Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá kết quả thực hiện công tác Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 -2020 và Lập Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang
lượt xem 9
download
Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm đánh giá được kết quả thực hiện công tác Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 -2020 và lập kế hoạch sử dụng đất năm 2019 cho huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang. Nhằm thấy được những thuận lợi, khó khăn và đề xuất các giải pháp giúp cho huyện Yên Minh trong công tác thực hiện Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đạt hiệu quả cao về mọi mặt. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá kết quả thực hiện công tác Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 -2020 và Lập Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NINH VĂN TUẤN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2011 – 2020 VÀ LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019 HUYỆN YÊN MINH, TỈNH HÀ GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên, năm 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NINH VĂN TUẤN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2011 – 2020 VÀ LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019 HUYỆN YÊN MINH, TỈNH HÀ GIANG Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ LỢI Thái Nguyên, năm 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn đã chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày 26 tháng 6 năm 2019 Tác giả luận văn Ninh Văn Tuấn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thiện luận văn tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình, sự đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể. Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Thị Lợi - Giảng viên Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo khoa Quản lý tài nguyên, Phòng đào tạo - Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện và hoàn thành đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn UBND huyện Yên Minh, phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Yên Minh, tỉnh Hà giang đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài trên địa bàn. Tôi xin cảm ơn đến gia đình, người thân, các cán bộ đồng nghiệp và bạn bè đã động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong qua trình thực hiện đề tài này. Do hạn chế về mặt thời gian và điều kiện nghiên cứu, nên luận văn này của tôi chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 26 tháng 6 năm 2019 Tác giả luận văn Ninh Văn Tuấn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 3 1.3. Ý nghĩa của đề tài;...................................................................................... 3 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 4 1.1. Cơ sở khoa học và lý luận của đề tài.......................................................... 4 1.1.1. Cơ sở khoa học và lý luận về Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ........... 4 1.1.2. Các căn cứ pháp lý của đề tài .................................................................. 8 1.1.3. Các quy định về công tác Điều chỉnh quy hoạch và lập kế hoạch hàng năm cấp huyện ........................................................................................ 12 1.2. Một số nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực đề tài ở trong và ngoài nước .... 16 1.2.1. Các nghiên cứu ngoài nước ................................................................... 16 1.2.2. Các nghiên cứu trong nước ................................................................... 17 CHƯƠNG II: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 25 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 25 2.1.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 25 2.1.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 25 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 25 2.2.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên kinh tế-xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất đai của huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang; ........................................ 25 2.2.2. Đánh giá kết quả thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 -2020 huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang:........................................ 25 - Đánh giá kết quả thực hiện giai đoạn 2011 -2015; ....................................... 25 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iv - Đánh giá phương án điều chỉnh giai đoạn 2016 -2020................................. 25 2.2.3. Đánh giá công tác lập kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Yên Minh; ............................................................................................................... 25 2.2.4. Đánh giá ý kiến của người dân về một số vấn đề liên quan đến quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện Yên Minh; .......................... 25 2.2.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và các giải pháp. ........................ 25 2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 25 2.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp ..................................... 25 2.3.2.Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp ....................................... 26 2.3.3. Phương pháp xử lý các tài liệu, số liệu thống kê thu thập được phục vụ cho nghiên cứu đề tài......................................................................... 27 2.3.4. Phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích và viết báo cáo .................. 27 CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...................... 28 3.1. Kết quả đánh giá sơ lược về tình hình cơ bản của huyện Yên Minh ....... 28 3.1.1. Đánh giá sơ lược điều kiện tự nhiên kinh tế-xã hội huyện Yên Minh. ............................................................................................................... 28 3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.................................................... 35 3.1.3. Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai ......................................................................................... 45 3.2. Đánh giá kết quả thực hiện công tác Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2020 cho huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang .................... 47 3.2.1 Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011- 2015 của huyện Yên Minh .................................................................... 47 3.2.2. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện Yên Minh từ năm 2011 – 2015 ..................................................................................................... 52 3.2.2. Đánh giá kết quả điều chỉnh phân bổ, xác định nhu cầu sử dụng đất đai cho các mục đích trên địa bàn huyện Yên Minh giai đoạn 2016 - 2020 ................................................................................................................. 58 3.2.3. Xác định, phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cho các đơn vị xã, thị trấn trên địa bàn huyện Yên Minh giai đoạn 2016 -2020 ...................................... 65 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- v 3.3. Đánh giá kết quả lập kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Yên Minh ................................................................................................................ 70 3.3.1. Đánh giá thực trạng sử dụng đất năm 2018 huyện Yên Minh .............. 70 3.3.2. Đánh giá kết quả lập kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Yên Minh ................................................................................................................ 72 3.4. Điều tra khảo sát đánh giá ý kiến người dân về tình hình Điều chỉnh và thực hiện quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện Yên Minh................ 75 3.4.1. Ý kiến đánh giá của người dân về tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện Yên Minh giai đoạn 2011 -2015 ................... 75 Để thấy được hiệu quả sử dụng đất cho các mục theo quy hoạch trong giai đoạn 2011 -2015 trên địa bàn huyện Yên Minh, chúng tôi tiến hành lập phiếu điều tra ý kiến của người dân tại các xã và thị trấn trên địa bàn huyện Yên Minh, kết quả đạt được qua bảng tổng hợp như sau: ................... 75 3.4.2. Ý kiến đánh giá của người dân về phương án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 -2020 huyện Yên Minh ............................ 76 3.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp....................... 78 3.5.1. Những thuận lợi..................................................................................... 78 3.5.2. Những khó khăn .................................................................................... 78 3.5.3. Một số giải pháp .................................................................................... 79 1. KẾT LUẬN ............................................................................................. 82 2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 85 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Biến động các loại đất huyện Yên Minh giai đoạn 2010 - 2015 ................................................................................................................. 48 Bảng 3.2: Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011- 2015 ................................................................................................................. 52 Bảng 3.4: Kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp giai đoạn 2011 -2015 huyện Yên Minh .............................................. 55 Bảng 3.5: Hệ thống chỉ tiêu phân bổ, xác định sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Minh đến năm 2020 .................................................. 59 Bảng 3.6: Hệ thống chỉ tiêu phân bổ, xác định sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Minh đến năm 2020 ...................................... 61 Bảng3.7: Kết quả phân bổ diện tích vào mục đích nhóm đất nông nghiệp cho các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Yên Minh giai đoạn 2016 -2020 ....................................................................................... 65 Bảng 3.8: Kết quả phân bổ diện tích vào mục đích nhóm đất phi nông nghiệp cho các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Yên Minh giai đoạn 2016 -2020 ....................................................................................... 66 Bảng 3.9: Kết quả xác định quỹ đất phân bổ theo các Khu chức năng trên địa bàn huyện Yên Minh giai đoạn 2016 -2020 ...................................... 67 Bảng 3. 10: Kết quả biến động đất đai theo chỉ tiêu phân bổ trong kỳ điều chỉnh quy hoạch đến 2020 của huyện Yên Minh .................................... 68 Bảng 3.11: Kết quả thực hiện chỉ tiêu các loại đất trong KHSDĐ năm 2018 ................................................................................................................. 70 Bảng 3.13: Kết quả lập kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Yên Minh ................................................................................................................ 72 Bảng 3.17: Tổng hợp ý kiến đánh giá của người dân về tính hiệu quả của quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2015 huyện Yên Minh ............. 75 Bảng 3.18: Tổng hợp kết quả ý kiến đánh giá của người dân về phương án Điều chỉnh quy hoạch các khu chức năng giai đoạn 2016 -2020 huyện Yên Minh .............................................................................................. 77 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Quá trình phát triển kinh tế của một địa phương luôn gắn liền với chiến lược phát triển kinh tế xã hội trong một thời kỳ nhất định, trong đó quy hoạch sử dụng đất là một nội dung quan trọng không thể thiếu. Việc sử dụng đất liên quan chặt chẽ đến mọi hoạt động của từng ngành, từng lĩnh vực, quyết định đến hiệu quả sản xuất và sự sống còn của người dân cũng như vận mệnh của cả quốc gia. Vì vậy quy hoạch sử dụng đất là một yêu cầu đặc biệt quan trọng để sắp xếp quỹ đất cho các lĩnh vực và đối tượng sử dụng hợp lý, có hiệu quả phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững quốc phòng - an ninh, tránh sự chồng chéo gây lãng phí trong việc sử dụng đất, hạn chế sự hủy hoại đất, phá vỡ môi trường sinh thái, không chỉ cho trước mắt mà cả lâu dài. Chính vì vậy Đảng và Nhà nước ta luôn coi đây là vấn đề cần được quan tâm hàng đầu, một nội dung quan trọng để quản lý Nhà nước về đất đai. Hiến pháp quy định đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước có quyền định đoạt về đất đai và điều tiết các nguồn thu từ việc sử dụng đất. Theo Điều 3, Luật đất đai năm 2013 “Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế-xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định”. Luật Đất đai năm 2013 tại Điều 22 Khoản 4 quy định "Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những nội dung quản lý Nhà nước về đất đai". Công tác lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên phạm vi cả nước luôn được quan tâm triển khai rộng khắp và đã đạt được một số kết quả nhất định trong những năm gần đây, đặc biệt là sau khi Luật Đất đai năm 2003, Luật đất đai năm 2013 đi vào cuộc sống. Luật Đất đai năm 2013 khẳng định việc lập Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong 15 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai. Nội dung quy hoạch, kế Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 2 hoạch sử dụng đất còn được cụ thể hóa trong Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014, Thông tư 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi Trường về Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Trong 3 cấp lập Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thì cấp huyện có vai trò đặc biệt quan trọng: là cấp xác định cụ thể các chỉ tiêu sử dụng đất cũng như vị trí các công trình dự án đến địa bàn cấp xã (phường, thị trấn). Trên cơ sở Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011 – 2015) huyện Yên Minh đã được Ủy ban nhân tỉnh Hà Giang phê duyệt theo Quyết định số 2796/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh Hà Giang, Ủy ban nhân dân huyện Yên Minh đã tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai theo Quy hoạch và kế hoạch. Trong kỳ kế hoạch nhiều công trình, dự án đã và đang được triển khai, việc thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất đã góp phần phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Tuy nhiên do điều kiện nguồn vốn còn hạn chế hoặc do một số nguyên nhân khác có một số công trình dự án chưa được triển khai hay chậm tiến độ từ đó ảnh hưởng đến kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt. Do vậy điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Yên Minh nhằm đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011 – 2015) của huyện qua đó xác định đưa ra khỏi Quy hoạch những công trình, dự án không có tính khả thi, điều chỉnh quy mô các dự án cho phù hợp với khả năng nguồn vốn và tình hình cụ thể của địa phương, bổ sung những công trình, dự án có nhu cầu cấp bách để phát triển kinh tế - xã hội và phục vụ đời sống dân sinh. Xuất phát từ tình hình thực tiễn của địa phương, để thấy được những thuận lợi, khó khăn trong công tác Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất của huyện Yên Minh và giúp cho công tác lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện được tốt hơn, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá kết quả thực hiện công tác Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 -2020 và Lập Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang”, dưới sự hướng dẫn của cô giáo Tiến sĩ Nguyễn Thị Lợi – Giảng viên trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 3 1.2. Mục tiêu của đề tài Đánh giá được kết quả thực hiện công tác Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 -2020 và lập kế hoạch sử dụng đất năm 2019 cho huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang. Nhằm thấy được những thuận lợi, khó khăn và đề xuất các giải pháp giúp cho huyện Yên Minh trong công tác thực hiện Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đạt hiệu quả cao về mọi mặt. Cụ thể: - Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch giai đoạn 2011- 2015 của huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang; - Đánh giá phương án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của huyện Yên Minh giai đoạn 2016 -2020; - Đánh giá kết quả lập kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Yên Minh; - Đánh giá kết quả thực hiện Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn huyện Yên Minh qua khảo sát ý kiến của người dân; - Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và các giải pháp trong công tác lập và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đối với huyện Yên Minh. 1.3. Ý nghĩa của đề tài; Đề tài có ý nghĩa lớn về mặt khoa học và thực tiễn, là cơ sở cho công tác thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai được tốt hơn. Đồng thời kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học cho việc sử dụng đất một cách có hiệu quả và tiết kiệm. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 4 CHƯƠNG I TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học và lý luận của đề tài 1.1.1. Cơ sở khoa học và lý luận về Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 1.1.2.1. Khái niệm: Theo quy định tại Luật đất đai năm 2013, thì Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định như sau (Luật đất đai, 2013): - Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định. - Kế hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất. 1.1.2.2. Một số quy định về công tác Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hiện nay * Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Theo quy định tại Luật đất đai năm 2013, thì công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải đảm bảo các nguyên tắc sau (Luật đất đai, 2013): 1. Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh. 2. Được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấp trên; kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết của các vùng kinh tế - xã hội; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải thể hiện nội dung sử dụng đất của cấp xã. 3. Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả. 4. Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích ứng với biến đổi khí hậu. 5. Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 5 6. Dân chủ và công khai. 7. Bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường. 8. Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt. * Quy định về việc lập Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện Theo quy định tại Điều 40, Luật đất đai năm 2013, thì Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được quy định như sau(Luật đất đai, 2013): 1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện bao gồm: a) Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; b) Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh, cấp huyện; c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; d) Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước; đ) Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, của cấp huyện, của cấp xã; e) Định mức sử dụng đất; g) Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất. 2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện bao gồm: a) Định hướng sử dụng đất 10 năm; b) Xác định diện tích các loại đất đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện và cấp xã; c) Xác định các khu vực sử dụng đất theo chức năng sử dụng đến từng đơn vị hành chính cấp xã; d) Xác định diện tích các loại đất đã xác định tại điểm b khoản này đến từng đơn vị hành chính cấp xã; đ) Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; đối với khu vực quy hoạch đất trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật này thì thể hiện chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xã; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 6 e) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất. 3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện bao gồm: a) Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; b) Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; c) Nhu cầu sử dụng đất trong năm kế hoạch của các ngành, lĩnh vực, của các cấp; d) Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất. 4. Nội dung kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện bao gồm: a) Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước; b) Xác định diện tích các loại đất đã được phân bổ trong kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện, cấp xã trong năm kế hoạch; c) Xác định vị trí, diện tích đất phải thu hồi để thực hiện công trình, dự án sử dụng đất vào mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật này trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn thì phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh; d) Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đối với các loại đất phải xin phép quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật này trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã; đ) Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện; g) Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất. * Quy định về công tác Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện Theo quy định tại Điều 46, Luật đất đai năm 2013, thì việc Điều chỉnh Quy hoạch được quy định như sau(Luật đất đai, 2013): 1. Việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chỉ được thực hiện trong các trường hợp sau đây: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 7 a) Có sự điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia; quy hoạch tổng thể phát triển các vùng kinh tế - xã hội mà sự điều chỉnh đó làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất; b) Do tác động của thiên tai, chiến tranh làm thay đổi mục đích, cơ cấu, vị trí, diện tích sử dụng đất; c) Có sự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của cấp trên trực tiếp làm ảnh hưởng tới quy hoạch sử dụng đất; d) Có sự điều chỉnh địa giới hành chính của địa phương. 2. Việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất chỉ được thực hiện khi có sự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất hoặc có sự thay đổi về khả năng thực hiện kế hoạch sử dụng đất. 3. Nội dung điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất là một phần của quy hoạch sử dụng đất đã được quyết định, phê duyệt. Nội dung điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất là một phần của kế hoạch sử dụng đất đã được quyết định, phê duyệt. Việc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thực hiện theo quy định tại các điều 42, 43, 44 và 48 của Luật này. 4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp nào thì có thẩm quyền quyết định, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp đó. * Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất - Chính phủ tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì giúp Chính phủ trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia. - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh, cấp huyện chủ trì giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Bộ Quốc phòng tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng; Bộ Công an tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh. *. Thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 8 - Quốc hội quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia. - Chính phủ phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh trước khi trình Chính phủ phê duyệt. - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch sử dụng đất cấp huyện trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất quy định tại khoản 3 Điều 62 của Luật này trước khi phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện. 1.1.2. Các căn cứ pháp lý của đề tài Căn cứ pháp lý là một trong những điểm mấu chốt và quyết định đến công tác Lập và Điều chỉnh Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các địa phương trên phạm vi cả nước. Các quy định pháp luật do Nhà nước và chính quyền địa phương các cấp đề ra là cơ sở pháp lý để tiến hành các hoạt động liên quan đến Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Do vậy những căn cứ pháp lý để tiến hành hoạt động Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cho các địa phương trên cả nước nói chung và trên địa bàn huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang nói riêng được thực hiện theo quy định các Văn bản pháp luật về đất đai như sau: - Luật Đất đai năm 2013; - Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; - Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ về quản lý và phát triển đô thị; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 9 - Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; - Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ về phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Hà Giang; - Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; - Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Thông tư số 01/2017/TT-BTNMT ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao; - Quyết định số 752/QĐ-TTg ngày 19 tháng 6 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể hệ thống thoát nước tỉnh Hà Giang đến năm 2020; - Quyết định số 1547/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch thủy lợi chống ngập úng khu vực tỉnh Hà Giang; - Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng tỉnh Hà Giang đến năm 2025; - Quyết định số 729/QĐ-TTg ngày 19 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính Phủ về phê duyệt quy hoạch cấp nước tỉnh Hà Giang đến năm 2025; - Quyết định 568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Hà Giang đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 (thay thế quyết định số 101/QĐ- TTg ngày 22/01/2007); Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 10 - Quyết định số 2631/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025; - Văn bản số 1927/TTg-KTN ngày 02 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cấp Quốc gia; - Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020; - Quyết định số 6493/QĐ-BCT ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Bộ Công thương về phê duyệt quy hoạch phát triển điện lực Thành phố giai đoạn đến 2015 có xét tới 2020; - Quyết định số 02/2003/QĐ-UB ngày 03 tháng 01 năm 2003 của Ủy ban nhân dân TP.HCM về việc phê duyệt quy hoạch mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo Thành phố đến năm 2020; - Quyết định số 17/2009/QĐ-UB ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt quy hoạch định hướng phát triển hệ thống chợ- siêu thị-trung tâm thương mại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2009- 2015, tầm nhìn 2020; - Quyết định số 5930/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2009 của UBND TP.HCM về phê duyệt quy hoạch sản xuất nông nghiệp phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025; - Quyết định số 768/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt Quy hoạch thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025; - Quyết định số 1865/2014/QĐ-UB ngày 16 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về phê duyệt quy hoạch mạng lưới cơ sở vật chất ngành y tế tỉnh Hà Giang đến năm 2020; - Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định về mức thu tiền và quản lý sử dụng khoản tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 11 - Quyết định số 7006/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố về giao vốn đầu tư công năm 2017 (đợt 1) nguồn vốn ngân sách thành phố, nguồn vốn sổ xố kiến thiết và nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); - Quyết định số 6505/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về phê duyệt Dự án "Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030"; - Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về việc thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất; dự án có chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn Thành phố; - Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 21 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về danh mục bổ sung các dự án cần thu hồi đất; dự án có chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn Thành phố; - Nghị quyết số 122/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về Danh mục các dự án cần thu hồi đất; dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn Thành phố; - Văn bản số 4389/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 16 tháng 10 năm 2015 của bộ Tài nguyên và Môi trường về lập kế hoạch sử dụng đất năm 2016; - Kế hoạch số 3573/KH-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2016-2020) Thành phố và lập kế hoạch sử dụng đất năm 2016 cấp huyện; - Văn bản số 9081/STNMT-BĐVT ngày 05 tháng 9 năm 2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Giang về số liệu thống kê đất đai năm 2015; - Công văn số 1687/STNMT-QLĐ ngày 23 tháng 02 năm 2017 của Sở tài nguyên và Môi trường về dự thảo các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh và danh mục dự án của các ngành, lĩnh vực đến năm 2020 của tỉnh Hà Giang; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 12 - Công văn số 2368/STNMT-QLĐ ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Giang về dự thảo các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đến năm 2020 của tỉnh Hà Giang phân bổ trên địa bàn các quận, huyện; - Quyết định số 2591/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Yên Minh; - Quy hoạch chung xây dựng đến năm 2025, các quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 , quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 trên địa bàn huyện Yên Minh; - Nghị quyết đại hội Đảng bộ huyện Yên Minh lần thứ XI nhiệm kỳ 2015 -2020; - Báo cáo về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Yên Minh giai đoạn (2011 - 2015); phương hướng phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn (2016 - 2020); - Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội năm 2015 và mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 huyện Yên Minh; - Nguồn số liệu, nhu cầu sử dụng đất đến năm 2020 của các Ban, ngành và các xã, thị trấn trong địa bàn huyện; - Niên giám thống kê của huyện Yên Minh và tỉnh Hà Giang qua các năm 2011-2015; - Các tài liệu, số liệu kiểm kê, thống kê, bản đồ,… về tình hình quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn huyện Yên Minh. Từ những căn cứ pháp lý và các nguồn tài liệu như trên, công tác Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Yên Minh đã được tiến hành và được tuân thủ nghiêm ngặt. 1.1.3. Các quy định về công tác Điều chỉnh quy hoạch và lập kế hoạch hàng năm cấp huyện 1.1.3.1. Trình tự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện Theo quy định tại Điều 59 của Thông tư 29/2014/TT-BTNMT, trình tự Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất được quy định như sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 18 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn