Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá hiệu quả một số mô hình sử dụng đất nông nghiệp sau chuyển đổi cơ cấu cây trồng tại huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La
lượt xem 7
download
Với nghiên cứu này, luận văn tiến hành đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Thuận Châu cũng như hiệu quả: kinh tế, xã hội, môi trường của từng loại hình sử dụng đất, từ đó lựa chọn được các mô hình có hiệu quả sử dụng đất phù hợp để nhân rộng góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội tại địa phương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá hiệu quả một số mô hình sử dụng đất nông nghiệp sau chuyển đổi cơ cấu cây trồng tại huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP TẠ ĐĂNG HẢI ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MỘT SỐ MÔ HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP SAU CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TẠI HUYỆN THUẬN CHÂU TỈNH SƠN LA CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI MÃ SỐ: 8850103 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHÍ ĐĂNG SƠN Hà Nội, 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nghiên cứu nào khác. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi không trùng lặp với bất kì công trình nghiên cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học. Sơn La, tháng 11 năm 2020 Người cam đoan Tạ Đăng Hải
- ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian làm luận văn vừa qua, để hoàn thành được đề tài luận văn, ngoài sự nỗ lực, cố gắng của bản thân tôi đã nhận được sự giúp đỡ của các tổ chức, cá nhân trong trường và của các địa phương nơi tôi thực hiện đề tài. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Lâm Nghiệp những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới TS. Phí Đăng Sơn, người thầy đã dành nhiều thời gian, trí tuệ, tâm huyết và tận tình hướng dẫn chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Nhân dịp này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện Thuận Châu, UBND các xã: Bó Mười, Mường É, Co Mạ và các hộ gia đình, người nông dân tại các xã Bó Mười, Mường É, Co Mạ đã tận tình phối hợp giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình phỏng vấn, thu thập thông tin để hoàn thiện luận văn tốt nghiệp. Trong quá trình nghiên cứu mặc dù đã có nhiều cố gắng tuy nhiên vẫn không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Tôi rất mong nhận được sự thông cảm và đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và độc giả để luận văn được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Sơn La, tháng 11 năm 2020 Học viên Tạ Đăng Hải
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................ii MỤC LỤC ....................................................................................................................iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...............................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ .................................................................. viii MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 1 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................... 4 1.1. Vấn đề hiệu quả và đánh giá hiệu quả sử dụng đất ................................ 4 1.1.1. Những lý luận cơ bản ....................................................................... 4 1.1.2. Các nội dung và nhiệm vụ sử dụng đất được thể hiện ở .................. 5 1.2. Các quan điểm sử dụng đất nông nghiệp ................................................ 9 1.2.1 Khái quát về đất nông nghiệp ............................................................ 9 1.2.2. Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp....................... 10 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng đất nông nghiệp ............................ 11 1.3.1. Nhóm yếu tố điều kiện tự nhiên ...................................................... 11 1.3.2. Nhóm các yếu tố kinh tế, kỹ thuật ................................................... 12 1.3.3. Nhóm các yếu tố tổ chức................................................................. 12 1.3.4. Nhóm các yếu tố xã hội................................................................... 13 1.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp......................................... 13 1.4.1. Những điểm cần lưu ý khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất ............. 13 1.4.2. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp................ 14 1.4.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp16 1.5. Tình hình nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ..... 19 1.5.1. Những nghiên cứu trên thế giới ...................................................... 19 1.5.2. Nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất ở Việt Nam ................ 21 1.5.3. Nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất tại địa bàn nghiên cứu ............. 23
- iv Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................25 2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 25 2.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 25 2.3. Nội dung nghiên cứu............................................................................. 25 2.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 26 2.4.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu .............................................. 26 2.4.2. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu ......................................... 26 2.4.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu ................................... 27 2.4.4. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất ................................ 27 2.4.5. Phương pháp chuyên gia ................................................................ 30 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................31 3.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 31 3.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................... 31 3.1.2. Địa hình .......................................................................................... 31 3.1.3. Khí hậu, thời tiết ............................................................................. 32 3.1.4. Thuỷ văn.......................................................................................... 33 3.1.5. Tài nguyên đất ................................................................................ 33 3.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 34 3.2.1. Tăng trưởng kinh tế xã hội ............................................................. 34 3.2.2. Sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp ................................. 34 3.2.3. Thương mại – dịch vụ ..................................................................... 34 3.2.4. Sản xuất nông nghiệp – lâm nghiệp – thủy sản .............................. 35 3.2.5. Dân số và lao động ......................................................................... 36 3.2.6. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ............................................... 37 3.2.7. Thuỷ lợi ........................................................................................... 38 3.2.8. Hệ thống điện.................................................................................. 39 3.2.9. Giáo dục đào tạo ............................................................................ 39 3.2.10. Y tế ................................................................................................ 39
- v 3.3. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của khu vực nghiên cứu ............. 40 3.4. Biến động sử dụng đất của khu vực nghiên cứu ................................... 43 3.5. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại khu vực nghiên cứu 45 3.5.1. Các loại hình sử dụng đất nông nghiệp chính của huyện .............. 45 3.5.2. Lựa chọn các mô hình sử dụng đất phổ biến.................................. 57 3.6. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của một số mô hình sử dụng đất trên địa bàn nghiên cứu ............................................................................................. 60 3.6.1. Hiệu quả kinh tế .............................................................................. 60 3.6.2. Đánh giá hiệu quả về xã hội ........................................................... 68 3.6.3. Hiệu quả về môi trường .................................................................. 72 3.6.4. Đánh giá hiệu quả tổng hợp từ các mô hình .................................. 75 3.7. Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện trong thời gian tới ..... 76 3.8. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.................. 78 3.8.1. Giải pháp về cơ chế, chính sách ..................................................... 78 3.8.2. Giải pháp khoa học, kỹ thuật .......................................................... 79 3.8.3. Giải pháp về chính sách vốn........................................................... 80 3.8.4. Giải pháp về nguồn nhân lực ......................................................... 80 3.8.5. Giải pháp về bảo vệ môi trường ..................................................... 80 3.8.6. Giải pháp về thị trường .................................................................. 81 KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ......................................................................................82 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................84 PHỤ LỤC
- vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng việt BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường BVTV Bảo vệ thực vật GO, GTSX Giá trị sản xuất IC, CPTG Chi phí trung gian HQĐV Hiệu quả đồng vốn VA, GTGT Giá trị gia tăng LĐ Lao động TNHH Thu nhập hỗn hợp LUT Loại hình sử dụng đất (Land Use Type) NXB Nhà xuất bản PTN & MT Phòng Tài nguyên và Môi trường UBND Ủy ban nhân dân HĐND Hội đồng nhân dân
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất tại khu vực nghiên cứu năm 2019............. 40 Bảng 3.2: Biến động về sử dụng đất của khu vực nghiên cứu giai đoạn năm 2016- 2019....................................................................................................... 43 Bảng 3.3: Các loại hình sử dụng đất nông nghiệp chính năm 2019 ............... 46 Bảng 3.4: Diện tích các loại cây trồng nghiên cứu trên địa bàn huyện .......... 47 Bảng 3.5: Các mô hình sử dụng đất chính ở khu vực nghiên cứu .................. 58 Bảng 3.6: Hiệu quả kinh tế của mô hình trồng ngô ........................................ 60 ở xã Bó Mười, Co Mạ, Mường É .................................................................... 60 Bảng 3.7: Hiệu quả kinh tế của mô hình trồng sắn ......................................... 61 ở xã Bó Mười, Co Mạ, Mường É .................................................................... 61 Bảng 3.8: Hiệu quả kinh tế của mô hình trồng Lúa nương ở xã Co Mạ......... 61 Bảng 3.9: Hiệu quả kinh tế của mô hình trồng cây hàng năm ........................ 62 tại xã Co Mạ .................................................................................................... 62 Bảng 3.10: Hiệu quả kinh tế của mô hình trồng cây Cà phê tại xã Bó Mười, Mường É.......................................................................................................... 63 Bảng 3.11: Hiệu quả kinh tế của mô hình trồng cây Thanh long ................... 65 tại xã Bó Mười, Mường É ............................................................................... 65 Bảng 3.12: Hiệu quả kinh tế của mô hình trồng cây Xoài .............................. 66 tại xã Bó Mười, Co Mạ ................................................................................... 66 Bảng 3.13: Hiệu quả kinh tế của mô hình trồng cây Xoài, Cà phê, Thanh long tại xã Bó Mười ................................................................................................ 66 Bảng 3.14: Hiệu quả kinh tế của mô hình trồng cây Cà phê, Thanh long tại xã Mường É.......................................................................................................... 68 Bảng 3.15: Hiệu quả về xã hội của các mô hình ............................................. 70 Bảng 3.16: Hiệu quả về môi trường ................................................................ 73 Bảng 3.17: Đánh giá về hiệu quả kinh tế của các mô hình ............................. 75
- viii DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 3.1: Biểu đồ biến động các loại đất trong nhóm đất sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2019 ...................................................................................... 44 Hình 3.2: Biểu đồ biến động các loại đất chính giai đoạn 2016 - 2019.......... 44
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là môi trường sống của nhiều loài sinh vật, nơi phân bổ cộng đồng dân cư, nơi xây dựng các cơ sở vật chất, nơi chứa nhiều các nguồn tài nguyên vô cùng giá trị với cuộc sống, sự phát triển của con người. Nước ta là nước có nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào nông nghiệp, thống kê có khoảng trên 70% dân số sống bằng nông nghiệp nên ta càng thấy tầm quan trọng của đất đai trong sản xuất nông nghiệp. Trong bối cảnh dân số ngày càng tăng, nhu cầu về lương thực, thực phẩm của con người ngày càng cao dẫn tới người dân đã khai thác quỹ đất nông nghiệp một cách thái quá, người nông dân sử dụng nhiều thuốc bảo vệ thực vật hơn dần làm suy thoái chất lượng đất. Từ những thức thách đó đòi hỏi cần có các chủ trương phát triển nông nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn trên cùng một đơn vị diện tích đồng thời theo hướng sử dụng đất bền vững hơn. Sơn La là tỉnh miền núi với địa hình chia cắt, diện tích đất nông nghiệp chủ yếu là đồi núi có độ dốc lớn. Tập quán canh tác truyền thống (ngô, sắn) nhiều năm đã dần không mang lại giá trị kinh tế đồng thời là nguyên nhân suy thoái, làm giảm chất lượng đất gây xói mòn. Từ tình hình thực tiễn những năm gần đây tỉnh Sơn La đã có nhiều chủ trương, đường lối lựa chọn lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là một trong ba mũi đột phá đưa tỉnh thoát khỏi tình trạng sản xuất manh mún, giống cũ, năng suất thấp, giá trị hàng hóa không đủ sức cạnh tranh sang trồng cây ăn quả trước mắt góp phần nâng cao giá trị kinh tế trên cùng một diện tích đất. Tuy nhiên việc ồ ạt mở rộng diện tích trồng cây ăn quả trên địa bàn toàn tỉnh nhưng chưa có nghiên cứu đánh giá sự phù hợp của từng mô hình đối với từng địa phương để lựa chọn các loại hình sử dụng đất có hiệu quả theo hướng bền vững đang trở thành vấn đề mang tính cấp thiết hiện nay.
- 2 Huyện Thuận Châu nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Sơn La, cách thành phố Sơn La 340 km. Tổng diện tích tự nhiên toàn huyện là 153.336,0 ha. Huyện Thuận Châu có địa hình đặc trưng của các tỉnh miền núi phía Bắc, độ dốc lớn và chia cắt mạnh, phần lớn là địa hình cao và dốc, diện tích đất bằng chiếm tỷ lệ nhỏ và phân tán, tạo ra nhiều tiểu vùng khí hậu khác nhau. Từ điều kiện về đất đai, thổ nhưỡng, khí hậu đặc trưng của huyện, những năm qua cấp ủy, chính quyền huyện Thuận Châu tập trung chỉ đạo, khuyến khích người dân phát triển các mô hình sản xuất nông nghiệp (như trồng cà phê, cây ăn quả trên đất dốc, Xoài, Thanh Long và rau thủy canh) cùng với đó chính quyền huyện đã cùng doanh nghiệp và người dân liên kết xây dựng các chuỗi giá trị đem lại hiệu quả kinh tế cho người dân. Các mô hình canh tác nông nghiệp dần cho thấy sự hiệu quả hơn về mặt kinh tế so với canh tác truyền thống (ngô, sắn) trước đây. Tuy nhiên, để thấy được hiệu quả cụ thể của từng loại hình sử dụng đất sau khi chuyển đổi cần phải biết được hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của từng loại hình. Xuất phát từ thực tế trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiệu quả một số mô hình sử dụng đất nông nghiệp sau chuyển đổi cơ cấu cây trồng tại huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La”. Với nghiên cứu này, luận văn tiến hành đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Thuận Châu cũng như hiệu quả: kinh tế, xã hội, môi trường của từng loại hình sử dụng đất, từ đó lựa chọn được các mô hình có hiệu quả sử dụng đất phù hợp để nhân rộng góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội tại địa phương. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá được hiệu quả một số mô hình sử dụng đất nông nghiệp sau chuyển đổi cơ cấu cây trồng tại huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La. Từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La.
- 3 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học Góp phần bổ sung lý luận về phương pháp đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Cung cấp thêm số liệu về hiệu quả các loại hình sử dụng đất trên các vùng sinh thái khác nhau (cụ thể là huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La) tạo cơ sở cho việc quy hoạch sản xuất nông nghiệp tại địa phương.
- 4 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Vấn đề hiệu quả và đánh giá hiệu quả sử dụng đất 1.1.1. Những lý luận cơ bản Sử dụng các nguồn tài nguyên có hiệu quả cao trong sản xuất để đảm bảo phát triển một nền nông nghiệp bền vững là xu thế tất yếu đối với các nước trên thế giới. Kết quả, mà là kết quả hữu ích, là một đại lượng vật chất tạo ra do mục đích của con người, được biểu hiện bằng những chỉ tiêu do tính chất mâu thuẫn giữa nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu cầu tăng lên của con người mà ta phải xem xét kết quả đó được tạo ra như thế nào? Chi phí bỏ ra là bao nhiêu? Có đem lại kết quả hữu ích hay không? Chính vì thế khi đánh giá kết quả hoạt động sản xuất không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả mà cong phải đánh giá chất lượng công tác hoạt động sản xuất tạo ra sản phẩm (Nguyễn Đình Hợi, 1993). Đánh giá chất lượng hoạt động sản xuất là nội dung đánh giá của hiệu quả. Trên phạm vi toàn xã hội các chi phí bỏ ra để thu được kết quả phải là chi phí lao động xã hội. Vì thế, bản chất của hiệu quả chính là hiệu quả lao động xã hội và được xác định bằng tương quan so sánh giữa kết quả hữu ích thu được với lượng hao phí lao động xã hội. Tiêu chuẩn của hiệu quả là sự tối đa hóa kết quả và tối thiểu hóa chi phí trong điều kiện tài nguyên hữu hạn (Bùi Văn Ten, 2000). Sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao thông qua việc bố trí cơ cấu cây trồng là một trong những vấn đề bức xúc hiện nay của hầu hết các nước trên thế giới. Nó không chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nông nghiệp và còn là sự mong muốn của nông dân, những người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất nông nghiệp (Nguyễn Thị Vòng và các cộng sự, 2001).
- 5 Sử dụng đất đai có hiệu quả là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người - đất trong tổ hợp với các nguồn tài nguyên khác và môi trường. Căn cứ vào nhu cầu của thị trường, thực hiện đa dạng hóa cây trồng vật nuôi trên cơ sở lựu chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng địa phương, từ đó nghiên cứu áp dựng công nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh cao, đó là một trong nhưng điều kiện tiên quyết để phát triển được nền nông nghiệp hướng về xuất khẩu có tính ổn định và bền vững đồng thời phát huy tối đa công dụng của đất và nhằm đạt tới hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường cao nhất (Nguyễn Đình Hợi, 1993). 1.1.2. Các nội dung và nhiệm vụ sử dụng đất được thể hiện ở - Sử dụng hợp lý về không gian để hình thành hiệu quả kinh tế không gian sử dụng đất. - Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất được sử dụng, hình thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất. - Quy mô sử dụng đất cần sự tập trung thích hợp hình thành quy mô kinh tế sử dụng đất. - Giữ mật độ sử dụng đất thích hợp hình thành việc sử dụng đất kinh tế, tập trung thâm canh. Việc sử dụng đất phụ thuộc rất nhiều yếu tố có liên quan. Vì vậy, hiệu quả phải được xem xét trên 3 mặt: Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường. - Phải xem xét đến lợi ích trước mắt và lâu dài. - Phải xem xét cả lợi ích riêng của người sử dụng đất và lợi ích chung của cả cộng đồng. - Phải xem xét giữa hiệu quả sử dụng đất và hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác. - Đảm bảo sự phát triển thống nhất giữa các ngành. Khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất người ta thường đánh giá trên ba khía cạnh: Hiệu quả về mặt kinh tế, hiệu quả về mặt xã hội và hiệu quả về mặt môi trường.
- 6 * Hiệu quả kinh tế Hiệu quả là một phạm trù kinh tế phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh tế. Mục đích của sản xuất và phát triển kinh tế, xã hội là đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về chất lượng và tinh thần của toàn xã hội, khi nguồn lực sản xuất của toàn xã hội ngày càng trở nên khan hiếm, việc nâng cao hiệu quả là một đòi hỏi khách quan của mọi nền sản xuất xã hội (Vũ Năng Dũng, 1997). Theo C.Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể là quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối một cách có kế hoạch thời gian lao động theo các ngành sản xuất khác nhau. Trên cơ sở thực hiện vấn đề “Tiết kiệm và phân phối một cách hợp lý thời gian lao động giữa các ngành”. Theo quan điểm của C. Mác đó là quy luật “Tiết kiệm” là “Tăng năng suất lao động xã hội”, hay đó là “ Tăng hiệu quả”. Ở khía cạnh khác các nhà khoa học Samuel - Nordhuas cho rằng: “Hiệu quả có nghĩa là không lãng phí. Nghiên cứu hiệu quả sản xuất phải xét đến chi phí cơ hội. Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng một loại hàng hóa này mà không cắt giảm sản lượng một loại hàng hóa khác. Mọi nền kinh tế có hiệu quả nằm trên đường giới hạn khả năng năng suất của nó” (Vũ Phương Thụy, 2000). Tóm lại, có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế nhưng đều thống nhất ở bản chất của nó. Người sản xuất muốn thu được kết quả phải bỏ ra một chi phí nhất định, những chi phí đó là nhân lực, vật lực, vốn. So sánh kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó sẽ có hiệu quả kinh tế. Tiêu chuẩn của hiệu quả là sự tối đa hóa kết quả với một lượng chi phí định trước hoặc tối thiểu hóa chi phí để đạt được một kết quả nhất định. Hiệu quả kinh tế là một phạm trù chung nhất, nó có liên quan trực tiếp tới sản xuất nông nghiệp và tới tất cả các phạm trù và quy luật kinh tế khác. Vì thế hiệu quả kinh tế phải đáp ứng được ba vấn đề:
- 7 - Thứ nhất: Mọi hoạt động của con người đều tuân theo quy luật “tiết kiệm thời gian”, nó là động lực phát triển của lực lượng sản xuất, là điều kiện quyết định phát triển văn minh xã hội và nâng cao đời sống con người qua mọi thời đại. - Thứ hai: Hiệu quả kinh tế phải được xem xét trên quan điểm của lý thuyết hệ thống. Hệ thống là một tập hợp các phần tử có quan hệ với nhau tạo nên một chỉnh thể thống nhất và luôn vận động. Theo nguyên lý đó, khi nhiều phần tử kết hợp thành một hệ thống sẽ phát sinh nhiều tính chất mới mà từng phần tử đều không có, tạo ra hiệu quả lớn hơn tổng hiệu quả của các phần tử riêng lẻ. Do vậy, việc tận dụng phải khai thác các điều kiện có sẵn, hay giải quyết các mối quan hệ phù hợp giữa các bộ phận của một hệ thống với các yếu tố môi trường bên ngoài để đạt được khối lượng sản phẩm là mục tiêu của từng hệ thống. Đó chính là mục tiêu đặt ra đối với mỗi vùng kinh tế, mỗi chủ thể sản xuất trong mọi xã hội. - Thứ ba: Hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh tế bằng quá trình tăng cường nguồn lực sẵn có phục vụ cho lợi ích của con người. Do những nhu cầu vật chất của con người ngày càng tăng, vì thế nâng cao hiệu quả kinh tế là một đòi hỏi khách quan của mọi nền sản xuất xã hội. Các nhà sản xuất và quản lý kinh tế cần phải nâng cao chất lượng các hoạt động kinh tế nhằm đạt mục tiêu với một lượng tài nguyên nhất định tạo ra một khối lượng sản phẩm nhất định với chi phí tài nguyên ít nhất. Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra phần giá trị thu được của sản phẩm dầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó cần xét cả về phần so sánh tuyệt đối và tương đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai đại
- 8 lượng đó. Một phương án đúng hoặc một giải pháp kinh tế kỹ thuật có hiệu quả kinh tế cao là đạt được tương quan tối ưu giữa kết quả thu được và chi phí nguồn lực đầu tư. Vì vậy, bản chất của phạm trù kinh tế sử dụng đất là: Với một diện tích đất đai nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất nhiều nhất với một lượng đầu tư chi phí về vật chất và lao động thấp nhất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội. * Hiệu quả xã hội Hiệu quả xã hội là phạm trù có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế và thể hiện mục tiêu hoạt động kinh tế của con người, việc lượng hóa các chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả xã hội còn gặp nhiều khó khăn mà chủ yếu phản ánh bằng các chỉ tiểu mang tính định tính như tạo công ăn việc làm cho lao động, xóa đói giảm nghèo, công bằng xã hội, mức sống của người dân nâng lên. Trong sử dụng đất nông nghiệp, hiệu quả về mặt xã hội chủ yếu được xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nông nghiệp. Hiện nay, việc đánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp là vấn đề đang được quan tâm. *Hiệu quả môi trường Môi trường mang tính toàn cầu, trong điều kiện hiện nay vấn đề hiệu quả môi trường đang rất được quân tâm. Một hoạt động sản xuất được coi là có hiệu quả khi hoạt động đó không ngây tổn hại hay có những tác động xấu đến môi trường như đất, nước, không khí và hệ sinh học, là hiệu quả đạt được khi quá trình sản xuất diễn ra không làm cho môi trường xấu đi mà ngược lại quá trình sản xuất đó làm cho môi trường tốt hơn, mang lại một môi trường xanh, sạch, đẹp hơn trước. Trong sản xuất nông nghiệp, hiệu quả môi trường là hiệu quả mang tính lâu dài, vừa đảm bảo lợi ích hiện tại mà không làm ảnh hưởng xấu tới tương lai, nó ngắn chặt với quá trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất và môi trường sinh thái.
- 9 Từ đó cho thấy việc sử dụng đất hợp lý, mang lại hiệu quả cao và bền vững phải quan tâm tới ba hiệu quả trên, trong đó hiệu quả kinh tế là trọng tâm, không có hiệu quả kinh tế thì không có điều kiện nguồn lực để thực thi hiệu quả xã hội và môi trường, ngược lại, không có hiệu quả xã hội và môi trường thì hiệu quả kinh tế xã không bền vững. 1.2. Các quan điểm sử dụng đất nông nghiệp 1.2.1 Khái quát về đất nông nghiệp Luật đất đai năm 2013 phân loại đất thành 03 nhóm: Nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng. Đất nông nghiệp là đất được xác định chủ yếu để sử dụng vào sản xuất nông nghiệp như đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng trồng, nuôi thủy sản, đất làm muối hoặc nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp. Đất nông nghiệp đóng vai trò vô cùng quan trọng trong sự phát triển của mỗi cuốc gia. Đất nông nghiệp tham gia vào quá trình sản xuất và làm ra sản phẩm cần thiết nuôi sống xã hội (Nguyễn Đình Mẫn và Trịnh Văn Thịnh, 2000). Đất đai là sản phẩm của thiên nhiên, đất đai có những tính chất đặc trưng riêng khiến nó không giống bất cứ một tư liệu sản xuất nào khác, đó là: đất có độ phì, giới hạn về diện tích, có vị trí cố định trong không gian và vĩnh cửu với thời gian nếu biết sử dụng đúng. Nhận thức đúng được các vấn đề trên sẽ giúp người sử dụng đất có các định hướng sử dụng tốt hơn đối với đất nông nghiệp, khai thác có hiệu quả các tiềm năng tự nhiên của đất đồng thời không ngừng bảo vệ đất và môi trường sinh thái. Nói chung, đất chỉ có giá trị thông qua quá trình sử dụng của con người, giá trị đó tùy thuộc vào sự đầu tư trí tuệ và các yếu tố đầu vào khác trong sản xuất. Hiệu quả của việc đầu tư này sẽ phụ thuộc rất lớn vào những lợi thế của quỹ đất hiện có và các điều kiện kinh tế xã hội cụ thể.
- 10 1.2.2. Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp * Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp Đất đai là nguồn tài nguyên có hạn trong khi đó nhu cầu của con người ngày càng tăng, mặt khác đất nông nghiệp thì ngày càng bị thu hẹp do bị sử dụng vào các mục đích khác. Vì vậy, sử dụng đất nông nghiệp ở Nước ta với mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội trên cơ sở đảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm, tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp và hướng tới xuất khẩu. Sử dụng đất nông nghiệp trong sản xuất nông nghiệp trên cơ sở cân nhắc những mục tiêu phát triển, tận dụng được tối đa lợi thế so sánh về điều kiện sinh thái và không làm ảnh hưởng xấu đến môi trường là những nguyên tắc cơ bản và cần thiết để đảm bảo cho khai thác sử dụng bền vững nguồn tài nguyên. Do đó, đất nông nghiệp cần sử dụng theo nguyên tắc “đầy đủ và hợp lý”, phải có các quan điểm đúng đắn theo xu hướng tiến bộ phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh cụ thể, làm cơ sở để việc sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả kinh tế cao. Thực hiện sử dụng đất nông nghiệp “đầy đủ và hợp lý” là cần thiết vì: - Sử dụng đất nông nghiệp hợp lý sẽ làm tăng nhanh khối lượng nông sản trên một đơn vị diện tích, xây dựng cơ cấu cây trồng, chế độ bón phân hợp lý góp phần bảo vệ độ phì của đất. - Sử dụng đất nông nghiệp đầy đủ và hợp lý là tiền đề cho việc sử dụng có hiệu quả cao nguồn tài nguyên khác, từ đó nâng cao đời sống của người dân. - Sử dụng đầy đủ và hợp lý đất nông nghiệp trong cơ chế kinh tế thị trường phải xét đến tính quy luật của nó, gắn với các chính sách vĩ mô nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và phát triển nền nông nghiệp bền vững (Ngô Thế Dân, 2001). * Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp - Tận dụng triệt để các nguồn lực thuận lợi, khai thác lợi thế so sánh về khoa học – kỹ thuật, đất đai, lao động qua liên kết trao đổi để phát triển
- 11 cây trồng, vật nuôi có tỷ suất hàng hóa cao, tăng sức cạnh tranh và hướng tới xuất khẩu. - Trên quan điểm phát triển hệ thống nông nghiệp, thực hiện sử dụng đất nông nghiệp theo hướng tập trung chuyên môn hóa, sản xuất hàng hóa theo hướng ngành hàng, nhóm sản phẩm, thực hiện thâm canh theo toàn diện và liên tục. Thâm canh cây trồng vật nuôi vừa để đảm bảo nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp vừa đảm bảo phát triển một nền nông nghiệp ổn định (Vũ Năng Dũng, 1997). - Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên cơ sở thực hiện “đa dạng hóa” hình thức sở hữu, tổ chức sử dụng đất nông nghiệp, đa dạng hóa cây trồng vật nuôi, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với sinh thái và bảo vệ môi trường (Lê Văn Bá, 2001). - Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp gắn liền với chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất và quá trình tập trung ruộng đất nhằm giải phóng bớt lao động sang các hoạt động phi nông nghiệp khác (Lê Văn Bá, 2001). - Các quan điểm sử dụng đất nông nghiệp cụ thể là: + Phải khai thác triệt để, hợp lý có hiệu quả quỹ đất nông nghiệp + Phải chuyển mục đích sử dụng phù hợp + Phải duy trì và bảo vệ đất nông nghiệp + Phải tiết kiệm làm giàu đất nông nghiệp + Phải bảo vệ môi trường đất để sử dụng lâu dài 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng đất nông nghiệp 1.3.1. Nhóm yếu tố điều kiện tự nhiên Điều kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu, thời tiết, địa hình, thổ nhưỡng…) có ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp, các yếu tố này là tài nguyên để sinh vật tạo nên sinh khối. Vì vậy, khi xác định vùng nông nghiệp hóa cần đánh giá đúng điều kiện tự nhiên, trên cơ sở đó xác định cây trồng vật nuôi chủ lực phù hợp, định hướng đầu tư thâm canh đúng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 305 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 235 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 239 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 121 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 150 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp huyện tại tỉnh Đắk Lắk
19 p | 260 | 21
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 118 | 14
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Phát triển chính phủ điện tử ở CH dân chủ nhân dân Lào
111 p | 126 | 13
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 135 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 23 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 62 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 31 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 107 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 9 | 4
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Phát triển chính phủ điện tử ở CH dân chủ nhân dân Lào
26 p | 90 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn