intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá hiệu quả và định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của Luận văn nhằm nghiên cứu đánh giá thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của Thành phố Thanh Hoá. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn Thành phố. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá hiệu quả và định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM –––––––––––––––––––––– NGUYỄN MINH HẠNH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THANH HÓA, TỈNH THANH HÓA LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên - Năm 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ––––––––––––––––––– NGUYỄN MINH HẠNH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THANH HÓA, TỈNH THANH HÓA Chuyên ngành : Quản lý Đất đai Mã số: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: GS. TS Đặng Văn Minh Thái Nguyên - Năm 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Minh Hạnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Em xin dành những lời đầu tiên để bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các Thầy, Cô giáo đã ân cần dạy dỗ, truyền đạt kiến thức cho em trong hai năm nghiên cứu và học tập tại trường. Trong quá trình thực hiện đề tài em đã nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ nhiệt tình của Thầy, Cô trong khoa Quản lý tài nguyên - trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện để em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo GS.TS Đặng Văn Minh đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình chỉ bảo giúp đỡ em trong suốt thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài. Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng trình độ và năng lực của bản thân còn có những hạn chế nhất định nên trong luận văn tốt nghiệp của em chắc chắn là không trách khỏi sai sót. Kính mong các Thầy, Cô giáo góp ý để nội dung nghiên cứu này được hoàn thiện. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn./. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Học viên Nguyễn Minh Hạnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC .......................................................................................................... iii DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ vii MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1 2. Mục tiêu của đề tài .......................................................................................... 2 3. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................ 3 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................. 4 1.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam .................. 4 1.1.1. Trên Thế giới ............................................................................................. 4 1.1.2. Ở Việt Nam .............................................................................................. 8 1.2. Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững .................. 10 1.2.1. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp ...................................................... 10 1.2.2. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững ...................................... 11 1.3. Nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ...................... 12 1.3.1. Khái quát hiệu quả sử dụng đất ............................................................... 12 1.3.2. Nguyên tắc lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ............................................................................................... 15 1.3.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ....... 16 1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ............... 17 1.4. Một số kết quả nghiên cứu đánh giá về hiệu quả sử dụng đất ở trên Thế giới và ở Việt Nam ..................................................................................... 19 1.4.1. Các nghiên cứu trên Thế Giới ................................................................. 19 1.4.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam ............................................................... 21 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 1.4.3. Những nghiên cứu về sử dụng đất nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa ........ 25 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 26 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 26 2.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 26 2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động đến sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của thành phố Thanh Hóa.................................................... 26 2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xác định các loại hình và kiểu sử dụng đất nông nghiệp ................................................................................... 26 2.2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng các loại hình sử dụng đất nông nghiệp ....... 27 2.2.4. Lựa chọn và định hướng sử dụng đất nông nghiệp ở thành phố Thanh Hóa ........................................................................................................ 27 2.2.5. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ........... 27 2.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 27 2.3.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu ....................................................... 27 2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ..................................................... 29 2.3.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu................................................... 29 2.3.4. Phương pháp tính hiệu quả sử dụng đất .................................................. 29 2.3.5. Phương pháp so sánh ............................................................................... 31 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 32 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội tác động đến sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của thành phố Thanh Hóa ............................................................ 32 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 32 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................ 34 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội............................ 37 3.2. Hiện trạng sử dụng đất và thực trạng phát triển nông nghiệp thành phố Thanh Hóa ......................................................................................................... 39 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất thành phố Thanh Hóa ........................................ 39 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.2.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp thành phố Thanh Hóa ................... 45 3.2.3. Các loại hình sử dụng đất nông nghiệp thành phố Thanh Hóa ............... 46 3.3. Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp của thành phố Thanh Hóa .................................................................................................. 48 3.3.1. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất ............................................. 48 3.3.2. Hiệu quả xã hội ....................................................................................... 56 3.3.3. Hiệu quả môi trường ............................................................................... 60 3.3.4. Tổng hợp kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường của các kiểu sử dụng đất. ......................................................................................... 63 3.4. Lựa chọn loại hình và kiểu sử dụng đất ..................................................... 64 3.4.1. Những căn cứ lựa chọn các loại hình và kiểu sử dụng đất ..................... 64 3.4.2. Kết quả lựa chọn các loại hình và kiểu sử dụng đất ............................... 66 3.5. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp khu vực nghiên cứu ....................... 67 3.5.1. Định hướng nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ....................... 67 3.6. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Thanh Hoá ........................................................................... 68 3.6.1. Giải pháp chung ...................................................................................... 68 3.6.2. Giải pháp cụ thể ...................................................................................... 69 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................. 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 74 PHỤ LỤC ......................................................................................................... 77 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu Nguyên nghĩa BVTV Bảo vệ thực vật FAO Tổ chức lương thực và nông nghiệp GIS Hệ thống thông tin địa lý GTNC Giá trị ngày công lao động GO Giá trị sản xuất HQKT Hiệu quả kinh tế HQMT Hiệu quả môi trường HQXH Hiệu quả xã hội L Low (Thấp) LUT Land Use Type (Loại hình sử dụng đất) LX Lúa xuân M Medium (Trung bình) MI Thu nhập hỗn hợp NĐ - CP Nghị định - Chính phủ SDĐ Sử dụng đất TT - BTNMT Thông tư - Bộ tài nguyên môi trường UBND Ủy ban nhân dân IC Chi phí trung gian QĐ - BTNMT Quyết định - Bộ tài nguyên môi trường Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Tăng trưởng kinh tế thành phố Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2018 .. 34 Bảng 3.2 : Hiện trạng dân số và lao động thành phố Thanh Hóa năm 2018 .... 36 Bảng 3.3: Diện tích, cơ cấu đất đai phân theo mục đích sử dụng ..................... 39 Bảng 3.4: Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp Thành phố Thanh Hóa giai đoạn 2014 – 2018 ............................................................................ 45 Bảng 3.5 : Các loại hình sử dụng đất nông nghiệp thành phố Thanh Hóa ....... 46 Bảng 3.6: Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả kinh tế loại hình sử dụng đất nông nghiệp ..................................................................................... 49 Bảng 3.7: Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 1 ................... 49 Bảng 3.8. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất chính trên đất sản xuất nông nghiệp ở tiểu vùng 1 ................................... 50 Bảng 3.9: Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 2 ................... 51 Bảng 3.10: Đánh giá hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất chính trên đất sản xuất nông nghiệp ở tiểu vùng 2 ................................... 52 Bảng 3.11: Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 3 ................. 53 Bảng 3.12: Đánh giá hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất chính trên đất sản xuất nông nghiệp ở tiểu vùng 3 ................................... 54 Bảng 3.13: Hiệu quả kinh tế của 3 tiểu vùng .................................................... 55 Bảng 3.14: Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả xã hội loại hình sử sụng đất sản xuất nông nghiệp ....................................................................... 57 Bảng 3.15: Hiệu quả xã hội của các loại hình sử đất ở tiểu vùng 1 .................. 57 Bảng 3.16: Hiệu quả xã hội của các loại hình sử đất ở tiểu vùng 2 .................. 58 Bảng 3.17: Hiệu quả xã hội của các loại hình sử đất ở tiểu vùng 3 .................. 59 Bảng 3.18: Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả môi trường sử dụng đất .............. 61 Bảng 3.19: Hiệu quả môi trường của các LUT tại 3 tiểu vùng ......................... 61 Bảng 3.20: Tổng hợp kết quả đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở tiểu vùng 1, 2 và 3 ..................................... 63 Bảng 3.21: Kết quả lựa chọn LUT cho tiểu vùng 1, 2 và 3 .............................. 66 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là bộ phận hợp thành quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố và tổ chức các hoạt động kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng. Trong nông nghiệp, đất đai không những là đối tượng lao động mà còn là tư liệu sản xuất không thể thay thế. Diện tích đất nông nghiệp đang ngày càng bị thu hẹp và bị giảm mạnh về số lượng và chất lượng do sức ép của quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa và sự gia tăng dân số. Con người đã và đang khai thác quá mức đặc biệt ở những vùng đất có vấn đề về độ phì (đất cát, đất xám bạc màu, đất mặn, đất phèn, đất dốc…) mà chưa có những biện pháp hợp lý để bảo vệ đất đai trong sử dụng. Sử dụng nguồn tài nguyên đất hợp lý, có hiệu quả cao theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề mang tính toàn cầu. Mục đích của việc sử dụng đất là làm thế nào để bắt nguồn tư liệu có hạn này mang lại hiệu quả kinh tế, hiệu quả sinh thái, hiệu quả xã hội cao nhất, đảm bảo lợi ích trước mắt và lâu dài. Việc duy trì và sử dụng đất đai theo hướng bền vững luôn là vấn đề đáng quan tâm trong quá trình sử dụng đất bởi đất đai tuy đa dạng và phong phú về chủng loại song lại hoàn toàn chỉ có giới hạn về diện tích, nếu không biết sử dụng hợp lý còn có thể là nguyên nhân gây ra những hậu quả về môi trường, sinh thái. Vì vậy, việc sử dụng đất đai không chỉ đơn thuần nhìn trên góc độ lợi nhuận mà còn phải quan tâm tới khả năng sử dụng bền vững chúng và không làm suy giảm chất lượng cũng như khả năng sử dụng chúng. Do đó, việc đánh giá hiện trạng các loại hình sử dụng đất và xác định mức độ thích hợp của các loại hình sử dụng đất với tiềm năng của đất đai là cơ sở đảm bảo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. 2 sự phát triển bền vững cho sản xuất nông nghiệp ở phạm vi quốc gia cũng như ở từng địa phương. Thành phố Thanh Hóa là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và khoa học kỹ thuật của tỉnh Thanh Hóa. Tổng diện tích tự nhiên năm 2014 của thành phố Thanh Hóa là 14541,8 ha, diện tích đất sản xuất nông nghiệp là 6313,5 ha (chiếm 43,41% diện tích tự nhiên toàn thành phố). Trong giai đoạn hiện nay, thành phố đang đẩy mạnh thu hút đầu tư, xây dựng chương trình hành động để trở thành đô thị lớn vùng Bắc Trung Bộ và trở thành đô thị loại I vào năm 2015. Đa số người dân nơi đây vẫn chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp như sản xuất Lúa, rau, hoa màu, …Song quỹ đất nông nghiệp của thành phố Thanh Hóa ngày càng chịu nhiều áp lực của quá trình đô thị hóa đã gây sức ép đến quản lý và sử dụng đất nông nghiệp. Trong điều kiện quỹ đất có hạn, nhu cầu nông sản ngày càng tăng lên sẽ mâu thuẫn gay gắt với tiến trình công nghiệp hóa và đô thị hóa. Việc sử dụng hợp lý, hiệu quả và bền vững diện tích đất nông nghiệp còn lại của thành phố Thanh Hóa đang trở thành yêu cầu bức thiết không chỉ riêng cho sản xuất mà còn có ý nghĩa bảo vệ môi trường cho thành phố và nếu được sử dụng triệt để, hợp lý quỹ đất nông nghiệp theo hướng sản lượng, chất lượng tốt đáp ứng về nhu cầu nông sản hàng hóa cho thị trường thành phố Thanh Hóa thì sản xuất nông nghiệp ở nơi đây sẽ đạt hiệu quả cao đồng thời góp phần phát triển nền nông nghiệp theo hướng bền vững. Do đó, việc xác định và lựa chọn các loại hình sử dụng đất có hiệu quả kinh tế và bền vững là rất cần thiết cho mục đích sản xuất nông nghiệp ở thành phố Thanh Hóa. Vì những lý do trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:"Đánh giá hiệu quả và định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa”. 2. Mục tiêu của đề tài - Nghiên cứu đánh giá thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của Thành phố. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. 3 - Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn Thành phố. - Xác định được yêu cầu và đề xuất các loại hình sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả trên địa bàn nghiên cứu. - Xác định các giải pháp phát triển các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp có triển vọng cho vùng nghiên cứu. 3. Ý nghĩa của đề tài - Ý nghía khoa học: Là cơ sở dữ liệu tham khảo cho các nghiên cứu trong lĩnh vực sử dụng đất ở miền trung. - Ý nghĩa thực tiễn: Đánh giá để lựa chọn các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp (LUT) thích hợp vào sản xuất, từ đó đề xuất những giải pháp phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương góp phần phát triển kinh tế xã hội bền vững. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam 1.1.1. Trên Thế giới Trong thập kỷ gần đây sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới và sự bùng nổ của dân số đã gây áp lực rất lớn đối với đất đai. Để giảm thiểu một cách tối đa sự thoái hoá tài nguyên đất do thiếu trách nhiệm và hiểu biết của con người, đồng thời tạo cơ sở cho những định hướng sử dụng đất theo quy hoạch và bền vững trong tương lai. Nhận thức được tầm quan trọng của việc bảo vệ và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất nên trên thế giới công tác nghiên cứu về đất và đánh giá đất đã được thực hiện khá lâu và dần được chú trọng hơn, đặc biệt đối với các nước phát triển. Bước vào thế kỷ XXI mặc dù khoa học kỹ thuật công nghệ phát triển như vũ bão song với những thách thức về an ninh lương thực, dân số, môi trường sinh thái thì nông nghiệp vẫn là ngành sản xuất lương thực, thực phẩm cơ bản đối với loài người. Đất nông nghiệp là nhân tố vô cùng quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp. Trên Thế giới tuy nền sản xuất nông nghiệp của các nước phát triển không giống nhau nhưng tầm quan trọng đối với đời sống con người thì quốc gia nào cũng thừa nhận. Hầu hết các nước đều coi sản xuất nông nghiệp là cơ sở nền tảng của sự phát triển. Khi dân số ngày một tăng nhanh thì nhu cầu con người ngày càng lớn nên nhu cầu lương thực thực phẩm là một sức ép nặng nề lên đất, đặc biệt là đất nông nghiệp. Để đảm bảo an ninh lương thực loài người phải tăng cường các biện pháp khai hoang đất đai. Do đó đã phá vỡ cân bằng sinh thái của nhiều vùng, đất đai bị khai thác triệt để, các biện pháp gìn giữ độ phì nhiêu cho đất không được coi trọng. Kết quả là hàng loạt diện tích đất bị thoái hoá trên phạm vi toàn cầu qua các hình thức bị mất chất dinh dưỡng và chất hữu cơ, bị xói mòn, bị nhiễm mặn và bị Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 5 phá hoại cấu trúc của tầng đất… Đất nông nghiệp bị suy thoái, biến chất và ảnh hưởng lớn đến năng suất, chất lượng nông sản. Trái đất của chúng ta, với tổng diện tích bề mặt là 510 triệu km2 trong đó đại dương chiếm 361 triệu km2 (71%), còn lại diện tích lục địa chỉ chiếm 149 triệu km2 (29%).(Nguyễn Đình Bồng, 2015) Theo FAO (1994), những loại đất thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp như đất phù sa, đất nâu rừng chỉ chiếm 12,6%. Những loại đất quá xấu chiếm tới 40,5%. Hiện nay toàn bộ đất đai tốt nhất trên thế giới đã bị con người tác động vào. Diện tích đất đang canh tác của thế giới chỉ chiếm 10% tổng diện tích đất tự nhiên (khoảng 1500 triệu ha), và được FAO đánh giá là: Đất có năng suất cao: 14% Đất có năng suất trung bình: 28% Đất có năng suất thấp: 58% Xã hội phát triển ngày càng cao, nhu cầu xây dựng ngày càng lớn. Người ta ước tính một người cần 0,1 ha đất làm chỗ ở và các nhu cầu văn hoá, giao thông, v.v... ) dẫn đến hàng năm thế giới mất đi khoảng 8 triệu ha đất nông nghiệp do chuyển sang xây dựng cơ bản Nguồn tài nguyên đất thế giới hàng năm luôn bị giảm đi về số lượng cũng như chất lượng, đặc biệt là đất nông nghiệp mất đi do chuyển sang sử dụng cho mục đích khác (chủ yếu là dùng cho xây dựng). Đất nông nghiệp còn mất đi do xói mòn, nhiễm mặn, ô nhiễm khác, v.v... khoảng 4 triệu ha. Như vậy, mỗi năm nhân loại mất đi 12 triệu ha đất nông nghiệp. Những đất còn lại thì bị giảm sút về chất lượng do nhiều nguyên nhân như xói mòn, rửa trôi, đặc biệt ở vùng nhiệt đới ẩm do mưa lớn cùng với đất dốc, 1 ha đất trong 1 năm mất từ 100 - 150 tấn đất. Ngoài ra còn nhiều nguyên nhân khác như: Khô hạn, chất thải rắn và lỏng, bụi, v.v... đã làm cho đất bị ô Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 6 nhiễm thoái hóa. Bên cạnh đó, tình trạng kết von, đá ong hoá, hoang mạc hóa, v.v... ngày càng gia tăng. Song song với việc đất nông nghiệp ngày càng bị mất mất và xấu đi thì sự bùng nổ dân số trên cả thế giới ngày càng báo động. Dân số thế giới mỗi năm tăng từ 80 - 85 triệu người. Với năng suất như hiện nay, mỗi người cần 0,2 - 0,4 ha đất nông nghiệp mới đủ lương thực, thực phẩm. Muốn nuôi sống 80 - 100 triệu người dân tăng/năm cần phải khai hoang 20 - 30 triệu ha đất mỗi năm. Như vậy muốn đất nông nghiệp khỏi mất đi hàng năm thì phải khai hoang mở rộng diện tích từ 30 - 40 triệu ha. Song tiềm năng đất nông nghiệp của thế giới chỉ có hạn. Theo nhiều nhà khoa học tính toán, trong 3,2 tỷ ha đất của trái đất chúng ta đã khai thác 1,5 tỷ ha, còn 1,7 tỷ ha với tốc độ khai thác 40 triệu ha/năm thì chỉ còn 40 năm nữa là không có đất để khai hoang mở rộng diện tích. Tóm lại, việc con người khai thác và sử dụng bừa bãi không có khoa học làm cho đất nông nghiệp giảm cả về số lượng và chất lượng. Nhiều vùng đất trên thế giới đã trở thành sa mạc không thể canh tác được, các hệ sinh thái đất khô cằn rất nhạy cảm với việc khai thác quá mức và sử dụng đất không hợp lý. Nghèo đói, mất ổn định chính trị, phá rừng, chăn thả quá mức và các hoạt động tưới tiêu nghèo nàn đều đóng góp vào sa mạc hoá. Sa mạc Sahara mỗi năm mở rộng lấn mất 100.000 ha đất nông nghiệp và đồng cỏ. Thoái hoá môi trường đất có nguy cơ làm giảm 10 - 20% sản lượng lương thực thế giới trong 20 năm tới. Khoảng 1,2 tỷ người của hơn 110 nước đang bị đe doạ bởi vấn đề này (Lê Thái Bạt, 2009). Tổng diện tích đất trên thế giới 14.700 triệu ha, trừ diện tích đóng băng vĩnh cửu là 1.360 triệu ha thì diện tích đất còn lại chỉ có 13.340 triệu ha. Trong đó phần lớn có nhiều hạn chế cho sản xuất đó là khô, quá lạnh, dốc, nghèo dinh dưỡng, quá mặn, quá phèn, hay bị ô nhiễm, bị phá hoại do các hoạt động sử dụng đất không hợp lý của con người… Diện tích đất có khả năng canh tác còn 3.030 triệu ha, hiện con người mới khai thác hơn 1.500 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 7 triệu ha đất canh tác, trên thế giới hiện có 2.000 triệu ha đất đã và đang bị thoái hoá, trong đó có 1.260 triệu ha tập trung ở châu Á, Thái Bình Dương, bình quân diện tích đất canh tác trên đầu người của thế giới hiện nay chỉ còn 0,23 ha, ở nhiều quốc gia châu Á Thái Bình Dương là dưới 0,15 ha. Theo tính toán của tổ chức lương thực thế giới (FAO) với trình độ sản xuất trung bình như hiện nay trên thế giới để có đủ lương thực, thực phẩm thì mỗi người cần có 0,4 ha đất canh tác (Lê Thái Bạt, 2009). Tỷ lệ đất có khả năng canh tác ở các nước phát triển là 70%; ở các nước đang phát triển là 36% trong đó những loại đất tốt, thích hợp cho sản xuất nông nghiệp như đất phù sa, đất đen, đất rừng nâu chỉ chiếm khoảng 12,6%; những 7 loại đất quá xấu như vùng băng tuyết, hoang mạc, đất núi chiếm 40,5%; còn lại là các loại đất không phù hợp với việc trồng trọt như đất dốc, tầng đất mỏng… Diện tích đất trồng trọt chỉ chiếm khoảng 10% tổng diện tích tự nhiên. Bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người toàn thế giới là 0,12 ha. Ở các nước khác nhau thì bình quân diện tích đất nông nghiệp cũng khác nhau như ở Mỹ là 0,25 ha/ người; Bungari 0,7 ha/người; ở Pháp 0,64 ha/người; ở Nhật 0,065 ha/người. Ngày nay, thoái hoá đất và hoang mạc hoá là một trong những vấn đề môi trường và tài nguyên thiên nhiên mà nhiều quốc gia đang phải đối mặt và giải quyết nhằm phát triển sản xuất nông nghiệp, đảm bảo an ninh lương thực, đất bị thoái hoá có ở khắp nơi trên thế giới: châu Á chiếm 38%; châu Phi 25,2%; châu Mỹ 20,5% ; châu Âu 11,1%; châu Đại Dương 5,2%. Thoái hoá đất có nhiều dạng và do nhiều nguyên nhân gây ra. Các dạng thoái hoá: xói mòn nước chiếm 55%; xói mòn gió 28%; … Tác động của con người đối với sự thoái hoá đất; chặt phá rừng 29,5%; chăn thả quá mức 34,5%; quản lý kém 28%; hoạt động công nghiệp 1,2%. Điều này đã gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất nông nghiệp trên đất. Việc con người khai thác và sử dụng bừa bãi không có khoa học làm cho đất nông nghiệp giảm cả về số lượng và chất lượng. Nhiều vùng đất trên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 8 thế giới đã trở thành sa mạc không thể canh tác được, các hệ sinh thái đất khô cằn rất nhạy cảm với việc khai thác quá mức và sử dụng đất không hợp lý. Nghèo đói, mất ổn định chính trị, phá rừng, chăn thả quá mức và các hoạt động tưới tiêu nghèo nàn đều đóng góp vào sa mạc hoá. Sa mạc Sahara mỗi năm mở rộng lấn mất 100.000 ha đất nông nghiệp và đồng cỏ. Thoái hoá môi trường đất có nguy cơ làm giảm 10-20% sản lượng lương thực thế giới trong 20 năm tới. Khoảng 1,2 tỷ người của hơn 110 nước đang bị đe doạ bởi vấn đề này (Đỗ Nguyên Hải, 1999). 1.1.2. Ở Việt Nam Theo báo cáo Tổng điều tra đất đai năm 2015, Tổng diện tích tự nhiên của cả nước là 33.123.077 ha, trong đó 31.000.035 ha đất đã được sử dụng vào các mục đích nông nghiệp và phi nông nghiệp, chiếm 93,59% tổng diện tích tự nhiên; còn 2.123.042 ha đất chưa được sử dụng vào các mục đích, chiếm 6,41% tổng diện tích tự nhiên. Trong đó, nhóm đất nông nghiệp có diện tích là 27.302.206 ha, chiếm 82,43% tổng diện tích tự nhiên và chiếm 87,07% tổng diện tích đất đã sử dụng; nhóm đất phi nông nghiệp có diện tích là 3.697.829 ha, chiếm 11,16% tổng diện tích tự nhiên và chiếm 11,93% tổng diện tích đất đã sử dụng; nhóm đất chưa sử dụng có diện tích là 2.123.042 ha, chiếm 6,41 % tổng diện tích tự nhiên cả nước. Việt Nam có 8 vùng đất nông nghiệp gồm: Đồng bằng sông Hồng, Đông Bắc Bộ, Tây Bắc Bộ, Bắc Trung bộ, Duyên hải Nam Trung bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL). Mỗi vùng đều có đặc trưng cây trồng rất đa dạng. Trong đó, ĐBSCL chủ yếu là lúa; Tây Nguyên là cà phê, rau, hoa, trà; miền Đông Nam Bộ là cao su, mía, bắp, điều... Đất nông nghiệp được chia thành 4 loại: Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm (không bao gồm cây lâm nghiệp, cây công nghiệp lâu năm trồng xen, trồng kết hợp), đất đồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất có mặt nước dùng vào sản xuất nông nghiệp gồm các loại ao, hồ, sông cụt,..để nuôi trồng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 9 các loại thủy sản (không tính hồ, kênh, mương, máng thủy lợi (Nguyễn Đình Bồng, 2015) Đất nông nghiệp nước ta phân bố không đồng đều giữa các vùng trong cả nước. Vùng ĐBSCL có tỷ trọng đất nông nghiệp trong tổng diện tích đất tự nhiên lớn nhất cả nước, chiếm 67.1% diện tích toàn vùng và vùng đất nông nghiệp. Ít nhất là vùng Duyên hải miền trung. Đất nông nghiệp chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của đất tại các vùng nên độ phì nhiêu và màu bạch đàn của đất nông nghiệp giữa các vùng cũng khác nhau. Đồng bằng sông Hồng với ĐBSCL đất đai ở hai vùng này được bồi tụ phù sa thường xuyên nên rất màu bạch đàn, mỗi năm đất phù sa bồi tụ ở ĐBSCL thêm 80m. Vùng Tây Nguyên và Đông Nam bộ phần lớn là bazan (Nguyễn Đình Bồng, 2015). Tuy nhiên. Việt Nam là một trong những quốc gia có mức độ phân mảnh đất đai cao nhất so với khu vực và thế giới. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp bình quân đầu người trên thế giới là 0.52ha, trong khu vực là 0.36ha thì ở Việt Nam là 0.25ha. Sau mỗi hai chục năm, tình trạng phân mảnh tăng gấp đôi. Sự phân mảnh còn dẫn đến tình trạng lãng phí đất đai được sử dụng làm ranh giới, bờ bao. Con số này không dưới 4% diện tích đất canh tác. Quỹ đất nông nghiệp tiếp tục suy giảm do công nghiệp hóa và đô thị hóa. Theo số liệu của Tổng cục Quản lý đất, Bộ Tài nguyên Môi trường, bình quân mỗi năm đất nông nghiệp giảm gần 100 nghìn hecta. Hơn nữa, mức gia tăng dân số ở nông thôn không giảm nhiều như mong đợi, khiến cho bình quân đất canh tác trên đầu người ngày càng giảm mạnh. (Nguyễn Đình Bồng, 2015). Ở Việt Nam hiện có 15,7 triệu ha đất bi xói mòn, rửa trôi mạnh, chua, 9 triệu ha đất có tầng mỏng và độ phì thấp, 3 triệu ha đất thường bị khô hạn và sa mạc hoá, 1,9 triệu ha đất bị phèn hoá, mặn hoá. Ngoài ra còn các tình trạng ô nhiễ do phân bón, hoá chất bảo vệ thực vật, chất thải, nước thải đô thị, khu công nghiệp, làng nghề, sản xuất dịch vụ, chất độc hoá học để lại sau chiến tranh (Lê Thái Bạt, 2009). Đây thực sự là những vấn đề đáng lo ngại và thách Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 10 thức lớn với một nước nông nghiệp như nước ta hiện nay. Sử dụng đất nông nghiệp ở nước ta hiện nay cần hướng tới mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội trên cơ sở đảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm, tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp và hướng tới xuất khẩu. Sử dụng đất nông nghiệp dựa trên cơ sở cân nhắc những mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, tận dụng tối đa lợi thế so sánh về điều kiện sinh thái và không làm ảnh hưởng xấu đến môi trường là những nguyên tắc cơ bản và cần thiết để đảm bảo cho khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên đất đai. 1.2. Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững 1.2.1. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp Sử dụng đất nông nghiệp ở nước ta cần hướng tới mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội trên cơ sở đảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm, tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp và hướng tới xuất khẩu. Sử dụng đất nông nghiệp dựa trên cơ sở cân nhắc những mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, tận dụng được tối đa lợi thế so sánh về điều kiện sinh thái và không làm ảnh hưởng xấu đến môi trường là những nguyên tắc cơ bản và cần thiết để đảm bảo cho khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên đất đai. Đất nông nghiệp phải được sử dụng đạt hiệu quả cao. Đây là kết quả của việc sử dụng đầy đủ, hợp lý đất đai, việc xác định hiểu quả sử dụng đất thông qua tính toán hàng loạt các chỉ tiêu khác nhau: năng suất cây trồng, chi phí đầu tư, hệ số sử dụng đất, giá cả sản phẩm, tỷ lệ che phủ đất.... Đất nông nghiệp cần phải được quản lý và sử dụng một cách bền vững. Sự bền vững ở đây là sự bền vững cả về số lượng và chất lượng, có nghĩa là đất đai phải được bảo tồn không chỉ đáp ứng được nhu cầu của thế hệ hiện tại mà còn cho thế hệ tương lai. Sự bền vững của đất đai gắn liền với điều kiện sinh thái, môi trường. Vì vậy, các phương thức sử dụng đất nông nghiệp phải gắn liền với việc bảo vệ môi trường đất, đáp ứng được lợi ích trước mắt và lâu dài. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 11 Như vậy, để sử dụng đất triệt để và có hiệu quả, đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục thì việc tuân thủ những nguyên tắc trên là việc làm cần thiết và hết sức quan trọng với mỗi quốc gia. 1.2.2. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững Để duy trì được khả năng bền vững đối với đất đai, Smith A.J và Julian Dumanski (1993) đã xác định 5 nguyên tắc có liên quan đến sử dụng đất: - Duy trì hoặc nâng cao các hoạt động sản xuất. - Giảm mức độ rủi ro đối với sản xuất. - Bảo vệ tiềm năng của các nguồn tài nguyên tự nhiên, chống lại sự thoái hoá chất lượng đất và nước. - Khả thi về mặt kinh tế. - Được xã hội chấp nhận. Như vậy, theo các tác giả, sử dụng đất bền vững không chỉ thuần tuý về mặt tự nhiên mà còn cả về mặt môi trường, lợi ích kinh tế và xã hội. Năm nguyên tắc trên đây là trụ cột của việc sử dụng đất bền vững, nếu trong thực tiễn đạt được cả 5 nguyên tắc trên thì sự bền vững sẽ thành công, ngược lại sẽ chỉ đạt được ở một vài bộ phận hay sự bền vững có điều kiện. Theo quan điểm và nguyên tắc FAO thì sử dụng đất bền vững áp dụng vào điều kiện ở Việt Nam cần phải thể hiện ở ba nguyên tắc sau: - Bền vững về mặt kinh tế: cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao và được thị trường chấp nhận. - Bền vững về mặt xã hội: thu hút được nhiều lao động, đảm bảo đời sống người dân, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển. - Bền vững về mặt môi trường: loại hình sử dụng đất bảo vệ được đất đai, ngăn chặn sự thoái hoá đất, bảo vệ môi trường tự nhiên. Hoạt động sản xuất nông nghiệp của con người diễn ra hết sức đa dạng trên nhiều vùng đất khác nhau và cũng vì thế khái niệm sử dụng đất bền vững thể hiện trong nhiều hoạt động sản xuất và quản lý đất đai trên từng vùng đất Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1