intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá kết quả hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2016 - 2019

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đánh giá được những mặt hạn chế tồn tại và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Thị xã Phổ Yên. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá kết quả hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2016 - 2019

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------o0o-------------- BÙI QUÝ BÌNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN, GIAI ĐOẠN 2016 - 2019 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------o0o-------------- BÙI QUÝ BÌNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN, GIAI ĐOẠN 2016 – 2019 Ngành: Quản lý đất đai Mã số ngành: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN QUANG THI Thái Nguyên - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan mọi số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa được sử dụng để bảo vệ trong bất kỳ một luận văn nào khác. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện và hoàn thiện luận văn đều đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Bùi Quý Bình
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu đề tài, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình, sự đóng góp những ý kiến quý báu và tạo điều kiện thuận lợi của các cá nhân, cơ quan, tổ chức để tôi hoàn thành luận văn này. Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Nguyễn Quang Thi, trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn sự góp ý nhiệt tình của các Thầy, Cô giáo Khoa Quản lý Tài nguyên, Phòng Đào tạo của Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã giúp cho tôi hoàn thiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Thái Nguyên, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thị xã Phổ Yên, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính – kế hoạch, Phòng Thống kê, các cán bộ xã, phường, các hộ gia đình, cá nhân đã tham gia phỏng vấn và tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện luận văn tại địa phương. Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, những người thân, đồng nghiệp và bạn bè đã luôn ủng hộ, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Bùi Quý Bình
  5. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TTHC Thủ tục hành chính GCN Giấy chứng nhận VPĐK Văn phòng đăng ký TN&MT Tài nguyên và môi trường UBND Ủy ban nhân dân CSDL Cơ sở dữ liệu VPĐKĐĐ Văn phòng Đăng ký đất đai ĐT 266 Đường tỉnh 266 BTN Bê tông nhựa GTVT Giao thông vận tải GTNT Giao thông nông thôn ĐKTC Đăng ký thế chấp Xóa TC Xóa thế chấp QSDĐ Quyền sử dụng đất
  6. iv MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2 3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 2 Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận và pháp lý của hoạt động đăng ký đất đai ........................... 4 1.1.1. Cơ sở lý luận của hoạt động đăng ký đất đai .......................................... 4 1.1.2. Cơ sở pháp lý của hoạt động đăng ký đất đai ....................................... 10 1.2. Các quy định về nội dung hoạt động của văn phòng đăng ký đất đai .................................................................................................................... 12 1.3. Khái quát hoạt động Văn phòng đăng ký đất đai của Việt Nam và tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 17 1.3.1. Khái quát hoạt động Văn phòng đăng ký đất đai của Việt Nam .......... 17 1.3.2. Khái quát hoạt động đăng ký đất đai của tỉnh Thái Nguyên................. 20 1.4. Mô hình tổ chức đăng ký đất đai ở một số nước trên thế giới ................. 22 1.4.1. Tại Cộng hòa Pháp ................................................................................ 22 1.4.2. Tại Thụy Điển ....................................................................................... 23 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 25 2.1. Đối tượng , phạm vi nghiên cứu .............................................................. 25 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 25 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 25 2.2. Thời gian, địa điểm nghiên cứu ............................................................... 25 2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 25
  7. v 2.3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình quản lý sử dụng đất đai thị xã Phổ Yên ................................................................... 25 2.3.2. Đánh giá tình hình hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Thị xã Phổ Yên giai đoạn 2016-2019 ................................................. 25 2.3.3. Đánh giá những mặt hạn chế tồn tại và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Thị xã Phổ Yên ........................................................................................................... 26 2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 26 2.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp........................ 26 2.4.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu, tài liệu sơ cấp ......................... 26 2.4.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp, xử lý số liệu ................................... 28 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 29 3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình quản lý sử dụng đất đai thị xã Phổ Yên ....................................................................... 29 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 29 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 30 3.1.3. Tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn Thị xã Phổ Yên ........... 31 3.2. Đánh giá tình hình hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Thị xã Phổ Yên giai đoạn 2016-2019 ................................................. 37 3.2.1. Tổ chức bộ máy của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thị xã Phổ Yên ........................................................................................................... 37 3.2.2. Điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thị xã Phổ Yên ....................................................................... 39 3.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thị xã Phổ Yên ................................................................................................. 40 3.2.4. Cơ chế hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thị xã Phổ Yên ...................................................................................................... 41
  8. vi 3.2.5. Đánh giá kết quả hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thị xã Phổ Yên ..................................................................................... 43 3.3. Đánh giá những mặt hạn chế tồn tại và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Thị xã Phổ Yên .................................................................................................................. 61 3.3.1. Những điểm hạn chế tồn tại .................................................................. 61 3.3.2. Nguyên nhân ......................................................................................... 63 3.3.3. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thị xã Phổ Yên ................................... 65 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 69 1. Kết luận ....................................................................................................... 69 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 71
  9. vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Hình 3.1: Sơ đồ hành chính thị xã Phổ Yên ..............................................................29 Hình 3.2: Biểu đồ biểu thị tỷ lệ các nhóm đất...........................................................36 Hình 3.3: Mô hình tổ chức Chi nhánh VPĐK đất đai thị xã Phổ Yên ......................38
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất thị xã Phổ Yên năm 2019 ....................................35 Bảng 3.2: Trình độ của cán bộ, công chức ................................................................38 Bảng 3.3: Điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật ............................................................39 Bảng 3.4.1: Trình tự đăng ký đất đai, cấp GCN quyền sử dụng đất lần đầu ............43 Bảng 3.4.2: Trình tự đăng ký đất đai, cấp GCN quyền sử dụng đất lần đầu ............45 Bảng 3.5: Kết quả cấp GCN quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân ...............47 Bảng 3.6: Trình tự cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân .............................................................................................................48 Bảng 3.7: Kết quả cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân .............................................................................................................49 Bảng 3.8: Kết quả đăng ký biến động do chuyển quyền sử dụng đất .......................50 Bảng 3.9: Kết quả đăng ký thế chấp và xóa thế chấp quyền sử dụng đất .................51 Bảng 3.10: Tình hình lập và quản lý hồ sơ địa chính trên địa bàn Thị xã Phổ Yên .52 Bảng 3.11: Thống kê diện tích đất đai theo đơn vị hành chính của ..........................53 Thị xã Phổ Yên năm 2019 .........................................................................................53 Bảng 3.12: Tình hình trích lục, trích đo của Thị xã Phổ Yên ...................................54 Bảng 3.13: Kết quả thu phí lệ phí tại chi nhánh Thị xã Phổ Yên .............................55 Bảng 3.14: Tình hình ứng dụng Công nghệ thông tin tại Chi nhánh VPĐK đất đai thị xã Phổ Yên ...........................................................................................................56 Bảng 3.15: Kết quả điều tra ý kiến của cán bộ quản lý về những tiêu chí đánh giá .57 Bảng 3.16: Kết quả điều tra ý kiến của người dân ....................................................59
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những nội dung về cải cách hành chính như: cải cách bộ máy hành chính, cải cách thể chế, tinh giảm biên chế, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức… thì cải cách tổ chức bộ máy hành chính là nội dung được Đảng và Nhà nước quan tâm hàng đầu, tích cực triển khai thực hiện nhằm tinh giảm tổ chức bộ máy hành chính các cấp, bảo đảm quản lý thống nhất, và đạt hiệu quả cao. Sau thời gian thay thế Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hai cấp, Văn phòng đăng ký đất đai một cấp đã cho thấy sự thống nhất cao về mặt chuyên môn và đúng quy định của pháp luật trong việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ tại các chi nhánh cấp huyện, thị xã, thành phố. Hồ sơ được kiểm tra chặt chẽ về tính pháp lý, cơ sở dữ liệu địa chính, giải quyết kịp thời nhiều vướng mắc về chuyên môn, quản lý tốt việc biến động đất đai, nhất là việc tách thửa đất không để xảy ra tình trạng chia cắt manh mún không đúng quy định gây khó khăn cho công tác quản lý và quy hoạch, hạn chế các nguyên nhân dẫn đến tranh chấp, khiếu nại. Việc cập nhật các biến động đất đai, quản lý dữ liệu địa chính đã từng bước đi vào nền nếp. Mặt khác, việc kiện toàn Văn phòng đăng ký một cấp đã bảo đảm sự chỉ đạo, điều hành thống nhất từ Sở Tài nguyên và Môi trường đến UBND cấp huyện, thị xã, thành phố, từ Văn phòng đăng ký đến các Chi nhánh của Văn phòng đăng ký tại các huyện, thị xã, thành phố. Từ ngày 09/03/2016 đến ngày 22/03/2016, Sở Tài nguyên và Môi trường đã phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính tổ chức tiếp nhận Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh để tổ chức lại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Thông tư số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04/04/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính và
  12. 2 Quyết định số 258/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên. Sau khi tiếp nhận bàn giao, Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Thái Nguyên và các Chi nhánh ở các huyện, thị xã, thành phố sẽ chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/04/2016. Sau khi triển khai thực hiện, có thể nhận thấy được những sự thay đổi, những điểm mới trong quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và những khó khăn cần khắc phục khi thực hiện Văn phòng đăng ký đất đai một cấp. Bước đầu thực hiện mô hình Văn phòng đăng ký đất đai một cấp vẫn còn nhiều khó khăn, thách thức như: việc luân chuyển hồ sơ không thuận lợi, sự phối hợp với các cơ quan, tổ chức còn kém, không thể sử dụng bộ thủ tục hành chính dùng chung tại UBND các huyện, thị xã, thành phố... Nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động, khắc phục những khó khăn, hạn chế của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nói chung cũng như tại Thị xã Phổ Yên nói riêng và tiến tới việc chuẩn hóa hệ thống Văn phòng đăng ký đất đai theo mô hình của các nước trên thế giới, phù hợp với điều kiện công nghệ hiện đại. Xuất phát từ những lý do trên, đồng thời được sự đồng ý và hướng dẫn của TS. Nguyễn Quang Thi, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá kết quả hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2016 - 2019”. 2. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá kết quả hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Thị xã Phổ Yên giai đoạn 2016-2019. - Đánh giá được những mặt hạn chế tồn tại và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Thị xã Phổ Yên. 3. Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa khoa học:
  13. 3  Đề tài góp phần cung cấp cơ sở cho việc đề xuất hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai hợp lý, hiệu quả và hoàn thiện hơn.  Góp phần bổ sung, nâng cao và hoàn thiện các chính sách liên quan đến tổ chức hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai nhằm nâng cao hiệu quả công tác của văn phòng. - Ý nghĩa thực tiễn:  Đánh giá được thực trạng và hiệu quả hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Thị xã Phổ Yên sau khi chuyển sang mô hình một cấp, chỉ ra được những mặt hạn chế tồn tại, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Thị xã Phổ Yên trong thời gian tới.  Là cơ hội cho bản thân củng cố kiến thức, đồng thời cũng là cơ hội thu thập được những kinh nghiệm và kiến thức thực tế, hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
  14. 4 Chương 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận và pháp lý của hoạt động đăng ký đất đai 1.1.1. Cơ sở lý luận của hoạt động đăng ký đất đai 1.1.1.1. Chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về cải cách thủ tục hành chính và đăng ký đất đai Cải cách hành chính ở Việt Nam là một công việc mới mẻ, diễn ra trong điều kiện thiếu kiến thức và kinh nghiệm về quản lý nhà nước trong thời kỳ mới, có nhiều vấn đề phải vừa làm, vừa tìm tòi rút kinh nghiệm. Vì vậy, việc hình thành quan niệm, những nguyên tắc cơ bản chỉ đạo công cuộc cải cách hành chính cũng như việc đề ra những nội dung, chủ trương, phương hướng, giải pháp thực hiện trong từng giai đoạn là một quá trình tìm tòi sáng tạo không ngừng, là cả một quá trình nhận thức liên tục, thống nhất trong tiến trình đổi mới được khởi đầu từ Đại hội lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1986. Sau khi Quốc hội ban hành Luật Đất đai năm 2013, Bộ TN&MT đã trình Chính phủ ban hành 6 Nghị định, đồng thời Bộ cũng đã phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan ban hành theo thẩm quyền 35 Thông tư và Thông tư liên tịch quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai trên tinh thần cải cách thủ tục hành chính theo hướng đơn giản hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp giảm tối đa chi phí thực hiện TTHC. Tổng số TTHC về đất đai là 41 thủ tục đối với nơi đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai một cấp (giảm 30 thủ tục), 62 thủ tục đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai một cấp (giảm 9 thủ tục). Trong thời gian qua, Bộ TN&MT đã tích cực rà soát, bãi bỏ một số thủ tục hoặc công việc không cần thiết trong giao đất, cho thuê đất và đăng ký cấp giấy chứng nhận theo hướng bãi bỏ một số công việc thuộc thẩm quyền của cấp xã, phường trước đây như xác nhận tình trạng tranh chấp đối với trường
  15. 5 hợp đăng ký cấp GCN mà người sử dụng có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (đây là nội dung gây nhiều ách tắc nhất trong quá trình cấp GCN trước đây), lập phương án giao đất ở, lập hội đồng tư vấn giao đất của xã trong trường hợp giao đất cho hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn. Quy định cụ thể nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện TTHC thông qua bộ phận một cửa, giúp tiết kiệm được thời gian và chi phí đi lại trong quá trình thực hiện. Thời gian trả kết quả cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không quá 03 ngày làm việc sau khi có kết quả giải quyết TTHC, trừ thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính. Đối với các địa phương đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai một cấp, các tổ chức sử dụng đất được phép nộp hồ sơ tại các Chi nhánh nơi gần nhất (đối với địa phương chưa có Văn phòng đăng ký một cấp, tổ chức phải nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở TN&MT), qua đó đã giúp tiết kiệm được thời gian và chi phí đi lại trong quá trình thực hiện TTHC. So với quy định trước đây, thời gian thực hiện TTHC giảm đối với tất cả các thủ tục, đặc biệt đối với thủ tục thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích công cộng, lợi ích quốc gia. Cụ thể: - Cho phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền được thực hiện thu hồi đất trước khi hết thời hạn thông báo thu hồi đất (trước 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp) nếu người sử dụng đất trong khu vực thu hồi đất đồng ý. - Bổ sung quy định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc trong trường hợp người sử dụng đất không hợp tác để đảm bảo thời gian kiểm đếm. - Bỏ quy định về xây dựng và phê duyệt phương án tổng thể bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
  16. 6 - Cho phép ủy quyền thu hồi. - Quyết định thu hồi đất và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được thực hiện trong cùng một ngày. - Bổ sung quy định mới thời gian chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất thu hồi (30 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi đất), thủ tục đăng ký cấp GCN giảm thời gian thực hiện từ 5 - 25 ngày so với trước đây. Ở một số địa phương thí điểm mô hình đăng ký quyền sử dụng đất thời gian thực hiện thủ tục đăng ký giảm, loại bỏ một số loại giấy tờ cần phải nộp trong thành phần các loại hồ sơ. Bên cạnh việc đơn giản hóa TTHC và loại bỏ một số loại giấy tờ phải nộp, đã bổ sung quy định về hồ sơ, thủ tục đăng ký lập dạng số đối với địa phương đã triển khai thực hiện đăng ký điện tử, bổ sung quy định giao dịch điện tử, quy định cụ thể việc cung cấp thông tin, luân chuyển hồ sơ giữa Văn phòng đăng ký đất đai, cơ quan thuế và kho bạc trong việc phải thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất. Không yêu cầu nhà đầu tư phải nộp trích lục bản đồ địa chính. Liên thông thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện giao đất cho thuê đất đối với các dự án đầu tư. Các định hướng tiếp tục được tập trung vào việc rà soát, hoàn thiện thể chế, chính sách trong lĩnh vực đất đai nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn nữa cho người dân và doanh nghiệp, đẩy nhanh việc xây dựng hệ thống thông tin đất đai hiện đại, đa mục tiêu. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào tất cả các khâu trong công tác của quá trình giải quyết TTHC như tiếp nhận hồ sơ, luân chuyển hồ sơ và giải quyết hồ sơ. Đồng thời, tiếp tục kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới, sửa đổi, bổ sung các TTHC về đất đai, thường xuyên rà soát, cập nhật và công bố công khai các TTHC về đất đai. Đặc biệt, Bộ cũng sẽ tăng cường chỉ đạo thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực thi các quy định về TTHC về đất đai tại các địa phương, xử lý nghiêm và kịp thời các trường hợp vi phạm trong việc quy định thêm thủ tục,
  17. 7 hồ sơ, không thực hiện nghiêm túc việc công khai, minh bạch TTHC. Thời gian ký, cấp GCN giảm 1/3 đến 1/2 thời gian so với trước đây (Haminhgiap, 2019). 1.1.1.2. Các lý luận cơ bản của hoạt động đăng ký đất đai * Khái niệm về đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất Theo quy định tại Điều 95, Luật Đất đai năm 2013 thì: 1. Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu. 2. Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, được thực hiện tại tổ chức đăng ký đất đai thuộc cơ quan quản lý đất đai, bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị pháp lý như nhau. 3. Đăng ký lần đầu được thực hiện trong các trường hợp sau đây: a) Thửa đất được giao, cho thuê để sử dụng; b) Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký; c) Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký; d) Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chưa đăng ký. 4. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây: a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên; c) Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;
  18. 8 d) Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký; đ) Chuyển mục đích sử dụng đất; e) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất; g) Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này. h) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng; i) Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất; k) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; l) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề; m) Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất. 5. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã kê khai đăng ký được ghi vào Sổ địa chính, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nếu có nhu cầu và có đủ điều kiện theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên
  19. 9 quan; trường hợp đăng ký biến động đất đai thì người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp đăng ký lần đầu mà không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người đang sử dụng đất được tạm thời sử dụng đất cho đến khi Nhà nước có quyết định xử lý theo quy định của Chính phủ. 6. Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm a, b, h, i, k và l khoản 4 Điều này thì trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động; trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế. 7. Việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào Sổ địa chính (Quốc hội (2013), Luật đất đai 2013). * Khái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Theo quy định tại Điều 97, Luật Đất đai năm 2013 thì: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.”. * Khái niệm về hồ sơ địa chính Theo thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định: “Hồ sơ địa chính là hồ sơ phục vụ quản lý nhà nước đối với việc sử dụng đất, làm cơ sở để bảo hộ quyền hợp pháp của người sử dụng đất. Đây là hệ thống các tài liệu chứa
  20. 10 đựng các thông tin về tự nhiên, kinh tế, xã hội và pháp lý của các thửa đất trong mỗi đơn vị hành chính cấp xã. Hồ sơ địa chính bao gồm bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất đai và bản lưu GCN quyền sử dụng đất. Bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất đai có nội dung được lập và quản lý trên máy tính dưới dạng số để phục vụ cho quản lý đất đai ở cấp tỉnh, cấp huyện và được in trên giấy để phục vụ cho quản lý đất đai ở cấp xã. Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm các thông tin về thửa đất sau đây:  Số hiệu, kích thước, hình thể, diện tích, vị trí.  Người sử dụng thửa đất.  Nguồn gốc, mục đích, thời hạn sử dụng đất.  Giá đất, tài sản gắn liền với đất, nghĩa vụ tài chính về đất đai đã thực hiện và chưa thực hiện.  Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, quyền và những hạn chế về quyền của người sử dụng đất.  Biến động trong quá trình sử dụng đất và các thông tin khác có liên quan.” 1.1.2. Cơ sở pháp lý của hoạt động đăng ký đất đai  Luật Đất đai năm 2013;  Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;  Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;  Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;  Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1