi quốc gia sẽ khơi thông cho mình một nguồn nội lực dồi dào sẵn có phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế và ổn định xã hội. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế được trong các ngành kinh tế quốc dân. Đất đai còn là môi trường sống. là địa bàn phân bố dân cư. các cơ sở sản xuất. an ninh quốc phòng... Như vậy. đất đai gắn liền với quá trình tồn tại và phát triển của con người và là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá. Sự gia tăng dân số cùng với sự phát triển kinh tế xã hội đã tạo áp lực rất lớn lên đất đai. khiến đất ngày càng trở nên có giá trị. Đất đai cũng trở thành một hàng hóa đặc biệt được trao đổi chuyển nhượng. cho thuê. thế chấp... trên thị trường bất động sản. Sử dụng và quản lý đất đai luôn là hai vấn đề song hành nhưng vô cùng phức tạp. Yêu cầu cấp thiết là phải có sự quản lý chặt chẽ. đồng bộ. thống nhất ở tất cả các ngành để sử dụng đất một cách hiệu quả và tiết kiệm. Nhiệm vụ này thực sự quan trọng trong công tác quản lý về đất đai. Đăng ký đất đai là một công cụ của Nhà nước để bảo vệ lợi ích của Nhà nước. lợi ích cộng đồng cũng như lợi ích của công dân. Việc đăng ký đất đai Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. 2 được thực hiện đối với toàn bộ đất đai trên cả nước và là yêu cầu bắt buộc mọi đối tượng sử dụng đất phải thực hiện mọi trường hợp: đang sử dụng đất chưa đăng ký. mới được Nhà nước giao đất. cho thuê đất sử dụng. được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng. chuyển quyền sử dụng đất hoặc thay đổi những nội dung về quyền sử dụng đất. Đăng ký đất đai là quá trình thực hiện công việc nhằm hồ sơ địa chính đầy đủ cho toàn bộ đất đai trong phạm vi địa giới hành chính cấp xã và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là cơ sở để Nhà nước quản chặt. nắm chắc toàn bộ quỹ đất. Do sự phát triển của thị trường bất động sản và khung pháp lý chưa đảm bảo nên hệ thống đăng ký đất đai Việt Nam chịu nhiều áp lực. Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở một số nơi chưa thực hiện xong. Hồ sơ đất đai được quản lý theo hệ thống nhưng còn có sự sai lệch và chưa được cập nhật đầy đủ. Hệ thống đăng ký đất đai trên nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý. liên quan đến tính tin cậy. sự nhất quán và tập trung. thống nhất của dữ liệu địa chính. Hoành Bồ là một huyện miền núi nằm ở phía Bắc tỉnh Quảng Ninh. cách trung tâm thành phố Hạ Long khoảng 10 km về phía nam. Có tổng diện tích tự nhiên là 84.354.34 ha chiếm 13.65% diện tích tự nhiên của tỉnh. đơn vị hành chính của huyện gồm 12 xã. 1 thị trấn. Theo quy định của bộ Luật dân sự và Luật đất đai thì việc đăng ký đất được thực hiện đối với toàn bộ đất đai trên phạm vi cả nước (gồm cả đất chưa giao quyền sử dụng) và yêu cầu bắt buộc mọi đối tượng sử dụng đất trong các trường hợp như: đang sử dụng đất chưa đăng ký. mới được giao đất. cho thuê đất sử dụng. được nhà nước cho thay đổi mục đích sử dụng. chuyển quyền sử dụng đất hay thay đổi nội dung quyền sử dụng đất đã đăng ký khác. Có thể thấy. đăng ký đất đai là một yêu cầu mà người sử dụng đất phải thực hiện với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Đối với hoạt động quản lý nhà nước về đất Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. 3 đai. đăng ký đất là một thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước thực hiện với các đối tượng là các chủ thể sử dụng. quản lý đất đai. các chủ thể có tài sản gắn liền trên đất. Hoạt động đăng ký đất là quá trình thực hiện các công việc nhằm thiết lập hồ sơ địa chính đầy đủ cho toàn bộ đất đai trên phạm vi hành chính của từng xã. phường. thị trấn trong cả nước và cấp GCNQSD đất cho những người sử dụng đất có đầy đủ điều kiện. từ đó làm cơ sở cơ bản để Nhà nước quản lý chặt chẽ toàn bộ đất đai theo đúng pháp luật. Đồng thời. đây cũng là cơ sở pháp lý quan trọng để thiết lập mối quan hệ hợp pháp giữa người sử dụng đất và Nhà nước. tạo điều kiện cho họ thực hiện các giao dịch về nhà đất trên thị trường bất động sản cũng như việc thực hiện các quyền năng gắn liền với quyền sử dụng đất. Đăng ký quyền sử dụng đất. lập hồ sơ địa chính. cấp GCNQSD đất là một trong những nội dung quan trọng trong hoạt động quản lý Nhà nước về đất đai ở Việt Nam. Căn cứ vào hồ sơ kê khai sẽ được cơ quan quản lý chuyên môn về đất đai xem xét. xác nhận về mặt thủ tục. tính pháp lý làm cơ sở để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đưa ra quyết định để ghi nhận về tình trạng pháp lý quyền sử dụng đất và các tài sản khác trên đất nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sử dụng đất. chủ sở hữu tài sản trên đất. Theo quy định từ Luật đất đai năm 2003 Văn phòng Đăng ký đất đai được thành lập tại 2 cấp. trong đó Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện có vai trò trong công tác xem xét. xác minh các thông tin về đất đai. hoàn thiện các thủ tục hồ sơ để đảm bảo cho việc kê khai đăng ký và xét duyệt cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân. Xuất phát từ thực tiễn khách quan trên. được sự nhất trí của Nhà trường. Phòng Đào tạo. Khoa Quản lý Tài nguyên và sự hướng dẫn trực tiếp của cô giáo TS. Nguyễn Thị Lợi em tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 4 hiệu quả một số hoạt động chính của Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Hoành Bồ. tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 - 2018”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Đánh giá về hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai huyện Hoành Bồ. tỉnh Quảng Ninh từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trong giai đoạn tới đạt hiệu quả. Do vậy đề tài tập trung nghiên cứu. đánh giá theo các chỉ tiêu sau: - Đánh giá tình hình cơ bản của huyện Hoành Bồ ảnh hưởng tới các hoạt động của VPĐK đất đai huyện Hoành Bồ; - Đánh giá hiêu quả một số hoạt động chính của VPĐK đất đai huyện Hoành Bồ giai đoạn 2013 - 2018; - Đánh giá hoạt động của VPĐK đất đai huyện Hoành Bồ thông qua ý kiến của người dân; - Đánh giá những thuận lợi. khó khăn và đề xuất các giải pháp để nâng cao hoạt động của VPĐK đất đai huyện Hoành Bồ 3. Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa học tập và ý nghĩa khoa học: Củng cố trau dồi kiến thức. hiểu. nắm vững được những kiến thức về chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. Trên cơ sở đó có thể có những sáng kiến góp phần vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động của văn phòng đăng ký quyền sử sụng đất. - Ý nghĩa thực tiễn: Tích lũy cho bản thân vốn kiến thức để áp dụng vào công tác chuyên môn thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Đồng thời chủ động được những hoạt động chuyên môn nhằm nâng cao hiệu quả trong quá trình phối hợp thực hiện nhiệm vụ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 5 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài 1.1.1. Cơ sở lý luận *. Khái niệm: Đăng ký đất đai là một thủ tục hành chính nhằm hoàn thiện thông tin về đất đai trên hồ sơ địa chính và cấp GCN về quyền sử dụng đất. quyền sở hữu tài sản trên đất cho người sử dụng đất. chủ sở hữu tài sản trên đất hợp pháp; nhằm xác lập mối quan hệ pháp lý đầy đủ giữa Nhà nước và người sử dụng đất. chủ sở hữu tài sản trên đất làm cơ sở để Nhà nước quản lý chặt chẽ toàn bộ đất đai theo pháp luật và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất. chủ sở hữu tài sản trên đất. * Đăng ký đất đai ban đầu. cấp GCN Đăng ký đất đai. tài sản gắn liền với đất lần đầu (sau đây gọi là đăng ký ban đầu) là việc thực hiện thủ tục lần đầu để ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất. quyền sở hữu nhà ở. tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính. Đăng ký đất lần đầu được thực hiện trong các trường hợp sau: - Thửa đất được giao. cho thuê để sử dụng; - Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký; - Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký; - Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chưa đăng ký. *Đăng ký biến động đất đai Đăng ký biến động được thực hiện tại địa phương khi đã hoàn thành công tác đăng ký đất ban đầu và đã cấp GCNQSD đất và quyền sở hữu nhà ở Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 6 trong các trường hợp có nhu cầu thay đổi nội dung của hồ sơ địa chính đã thiết lập như thay đổi mục đích sử dụng. loại đất sử dụng. diện tích sử dụng. thay đổi chủ sử dụng đất... Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây: - Người sử dụng đất. chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi. chuyển nhượng. cho thuê. cho thuê lại. thừa kế. tặng cho quyền sử dụng đất. tài sản gắn liền với đất; thế chấp. góp vốn bằng quyền sử dụng đất. tài sản gắn liền với đất; - Người sử dụng đất. chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên; - Có thay đổi về hình dạng. kích thước. diện tích. số hiệu. địa chỉ thửa đất; - Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký; - Chuyển mục đích sử dụng đất; - Có thay đổi thời hạn sử dụng đất; - Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này. - Chuyển quyền sử dụng đất. quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung. quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng; - Chia tách quyền sử dụng đất. quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung. nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 7 - Thay đổi quyền sử dụng đất. quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai. khiếu nại. tố cáo về đất đai. quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân. quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; - Xác lập. thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề; - Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất *. Vai trò của đăng ký đất đai Điều 4 Luật Đất đai 2013 quy định: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý”. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân có nghĩa là Nhà nước không thừa nhận hình thức sở hữu tư nhân hoặc bất kỳ hình thức sở hữu nào khác ngoài hình thức sở hữu toàn dân. Quyền sở hữu toàn dân đối với đất đai là quyền sở hữu duy nhất và tuyệt đối. Nhà nước chỉ giao quyền sử dụng đất cho các tổ chức. hộ gia đình. cá nhân khi có nhu cầu. Người sử dụng đất được hưởng quyền lợi và có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ sử dụng đất theo các quy định của pháp luật. Bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân về đất đai thực chất là việc bảo vệ lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất. đồng thời giám sát họ trong việc thực hiện nghĩa vụ các nghĩa vụ sử dụng đất theo pháp luật nhằm đảm bảo lợi ích của Nhà nước và lợi ích chung của toàn xã hội trong sử dụng đất. Thông qua việc lập hồ sơ địa chính và cấp GCNQSD đất. đăng ký đất quy định trách nhiệm pháp lý giữa cơ quan nhà nước về quản lý đất đai và người sử dụng đất trong việc chấp hành pháp luật đất đai. Hồ sơ địa chính và GCNQSD đất cung cấp thông tin đầy đủ nhất và là cơ sở pháp lý chặt chẽ để Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 8 xác định các quyền của người sử dụng đất được bảo vệ khi bị tranh chấp. xâm phạm; cũng như xác định các nghĩa vụ mà người sử dụng đất phải tuân thủ theo pháp luật. như nghĩa vụ tài chính về sử dụng đất. nghĩa vụ bảo vệ và sử dụng đất đai có hiệu quả.. Với tư cách là đại diện chủ sở hữu về đất đai. Nhà nước thực hiện việc thống nhất quản lý về đất đai trong phạm vi cả nước nhằm đảm bảo cho đất đai được sử dụng theo đúng quy hoạch. kế hoạch sử dụng đất đai; đảm bảo việc khai thác và sử dụng đất đai ổn định. lâu dài và có hiệu quả; đảm bảo cho lợi ích của Nhà nước cũng như của người sử dụng đất. Đối tượng của quản lý nhà nước về đất đai là toàn bộ diện tích các loại đất trong phạm vi lãnh thổ của các cấp hành chính. Do vậy. để Nhà nước quản lý chặt chẽ toàn bộ đất đai thì trước hết phải nắm chắc các thông tin về tình hình đất đai theo những yêu cầu cơ bản của công tác quản lý đất đai. Các thông tin cần thiết để phục vụ cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai bao gồm: - Đối với đất mà Nhà nước đã giao quyền sử dụng. các thông tin bao gồm: Tên chủ sử dụng đất; vị trí; hình thể; kích thước (góc. cạnh); diện tích; hạng đất; mục đích sử dụng; thời hạn sử dụng; những ràng buộc về quyền sử dụng đất; những thay đổi trong quá trình sử dụng đất và cơ sở pháp lý. - Đối với đất chưa giao quyền sử dụng. các thông tin bao gồm: vị trí; hình thể; diện tích; loại đất (thảm thực vật hay trạng thái tự nhiên của bề mặt đất) Với những yêu cầu về thông tin đất đai đó. qua việc thực hiện đăng ký đất. thiết lập hệ thống hồ sơ địa chính đầy đủ. chi tiết tới từng thửa đất trên cơ sở thực hiện đồng bộ với các nội dung: đo đạc lập bản đồ địa chính. quy hoạch sử dụng đất. giao đất. cho thuê đất. phân hạng và định giá đất…. Nhà nước mới thực sự quản lý được tình hình đất đai trong toàn bộ phạm vi lãnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 9 thổ hành chính các cấp và thực hiện quản lý chặt chẽ mọi biến động đất đai theo đúng pháp luật. *. Đặc điểm của đăng ký đất Đăng ký đất là một thủ tục hành chính bắt buộc đối với người sử dụng đất nhằm thiết lập mối quan hệ ràng buộc về pháp lý giữa Nhà nước và người sử dụng đất cùng nằm trong phạm vi điều chỉnh của Luật đất đai. Đăng ký đất là công việc của hệ thống quản lý nhà nước ở các cấp. do hệ thống tổ chức ngành địa chính trực tiếp thực hiện. Công tác quản lý đất đai dựa trên nền tảng của hệ thống pháp luật. Theo Điều 64 Luật đất đai 2003 xác định rõ hệ thống tổ chức cơ quan quản lý đất đai là hệ thống thống nhất từ trung ương đến địa phương. Cơ quan quản lý đất đai cao nhất ở trung ương là Bộ TN và MT; cơ quan quản lý đất đai ở địa phương được thành lập ở tỉnh. thành phố trực thuộc trung ương. thành phố thuộc tỉnh; quận. huyện. thị xã là Sở và Phòng TN và MT tương ứng. Cấp cơ sở là cán bộ địa chính xã. Ngành địa chính với chuyên môn gắn liền với công tác quản lý đất đai. nắm vững các mục đích yêu cầu đăng ký đất. nắm vững về chính sách. pháp luật đất đai mới có khả năng thực hiện đồng bộ các nội dung. nhiệm vụ của quản lý nhà nước về đất đai. Đồng thời ngành địa chính là ngành duy nhất kế thừa. quản lý và trực tiếp khai thác sử dụng hồ sơ địa chính trong quản lý biến động đất đai. vì vậy có thể tổ chức. chỉ đạo và thực hiện nhiệm vụ đăng ký đất có chất lượng. đáp ứng đầy đủ. chính xác các thông tin theo yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai. Đất đai thuộc quyền sở hữu của toàn dân. do Nhà nước thống nhất quản lý. người được đăng ký đất chỉ có quyền sử dụng. đồng thời phải có nghĩa vụ đối với Nhà nước trong việc sử dụng đất được giao. do đó. đăng ký đất đai đối với người sử dụng đất chỉ là đăng ký quyền sử dụng đất đai. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 10 Theo pháp Luật đất đai. Điều 17. Luật Đất đai 2013. Nhà nước thực hiện việc trao quyền sử dụng đất dưới ba hình thức: giao đất. cho thuê đất và công nhận quyền sử dụng đất. Ba hình thức này chỉ áp dụng cho một số loại đối tượng và sử dụng vào một số mục đích cụ thể. Đối với từng loại đối tượng sử dụng. từng mục đích sử dụng có những quyền và nghĩa vụ khác nhau. Vì vậy. việc đăng ký đất phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật và xác định cụ thể các quyền và nghĩa vụ mà người sử dụng đất phải đăng ký. Theo quy định của pháp luật đất đai. công tác đăng ký lập hồ sơ địa chính được tiến hành theo đơn vị hành chính cấp xã. Bộ máy nhà nước hiện nay ở nước ta được tổ chức thành 4 cấp. bao gồm: xã. huyện. tỉnh. trung ương. Trong đó mọi hoạt động về kinh tế - xã hội đều diễn ra trực tiếp ở cấp xã. do vậy đều có liên quan đến tình hình quản lý và sử dụng đất đai. Vì vậy để tăng cường cũng như nâng cao hiệu lực. hiệu quả của việc quản lý và sử dụng đất đai. thì các thông tin về đất đai cần được quản lý theo đơn vị hành chính cấp xã. Một mặt giúp nhà nước quản lý chặt chẽ hơn về đất đai. đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng đất yên tâm đầu tư khai thác sử dụng đất đạt hiệu quả cao. 1.1.2. Những căn cứ pháp lý quy định cho công tác kê khai. đăng ký và cấp GCNQSD đất *. Đối tượng chịu trách nhiệm kê khai Đối tượng đăng ký kê khai đất là các tổ chức. hộ gia đình. cá nhân sử dụng đất có quan hệ trực tiếp với Nhà nước trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Những người sử dụng đất chịu trách nhiệm kê khai đăng ký đất được quy định tại Điều 7. Luật Đất đai 2013 bao gồm: 1. Người đứng đầu của tổ chức. tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đối với việc sử dụng đất của tổ chức mình. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 11 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã. phường. thị trấn đối với việc sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích công ích; đất phi nông nghiệp đã giao cho Ủy ban nhân dân xã. phường. thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) để sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân. các công trình công cộng phục vụ hoạt động văn hóa. giáo dục. y tế. thể dục thể thao. vui chơi. giải trí. chợ. nghĩa trang. nghĩa địa và công trình công cộng khác của địa phương. 3. Người đại diện cho cộng đồng dân cư là trưởng thôn. làng. ấp. bản. buôn. phum. sóc. tổ dân phố hoặc người được cộng đồng dân cư thỏa thuận cử ra đối với việc sử dụng đất đã giao. công nhận cho cộng đồng dân cư. 4. Người đứng đầu cơ sở tôn giáo đối với việc sử dụng đất đã giao cho cơ sở tôn giáo. 5. Chủ hộ gia đình đối với việc sử dụng đất của hộ gia đình. 6. Cá nhân. người Việt Nam định cư ở nước ngoài đối với việc sử dụng đất của mình. 7. Người có chung quyền sử dụng đất hoặc người đại diện cho nhóm người có chung quyền sử dụng đất đối với việc sử dụng đất đó. 1.1.3. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất và các tài sản khác trên đất 1. Giấy chứng nhận được cấp cho người có quyền sử dụng đất. quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp trồng cây hàng năm. đất nuôi trồng thủy sản. đất làm muối tại cùng một xã. phường. thị trấn mà có yêu cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận chung cho các thửa đất đó. 2. Thửa đất có nhiều người sử dụng đất. nhiều chủ sở hữu nhà ở. tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận được cấp cho từng người sử dụng đất. từng chủ sở hữu nhà ở. tài sản khác gắn liền với đất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2