intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai Chi nhánh Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 – 2019

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

23
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá ưu điểm, hạn chế trong hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai Chi nhánh Tam Dương. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai Chi nhánh Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 – 2019

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐINH THỊ KHOA ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI CHI NHÁNH TAM DƯƠNG, TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2016 – 2019 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên, năm 2020 hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐINH THỊ KHOA ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI CHI NHÁNH TAM DƯƠNG, TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2016 – 2019 Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Đức Nhuận Thái Nguyên, năm 2020 hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc./. Thái Nguyên, ngày 16 tháng 8 năm 2020 Tác giả Đinh Thị Khoa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình hoàn thành Luận văn này, tôi luôn được sự quan tâm, giúp đỡ quý báu của tập thể các thầy cô giáo khoa Quản lý Tài nguyên, phòng Đào tạo (bộ phận Sau Đại học) – Trường Đại học Nông lâm - Thái Nguyên cùng với sự quan tâm, động viên, giúp đỡ của bạn bè, đồng nghiệp và đặc biệt là sự giúp đỡ, chỉ dẫn tận tình của TS. Nguyễn Đức Nhuận - người hướng dẫn khoa học, đã giúp đỡ tôi hoàn thành Luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của UBND huyện Tam Dương, chi nhánh văn phòng ĐKĐĐ, phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, Lãnh đạo, chuyên viên các phòng đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập, điều tra và tổng hợp số liệu và đã có những ý kiến đóng góp quý báu cho tôi hoàn thành đề tài này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện, đã động viên, khuyến khích và giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 16 tháng 8 năm 2020 Tác giả Đinh Thị Khoa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................... 2 LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................. vii MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................................ 2 3. Ý nghĩa khoa học của đề tài ................................................................................................. 2 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU .................................................... 3 1.1. Cơ sở khoa học ................................................................................................................... 3 1.1.1. Đăng ký đất đai ............................................................................................................... 3 1.1.2. Văn phòng đăng ký đất đai ............................................................................................ 6 1.2. Cơ sở pháp lý về các vấn đề nghiên cứu....................................................................... 11 1.2. Cơ sở thực tiễn.................................................................................................................. 13 1.2.1. Đăng ký đất đai và tài sản gắn liền trên đất ở một số nước trên thế giới và ở Việt Nam .................................................................................................................................. 13 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....... 31 2.1. Đối tượng, thời gian và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 31 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................... 31 2.1.2. Thời gian nghiên cứu .................................................................................................... 31 2.1.3. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 31 2.2. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................................... 31 2.2.1. Đánh giá tình hình quản lý nhà nước và hiện trạng sử dụng đất của huyện Tam Dương .............................................................................................................................. 31 2.2.2. Đánh giá kết quả hoạt động của VPĐKĐĐ Chi nhánh Tam Dương qua giai đoạn 2016 – 2019.............................................................................................................................. 31 2.2.3. Đánh giá của cán bộ VPĐKĐĐ và người sử dụng đất về hoạt động của VPĐKĐĐ Chi nhánh Tam Dương. .......................................................................................................... 31 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.2.4. Đánh giá ưu điểm, hạn chế trong hoạt động của VPĐKĐĐ từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của VPĐKĐĐ Chi nhánh Tam Dương...................... 32 2.3. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................. 32 2.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu ........................................................................ 32 2.3.2. Phương pháp thống kê, so sánh ................................................................................... 33 3.3.3. Phương pháp đánh giá ................................................................................................. 33 2.3.4. Phương pháp thống kê phân tích, xử lý số liệu .......................................................... 34 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................................... 35 3.1. Đánh giá tình hình quản lý nhà nước và hiện trạng sử dụng đất của huyện Tam Dương .............................................................................................................................. 35 3.1.1. Khái quát tình hình quản lý Nhà nước về đất đai huyện Tam Dương ..................... 35 3.1.2. Tình hình sử dụng đất huyện Tam Dương ................................................................. 40 3.1.3. Đánh giá nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính về giao dich đất đai của VPĐKĐĐ Chi nhánh Tam Dương ........................................................................................................... 44 3.2. Đánh giá kết quả hoạt động của VPĐKĐĐ Chi nhánh Tam Dương giai đoạn 2016 - 2019 .............................................................................................................................. 44 3.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn vàc cơ cấu tổ chức bộ máy ................................. 44 3.2.2. Điều kiện vật chất cơ sở hạ tầng kỹ thuật ................................................................... 46 3.2.3. Kết quả hoạt động của VPĐKĐĐ Chi nhánh Tam Dương ...................................... 47 3.2.4. Đánh giá ưu điểm, hạn chế trong hoạt động của VPĐKĐĐ Chi nhánh Tam Dương giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2019 ................................................................................... 51 3.3. Đánh giá của cán bộ chuyên môn và người sử dụng đất về hoạt động của VPĐKĐĐ Chi nhánh Tam Dương. .......................................................................................................... 54 3.3.1. Mức độ công khai về thủ tục hành chính.................................................................... 54 3.3.2. Thời gian thực hiện các thủ tục hành chính................................................................ 56 3.3.3. Điều kiện cơ sở vật chất ............................................................................................... 57 3.2.4. Mức độ và thái độ hướng dẫn của cán bộ chuyên môn ............................................ 59 3.3.5 Các khoản lệ phí người sử dụng đất phải đóng góp ................................................... 61 3.3.6. Ý kiến đánh giá tổng thể của cán bộ, người sử dụng đất về hoạt động của VPĐKĐĐ Chi nhánh Tam Dương ........................................................................................................... 62 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.3.7. Nhận xét chung về hoạt động của VPĐKĐĐ Chi nhánh Tam Dương ................... 63 3.4. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của VPĐKĐĐ Chi nhánh Tam Dương ....................................................................................................................................... 63 3.4.1. Giải pháp về chính sách, pháp luật .............................................................................. 64 3.4.2. Giải pháp về tuyên truyền ............................................................................................ 64 3.4.3. Giải pháp tổ chức bộ máy ............................................................................................ 64 3.4.4. Giải pháp về con người, cơ sở vật chất, trang thiết bị ............................................... 64 3.4.5. Giải pháp về tài chính ................................................................................................... 65 3.4.6. Giải pháp ứng dụng công nghệ kỹ thuật trong chuyên môn, nghiệp vụ.................. 66 KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ.................................................................................................... 67 1. Kết luận ................................................................................................................................ 67 2. Kiến nghị .............................................................................................................................. 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................... 69 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Các chữ viết tắt BĐS Bất động sản BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường ĐKĐĐ Đăng ký đất đai GCN Giấy chứng nhận GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất HSĐC Hồ sơ địa chính NĐ - CP Nghị định – Chính phủ SDĐ Sử dụng đất QĐ Quyết định UBND Ủy ban nhân dân VPĐKĐĐ Văn phòng đăng ký đất đai Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Tình hình sử dụng đất huyện Tam Dương năm 2019 ...............................40 Bảng 3.2. Tổng hợp biến động đất đai giai đoạn 2016 - 2019 ..................................42 Bảng 3.3. Kết quả cấp GCN lần đầu của huyện Tam Dương giai đoạn 2016 - 2019 .....47 Bảng 3.4. Kết quả đăng ký biến động đất đai giai đoạn 2016 - 2019 ............................48 Bảng 3.5. Các loại hình biến động đất đai giai đoạn 2016 - 2019 .................................49 Bảng 3.6. Hồ sơ địa chính lưu trữ tại VPĐKĐĐ Chi nhánh Tam Dương .....................50 Bảng 3.7. Mức độ công khai thủ tục hành chính tại VPĐKĐĐ ................................55 Chi nhánh Tam Dương ..............................................................................................55 Bảng 3.8. Đánh giá tiến độ giải quyết hồ sơ của Chi nhánh Tam Dương ......................56 Bảng 3.9. Đánh giá về điều kiện vật chất tại Chi nhánh Tam Dương............................58 Bảng 3.10. Mức độ hướng dẫn của cán bộ chuyên môn khi thực hiện các thủ tục hành chính tại VPĐKĐĐ Chi nhánh Tam Dương ..................................................60 Bảng 3.11. Thái độ của cán bộ chuyên môn khi thực hiện các thủ tục hành chính tại VPĐKĐĐ Chi nhánh Tam Dương ............................................................................61 Bảng 3.12. Nhận xét về hoạt động của VPĐKĐĐ Chi nhánh Tam Dương ..............62 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu thống nhất quản lý; là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật. Pháp luật về đất đai quy định cơ quan quản lý nhà nước về đất đai gồm: ở trung ương là Bộ Tài nguyên và Môi trường; Cơ quan tài nguyên và môi trường ở địa phương bao gồm Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng đăng ký đất đai (VPĐKĐĐ) được giao thực hiện một số nhiệm vụ trong quản lý nhà nước về đất đai. Một trong những nhiệm vụ trọng tâm nhằm phát triển kinh tế, xã hội đất nước cải cách hành chính trong tất cả các lĩnh vực nói chung, trong quản lý đất đai nói riêng là yêu cầu bức thiết. Việc hợp nhất VPĐKQSDĐ ở hai cấp trước đây thành một tổ chức thống nhất là một tất yếu do đó VPĐKĐĐ “một cấp” được thành lập. Hoạt động của VPĐKQSDĐ các cấp trước đây và nay là VPĐKĐĐ gắn liền với việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước về đất đai ở địa phương. Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Vĩnh Phúc được thành lập theo Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc bao gồm 4 phòng chuyên môn và 9 Chi nhánh tại các huyện, thành phố trong đó VPĐKĐĐ Chi nhánh Tam Dương đang thực hiện nhiệm vụ tại huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc. Từ thực trạng phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn huyện Tam Dương cho thấy sự chuyển dịch mạnh mẽ từ sản xuất nông nghiệp sang sản xuất công nghiệp, du lịch, dịch vụ; tốc độ đô thị hóa nhanh, tình hình giao dịch về đất đai, bất động sản ngày một tăng lên. Đất đai trở thành nguồn nội lực phát triển của địa phương, nhu cầu đất đai cho xây dựng cơ sở hạ tầng công nghiệp, dịch vụ ngày càng tăng, công tác giao dịch, huy động nguồn vốn từ quyền sử dụng đất đang có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế của người sử dụng đất. VPĐKĐĐ Chi nhánh Tam Dương đã hoạt động hơn 3 năm nhưng đến nay vẫn chưa có bất kỳ sự đánh giá nào về hiệu quả hoạt động? Có những tồn tại gì cần khắc phục để nâng cao chất lượng phục vụ người dân, giải quyết tình trạng tồn đọng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. 2 hồ sơ đăng ký đất đai? Đã thực hiện triệt để công tác cải cách hành chính trong lĩnh vực đất đai, sự hài lòng của người dân? … là những vấn đề được chính quyền địa phương và người dân hết sức quan tâm. Xuất phát từ lý do trên, tôi quyết định chọn đề tài nghiên cứu "Đánh giá hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai Chi nhánh Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 – 2019” với mục tiêu giúp hoạt động của VPĐKĐĐ Chi nhánh Tam Dương được hiệu quả hơn, khắc phục được những tồn tại, hạn chế; đẩy nhanh công tác cải cách thủ tục hành chính, đồng thời tăng cường vai trò quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Tam Dương. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Thực trạng hoạt động của VPĐKĐĐ tỉnh Vĩnh Phúc và tình hình quản lý nhà nước về đất đai của huyện Tam Dương - Đánh giá kết quả hoạt động của VPĐKĐĐ Chi nhánh Tam Dương qua giai đoạn 2016 – 2019 - Đánh giá của cán bộ VPĐKĐĐ và người sử dụng đất về hoạt động của VPĐKĐĐ Chi nhánh Tam Dương. - Đánh giá ưu điểm, hạn chế trong hoạt động của VPĐKĐĐ từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của VPĐKĐĐ Chi nhánh Tam Dương. 3. Ý nghĩa khoa học của đề tài - Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học: Nắm vững được các quy định của Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định và các Văn bản hướng dẫn liên quan đến việc quản lý đất đai, củng cố và hoàn thiện các kiến thức về Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành. Củng cố những kiến thức đã học và áp dụng vào công tác quản lý đất đai ngoài thực tế. Rèn luyện kỹ năng làm việc chuyên môn để hoàn thiện bản thân đáp ứng nhu cầu của xã hội. - Ý nghĩa trong thực tiễn: Việc học tập và nghiên cứu đề tài, không những góp phần đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện công tác quản lý đất đai một cách nhanh chóng, hiệu quả mà còn giải quyết tốt mối quan hệ giữa lợi ích của xã hội với lợi ích kinh tế. Kết quả của đề tài có thể có đóng góp cho công tác quản lý đất đai tốt hơn tại địa phương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở khoa học 1.1.1. Đăng ký đất đai 1.1.1.1. Khái niệm đăng ký đất đai Đăng ký đất đai là thủ tục hành chính nhằm thiết lập HSĐC đầy đủ để quản lý thống nhất đối với đất đai theo pháp luật, cấp GCNQSDĐ cho những chủ sử dụng đất có đủ điều kiện để xác lập tính pháp lý và giữa Nhà nước với đối tượng sử dụng đất và bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho người sử dụng đất đã tham gia đăng ký. Đăng ký đất đai là một thủ tục hành chính bắt buộc đối với mọi chủ sử dụng đất, do hệ thống ngành tài nguyên và môi trường trực tiếp giúp UBND các cấp trong việc tổ chức thực hiện. 1.1.1.2. Khái niệm đăng ký quyền sở hữu nhà ở Đăng ký quyền sở hữu nhà ở là việc cá nhân, tổ chức sau khi hoàn thành, tạo lập nhà ở hợp pháp thì đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật. (Luật Kinh doanh bất động sản, 2014) 1.1.1.3. Khái niệm đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất Thuật ngữ đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thực chất là việc ghi vào hồ sơ địa chính về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với một thửa đất xác định và cấp GCN đối với tài sản gắn liền với thửa đất đó nhằm chính thức xác lập quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. (Luật Đất đai 2013) Theo Khoản 15, Điều 3 Luật Đất đai năm 2013: “đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính”. Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 4 Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, được thực hiện tại tổ chức đăng ký đất đai thuộc cơ quan quản lý đất đai, bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị pháp lý như nhau. Trường hợp đăng ký lần đầu mà không đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ thì người đang sử dụng đất được tạm thời sử dụng đất cho đến khi Nhà nước có quyết định xử lý theo quy định của Chính phủ. 1.1.1.4. Đối tượng đăng ký đất đai Luật Đất đai 2013 quy định: Nguyên tắc xác định người sử dụng đất phải đăng ký đất đai: + Là người đang sử dụng đất; + Là người có quan hệ trực tiếp với Nhà nước trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ sử dụng đất theo pháp luật. Các đối tượng sử dụng đất phải thực hiện đăng ký đất đai được quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai 2013 gồm: Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự (gọi chung là tổ chức); Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân); Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ; Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo; Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 5 Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch; Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sát nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư 1.1.1.5. Các trường hợp đăng ký đất đai. - Đăng ký đất đai lần đầu được thực hiện trong các trường hợp: (Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, 2014) + Được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng. + Người đang sử dụng đất, đủ điều kiện mà chưa được cấp GCN. - Đăng ký biến động về đất đai được thực hiện đối với người sử dụng đất đã được cấp GCN mà có thay đổi về việc sử dụng đất trong các trường hợp: Người sử dụng đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng đất đai. Người sử dụng đất được phép đổi tên. Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích thửa đất. Chuyển mục đích sử dụng đất. Có thay đổi về thời hạn sử dụng đất. Chuyển đổi từ hình thức nhà nước cho thuê đất sang hình thức Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất. Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất. Nhà nước thu hồi đất. 1.1.1.6. Người chịu trách nhiệm đăng ký đất đai Người chịu trách nhiệm thực hiện việc đăng ký đất đai là cá nhân mà pháp luật quy định phải chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất của người sử dụng đất. Theo quy định tại Điều 7 Luật Đất đai 2013: Người chịu trách nhiệm thực hiện việc đăng ký gồm có: - Người đứng đầu của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đối với việc sử dụng đất của tổ chức mình. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 6 - Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn đối với việc sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích công ích; đất phi nông nghiệp đã giao cho UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) để sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở UBND, các công trình công cộng phục vụ hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang, nghĩa địa và công trình công cộng khác của địa phương. - Người đại diện cho cộng đồng dân cư là trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố hoặc người được cộng đồng dân cư thỏa thuận cử ra đối với việc sử dụng đất đã giao, công nhận cho cộng đồng dân cư. - Người đứng đầu cơ sở tôn giáo đối với việc SDĐ đã giao cho cơ sở tôn giáo. - Chủ hộ gia đình đối với việc sử dụng đất của hộ gia đình. - Cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đối với việc SDĐ của mình. - Người có chung quyền sử dụng đất hoặc người đại diện cho nhóm người có chung quyền sử dụng đất đối với việc sử dụng đất đó. (Luật Đất đai 2013) 1.1.2. Văn phòng đăng ký đất đai 1.1.2.1. Cơ sở pháp lý về tổ chức hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai Điều 95 Luật Đất đai 2013 quy định đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 1) Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu. 2) Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, được thực hiện tại tổ chức đăng ký đất đai thuộc cơ quan quản lý đất đai, bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị pháp lý như nhau. 3) Đăng ký lần đầu được thực hiện trong các trường hợp sau đây: a) Thửa đất được giao, cho thuê để sử dụng; b) Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký; c) Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký; d) Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chưa đăng ký. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 7 4) Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp GCN hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây: a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên; c) Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất; d) Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký; đ) Chuyển mục đích sử dụng đất; e) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất; g) Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này. h) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng; i) Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất; k) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được UBND cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; l) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề; m) Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 8 5) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã kê khai đăng ký được ghi vào Sổ địa chính, được cấp GCNQSDĐ nếu có nhu cầu và có đủ điều kiện theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; trường hợp đăng ký biến động đất đai thì người sử dụng đất được cấp GCNQSDĐ hoặc chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp đăng ký lần đầu mà không đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ thì người đang sử dụng đất được tạm thời sử dụng đất cho đến khi Nhà nước có quyết định xử lý theo quy định của Chính phủ. 6) Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm a, b, h, i, k và l khoản 4 Điều này thì trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động; trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế. 7) Việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào Sổ địa chính. Khoản 1 Điều 5 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai quy định về thành lập Văn phòng đăng ký đất đai được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4, Điều 2, Nghị định 01/2017/NĐ-CP như sau: a) Văn phòng đăng ký đất đai là đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập hoặc tổ chức lại trên cơ sở hợp nhất Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hiện có ở địa phương; có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu riêng và được mở tài khoản để hoạt động theo quy định của pháp luật. Văn phòng đăng ký đất đai có chức năng thực hiện đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp được ủy quyền theo quy định; xây dựng, quản lý, cập nhật, đo đạc, chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai; cung cấp thông tin đất đai theo quy định cho các tổ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 9 chức, cá nhân có nhu cầu và thực hiện các dịch vụ khác trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật; b) Văn phòng đăng ký đất đai có chi nhánh tại các quận, thị xã, thuộc tỉnh. Chi nhánh VPĐKĐĐ được thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của VPĐKĐĐ theo quyết định của UBND cấp tỉnh; c) Kinh phí hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Ngoài ra hoạt động của VPĐKĐĐ còn được quy định tại một số văn bản pháp luật khác như: * Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 giữa Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất. * Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường * Bộ Luật Dân sự năm 2015 Quy định các các quyền của người sử dụng đất, quyền bề mặt – là một trong những quyền mới được ghi nhận, quyền sở hữu, chiếm hữu tài sản … liên quan đến việc đăng ký đất đai tại VPĐKĐĐ. Bộ Luật dân sự 2015 quy định hợp đồng về chuyển quyền sử dụng đất; Quyền sở hữu, quyền định đoạt tài sản; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất … được thể hiện trong các điều 107; 175; 325 … Về tổng thể thì việc Nhà nước ban hành các quy định liên quan đến VPĐKĐĐ trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật hiện hành tuy không nhiều nhưng được xem là tương đối đầy đủ. Đây là căn cứ pháp lý ban đầu để thành lập và đưa các VPĐKĐĐ đi vào hoạt động. 1.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng đăng ký đất đai. a) Vị trí, chức năng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 10 VPĐKĐĐ là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở TNMT, có chức năng thực hiện đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; xây dựng, quản lý, cập nhật, chỉnh lý thống nhất HSĐC và cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai và cung cấp thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. VPĐKĐĐ có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng; được Nhà nước bố trí văn phòng, trang thiết bị làm việc và mở tài khoản theo quy định của pháp luật. b) Nhiệm vụ, quyền hạn 1. Thực hiện việc đăng ký đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 2. Thực hiện việc cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại GCNQSDĐ. 3. Thực hiện việc đăng ký biến động đối với đất được Nhà nước giao quản lý, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 4. Lập, chỉnh lý, cập nhật, lưu trữ và quản lý hồ sơ địa chính; tiếp nhận, quản lý việc sử dụng phôi GCN theo quy định của pháp luật. 5. Cập nhật, chỉnh lý, đồng bộ hóa, khai thác dữ liệu đất đai; xây dựng, quản lý hệ thống thông tin đất đai theo quy định của pháp luật. 6. Thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; chỉnh lý bản đồ địa chính; trích lục bản đồ địa chính. 7. Kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất; kiểm tra, xác nhận sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tổ chức, cá nhân cung cấp phục vụ đăng ký, cấp GCN. 8. Thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật. 9. Cung cấp hồ sơ, bản đồ, thông tin, số liệu đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. 10. Thực hiện việc thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. 11. Thực hiện các dịch vụ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật. 12. Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và tài sản thuộc Văn phòng đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định hiện hành và tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác được giao. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 11 c) Mối quan hệ giữa VPĐKĐĐ với các cơ quan liên quan và chính quyền địa phương. Việc phối hợp giữa VPĐKĐĐ, Chi nhánh VPĐKĐĐ với Phòng TNMT, UBND cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của VPĐKĐĐ theo các nguyên tắc sau: 1. Bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất, chặt chẽ, kịp thời, công khai, minh bạch, đúng quy định của pháp luật, không ngừng cải thiện mức độ hài lòng của người dân. 2. Xác định rõ cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp; trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, của cán bộ, công chức, viên chức; nội dung, thời hạn, cách thức thực hiện; chế độ thông tin, báo cáo. 3. Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành; phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, quy chế tổ chức hoạt động của từng cơ quan, đơn vị và trách nhiệm, quyền hạn của công chức, viên chức. 4. Cơ quan, đơn vị nhận được hồ sơ luân chuyển đến theo thủ tục hành chính nếu thấy có vấn đề vướng mắc, chưa rõ, chưa đúng thì chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan để xử lý, làm rõ hoặc yêu cầu làm lại cho đúng quy định của pháp luật. Các cơ quan, đơn vị khác theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp thực hiện. Việc xử lý, yêu cầu phải bằng văn bản cụ thể, trong thời gian thực hiện thủ tục hành chính. 5. Tiếp cận và ứng dụng công nghệ thông tin trong việc giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai. d) Phương thức phối hợp Trao đổi ý kiến hoặc cung cấp thông tin bằng văn bản theo yêu cầu của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp về những vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan đó; Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan theo quy định; Lấy ý kiến bằng văn bản; Tổ chức hội nghị, hội ý; Khảo sát, điều tra thực địa và các hình thức khác. e) Vị trí của VPĐKĐĐ đối với các cơ quan quản lý đất đai hiện nay 1.2. Cơ sở pháp lý về các vấn đề nghiên cứu Luật Đất đai ngày 29/11/2013 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2014; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1