intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại ba xã thí điểm dồn điền đổi thửa của huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

23
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm đánh giá thực trạng quản lý, sử dụng đất nông nghiệp của ba xã thí điểm dồn điền đổi thửa của huyện Phú Bình. Đánh giá thực trạng công tác dồn điền đổi thửa và hiệu quả sản xuất nông nghiệp trên diện tích đất dồn điền, đổ thửa tại 03 xã thí điểm. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại ba xã thí điểm dồn điền đổi thửa của huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------------------ DƯƠNG NGỌC YÊN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI BA XÃ THÍ ĐIỂM DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA CỦA HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2016- 2018 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên, 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------------------- DƯƠNG NGỌC YÊN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI BA XÃ THÍ ĐIỂM DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA CỦA HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2016-2018 Ngành: Quản lý đất đai Mã số ngành: 8. 85. 01. 03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Thị Lan Thái Nguyên, 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc./. Phú Bình, ngày.... tháng.... năm 2019 Tác giả luận văn Dương Ngọc Yên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Quản lý Tài nguyên, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận văn. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đỗ Thị Lan, là người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ủy ban nhân dân huyện Phú Bình, tập thể Phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng tài chính- kế hoạch, Chi cục Thống kê, cấp uỷ chính quyền và nhân dân các xã Tân Đức, Úc Kỳ, Xuân Phương đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Cuối cùng, tôi xin trân trọng cám ơn các bạn học viên cùng lớp, những người thân trong gia đình và bạn bè đã giúp đỡ và động viên tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! Phú Bình, ngày.... tháng.... năm 2019 Tác giả luận văn Dương Ngọc Yên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ vi DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vii DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... viii MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1 2. Mục tiêu của đề tài .......................................................................................... 2 3. Ý Nghĩa của đề tài .......................................................................................... 2 3.1. Ý nghĩa khoa học ......................................................................................... 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn.......................................................................................... 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................ 4 1.1.Cơ sở lý luận của đề tài................................................................................. 4 1.1.1. Chính sách quản lý và sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam .................. 5 1.1.1.1. Giai đoạn từ năm 1945 – 1985 .............................................................. 5 1.2. Cơ sở thực tiễn của dồn điền đổi thửa ......................................................... 9 1.2.1.1 Khái niệm.............................................................................................. 10 1.2.2. Tình hình nghiên cứu dồn điền đổi thửa ở Việt Nam ............................. 11 1.2. Cơ sở pháp lý của việc thực hiện dồn điền đổi thửa.................................. 19 1.3. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và phân loại hiệu quả sử dụng đất ....... 23 1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng đất ............................................................. 23 1.3.2. Phân loại hiệu quả sử dụng đất ............................................................... 24 1.3.2.1. Hiệu quả kinh tế ................................................................................... 24 1.3.2.3. Hiệu quả môi trường ............................................................................ 25 1.4. Đặc điểm và phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp..... 26 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 1.4.1. Đất nông nghiệp và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp ...................... 26 1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ............... 28 1.4.3. Đặc điểm, tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất nôngnghiệp ......... 30 1.5. Đánh giá chung .......................................................................................... 32 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 32 2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 32 2.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 32 2.3. Nội dung nghiên cứu.................................................................................. 33 2.3.1. Sơ lược một số đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Phú Bình có liên quan đến sản xuất nông nghiệ. ................................... 33 2.3.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Phú Bình. .......................... 33 2.3.3. Đánh giá hiệu quả của các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp sau dồn điền đổi thửa. ........................................................................... 33 2.3.4. Đánh gia những thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp. .................... 33 2.4. Phương pháp nghiêncứu ............................................................................ 33 2.4.1. Phương pháp chọn địa điểm nghiên cứu ................................................ 33 2.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu .................................................... 34 2.4.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụngđất ........................................... 34 2.4.4. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu, tài liệu .............................. 36 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................ 37 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của huyện Phú Bình ............................ 37 3.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên ............................................. 37 3.1.2. Dân số và nguồn lao động ...................................................................... 41 3.2. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Phú Bình ................................. 45 3.3. Kết quả thực hiện chính sách dồn điền đổi thửa tại huyện Phú Bình ........ 51 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.3.1. Tổ chức triển khai thực hiện công tác dồn điền đổi thửa trên địa bàn huyện Phú Bình....................................................................................... 51 3.3.2. Kết quả thực hiện công tác dồn diền đổi thửa đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Bình .......................................................................... 57 3.4.1 Những ưu điểm khi thực hiện công tác dồn điện đổi thửa và nguyên nhân......... 73 3.4.2 Đánh giá những tồn tại, hạn chề và nguyên nhân.................................... 74 3.4.3 Một số giải pháp để thực hiện có hiệu quả công tác dồn điền đổi thửa ............... 75 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 80 1. Kết luận: ........................................................................................................ 80 2. Kiến nghị....................................................................................................... 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 82 PHIẾU ĐIỀU TRA NÔNG HỘ ..................................................................... 85 MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI ...... 91 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường CP Chính phủ CPTG Chi phí trung gian DN Doanh nghiệp GTSX Giá trị sản xuất HĐND Hội đồng nhân dân HTX Hợp tác xã KCN Khu công nghiệp LĐ Lao động MTTQ Mặt trận tổ quốc NĐ Nghị định QĐ Quyết định QSDĐ Quyền sử dụng đất TĐC Tái định cư TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNHH Thu nhập hỗn hợp UBND Ủy ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Tổng hợp diện tích đất nông nghiệp ..................................................... 45 Bảng 3.2. Kết quả bình quân sản xuất nông nghiệp một số loại cây trồng chính từ năm 2015-2018 ..................................................................................... 47 Bảng 3.3. Một số chỉ tiêu kinh tế ngành nông nghiệp qua các năm ...................... 48 Bảng 3.4. Biến động diện tích đất nông nghiệp qua 03 năm................................. 50 Bảng 3.5. Kết quả dồn điền đổi thửa huyện Phú Bình .......................................... 57 Bảng 3.6. Biến động về số thửa trước và sau dồn điền đổi thửa. .......................... 60 Bảng 3.7. Biến động về diện tích trước và sau khi dồn điền đổi thửa .................. 61 Bảng 3.8. Hiệu quả kinh tế các loại cây trồng và nuôi cá trước dồn điền ............. 61 Bảng 3.9. Hiệu quả kinh tế các loại cây trồng và nuôi cá sau dồn điền ................ 62 Bảng 3.10: Hiệu quả kinh tế của các LUT trước dồn điền đổi thửa ........................ 63 Bảng 3.11. Hiệu quả kinh tế của các LUT sau dồn điển đổi thửa ........................... 65 Bảng 3.12. Mức độ chấp nhận của người dân với các loại hình sử dụng đất.......... 66 Bảng 3.13. So sánh mức độ đầu tư phân bón với tiêu chuẩn phân bón cân đối hợp lý ... 67 Bảng 3.14. Mức độ sử dụng một số loại thuốc bảo vệ thực vật .............................. 69 Bảng 3.15. Đề xuất các loại hình sử dụng đất nông nghiệp những năm tới............ 71 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Xu hướng phát triển tích tụ, tập trung đất đai ............................... 15 Hình 3.1. Sơ đồ quy trình thực hiện dồn điền đổi thửa đất nông nghiệp ...... 55 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong công cuộc cải cách kinh tế nông nghiệp, nông thôn, Đảng và Nhà nước ta luôn có những chính sách mới về đất đai nhằm thúc đẩy nền nông nghiệp phát triển, điển hình là Luật Đất đai năm 2013, theo đó đất đai được giao đến tận tay người nông dân. Chính sách mới về quyền sử dụng đất đã làm thay đổi hoàn toàn quan hệ sản xuất ở nông thôn, người nông dân thực sự làm chủ mảnh đất của mình, đó là động lực cho sự phát triển vượt bậc của nền nông nghiệp sau ngày thống nhất đất nước, đưa Việt Nam từ một nước phải nhập khẩu lương thực trở thành một nước xuất khẩu lương thực đứng thứ 2 trên thế giới. Vai trò to lớn của việc chia ruộng đất cho nông dân là không thể phủ nhận. Song trong bối cảnh hiện nay, đất nước đang trên đà phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, ngành nông nghiệp không những có nhiệm vụ đảm bảo an ninh lương thực quốc gia mà còn phải đảm nguyên liệu cho ngành công nghiệp, tăng khối lượng, chất lượng nông sản xuất khẩu. Nhưng trên thực tế, khi chia ruộng đất cho nông dân theo nghị định 64/NĐ-CP ngày 27/9/1993 của Chính phủ, chúng ta thực hiện theo phương châm công bằng xã hội, ruộng tốt cũng như ruộng xấu, xa cũng như gần đều được chia đều tính trên nhân khẩu nông nghiệp, dẫn đến tình trạng ruộng đất bị phân tán, manh mún không đáp ứng được nhu cầu phát triển của nền nông nghiệp trong thời kỳ đổi mới. Sự manh mún ruộng đất gây nên những khó khăn trong quản lý và sử dụng đất đai, khả năng đổi mới và ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất hạn chế, dẫn đến tình trạng chung là hiệu quả sản xuất thấp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. 2 Để khắc phục tình trạng manh mún ruộng đất, việc dồn đổi ruộng đất từ thửa nhỏ thành thửa lớn là việc làm rất cần thiết, đáp ứng đòi hỏi của công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn trong sự nghiệp đổi mới hiện nay, tạo điều kiện cho người làm nông nghiệp yên tâm sử dụng và khai thác đất đai một cách có hiệu quả đồng thời nâng cao hiệu lực công tác quản lý nhà nước về đất đai. Phú Bình là huyện thực hiện thí điểm công tác dồn điền đổi thửa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Việc dồn điền đổi thửa được Huyện ủy, UBND huyện chỉ đạo thực hiện thí điểm tại địa bàn ba xã là xã Úc Kỳ, Xuân Phương và Tân Đức. Để đánh giá thực trạng công tác dồn điền đổi thửa trên địa bàn huyện Phú Bình. Công tác dồn điền đổi thửa tại huyện đã đáp ứng được nhu cầu của người dân chưa? Công tác dồn điền đổi thửa mang lại hiệu quả gì đối với sản xuất nông nghiệp? Trước những vấn đề trên, với sự hướng dẫn của PGS.TS Đỗ Thị Lan, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại ba xã thí điểm dồn điền đổi thửa của huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018” 2. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá thực trạng quản lý, sử dụng đất nông nghiệp của ba xã thí điểm dồn điền đổi thửa của huyện Phú Bình. - Đánh giá thực trạng công tác dồn điền đổi thửa và hiệu quả sản xuất nông nghiệp trên diện tích đất dồn điền, đổ thửa tại 03 xã thí điểm. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp sau dồn điền đổi thửa tại huyện Phú Bình. 3. Ý Nghĩa của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học - Giúp cho cán bộ quản lý phương pháp, cách nhìn toàn diện và hệ thống các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý và sử dụng đất nông nghiệp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 3 - Góp phần làm cơ sở cho việc quản lý, sử dụng đất nông nghiệp đảm bảo hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả cao, đồng thời góp phần bổ sung, hoàn thiện về cơ chế, chính sách liên quan đến công tác dồn điền đổi thửa, tích tụ đất đai phát triển sản xuất nông nghiệp công nghệ cao. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Đưa ra định hướng, mô hình, giải pháp sử dụng đất nông nghiệp. Khuyến khích và tạo điều kiện cho người nông dân tích tụ đất đai phát triển sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, đáp ứng yêu cầu về lương thực, thực phẩm an toàn trong giai đoạn hiện nay. - Thực hiện hoàn thiện việc DĐ, ĐT là tiền đề cho việc lựa chọn đầu tư có trọng điểm SXNN hàng hoá, khai thác có hiệu quả tiềm năng đất đai. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1.Cơ sở lý luận của đề tài Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 5 1.1.1. Chính sách quản lý và sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam 1.1.1.1. Giai đoạn từ năm 1945 – 1985 Lịch sử cách mạng giải phóng dân tộc, xây dựng đất nước và phát triển kinh tế của Việt Nam có mối quan hệ chặt chẽ với các chính sách quản lý và sử dụng đất đai. Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương năm 1930 đã đề ra nhiệm vụ chiến lược của Cách mạng Việt Nam: “Đánh đổ đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc và xóa bỏ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho nông dân”. Cách mạng tháng Tám 1945 thành công; nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời đánh dấu một kỷ nguyên mới độc lập cho dân tộc; tự do hạnh phúc cho nhân dân; đã đặt nền móng cho chính sách ruộng đất của Nhà nước dân chủ nhân dân. Sau khi Cách mạng tháng Tám thành công, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã ban hành sắc lệnh bãi bỏ thuế thân, thuế môn bài, giảm tô, tịch thu ruộng đất của thực dân Pháp, Việt gian phản động chia cho nông dân nghèo, chia lại công điền công thổ. (Nguyễn Đình Bồng, 2012). Tháng8/1955,Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa II đã thông qua chủ trương xây dựng thí điểm hợp tác xã sản xuất nông nghiệp (HTXSXNN). Năm 1955 có 6 HTXSXNN được thành lập ở các tỉnh Phú Thọ, Thái Nguyên, Thanh Hóa; Năm 1956 có 26 HTXSXNN được thành lập; đến tháng 10/1957 có 42 HTXSXNN được thành lập. (Nguyễn Đình Bồng, 2012). Năm 1965 Hội nghị lần thứ 11,12 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa III đã đề ra nghị quyết chuyển hướng về tư tưởng, tổ chức kinh tế, quốc phòng, tiếp tục xây dựng CNXH trong điều kiện cả nước có chiến tranh; chủ trương tiếp tục củng cố HTX nông nghiệp. Quy mô HTX ngày càng mở rộng với mô hình HTX liên thôn, HTX quy mô toàn xã; trong đó HTX là đơn vị quản lý, đội sản xuất là đơn vị nhận khoán với phương thức 3 khoán: Khoán sản lượng, khoán lao động, khoán chi phí, phân phối bình quân. Mô hình HTX đã thích ứng với điều kiện thời chiến, tuy nhiên phương thức điều hành theo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 6 lối hành chính đã phát sinh yếu tố độc đoán, chuyên quyền,mệnh lệnh,vi phạm nguyên tắc dân chủ đã kìm hãm sản xuất,nông dân vẫn không quan tâm đến hiệu quả sử dụng đất; sản xuất trì trệ, đời sống tiếp tục gặp nhiều khó khăn. Tháng 9 năm 1966 tại Vĩnh Phúc đã xuất hiện hình thức “khoán hộ”, thực chất là giao quyền sử dụng đất cho hộ nông dân, tuy nhiên do trái với quy định chung đã bị phê phán và đình chỉ. (Nguyễn Đình Bồng, 2012). Đại Hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IV tháng 12/1976 quyết định đường lối xây dựng CNXH trên phạm vi cả nước. Chủ trương xây dựng cấp huyện, hoàn thiện xây dựng HTX quy mô toàn xã, tổ chức nông nghiệp sản xuất lớn được tiếp tục khẳng định: “ Tổ chức lại sản xuất nông nghiệp theo hướng tập trung, xóa bỏ kiểu tổ chức sản xuất và ăn chia theo đội. Thực hiện việc quản lý, sử dụng ruộng đất tập trung,thống nhất trên quy mô HTX. Các HTX phân phối lại ruộng đất manh mún”; “Chuyển sản xuất tập thể từ kiểu làm ăn phân tán, tự cấp tự túc sang sản xuất theo quy hoạch và kế hoạch thống nhất của huyện”; “Về cải tiến quản lý, tổ chức lao động theo hướng tập trung, dưới sự điều hành thống nhất của ban quản trị HTX”. Trên cơ sở định mức lao động, xếp cấp bậc công việc, tiêu chuẩn tính công, HTX xây dựng kế hoạch 3 khoán”. (Nguyễn Đình Bồng, 2012). Ngày 13/1/1981 Ban Bí thư TƯ Đảng đã ban hành Chỉ thị số 100 về “Cải tiến công tác khoán, mở rộng khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động trong HTX nông nghiệp”. Chỉ thị nêu rõ: “HTX nông nghiệp phải quản lý chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả tư liệu sản xuất, trước hết là ruộng đất, sức kéo, phân bón, các công cụ và cơ sở vật chất kỹ thuật tập thể”; “Tổ chức tốt việc giao diện tích ruộng đất cho đội sản xuất, cho nhóm và người lao động sử dụng để thực hiện sản lượng khoán, tránh để đồng ruộng bị chia cắt manh mún, khi diện tích giao khoán cho người lao động được phân bố hợp lý, thì có thể ổn định vài ba năm để xã viên yên tâm canh tác trên diện tích đó”. Chỉ thị 100 của Ban Bí thư đã đánh dấu một mốc son quan trọng có ý nghĩa về chính sách ruộng đất nông nghiệp thời kỳ này, đã tạo cho xã viên được quyền sử Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 7 dụng đất trong khuôn khổ rộng rãi hơn, thiết thực và gắn bó hơn với lợi ích của người lao động. 1.1.1.2. Sự phát triển của quản lý ruộng đất sau thời kỳ đổi mới (từ 1986 đến nay) Từ ngày 15 đến 18/12/1986 tại thủ đô Hà Nội đã diễn ra Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng cộng sản Việt Nam. Đại hội đã hoạch định đường lối đổi mới toàn diện, sâu sắc và triệt để, mở ra thời kỳ mới của sự nghiệp cách mạng nước ta trên con đường đi lên chủ nghĩa xã hội. Đại hội VI đã đưa ra quan điểm mới về cải tạo xã hội chủ nghĩa dựa trên 3 nguyên tắc: “Nhất thiết phải theo quy luật về sự phù hợp giữa quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất để xác định bước đi và hình thức thích hợp”. (Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam, 2014). Ngày 05/4/1988, Bộ Chính trị khóa VI, Đảng cộng sản Việt Nam đã ban hành Nghị quyết số 10 về “ Đổi mới quản lý kinh tế nông nghiệp” (gọi tắt là Nghị Quyết 10). Đây là nghị quyết có sức đột phá mãnh liệt, cóc tác động lan tỏa tích cực đến nông nghiệp, nông thôn và nông dân Việt Nam trong 30 năm qua. Nghị quyết 10 đã đề ra các quan điểm cơ bản về đổi mới công tác quản lý kinh tế nông nghiệp của nước ta, thể hiện rõ sự đổi mới tư duy lý luận về quản lý kinh tế nông nghiệp nông thôn và nông dân. Đó là quan điểm mới, tư duy lý luận mới về giải phóng sức sản xuất trong nông nghiệp, sự phù hợp giữa quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất trong cơ chế thị trường định hướng xã hộ chủ nghĩa; quan điểm về lợi ích giữa nhà nước, hợp tác xã và người lao động…Nghị quyết đã cơ bản khắc phục được những tồn tại, hạn chế của Chỉ thị 100, đồng thời làm tiền đề để Đảng và nhà nước ta ban hành nhiều chính sách, pháp luật đổi mới kinh tế nông nghiệp và đất đai, trong đó các Hợp tác xã, hộ nông dân được xác định là đơn vị kinh tế tự chủ có quyền tự chủ trong quản lý, sử dụng ruộng đất, lao động và phân phối sản phẩm. Trong suốt thời kỳ đổi mới, một loạt các chính sách và văn bản luật trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn, đặc biệt liên quan đến vấn đề sử dụng đất đai đã ra đời. Những chính sách quan trọng nhất là Luật Đất đai năm 1993, sau Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 8 đó là Luật đất đai sửa đổi năm 2003; Nghị định 64/CP năm 1993 và Nghị định 02/CP năm 1994 về quy định phân bố đất rừng và đất nông nghiệp. Bên cạnh đó cũng có một loạt các chính sách liên quan đến hỗ trợ trực tiếp hoặc gián tiếp đến vấn đề về đất đai. Theo Luật đất đai năm 1993, hộ nông dân được giao quyền sử dụng ruộng đất lâu dài với 5 quyền: Quyền chuyển nhượng, quyền chuyển đổi, quyền cho thuê, quyền thừa kế và quyền thế chấp. Người có nhu cầu sử dụng được giao đất trong thời hạn 20 năm đối với cây hàng năm, 50 năm đối với cây lâu năm. Việc giao đất sẽ được tiến hành tại thời điểm cuối chu kỳ giao đất nếu như người sử dụng đất vẫn có nhu cầu sử dụng. Luật đất đai cũng quy định mức hạn điền đối với hộ nông dân, cụ thể như quy định hạn mức đất trồng cây hàng năm là 2 ha đối với các tỉnh miền Bắc và miền Trung; 3 ha đối với các tỉnh ở miền Nam... Cùng với việc giao đất nông nghiệp thì việc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũng được các cơ quan chức năng xem xét và cấp cho các hộ nông dân. Đến năm 1998, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp cho 71% hộ nông dân,cuối năm 2000 con số này là trên 90%. Đối với đất rừng ở khu vực Trung du và Miền núi nơi có rất nhiều phong tục tập quán thì việc giao đất phức tạp hơn, quá trình cấp giấy chứng nhận diễn ra chậm hơn và quá trình này vẫn đang được tiếp tục (Ban Kinh tế, 2004). Luật Đất đai năm 2003 phát triển thành 9 quyền: Chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (Điều 106). Trong đó người nông dân được giao thêm 2 quyền sử dụng đó là quyền cho thuê lại và quyền được góp vốn đầu tư kinh doanh bằng quyền sử dụng đất. (Luật Đất đai năm 2003). Luật Đất đai năm 2013 đã kế thừa, phát triển, hoàn thiện quy định về sở hữu đất đai: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 9 và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này” (Điều 4).Luật Đất đai năm 2013 điều chỉnh còn 8 quyền (bỏ quyền bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất). Về chế độ sử dụng đất nông nghiệp, Luật Đất đai năm 2013 quy định mở rộng thời hạn giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sản suất nông nghiệp và hạn mức nhận chuyển QSDĐ của hộ gia đình, cá nhân đáp ứng yêu cầu tích tụ, tập trung đất đai phục vụ sản xuất nông nghiệp theo hướng hiện đại. (Luật Đất đai năm 2013. Những thay đổi trong chính sách đất đai của Việt Nam từ năm 1981 đến nay đã góp phần đáng kể trong việc tăng nhanh sản lượng nông nghiệp và phát triển khu vực nông thôn. Cụ thể: Năm 1986, Việt Nam bắt đầu công cuộc “Đổi mới” chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường định hướng XHCN. Với cuộc cải cách này, Việt Nam đã đưa GDP tăng trưởng liên tục từ năm 1986 đến 1996 với mức tăng trưởng bình quân 6,6%/năm. Lạm phát từ 3 con số được đưa về 12,7% năm 1995 và 4,5% năm 1996. Một thành tựu vẫn luôn được nhắc đến khi nói về giai đoạn này là Việt Nam từ một nước thiếu ăn đã có dư gạo để xuất khẩu; Năm 1997, khủng hoảng tài chính châu Á nổ ra khiến cho nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng chậm lại. Từ năm 1997 – 2006, tốc độ tăng trưởng GDP bình quân là 7,1%, tức vẫn ở mức cao so với các nước khác. Trong khi đó, lạm phát được giữ ở mức thấp với mức tăng trưởng CPI bình quân là 4,5%/năm. Năm 1999 và 2001, CPI tăng không đáng kể. Đặc biệt vào năm 2000, nền kinh tế còn ở trong tình trạng giảm phát. Tuy nhiên, từ năm 2007 đến nay, tăng trưởng GDP có chiều hướng giảm với mức tăng trưởng bình quân là 6,2% trong khi mức tăng trưởng bình quân của CPI là 11,8%. Lạm phát mới được kiềm chế trong 2 năm 2012 và 2013. (Báo trí thức trẻ, 2014). 1.2. Cơ sở thực tiễn của dồn điền đổi thửa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 10 1.2.1. Thực trạng ruộng đất manh mún 1.2.1.1 Khái niệm Manh mún đất đai nghĩa là ruộng đất bị chia xẻ thành nhiều thửa, mảnh nhỏ, lẻ dẫn đến một hộ nông dân có nhiều thửa ruộng. Đây là một trong những đặc điểm của các nước đang phát triển. Ở Việt Nam, manh mún đất đai rất phổ biến, đặc biệt ở miền Bắc. Toàn quốc có khoảng 75 triệu thửa đất canh tác đã giao cho 9.259 hộ gia đình, cá nhân sử dụng, trung bình một hộ nông dân có khoảng 7-8 mảnh. (Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn, năm2003). 1.2.1.2 Nguyên nhân dẫn đến tình trạng manh mún ruộng đất Tình trạng manh mún ruộng đất do những nguyên nhân chủ yếu sau đây: Một là, sự phức tạp của địa hình, nhất là các vùng đồi núi, trung du. Do địa hình bị chia cắt nên đất đai ở đa số các địa phương hầu như đều có 3 dạng địa hình: Đất cao, đất vàn và đất thấp trũng. Đây là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng manh mún ruộng đất; Hai là, chế độ thừa kế chia đều ruộng đất cho con cái. Ở Việt Nam ruộng đất của cha mẹ thường được chia đều cho tất cả con cái khi tách hộ. Vì thế tình trạng phân tán ruộng đất gắn liền với chu kỳ phát triển của nông hộ; Ba là, tâm lý tiểu nông của các hộ sản xuất nhỏ. Do quy mô sản xuất nhỏ lẻ, các hộ nông dân ngại thay đổi, nhất là thay đổi liên quan đến ruộng đất; Bốn là, phương pháp chia ruộng bình quân theo nguyên tắc có tốt, có xấu, có xa, có gần khi thực hiện Nghị định 64/CP. 1.2.1.3 Những hạn chế của tình trạng manh mún ruộng đất đối với sản xuất nông nghiệp và quản lý Nhà nước ở địa phương Tình trạng manh mún ruộng đất đã gây nhiều khó khăn cho người nông dân và các nhà quản lý. Đã có nhiều nghiên cứu chỉ ra những tác động tiêu cực của sự manh mún ruộng đất, cụ thể như sau: - Manh mún ruộng đất dẫn đến giảm sản xuất nông nghiệp do bờ ngăn, bờ thửa (theo tính toán có thể giảm từ 2,4 – 4% diện tích đất nông nghiệp); Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1