Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 -2018 và Lập kế hoạch sử dụng đất năm 2019 cho huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang
lượt xem 5
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 -2018 và lập kế hoạch sử dụng đất năm 2019 cho huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 -2018 và Lập kế hoạch sử dụng đất năm 2019 cho huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG ĐỨC HẬU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2016 - 2018, LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019 CHO HUYỆN XÍN MẦN, TỈNH HÀ GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG ĐỨC HẬU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2016 - 2018, LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019 CHO HUYỆN XÍN MẦN, TỈNH HÀ GIANG Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số ngành: 8 85 01 03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Lợi Thái Nguyên, năm 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2019 Tác giả luận văn Hoàng Đức Hậu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thiện luận văn tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình, sự đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể. Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Thị Lợi - Giảng viên Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo khoa Quản lý tài nguyên, Phòng đào tạo - Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện và hoàn thành đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn UBND huyện Xín Mần, phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài trên địa bàn. Tôi xin cảm ơn đến gia đình, người thân, các cán bộ đồng nghiệp và bạn bè đã động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong qua trình thực hiện đề tài này. Do hạn chế về mặt thời gian và điều kiện nghiên cứu, nên luận văn này của tôi chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2019 Tác giả luận văn Hoàng Đức Hậu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... viii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài ...................................................................................................... 3 3. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................................ 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 4 1.1. Cơ sở khoa học và lý luận của đề tài ........................................................................ 4 1.1.1. Cơ sở lý luận và khoa học về quy hoạch sử dụng đất ........................................... 4 1.1.2. Các luận điểm về quy hoạch sử dụng đất .............................................................. 6 1.1.3. Một số quy định về công tác Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hiện nay .......... 12 1.2. Cơ sở pháp lý về quy hoạch sử dụng đất ................................................................ 16 1.2.1. Các văn bản pháp lý của trung ương ................................................................... 16 1.2.2. Các văn bản pháp lý của địa phương ................................................................... 17 1.3. Cơ sở thực tiễn về lĩnh vực quy hoạch sử dụng đất ............................................... 18 1.3.1. Tình hình quy hoạch và thực hiện QHSDĐ ở nước ngoài .................................. 18 1.3.2. Tình hình quy hoạch và thực hiện QHSDĐ tại Việt Nam................................... 19 1.3.3. Tình hình quy hoạch và thực hiện QHSDĐ tại tỉnh Hà Giang............................ 22 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....... 23 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 23 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 23 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 23 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .......................................................................... 23 2.2.1. Địa điểm nghiên cứu............................................................................................ 23 2.2.2. Thời gian nghiên cứu ........................................................................................... 23 2.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 23 2.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất đai của huyện Xín Mần ................................................................................. 23 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iv 2.3.2. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 - 2018 cho huyện Xín Mần ............................................................................................ 24 2.3.3. Điều tra, khảo sát, xây dựng hoạch sử dụng đất năm 2019 cho huyện Xín Mần......... 24 2.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và giải pháp ............................................... 24 2.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 24 2.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 24 2.4.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp ..................................................... 25 2.4.3. Phương pháp xử lý các tài liệu, số liệu thống kê thu thập được phục vụ cho nghiên cứu đề tài ................................................................................................. 26 2.4.4. Phương pháp xây dựng bản đồ ............................................................................ 26 2.4.5. Phương pháp so sánh ........................................................................................... 26 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 27 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất đai của huyện Xín Mần ................................................................................................... 27 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 27 3.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội .................................................................................... 29 3.1.3. Đánh giá tình hình quản lý đất đai của huyện Xín Mần ...................................... 32 3.1.4. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất huyện Xín Mần năm 2018 ............................... 34 3.2. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 – 2020 huyện Xín Mần ................................................................................................... 36 3.2.1. Nội dung phương án điều chỉnh quy hoạch giai đoạn 2016 - 2020 .................... 36 3.2.2. Đánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 -2018 .......................................................................................................... 41 3.2.3. Khảo sát, đánh giá ý kiến của người dân về tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 - 2018 ..................................................................... 48 3.2.4. Đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện quy hoạch giai đoạn 2016 - 2018........................................................ 50 3.3. Điều tra, khảo sát và xây dựng kế hoạch sử dụng đất năm 2019 cho huyện Xín Mần .............................................................................................................. 52 3.3.1. Phân bổ, cơ cấu diện tích các loại đất trong năm kế hoạch 2019 ........................ 52 3.3.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất .............................................................. 57 3.3.3. Chỉ tiêu đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích ........................... 58 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- v 3.3.4. Phân bổ sử dụng đất theo các ngành trên địa bàn huyện Xín Mần trong năm 2019 ............................................................................................................ 58 3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và giải pháp .................................................. 69 3.4.1. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn ................................................................... 69 3.4.2. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất......................... 70 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 73 1. Kết luận...................................................................................................................... 73 2. Kiến nghị ................................................................................................................... 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 75 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vi DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng các loại đất năm 2018................................................. 35 Bảng 3.2: Kết quả phân bổ, cơ cấu diện tích các loại đất trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Xín Mần ............................. 37 Bảng 3.3: Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2018 huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang ................................................................................... 41 Bảng 3.4: Kết quả thực hiện sử dụng đất theo các năm giai đoạn 2016 -2018 .......... 43 Bảng 3.5: Công trình, dự án đã thực hiện được trong giai đoạn 2016- 2018 trên địa bàn huyện Xín Mần .............................................................................. 47 Bảng 3.6: Kết quả khảo sát ý kiến của người dân về tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 - 2018 .................................................. 49 Bảng 3.7: Phân bổ, cơ cấu diện tích các loại đất trong năm 2019 ............................. 53 Bảng 3.8: Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất năm 2019 huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang .................................................................. 57 Bảng 3.9: Diện tích chuyển đất chưa sử dụng vào sử dụng cho các mục đích của huyện Xín Mần .................................................................................... 58 Bảng 3.10: Danh mục công trình, dự án quốc phòng, an ninh thực hiện năm 2019 ............. 59 Bảng 3.11: Danh mục công trình, dự án đất thương mại, dịch vụ thực hiện năm 2019........ 59 Bảng 3.12: Danh mục công trình, dự án đường giao thông thực hiện năm 2019 ....... 60 Bảng 3.13: Danh mục công trình, dự án thủy lợi thực hiện năm 2019 ........................ 61 Bảng 3.14: Danh mục công trình, dự án năng lượng thực hiện năm 2019 .................. 62 Bảng 3.15: Danh mục công trình, dự án trường học năm 2019 ................................... 63 Bảng 3.16: Danh mục công trình xây dựng chợ năm 2019 .......................................... 64 Bảng 3.17: Danh mục công trình, dự án bưu chính viễn thông năm 2019 .................. 64 Bảng 3.18: Danh mục công trình, dự án bãi thải, xử lý chất thải thực hiện năm 2019 ......... 65 Bảng 3.19: Danh mục công trình, dự án đất sinh hoạt cộng đồng thực hiện năm 2019 ....... 66 Bảng 3.20: Danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở nông thôn thực hiện năm 2019 .................................................................. 67 Bảng 3.21: Danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở đô thị thực hiện năm 2019 ......................................................................... 67 Bảng 3.22: Danh mục công trình, dự án đất xây dựng trụ sở cơ quan thực hiện năm 2019 .................................................................................................... 68 Bảng 3.23: Danh mục công trình, dự án đất nông nghiệp thực hiện năm 2019 .......... 69 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vii DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Vị trí địa lý của huyện Xín Mần .................................................................... 27 Hình 3.2: Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất huyện Xín Mần năm 2018 ................................ 36 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BTS Trạm thu phát sóng di động GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất KH Kế hoạch KT - XH Kinh tế - xã hội PTDT Phổ thông dân tộc QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất THCS Trung học cơ sở Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quá trình phát triển kinh tế của một địa phương luôn gắn liền với chiến lược phát triển kinh tế xã hội trong một thời kỳ nhất định, trong đó quy hoạch sử dụng đất là một nội dung quan trọng không thể thiếu. Việc sử dụng đất liên quan chặt chẽ đến mọi hoạt động của từng ngành, từng lĩnh vực, quyết định đến hiệu quả sản xuất và sự sống còn của người dân cũng như vận mệnh của cả quốc gia. Vì vậy quy hoạch sử dụng đất là một yêu cầu đặc biệt quan trọng để sắp xếp quỹ đất cho các lĩnh vực và đối tượng sử dụng hợp lý, có hiệu quả phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững quốc phòng - an ninh, tránh sự chồng chéo gây lãng phí trong việc sử dụng đất, hạn chế sự hủy hoại đất, phá vỡ môi trường sinh thái, không chỉ cho trước mắt mà cả lâu dài. Chính vì vậy Đảng và Nhà nước ta luôn coi đây là vấn đề cần được quan tâm hàng đầu, một nội dung quan trọng để quản lý Nhà nước về đất đai. Hiến pháp quy định đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước có quyền định đoạt về đất đai và điều tiết các nguồn thu từ việc sử dụng đất; Theo Điều 3, Luật đất đai năm 2013 “Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định”. Luật Đất đai năm 2013 tại Điều 22 Khoản 4 quy định: "Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những nội dung quản lý Nhà nước về đất đai". Công tác lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên phạm vi cả nước luôn được quan tâm triển khai rộng khắp và đã đạt được một số kết quả nhất định trong những năm gần đây, đặc biệt là sau khi Luật Đất đai năm 2003, Luật đất đai năm 2013 đi vào cuộc sống; Tuy nhiên, tại mỗi địa phương, quá trình triển khai lập và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất còn nhiều bất cập. Việc lập Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) được thực hiện theo các quy định của Luật đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Luật đất đai năm 2013 quy định không thực hiện việc lập quy hoạch sử dụng đất Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 2 cấp xã. Ngoài ra, việc lập quy hoạch sử dụng đất đối với các dự án, công trình xây dựng ở các cấp thiếu đồng bộ, chưa thống nhất giữa quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng, giữa quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết. Huyện Xín Mần là huyện vùng cao biên giới của tỉnh Hà Giang Trung tâm huyện lỵ là thị trấn Cốc Pài, cách Thành phố Hà Giang 146 km về phía Tây Bắc theo Quốc lộ 2 và đường tỉnh lộ 176. Có vị trí giáp ranh như sau: Phía Bắc giáp Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa; phía Đông giáp huyện Hoàng Su Phì; phía Tây giáp tỉnh Lào Cai; phía Nam giáp huyện Quang Bình. Toàn huyện có tổng diện tích tự nhiên là 58.702,22 ha với 19 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc gồm thị trấn Cốc Pài và các xã: Nà Trì, Quảng Nguyên, Khuôn Lùng, Chế Là, Tả Nhìu, Cốc Rế, Ngán Chiên, Trung Thịnh, Thu Tà, Bản Díu, Thèn Phàng, Xín Mần, Nàn Xỉn, Chí Cà, Pà Vầy Sủ, Nàn Ma, Bản Ngò, Nấm Dẩn (trong đó có 4 xã giáp với Trung Quốc là Pà Vầy Sủ, Chí Cà, Xín Mần, Nàn Xỉn với 31 km đường biên giới). Trong tổng số 19 đơn vị hành chính cấp xã thì chỉ có thị trấn Cốc Pài là thuộc vùng II, còn lại 18 xã là xã vùng III, xã đặc biệt khó khăn được hưởng chính sách đầu tư theo chương trình 30a, 135 giai đoạn II của Chính phủ. Vì vậy, huyện có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh - quốc phòng và bảo vệ chủ quyền biên giới quốc gia. Trong những năm qua, kinh tế -xã hội của huyện đã có những bước phát triển đáng kể, UBND tỉnh Hà Giang đã ban hành Quyết định số 2850/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Hà Giang về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch huyện Xín Mần, đã được triển khai thực hiện và đóng góp nhiều vào việc ổn định và phát triển của xã hội (UBND huyện Xín Mần, 2017). Trong khuôn khổ một bản luận văn tốt nghiệp, với hy vọng giúp địa phương phân tích đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai nhằm tăng cường hiệu quả công tác thực hiện phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Xín Mần đến năm 2020 và lập Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 đạt kết quả tốt, đồng thời đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của huyện và của tỉnh, được sự nhất trí, đồng ý của Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của TS.Nguyễn Thị Lợi, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 -2018 và Lập kế hoạch sử dụng đất năm 2019 cho huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang”. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 3 2. Mục tiêu của đề tài * Mục tiêu tổng quát Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 -2018 và lập kế hoạch sử dụng đất năm 2019 cho huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang * Mục tiêu cụ thể: - Điều tra, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất của huyện Xín Mần giai đoạn 2016 - 2018; - Điều tra, khảo sát lập kế hoạch sử dụng đất năm 2019 cho huyện Xín Mần và đề xuất giải pháp nâng cao tính khả thi và hiệu quả của kế hoạch sử dụng đất đối với huyện Xín Mần. 3. Ý nghĩa của đề tài * Ý nghĩa khoa học Nghiên cứu góp phần đánh giá việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện Xín Mần đảm bảo chính xác từ đó làm cơ sở xây dựng kế hoạch sử dụng đất năm 2019 phù hợp với quy hoạch đã được duyệt và nhu cầu của địa phương. * Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của luận văn là tài liệu nghiên cứu cho sinh viên, cán bộ quan tâm đến công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Ngoài ra, những nghiên cứu về kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 - 2018 và lập kế hoạch sử dụng đất năm 2019 có thể để các cơ quan đơn vị trên địa bàn huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang tham khảo nhằm xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong giai đoạn tới địa phương. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học và lý luận của đề tài 1.1.1. Cơ sở lý luận và khoa học về quy hoạch sử dụng đất * Sử dụng đất và các nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người - đất trong tổ hợp với các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường. Căn cứ vào nhu cầu của thị trường sẽ phát hiện và quyết định phương hướng chung, mục tiêu sử dụng hợp lý tài nguyên, phát huy tối đa tiềm năng đất đai nhằm đạt hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường và sự phát triển bền vững. Vì vậy, phạm vi, cơ cấu và phương thức sử dụng đất vừa bị chi phối bởi các điều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên vừa bị chi phối bởi các điều kiện, quy luật KT- XH và các yếu tố kỹ thuật. Theo nghiên cứu của Viện Điều tra Quy hoạch đất đai thì có 3 nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất. Bao gồm: - Nhân tố điều kiện tự nhiên Quá trình sử dụng đất đai cần phải chú ý đến các đặc tính và tính chất đất đai để xác định yếu tố hạn chế hay tích cực cho việc sử dụng đất hợp lý như chế độ nhiệt, bức xạ, độ ẩm, yếu tố địa hình, thổ nhưỡng, xói mòn... Các đặc tính, tính chất này được chia làm 2 loại: Điều kiện khí hậu: Các yếu tố khí hậu ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Nhiệt độ bình quân cao thấp, sự sai khác nhiệt độ về thời gian và không gian, chênh lệch giữa nhiệt độ tối cao và tối thấp, về độ ẩm trong ngày và giữa các mùa trong năm hay các khu vực khác nhau... trực tiếp ảnh hưởng đến sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng, rừng tự nhiên và thực vật thủy sinh... Cường độ ánh sáng mạnh hay yếu, thời gian chiếu sáng dài hay ngắn cũng có tác dụng nhất định đối với sinh trưởng, phát triển và quang hợp của cây trồng. Chế độ nước, lượng mưa nhiều hay ít, bốc hơi mạnh hay yếu có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ và độ ẩm của đất, cũng như khả năng đảm bảo cung cấp nước cho sinh trưởng của cây trồng, thảm thực vật, gia súc và thủy sản... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 5 Điều kiện đất đai: Sự sai khác giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mặt nước biển, độ dốc, và hướng dốc, sự bào mòn mặt đất và mức độ xói mòn... dẫn đến sự khác nhau về đất đai và khí hậu làm ảnh hưởng tới sản xuất và phân bố các ngành. Địa hình và độ dốc ảnh hưởng lớn đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp sẽ nảy sinh nhu cầu về thủy lợi hóa và cơ giới hóa. Đối với ngành phi nông nghiệp, địa hình phức tạp sẽ ảnh hưởng tới giá trị công trình, gây khó khăn cho thi công, tốn kém về kinh tế. Điều kiện thổ nhưỡng quyết định rất lớn đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp. Độ phì của đất là tiêu chí quan trọng về sản lượng cao hay thấp. Độ dầy tầng đất và tính chất đất ảnh hưởng lớn đối với sinh trưởng của cây trồng. Vì vậy trong thực tiễn sử dụng đất cần phải tuân thủ quy luật tự nhiên, phát huy những lợi thế, khắc phục hạn chế để việc sử dụng đất mang hiệu quả cao nhất. - Nhân tố điều kiện kinh tế - xã hội Các nhân tố điều kiện tự nhiên là cơ sở để xây dựng phương án sử dụng đất nhưng các nhân tố KT- XH sẽ quyết định phương án đã lựa chọn có thực hiện được hay không. Phương án sử dụng đất được quyết định bởi khả năng của con người và các điều kiện KT- XH, kỹ thuật hiện có. Từ những lý luận trên cho thấy, các điều kiện KT-XH có tác động không nhỏ tới việc sử dụng đất đai, thúc đẩy hoặc kìm hãm quá trình sử dụng đất hiệu quả của con người. Vì vậy, khi lựa chọn phương cách sử dụng đất, ngoài việc dựa vào quy luật tự nhiên thì các nhân tố KT - XH cũng không kém phần quan trọng. - Nhân tố không gian Trong thực tế, bất kỳ ngành sản xuất nào (nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng...) đều cần đến đất đai là điều kiện không gian cho các hoạt động. Tính chất không gian bao gồm: vị trí địa lý, địa hình, hình dạng, diện tích. Đất đai không thể di dời từ nơi này đến nơi khác nên sự thừa thãi đất đai ở nơi này không thể sử dụng để đáp ứng sự thiếu đất ở địa phương khác. Đất đai phải khai thác tại chỗ, không thể chia cắt mang đi nên không thể có hai khoanh đất giống nhau hoàn toàn. Do đó, không gian là yếu tố quan trọng quyết định hiệu quả của việc sử dụng đất. Đặc điểm không thể chuyển dịch của đất đai dẫn đến những lợi thế hoặc khó khăn cho vùng, lãnh thổ. Nếu những khoanh đất có vị trí tại khu trung tâm, có nền kinh tế phát triển, thuận lợi giao thông, giao lưu buôn bán... thì hiệu quả sử dụng đất Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 6 của khoanh đất đó sẽ lớn hơn rất nhiều so với khoanh đất tại vùng nông thôn, hay những khoanh đất tại vùng đồng bằng, địa hình bằng phẳng sẽ cho hiệu quả của sản xuất nông nghiệp cao hơn vùng đồi núi, địa hình phức tạp. Như vậy, các nhân tố không gian có ảnh hưởng tới quá trình sử dụng đất, nó sẽ gián tiếp quyết định hiệu quả của việc sử dụng đất (Lương Văn Hinh, 2003). * Sử dụng đất và các mục tiêu kinh tế, xã hội và môi trường Theo Quyết định 432/QĐ-TTg của Thủ trướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020, con người là trung tâm của phát triển bền vững. Phát huy tối đa nhân tố con người với vai trò là chủ thể, nguồn lực chủ yếu và là mục tiêu của phát triển bền vững; đáp ứng ngày càng đầy đủ hơn nhu cầu vật chất và tinh thần của mọi tầng lớp nhân dân; xây dựng đất nước giàu mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh; xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ và chủ động hội nhập quốc tế để phát triển bền vững đất nước. Những năm gần đây, sự bùng nổ dân số cùng với sự phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ đã kéo theo nhu cầu của con người ngày càng cao. Để đáp ứng nhu cầu trên, con người đã áp dụng những thành tựu, tiến bộ của khoa học vào sử dụng đất nhằm khai thác triệt để, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, đảm bảo nhu cầu về lương thực, thực phẩm và các điều kiện khác cho sự tồn tại và phát triển của loài người. Tuy nhiên, việc sử dụng đất càng triệt để đồng nghĩa với việc đất mất dần chất dinh dưỡng, nếu không được bảo vệ, cải tạo, bồi dưỡng thì đất đai ngày càng suy thoái và ảnh hưởng đến việc sử dụng đất của thế hệ sau. 1.1.2. Các luận điểm về quy hoạch sử dụng đất Quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đai là một trong 15 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai được quy định tại Điều 22, Luật Đất đai 2013. Theo Luật Đất đai 2013: “QHSDĐ là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển KT - XH, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng KT - XH và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định”. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai là một trong những biện pháp hữu hiệu của Nhà nước nhằm tổ chức lại việc sử dụng đất đai theo đúng mục đích, hạn chế sự Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 7 chồng chéo gây lãng phí đất đai, là căn cứ để giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, tránh tình trạng chuyển mục đích tùy tiện, làm giảm sút quỹ đất nông, lâm nghiệp (đặc biệt là diện tích trồng lúa nước và đất lâm nghiệp có rừng) sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp; ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm hủy hoại đất, phá vỡ sự cân bằng sinh thái, gây ô nhiễm môi trường dẫn đến những tổn thất hoặc kìm hãm sản xuất, gây ảnh hưởng tiêu cực tới phát triển KT- XH và các hậu quả khó lường về tình hình bất ổn định chính trị, an ninh quốc phòng ở từng địa phương (Nguyễn Thị Hồng Hạnh, 2014). Qua những lý luận trên cho thấy, quy hoạch sử dụng đất là bước không thể thiếu được trong quá trình sử dụng đất hợp lý và có vai trò quan trọng trong quản lý Nhà nước về đất đai. * Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất QHSDĐ thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử - xã hội, tính khống chế vĩ mô, tính chỉ đạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ phận hợp thành quan trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc dân. Các đặc điểm của QHSDĐ được thể hiện cụ thể như sau: - Tính lịch sử - xã hội: Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử phát triển của QHSDĐ. Mỗi hình thái KT-XH đều có một phương thức sản xuất của xã hội thể hiện theo hai mặt: Lực lượng sản xuất (mối quan hệ giữa người với sức hoặc vật tự nhiên trong quá trình sản xuất) và Quan hệ sản xuất (quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất). Trong QHSDĐ luôn nảy sinh quan hệ giữa người với đất đai - là sức tự nhiên (như điều tra, đo đạc, khoanh định, thiết kế...), cũng như quan hệ giữa người với người (xác nhận bằng văn bản về sở hữu và quyền sử dụng đất giữa những người chủ đất - GCNQSDĐ). QHSDĐ thể hiện đồng thời là yếu tố thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất, vừa là yếu tố thúc đẩy các mối quan hệ sản xuất, vì vậy nó luôn là một bộ phận của phương thức sản xuất của xã hội. Trong xã hội có phân chia giai cấp, QHSDĐ mang tính tự phát, hướng tới mục tiêu vì lợi nhuận tối đa và nặng về mặt pháp lý (là phương tiện mở rộng, củng cố, bảo vệ quyền tư hữu đất đai: phân chia, tập trung đất đai để mua, bán, phát canh thu tô...). Ở nước ta, QHSDĐ phục vụ nhu cầu của người sử dụng đất và quyền lợi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 8 của toàn xã hội; góp phần tích cực thay đổi quan hệ sản xuất ở nông thôn; nhằm sử dụng, bảo vệ đất và nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội. Đặc biệt, trong nền kinh tế thị trường, QHSDĐ góp phần giải quyết các mâu thuẫn nội tại của từng lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường nẩy sinh trong quá trình sử dụng đất, cũng như mâu thuẫn giữa các lợi ích trên với nhau. - Tính tổng hợp: Tính tổng hợp của QHSDĐ biểu hiện chủ yếu ở hai mặt: Đối tượng của quy hoạch là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ... toàn bộ tài nguyên đất đai cho nhu cầu của toàn bộ nền kinh tế quốc dân; QHSDĐ đề cập đến nhiều lĩnh vực về khoa học, kinh tế và xã hội như khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số và đất đai, sản xuất nông, công nghiệp, môi trường sinh thái... Với đặc điểm này, quy hoạch lãnh trách nhiệm tổng hợp toàn bộ nhu cầu sử dụng đất; Điều hòa các mâu thuẫn về đất đai của các ngành, lĩnh vực; xác định và điều phối phương hướng, phương thức phân bố sử dụng đất phù hợp với mục tiêu KT-XH, bảo đảm cho nền kinh tế quốc dân luôn phát triển bền vững, đạt tốc độ cao và ổn định. - Tính dài hạn: Căn cứ vào các dự báo xu thế biến động dài hạn của những yếu tố KT-XH quan trọng (sự thay đổi về nhân khẩu, tiến bộ kỹ thuật, đô thị hóa công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp...), từ đó xác định quy hoạch trung và dài hạn về sử dụng đất đai, đề ra các phương hướng, chính sách và biện pháp có tính chiến lược, tạocăn cứ khoa học cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất 5 năm. Quy hoạch dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu đất để phát triển lâu dài KT-XH. Cơ cấu và phương thức sử dụng đất được điều chỉnh từng bước trong thời gian dài (cùng với quá trình phát triển dài hạn KT-XH) cho đến khi đạt được mục tiêu dự kiến. Thời hạn (xác định phương hướng, chính sách và biện pháp sử dụng đất để phát triển kinh tế và hoạt động xã hội) của QHSDĐ thường từ 10 năm đến 20 năm. - Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mô: Với đặc tính trung và dài hạn, QHSDĐ chỉ dự kiến được các xu thế thay đổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bố sử dụng đất (mang tính đại thể, không dự kiến được các hình thức và nội dung cụ thể, chi tiết của sự thay đổi). Vì vậy, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 9 QHSDĐ là quy hoạch mang tính chiến lược, các chỉ tiêu của quy hoạch mang tính chỉ đạo vĩ mô, tính phương hướng và khái lược về sử dụng đất của các ngành. - Tính chính sách: QHSDĐ thể hiện rất mạnh đặc tính chính trị và chính sách xã hội. Khi xây dựng phương án phải quán triệt các chính sách và quy định có liên quan đến đất đai của Đảng và Nhà nước, đảm bảo thể hiện cụ thể trên mặt bằng đất đai các mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển ổn định kế hoạch KT-XH; tuân thủ các quy định, các chỉ tiêu khống chế về dân số, đất đai và môi trường sinh thái. - Tính khả biến: Dưới sự tác động của nhiều nhân tố khó dự đoán trước, theo nhiều phươn diện khác nhau, QHSDĐ chỉ là một trong những giải pháp biến đổi hiện trạng sử dụng đất sang trạng thái mới thích hợp hơn cho việc phát triển kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Khi xã hội phát triển, khoa học kỹ thuật ngày càng tiến bộ, chính sách và tình hình kinh tế thay đổi, các dự kiến của QHSDĐ không còn phù hợp. Việc chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện quy hoạch và điều chỉnh biện pháp thực hiện là cần thiết. Điều này thể hiện tính khả biến của quy hoạch. QHSDĐ luôn là quy hoạch động, một quá trình lặp lại theo chiều xoắn ốc “quy hoạch - thực hiện - quy hoạch lại hoặc điều chỉnh quy hoạch - tiếp tục thực hiện...” với chất lượng, mức độ hoàn thiện và tính phù hợp ngày càng cao. * Những yêu cầu trong việc lập quy hoạch sử dụng đất - Nguyên tắc của quy hoạch sử dụng đất Các hoạt động của Nhà nước trong lĩnh vực phân phối và sử dụng tài nguyên đất tuân theo quy luật phát triển kinh tế khách quan. Nhà nước thực hiện chức năng phân phối và tái phân phối quỹ đất nhằm đáp ứng nhu cầu về đất sử dụng cho các ngành, đơn vị, cá nhân sử dụng đất và điều chỉnh các mối quan hệ đất đai thông qua quy hoạch. Như vậy, QHSDĐ thực hiện đồng thời 2 chức năng: Điều chỉnh mối quan hệ đất đai và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất đặc biệt được xây dựng dựa trên những nguyên tắc: Chấp hành quyền sở hữu Nhà nước về đất đai; sử dụng đất tiết kiệm, bảo vệ đất và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên; đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; tạo ra những điều kiện tổ chức lãnh thổ hợp lý; phù hợp với các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 10 - Quan điểm xây dựng quy hoạch sử dụng đất QHSDĐ có những chức năng không thể thay thế, đó là: Xác định triển vọng, mục tiêu và phương châm phát triển của đất nước cả trước mắt và lâu dài (i); xác định khung không gian đất đai quốc gia và từng địa phương (ii); cân đối giữa việc tổ chức sử dụng đất với nhu cầu của các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội - môi trường (iii) (Nguyễn Dũng Tiến, 2005). Do đó, khi xây dựng phương án QHSDĐ cần dựa trên những quan điểm nhất định, cụ thể là: - Sử dụng quỹ đất hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả và bền vững: Sử dụng quỹ đất hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả và bền vững tức là sử dụng tiềm năng quỹ đất kết hợp với phát triển quỹ đất theo hướng làm tăng độ phì của đất, khai hoang, lấn biển, mở rộng diện tích, nâng cao hiệu quả kinh tế đầu tư trên đất, bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học và tạo hệ sinh thái bền vững. - Bảo vệ diện tích đất trồng lúa hợp lý để đảm bảo an ninh lương thực, bảo đảm diện tích phủ rừng ở mức độ cần thiết để bảo vệ môi trường An ninh lương thực là vấn đề trọng đại của đất nước trước mắt cũng như lâu dài. Trong những năm qua sự suy giảm đất lúa là đáng báo động do tốc độ đô thị hóa và công nghiệp hóa. Điều đáng lo ngại hơn là sự biến đổi khí hậu có thể tác động nặng nề đến nước ta (nước biển dâng, diện tích đất lúa có thể bị suy giảm). Để đảm bảo sử dụng đất hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm và bền vững thì việc bảo vệ và nâng cao diện tích che phủ rừng là việc làm không thể thiếu. Trong điều kiện tự nhiên chưa có tác động của con người, đất miền núi luôn được che phủ bởi một thảm thực vật mà phổ biến là rừng cây các loại. Trải qua hàng nghìn năm, lớp thảm thực vật đã tạo nên một tầng đất mặt nhiều mùn, chất dinh dưỡng, có kết cấu, khả năng giữ màu, giữ ẩm tốt. Do nhận thức “hám lợi” trước mắt của một số người, dẫn đến hiện tượng khai thác rừng bừa bãi. Đồng thời việc phát rẫy làm nương không hợp lý làm lớp thảm rừng biến mất, đất bị tác động của lượng mưa lớn, gây rửa trôi, xói mòn, mất dần chất dinh dưỡng và khả năng sản xuất. Do đó, để bảo vệ đất, đảm bảo cho việc sử dụng lâu dài, Nhà nước ta phải thực hiện tốt chính sách giao đất, giao rừng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước. Đây là khâu đột phá, là vấn đề trung tâm, then chốt và cũng là biện pháp về kinh tế, quản lý để bảo vệ và sử dụng có hiệu quả đất đai. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn