Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá hiệu quả một số loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang
lượt xem 6
download
Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm đánh giá được hiệu quả một số loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang. Xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá hiệu quả một số loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ––––––––––––––––––––––––– NGÔ THỊ LUYẾN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MỘT SỐ LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HIỆP HÒA, TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên - 2018
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ––––––––––––––––––––––––– NGÔ THỊ LUYẾN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MỘT SỐ LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HIỆP HÒA, TỈNH BẮC GIANG Ngành : Quản lý đất đai Mã số ngành: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Văn Điền Thái Nguyên - 2018
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, đầy đủ, rõ nguồn gốc và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn. Tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng bảo vệ luận văn, trước Khoa và Nhà trường về các thông tin, số liệu trong đề tài. Thái nguyên, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận văn Ngô Thị Luyến
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo, các phòng ban và các đơn vị trong và ngoài trường. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến: Thầy giáo PGS.TS. Trần Văn Điền đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, truyền thụ những kinh nghiệm quý báu, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và viết luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo trong Khoa Quản lý Tài nguyên, Phòng đào tạo, các phòng ban và trung tâm của Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Thái Nguyên đã hướng dẫn, tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong thời gian tiến hành đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Ủy ban nhân dân huyện Hiệp Hòa, Phòng Tài nguyên - Môi trường và Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện Hiệp Hòa đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong thời gian tiến hành đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã quan tâm động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Thái nguyên, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận văn Ngô Thị Luyến
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................ viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 2 3.1. Ý nghĩa khoa học: ...................................................................................... 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn: ....................................................................................... 2 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................. 3 1.1. Đất và vai trò của đất đối với sản xuất nông nghiệp .................................. 3 1.1.1. Khái niệm đất .......................................................................................... 3 1.1.2. Vai trò của đất trong nông nghiệp........................................................... 3 1.2. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và phân loại hiệu quả sử dụng đất ..... 4 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng đất.............................................................. 4 1.2.2. Phân loại hiệu quả sử dụng đất ............................................................... 6 1.3. Đặc điểm, phương pháp, đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ...... 7 1.3.1. Đất nông nghiệp và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp ....................... 7 1.3.2. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp........................................................ 13 1.4. Tình hình nghiên cứu nâng cao hiệu quả về sử dụng đất trên Thế giới và Việt Nam ......................................................................................................... 18 1.4.1. Các nghiên cứu về sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới .................. 18 1.4.2. Những nghiên cứu về nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam ......................................................................................................... 21
- iv Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 26 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 26 2.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 26 2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Hiệp Hòa..................... 26 2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Hiệp Hòa năm 2017 ....................... 26 2.2.3. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Hiệp Hòa .......................................................................................................... 26 2.2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Hiệp Hòa theo các tiểu vùng. Các tiêu chí đánh giá như sau: ......................................... 26 2.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả một số loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính của huyện Hiệp Hòa ............................................................. 26 2.2.6. Lựa chọn loại hình sử dụng đất có hiệu quả và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất.................................................................................................. 27 2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 27 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 27 2.3.2. Phương pháp điều tra phỏng vấn nông hộ ............................................ 27 2.3.3. Phương pháp thảo luận nhóm................................................................ 28 2.3.4. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu..................................................... 28 2.3.5. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................... 28 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 31 3.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên, cảnh quan môi trường............................ 31 3.1.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ....................................... 31 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 35 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp huyện Hiệp Hòa ........................................................... 38 3.2. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Hiệp Hòa năm 2017 .......................... 39 3.3. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện Hiệp Hòa ........ 40
- v 3.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.............................. 42 3.4.1. Một số loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính trên 3 tiểu vùng của huyện Hiệp Hòa ............................................................................... 42 3.4.2. Hiệu quả kinh tế .................................................................................... 45 3.4.3. Hiệu quả xã hội ..................................................................................... 51 3.4.4. Hiệu quả môi trường ............................................................................. 53 3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả một số loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính của huyện Hiệp Hòa ......................................................... 54 3.5.1. Các yếu tố ảnh hưởng tích cực: ............................................................. 54 3.5.2. Các yếu tố hạn chế hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp........... 55 3.6. Lựa chọn loại hình sử dụng đất có hiệu quả và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất........................................................................................ 55 3.6.1. Lựa chọn loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp có hiệu quả ...... 55 3.6.2. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ..................................................................................................... 57 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 61 1. Kết luận ....................................................................................................... 61 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 37
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CPTG: Chi phí trung gian ĐBSH: Đồng bằng sông Hồng GTGT: Giá trị gia tăng GTSX: Giá trị sản xuất HQĐV: Hiệu quả đồng vốn LUT: Loại sử dụng đất SXNN: Sản xuất nông nghiệp TNHH: Thu nhập hỗn hợp GTNCLĐ: Giá trị ngày công lao động
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3. 1 Hiện trạng sử dụng đất huyện Hiệp Hòa năm 2017 ....................... 39 Bảng 3.2. Biến động quỹ đất của huyện Hiệp Hòa giai đoạn năm 2015 - 2017...................................................................................................... 40 Bảng 3.3. Diện tích và cơ cấu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Hiệp Hòa năm 2017 ................................................................................................. 41 Bảng 3.4. Biến động diện tích đất sản xuất nông nghiệp................................ 42 giai đoạn 2015 - 2017 ...................................................................................... 42 Bảng 3.5. Một số loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính trên 3 tiểu vùng của huyện Hiệp Hòa ............................................................................... 42 Bảng 3.6. Hiệu quả kinh tế của một số loại cây trồng ở tiểu vùng 1 (tính bình quân cho 1 ha) ................................................................................ 45 Bảng 3.7: Hiệu quả kinh tế của một số loại hình sử dụng đất chính ở vùng đất thấp ............................................................................................................ 46 (tính bình quân cho 1 ha) ................................................................................ 46 Bảng 3.8. Hiệu quả kinh tế của một số cây trồng chính ở tiểu vùng 2 (tính bình quân cho 1 ha) ................................................................................ 47 Bảng 3.9: Hiệu quả kinh tế của một số loại hình sử dụng đất chính ở vùng đất vàn (tính bình quân cho 1 ha) .................................................................... 48 Bảng 3.10. Hiệu quả kinh tế của một số cây trồng chính ở tiểu vùng 3 (tính bình quân cho 1 ha) ................................................................................ 49 Bảng 3.11: Hiệu quả kinh tế của một số loại hình sử dụng đất chính ở tiểu vùng 3 (tính bình quân cho 1 ha) .................................................................... 49 Bảng 3.12. Tổng hợp hiệu quả kinh tế theo các LUT trên 3 tiểu vùng .......... 50 Bảng 3.12. Một số chỉ tiêu xã hội ................................................................... 51 Bảng 3.10. Hiệu quả môi trường của các kiểu sử dụng đất ............................ 53
- viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Sơ đồ hành chính huyện Hiệp Hòa ...........................................................33
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên ban tặng cho con người. Đất đai là nền tảng để định cư và tổ chức các hoạt động kinh tế xã hội, nó không chỉ là đối tượng lao động mà còn là tư liệu sản xuất không thể thay thế được, đặc biệt là đối với sản xuất nông nghiệp. Do sức ép của gia tăng dân số và nhu cầu phát triển xã hội, đất nông nghiệp đang đứng trước nguy cơ bị giảm mạnh về chất lượng và số lượng. Con người đã và đang khai thác quá mức mà chưa có nhiều các biện pháp hợp lý để bảo vệ đất đai. Hiện nay, việc sử dụng đất có hiệu quả và bền vững đang trở thành vấn đề cấp thiết với mỗi quốc gia, nhằm duy trì sức sản xuất của đất đai cho hiện tại và cho tương lai. Đối với một nước có nền kinh tế nông nghiệp chủ yếu như ở Việt Nam, việc nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. Hiệp Hòa là huyện Trung du, nằm ở phía Tây Nam của tỉnh Bắc Giang, có tổng diện tích tự nhiên là 20.305,98 ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp là 14761,5 ha. Đây là nguồn tài nguyên quan trọng, là tiền đề cơ bản để phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Cùng với nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội, trong những năm tới, quỹ đất của huyện sẽ có sự chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng một bộ phận diện tích đất nông nghiệp sẽ chuyển cho các nhu cầu phát triển công nghiệp, dịch vụ, giao thông, mạng lưới cơ sở hạ tầng và cấp đất ở cho người dân. Việc thu hồi đất sản xuất nông nghiệp để chuyển sang đất làm công nghiệp khiến diện tích đất nông nghiệp của huyện càng bị thu hẹp nhanh chóng. Chính vì vậy cần tìm ra những hạn chế trong sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hiện nay ở Hiệp Hòa để có những giải pháp sử dụng đất có hiệu quả kinh tế cao, bền vững là yêu cầu cấp thiết của thực tế sản xuất .
- 2 Xuất phát từ thực tế trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiệu quả một số loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá được hiệu quả một số loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang. - Xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp. - Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp. 3. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu 3.1. Ý nghĩa khoa học: Cung cấp cơ sở khoa học cho việc xác định loại hình sử dụng đất có hiệu quả kinh tế cao cho tỉnh Bắc Giang. Kết quả nghiên cứu cũng là cơ sở khoa học cho những nghiên cứu tiếp theo về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu giúp cho cộng đồng người dân biết được một số loại hình sử dụng đất có hiệu quả cao và chưa cao, từ đó đề xuất các giải pháp sử dụng đất mang lại hiệu quả cao phù hợp với điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang.
- 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Đất và vai trò của đất đối với sản xuất nông nghiệp 1.1.1. Khái niệm đất Đất là một phần của vỏ trái đất, nó là lớp phủ của lục địa mà bên dưới nó là đá và khoáng vật sinh ra nó, bên trên là thảm thực bì và khí quyển. Đất là lớp mặt tơi xốp của lục địa có khả năng sản xuất ra sản phẩm của cây trồng. Đất là lớp phủ thổ nhưỡng, là thổ quyển, là một vật thể tự nhiên, mà nguồn gốc của thể tự nhiên là do hợp điểm của 4 thể tự nhiên khác của hành tinh và thạch quyển, khí quyển, thuỷ quyển và sinh quyển. Sự tác động qua lại của 4 quyển trên và thổ quyển có tính thường xuyên và cơ bản. Theo nguồn gốc phát sinh, tác giả Docutraiep coi đất là một vật thể tự nhiên được hình thành do sự tác động tổng hợp của 5 yếu tố là: đá mẹ, khí hậu, địa hình, sinh vật và thời gian. Đất được xem như một thể sống, nó luôn luôn vận động, biến đổi và phát triển. Con người, trong quá trình sử dụng đất có tác động rất to lớn, có ý nghĩa quyết định đến chất lượng đất. Đối với sản xuất nông lâm nghiệp, đất là một tư liệu sản xuất vô cùng quý giá, cơ bản và không thể thay thế được. Đối với môi trường, đất được coi như một “hệ đệm”, như một “phễu lọc” luôn luôn làm sạch môi trường với tất cả các chất thải thông qua hoạt động sống của sinh vật nói chung và con người nói riêng. Tóm lại, đất là một vật thể tự nhiên mà từ nó đã cung cấp các sản phẩm thực vật để nuôi sống động vật và con người. Sự phát triển của loài người gắn liền với sự phát triển của đất (Nguyễn Ngọc Nông và cs, 2014) [10]. 1.1.2. Vai trò của đất trong nông nghiệp Đất đai là điều kiện vật chất cần thiết cho sự tồn tại của bất kỳ ngành sản xuất nào. Đất cần cho công nghiệp, nông nghiệp , giao thông vận tải, v.v… Nhưng trong mỗi ngành, đất có vai trò không giống nhau.
- 4 Trong các ngành phi nông nghiệp, đất đai giữ vai trò thụ động với chức năng là cơ sở không gian và vị trí để hoàn thiện quá trình lao động, là kho tàng dự trữ trong lòng đất (các ngành khai khoáng). Quá trình sản xuất và sản phẩm được tạo ta không phụ thuộc vào đặc điểm độ phì nhiêu của đất, chất lượng thảm thực vật và các tính chất tự nhiên có sẵn trong đất. Riêng trong nông nghiệp đất có vai trò khác hẳn. Với nông nghiệp, đất không chỉ là cơ sở không gian, không chỉ là điều kiện vật chất cần thiết cho sự tồn tại của ngành sản xuất này, mà đất còn là yếu tố tích cực của sản xuất. Quá trình sản xuất nông nghiệp có liên quan chặt chẽ với đất, phụ thuộc nhiều vào độ phì nhiêu của đất, phụ thuộc vào các quá trình sinh học tự nhiên. Trong nông nghiệp, ngoài vai trò cơ sở không gian, đất còn có hai chức năng đặc biệt quan trọng: - Đất là đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của con người trong quá trình sản xuất; - Đất tham gia tích cực vào quá trình sản xuất, cung cấp cho cây trồng nước, không khí và các chất dinh dưỡng cần thiết để cây trồng sinh trưởng và phát triển. Như vậy đất gần như trở thành một công cụ sản xuất. Năng suất và chất lượng sản phẩm phụ thuộc rất nhiều vào độ phì nhiêu của đất. Trong số tất cả các loại tư liệu sản xuất dùng trong nông nghiệp, chỉ có đất mới có chức năng này. Chính vì vậy, phải nói rằng đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt trong nông nghiệp (Đỗ Thị Lan, Đỗ Anh Tài, 2007) [8]. 1.2. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và phân loại hiệu quả sử dụng đất 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng đất Sử dụng các nguồn tài nguyên có hiệu quả cao trong sản xuất để đảm bảo phát triển một nền nông nghiệp bền vững là xu thế tất yếu đối với các nước trên thế giới. Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp có hiệu quả cao thông qua việc bố trí
- 5 cơ cấu cây trồng, vật nuôi là một trong những vấn đề được chú ý hiện nay của hầu hết các nước trên thế giới. Nó không chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nông nghiệp mà còn là sự mong muốn của nông dân, những người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất nông nghiệp. Sử dụng đất đai có hiệu quả là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người – đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên khác và môi trường. Căn cứ vào nhu cầu của thị trường, thực hiện đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi trên cơ sở lựa chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng địa phương, từ đó nghiên cứu áp dụng công nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh cao, đảm bảo sự thống nhất giữa các ngành, đó là một trong những điều kiện tiên quyết để phát triển nền nông nghiệp hướng về xuất khẩu có tính ổn định và bền vững, đồng thời phát huy tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường cao nhất. Các nội dung sử dụng đất có hiệu quả được thể hiện ở các mặt sau: - Sử dụng hợp lý về không gian để hình thành hiệu quả kinh tế không gian sử dụng đất. - Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất được sử dụng, hình thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất. - Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp hình thành quy mô kinh tế sử dụng đất. - Giữ mật độ sử dụng đất thích hợp hình thành việc sử dụng đất một cách kinh tế, tập trung thâm canh. Việc sử dụng đất phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố liên quan. Vì vậy, việc xác định bản chất khái niệm hiệu quả sử dụng đất phải xuất phát từ luận điểm triết học của Mác và những nhận thức lý luận của lý thuyết hệ thống nghĩa là hiệu quả phải được xem xét trên 3 mặt: Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường (Nguyễn Thị Vòng và cs, 2001) [15]. - Phải xem xét đến lợi ích trước mắt và lâu dài.
- 6 - Phải xem xét cả lợi ích riêng của người sử dụng đất và lợi ích của cả cộng đồng. - Phải xem xét giữa hiệu quả sử dụng đất và hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác. - Đảm bảo sự phát triển thống nhất giữa các ngành. 1.2.2. Phân loại hiệu quả sử dụng đất Khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất người ta thường đánh giá trên 3 khía cạnh: Hiệu quả về mặt kinh tế sử dụng đất, hiệu quả về mặt xã hội và hiệu quả về mặt môi trường. 1.2.2.1. Hiệu quả kinh tế Theo Các Mác, quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể là quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối một cách có kế hoạch thời gian lao động theo các ngành sản xuất khác nhau. Theo nhà khoa học kinh tế Samuelson Nordhuas “Hiệu quả có nghĩa là không lãng phí”. Nghiên cứu hiệu quả sản xuất phải xét đến chi phí cơ hội. “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng một hàng hóa này mà không cắt giảm sản lượng một loại hàng hóa khác. Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích của xã hội. Hiệu quả kinh tế phải đáp ứng được ba vấn đề: Một là: Mọi hoạt động của con người đều tuân theo quy luật “tiết kiệm thời gian”. Hai là: Hiệu quả kinh tế phải được xem xét trên quan điểm lý thuyết hệ thống. Ba là: Hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh tế bằng quá trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ cho lợi ích của con người. Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết
- 7 quả đạt được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mối tương quan cần xét cả về phần so sánh tuyệt đối và tương đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai đại lượng đó. Vì vậy, bản chất của phạm trù kinh tế sử dụng đất là: Với một diện tích đất đai nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất nhiều nhất với một lượng đầu tư chi phí về vật chất và lao động thấp nhất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội. 1.2.2.2. Hiệu quả xã hội Phản ánh mối tương quan giữa kết quả thu được về mặt xã hội mà nhà sản xuất mang lại với các chi phí sản xuất xã hội bỏ ra. Loại hiệu quả này đánh giá chủ yếu về mặt xã hội do hoạt động sản xuất đem lại. Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu được xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nông nghiệp. 1.2.2.3. Hiệu quả môi trường Hiệu quả môi trường là môi trường được sản sinh ra do tác động của sinh vật, hóa học, vật lý v.v.., chịu ảnh hưởng tổng hợp của các yếu tố môi trường của các loại vật chất trong môi trường. Hiệu quả môi trường phân theo nguyên nhân gây nên gồm: hiệu quả hóa học môi trường, hiệu quả vật lý môi trường và hiệu quả sinh vật môi trường. Hiệu quả sinh vật môi trường là hiệu quả khác nhau của hệ thống sinh thái do sự phát sinh biến hóa của các yếu tố môi trường dẫn đến. Hiệu quả hóa học môi trường là hiệu quả môi trường do các phản ứng hóa học giữa các vật chất chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường dẫn đến. Hiệu quả vật lý môi trường là hiệu quả môi trường do tác động vật lý dẫn đến (Đỗ Thị Lan, Đỗ Anh Tài, 2007) [8]. 1.3. Đặc điểm, phương pháp, đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp 1.3.1. Đất nông nghiệp và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp 1.3.1.1. Đất nông nghiệp Đất được hình thành trong hàng triệu năm và là một trong những yếu tố không thể thiếu cấu thành môi trường sống. Đất là nơi chứa đựng không gian sống của con người và các loài sinh vật, là nơi cung cấp tài nguyên cần thiết
- 8 cho cuộc sống và hoạt động sản xuất của con người. Với đặc thù vô cùng quý giá là có độ phì nhiêu, đất làm nhiệm vụ của một bà mẹ nuôi sống muôn loài trên trái đất. Đất đai là tư liệu sản xuất không thể thay thế trong sản xuất nông nghiệp nếu biết sử dụng hợp lý thì sức sản xuất của đất đai sẽ ngày càng tăng lên. Sản xuất nông nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, đảm bảo nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. Hiện tại cũng như trong tương lai, nông nghiệp vẫn đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của xã hội loài người, không ngành nào có thể thay thế được. Các Mác đã từng nói “Đất là mẹ, sức lao động là cha sản sinh ra của cải vật chất”. Theo Luật Đất đai năm 2013, đất nông nghiệp được chia ra làm các nhóm đất chính sau: đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác. 1.3.1.2. Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp a. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp - Nguyên tắc đất đai là sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện chủ sở hữu. - Nguyên tắc nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật. - Nguyên tắc sử dụng đất đai một cách hợp lý, tiết kiệm, cải tạo và bồi bổ đất đai. - Nguyên tắc quan tâm đến lợi ích của người sử dụng đất. - Nguyên tắc ưu tiên bảo vệ và phát triển quỹ đất nông nghiệp. Nội dung của nguyên tắc là : + Hạn chế thấp nhất việc chuyển đất nông nghiệp sang sử dụng vào mục đích khác.
- 9 + Đối với hộ gia đình và cá nhân trực tiếp làm nông nghiệp được Nhà nước giao đất nông nghiệp để sử dụng trong hạn mức thì không phải nộp tiền sử dụng đất. + Không được tùy tiện mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp, hạn chế việc lập vườn mới trên đất trồng lúa nước. + Nhà nước thực hiện các chính sách khuyến khích và tạo điều kiện cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức khai hoang phục hóa lấn biển để mở rộng diện tích đất nông nghiệp. b. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhằm điều hoà mối quan hệ giữa người với đất đai. Mục tiêu của con người trong quá trình sử dụng đất là: Sử dụng đất đai một cách khoa học, hợp lý. Sử dụng đất đai là vấn đề phức tạp, chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố quan trọng khác nhau, về thực chất đây là vấn đề kinh tế liên quan đến toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Mục tiêu đặt ra trong quá trình sử dụng đất là: Sử dụng tối đa và có hiệu quả toàn bộ quỹ đất của quốc gia, nhằm phục vụ phát triển nền kinh tế quốc dân và phát triển xã hội, việc sử dụng đất dựa trên nguyên tắc là ưu tiên đất đai cho sản xuất nông nghiệp. Trong thực tế do quá trình sử dụng lâu dài, nhận thức về sử dụng đất còn hạn chế dẫn tới nhiều vùng đất đai đang bị thoái hóa, ảnh hưởng tới môi trường sống của con người. Những diện tích đất đai thích hợp cho sản xuất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp, do đó con người phải mở mang thêm diện tích đất canh tác trên các vùng không thích hợp. Hậu quả đã gây ra quá trình thoái hóa rửa trôi và phá hoại đất một cách nghiêm trọng. Trước những năm 1970, trong nông nghiệp người ta nói đến nhiều giống mới, năng suất cao, kỹ thuật cao. Nhưng sau năm 1970 một khái niệm mới đã xuất hiện và ngày càng có tính thuyết phục, đó là khái niệm tính bền vững và tiếp theo là nông nghiệp bền vững.
- 10 Nông nghiệp bền vững không có nghĩa là khước từ những kinh nghiệm truyền thống mà là phối hợp, lồng ghép những sáng kiến mới từ các nhà khoa học, từ nông dân hoặc cả hai. Điều trở nên thông thường đối với những người nông dân, bền vững là việc sử dụng những công nghệ và thiết bị mới vừa được phát kiến, những mô hình canh tác tổng hợp để giảm giá thành đầu vào. Đó là những công nghệ về chăn nuôi động vật, những kiến thức về sinh thái để phát triển nông nghiệp bền vững sẽ vừa đáp ứng nhu cầu của hiện tại, vừa đảm bảo nhu cầu của các thế hệ tương lai. Một quan niệm khác cho rằng: Phát triển nông nghiệp bền vững là sự quản lý và bảo tồn sự thay đổi về tổ chức và kỹ thuật nhằm đảm bảo thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của con người cả cho hiện tại và mai sau (FAO, 1990). Để phát triển nông nghiệp bền vững ở nước ta cần nắm vững mục tiêu về tác dụng lâu bền của từng mô hình, để duy trì và phát triển đa dạng sinh học. Sự phát triển bền vững trong lĩnh vực nông nghiệp chính là sự bảo tồn đất, nước, các nguồn động thực vật, không bị suy thoái môi trường, kỹ thuật thích hợp, sinh lợi kinh tế và chấp nhận được về mặt xã hội. FAO đã đưa ra các chỉ tiêu cụ thể cho nông nghiệp bền vững (FAO, 1992). - Thỏa mãn nhu cầu sinh dưỡng cơ bản của các thế hệ hiện tại và tương lai về số lượng, chất lượng và các sản phẩm nông nghiệp khác. - Cung cấp lâu dài việc làm, đủ thu nhập và các điều kiện sống, làm việc tốt cho mọi người trực tiếp làm nông nghiệp. - Duy trì và có thể, tăng cương khả năng sản xuất của các cơ sở tài nguyên thiên nhiên, khả năng tái tạo sản xuất của các nguồn tài nguyên cải tạo được mà không phá vỡ chức năng của các chu trình sinh thái cơ sở, cân bằng tự nhiên, không phá vỡ bản sắc văn hóa xã hội của cộng đồng ở nông thôn, không gây ô nhiễm môi trường. - Giảm thiểu khả năng bị tổn thương trong nông nghiệp, củng cố lòng tin trong nhân dân.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 75 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn