Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá thực trạng công tác bồi thường GPMB dự án nâng cấp đường Việt Bắc giai đoạn II (2017-2019), địa phận phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên
lượt xem 6
download
Nghiên cứu đề tài giúp bổ sung kiến thức pháp luật, kinh nghiệm thực tế và hiểu rõ hơn về công tác quản lý nhà nước về đất đai, cụ thể là công tác bồi thường GPMB, những thuận lợi khó khăn, từ đó đưa ra được những hướng giải quyết khi tiến hành dự án hiện tại và tương lai.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá thực trạng công tác bồi thường GPMB dự án nâng cấp đường Việt Bắc giai đoạn II (2017-2019), địa phận phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN VĂN ĐẠT ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GPMB DỰ ÁN: NÂNG CẤP ĐƯỜNG VIỆT BẮC GIAI ĐOẠN II (2017-2019), ĐỊA PHẬN PHƯỜNG TÂN LẬP, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên, 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN VĂN ĐẠT ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GPMB DỰ ÁN: NÂNG CẤP ĐƯỜNG VIỆT BẮC GIAI ĐOẠN II (2017-2019), ĐỊA PHẬN PHƯỜNG TÂN LẬP, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8 85 01 03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Đặng Văn Minh Thái Nguyên, 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các số liệu sơ cấp và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất cứ công trình nào khác. Tác giả Nguyễn Văn Đạt Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực phấn đấu của bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ, động viên, chỉ bảo của các thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và người thân. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS-TS. Đặng Văn Minh người đã luôn theo sát, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô giáo đã luôn giúp đỡ tạo mọi điều kiện cho tôi trong thời gian qua. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo UBND phường Tân Lập, cán bộ phòng Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố Thái Nguyên cùng tất cả các bạn bè đã giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này. Cuối cùng tôi xin cảm ơn sâu sắc tới gia đình đã động viên, tạo mọi điều kiện về vật chất cũng như tinh thần trong suốt quá trình tôi thực hiện đề tài này. Một lần nữa tôi xin chân trọng cảm ơn và cảm tạ ! Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020 Tác giả Nguyễn Văn Đạt Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC Ngành: Quản lý đất đai ............................................. Error! Bookmark not defined. Mã số: 8 85 01 03 ...................................................... Error! Bookmark not defined. LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC................................................................................................................. iii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vi ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài .........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn................................................................................3 3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................3 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ..............................................4 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài nghiên cứu .....................................................................4 1.1.1. Cơ sở lý luận của của nghiên cứu .....................................................................4 1.1.2. Cơ sở thực tiễn của nghiên cứu .........................................................................5 1.1.3 Cở sở pháp lý của đề tài ...................................................................................6 1.2. Công tác bồi thường GPMB. ...............................................................................7 1.2.1. Khái quát về công tác bồi thường GPMB ........................................................8 1.2.2. Bản chất công tác bồi thường.........................................................................10 1.2.3. Quy trình thực hiện bồi thường ......................................................................10 1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường ............................................16 1.3. Thực trạng công tác bồi thường GPMB trong nước và một số nước trên thế giới. ...........................................................................................................................22 1.3.1 Công tác giải phóng mặt bằng trong nước ......................................................22 1.3.2. Công tác giải phóng mặt bằng một số nước trên thế giới .............................22 1.4. Thực trạng công tác bồi thường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. ....................28 1.4.1. Thực trạng công tác bồi thường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ...................28 1.4.1. Thực trạng công tác bồi thường trên địa bàn TP Thái Nguyên ....................29 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iv Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................30 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................30 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................30 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................30 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .....................................................................30 2.3. Nội dung nghiên cứu .........................................................................................30 2.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và hiện trạng sử dụng đất của phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên ..................................................................30 2.3.2. Kết quả công tác bồi thường, tái định cư dự án Nâng cấp đường Việt Bắc giai đoạn II địa phận phường Tân Lập, TPTN........................................................30 2.3.3 Đánh giá sự tác động của công tác bồi thường và hỗ trợ tái định cư đến đời sống của người dân sau khi bị thu hồi đất thuộc dự án Nâng cấp đường Việt Bắc giai đoạn II, địa phận phường Tân Lập TPTN.........................................................31 2.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác GPMB khi thực hiện dự án Nâng cấp đường Việt Bắc giai đoạn II, trên địa bàn phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên. ............31 2.3.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường GPMB, tái định cư ở tỉnh Thái Nguyên. ..................................................................31 2.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................31 2.4.1. Phương pháp thu thập thông tin tài liệu .........................................................31 2.4.2. Phương pháp xử lý thông tin, số liệu .............................................................32 2.4.3. Phương pháp so sánh ......................................................................................32 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .....................................33 3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và hiện trạng sử dụng đất của phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên. ..............................................................33 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ..........................................................................................33 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...............................................................................35 3.1.3. Thực trạng quản lý đất đai .............................................................................38 3.2. Kết quả công tác bồi thường GPMB dự: Nâng cấp đường Việt Bắc giai đoạn II, địa phận phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên. ..........................................39 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- v 3.2.1. Khái quát về dự án Nâng cấp đường Việt Bắc giai đoạn II tại thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên .......................................................................................39 3.2.2. Tình hình dân số và lao động trong khu vực GPMB phường Tân Lập.............39 3.2.3. Kết quả công tác bồi thường GPMB tại dự án: Nâng cấp đường Việt Bắc giai đoạn II, địa phận phường Tân Lập, TPTN. ......................................................40 3.3. Đánh giá ảnh hưởng công tác GPMB đến đời sống, lao động, việc làm và thu nhập của người dân trong vùng dự án và các vùng lân cận. ...................................44 3.3.1. Ảnh hưởng tới đời sống, thu nhập .................................................................44 3.3.2. Ảnh hưởng tới lao động, việc làm .................................................................45 3.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác GPMB khi thực hiện dự án Nâng cấp đường Việt Bắc giai đoạn II, địa phận phường Tân Lâp, thành phố Thái Nguyên 48 3.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường GPMB trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ........................................................................50 3.5.1 Giải pháp chung ...............................................................................................54 3.5.2 Các giải pháp cụ thể .......................................................................................56 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................58 1. Kết luận .................................................................................................................58 2. Kiến nghị ...............................................................................................................59 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................60 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vi DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thực hiện dự án của phường Tân Lập ........................................................................................................38 Bảng 3.2: Dân số theo độ tuổi trong khu vực GPMB ..............................................39 Bảng 3.3: Tình hình lao động trong khu vực GPMB ..............................................40 Bảng 3.4: Kết quả về đối tượng bồi thường và điều kiện được bồi thường ..................40 Bảng 3.5: Kết quả tổng hợp diện tích đất đã thực hiện bồi thường GPMB ................41 Bảng 3.6: Kết quả tổng hợp kinh phí bồi thường về đất .........................................42 Bảng 3.7: Kết quả bồi thường về tài sản trên đất ....................................................42 Bảng 3.8: Tổng hợp kinh phí hỗ trợ GPMB ............................................................43 Bảng 3.9: Kết quả bố trí tái định cư dự án ...............................................................44 Bảng 3.10: Phương thức sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ của các hộ dân ..............44 Bảng 3.11: Tình hình thu nhập của các hộ sau khi thu hồi đất ...............................45 Bảng 3.12: Tỷ lệ đất nông nghiệp bị thu hồi của các hộ dân ..................................45 Bảng 3.13: Tình hình lao động, việc làm của các hộ thuộc khu vực bồi thường GPMB .......................................................................................................................46 Bảng 3.14: Tình hình trật tự an ninh, xã hội của người dân sau khi thu hồi đất tại dự án tái định cư tại phường Tân Lập ............................................................................47 Bảng 3.15: Tổng hợp kết quả ý kiến người dân trong khu vực GPMB qua phiếu điều tra ......................................................................................................................50 Bảng 3.16: Tổng hợp kết quả ý kiến của cán bộ chuyên môn về công tác bồi thường GPMB của dự án ..........................................................................................51 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài nguyên quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế văn hoá - xã hội và an ninh quốc phòng. Hiến pháp nước Cộng hoà XHCN Việt Nam quy định đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do nhà nước thống nhất quản lý. Nước ta đang trong thời kỳ thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, rất nhiều dự án phát triển kinh tế - xã hội như các khu công nghiệp, các nhà máy, các khu dân cư, khu đô thị mới... đang được xúc tiến đầu tư, triển khai xây dựng một cách mạnh mẽ. Thực hiện được các dự án trên và mang tính khả thi thì giải phóng mặt bằng đất đai là một trong những nhân tố quan trọng, nó quyết định đến tiến độ, hiệu quả trong công tác đầu tư của các nhà đầu tư trong và ngoài nước cũng như ảnh hưởng đến cả tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước. Thực tế công tác bồi thường, hỗ trợ và tái đinh cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Thái Nguyên nói chung và dự án Nâng cấp đường Việt Bắc giai đoạn II nói riêng đã và đang là vấn đề “nóng” nảy sinh nhiều bức xúc phức tạp do việc thu hồi đất phải giải quyết lợi ích vật chất giữa chính sách pháp luật của Nhà nước và lợi ích kinh tế của người bị thu hồi đất, hơn nữa việc thu hồi đã ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống, sinh hoạt, việc làm của nhiều hộ gia đình, cá nhân, trong đó chủ yếu là các hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp. Vì thế các cấp ủy Đảng, chính quyền từ Trung ương đến địa phương rất quan tâm đến lĩnh vực quản lý đất đai nói chung và chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất nói riêng. Thực hiện đường lối đổi mới do Đảng ta khởi xướng, trong các năm gần đây kinh tế tiếp tục tăng trưởng với tốc độ ổn định, các lĩnh vực văn hoá, giáo dục, khoa học, xã hội... ngày càng được cải thiện. Sự phát triển chung của hệ thống KT - XH cũng như của đất nước trước hết đặt ra phải xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hệ thống giao thông đường bộ, hệ thống thuỷ lợi, hệ thống lưới điện quốc gia... đây chính là điều kiện rất cơ bản để phát triển nông nghiệp, công Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 2 nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch. Để xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng, phát triển các ngành kinh tế, công nghiệp, giao thông, xây dựng, thương mại dịch vụ, giáo dục, y tế... Nhà nước phải thu hồi đất của người sử dụng đất và phải bồi thường cho người bị thu hồi. Việc thực hiện bồi thường giữ vị trí hết sức quan trọng, là yếu tố có tính quyết định trong toàn bộ quá trình thực hiện dự án. Trong những năm vừa qua công tác BT & GPMB gặp rất nhiều khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai và thực hiện (Giá đất biến động, tiêu cực, sự hiểu biết về chính sach bồi thường, hỗ trợ của người dân chưa cao,...). Một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc các dự án được triển khai chậm là do công tác bồi thường giải phóng mặt bằng gặp rất nhiều khó khăn vướng mắc. Các chính sách đền bù thiệt hại giải phóng mặt bằng, các văn bản hướng dẫn thực hiện của Nhà nước còn chưa đầy đủ, cụ thể, chưa đồng bộ, hay thay đổi do đó gây nhiều khó khăn cho việc xác định và phân loại mức bồi thường, giá bồi thường. Việc tuyên truyền phổ biến các chính sách có liên quan đến công việc này chưa thực hiện tốt. Chưa có biện pháp hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, tạo công ăn việc làm mới cho người dân vùng di dời một cách cụ thể. Do đó đòi hỏi phải có các phương án bồi thường thật hợp lý, công bằng đảm bảo mọi người dân đều thấy thỏa đáng và phấn khởi thực hiện. Qua một thời gian thực hiện công tác GPMB tại thành phố Thái Nguyên, tôi được làm việc tiếp xúc và nghiên cứu về công tác giải phóng mặt bằng của địa phương và thấy được tầm quan trọng cũng như ý nghĩa của công tác này tại thời điểm hiện nay đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của địa phương. Với ý nghĩa thực tiễn đó tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác bồi thường GPMB dự án: Nâng cấp đường Việt Bắc giai đoạn II (2017 – 2019), địa phận phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá thực trạng công tác GPMB dự án: Nâng cấp đường Việt Bắc giai đoạn II (2017-2019) địa phận phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 3 - Đánh giá ảnh hưởng của dự án đến đời sống của người dân trong vùng dự án và địa bàn lân cận. - Phân tích, đánh giá những thuận lợi, khó khăn và các yếu tố ảnh hưởng tới công tác GPMB tại dự án này. - Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác bồi thường GPMB dựa trên cơ sở quy định pháp luật của Nhà nước. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học Nghiên cứu đề tài giúp bổ sung kiến thức pháp luật, kinh nghiệm thực tế và hiểu rõ hơn về công tác quản lý nhà nước về đất đai, cụ thể là công tác bồi thường GPMB, những thuận lợi khó khăn, từ đó đưa ra được những hướng giải quyết khi tiến hành dự án hiện tại và tương lai. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Thực tiễn quá trình nghiên cứu đề tài đã đưa ra những thuận lợi, khó khăn của công tác bồi thường GPMB của dự án để từ đó rút ra những giải pháp khắc phục, góp phần thúc đẩy tiến độ GPMB dự án. - Để xuất đóng góp nhằm hoàn thiện chính sách bồi thường kèm theo các giải pháp thực hiện tại địa phương. Góp phần giải tỏa những bức xúc, hạn chế về khiếu kiện của người dân bị thu hồi khi triển khai các dự án. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài nghiên cứu 1.1.1. Cơ sở lý luận của của nghiên cứu Trong quá trình CNH – HĐH đất nước, việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài và phát triển cơ sở hạ tầng là yếu tố quan trọng, then chốt để đưa đất nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp đến năm 2020 theo đúng lộ trình. Có thể nói công tác thu hồi đất, giải phóng mặt bằng có vai trò không thể thiếu trong quá trình phát triển kinh tế, đẩy nhanh tốc độ xây dựng cơ sở hạ tầng, đưa đất nước lên tầm cao mới. Tính đa dạng thể hiện: Mỗi dự án được tiến hành trên một địa điểm khác nhau về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và trình độ dân trí nhất định. Đối với khu vực nội thị mức độ tập trung dân cư cao, ngành nghề của dân cư đa dạng, giá trị đất lớn dẫn đến quá trình GPMB có đặc trưng nhất định. Đối với khu vực ven đô, mức độ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề dân cư phức tạp, hoạt động sản xuất đa dạng: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, buôn bán nhỏ .... quá trình GPMB cũng có những đặc trưng riêng của nó. Đối với khu vực ngoại đô thị hoạt động sản xuất chủ yếu của dân cư là sản xuất nông nghiệp. Do đó GPMB cũng được tiến hành với những đặc điểm riêng biệt. Tính phức tạp thể hiện: Đất đai là tài sản cố định có giá trị cao, có vai trò quan trọng trọng đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi người dân. Ở khu vực nông thôn dân cư sống chủ yếu nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, mà đất đai lại là tư liệu sản xuất đặc biệt trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn, do đó tâm lý dân cư vùng này là giữ được đất để sản xuất, ngại chuyển đổi nghề nghiệp sang ngành nghề khác. Trước tình hình đó, dẫn đến công tác tuyên truyền vận động dân cư tham gia di chuyển là rất khó khăn. Việc hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp là Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 5 điều cần thiết đảm bảo đời sống dân cư sau này. Mặt khác, cây trồng, vật nuôi trên vùng đất đó cũng rất đa dạng không tập chung một loại cây trồng, vật nuôi nhất định nên gây khó khăn cho công tác định giá bồi thường. 1.1.2. Cơ sở thực tiễn của nghiên cứu Thành phố Thái Nguyên nằm trong vùng phát triển kinh tế năng động của tỉnh Thái Nguyên, là trung tâm công nghiệp lâu đời, có tài nguyên khoáng sản đa dạng, phong phú, có điều kiện khí hậu thuận lợi. Thái Nguyên đang trên đà phát triển tiến tới mục tiêu công nghiệp hóa – hiện đại hóa theo đúng lộ trình phát triển của đất nước. Do vậy nhu cầu sử dụng đất để xây dựng các cơ sở hạ tầng phục vụ nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, khu dân cư ngày một tăng, đòi hỏi công tác quy hoạch phải chặt chẽ và hợp lý. Đất xây dựng nhà máy, công ty, các khu dịch vụ càng nhiều do đó có nhiều khu dân cư mới để giảm bớt diện tích đất dân cư. Công tác GPMB góp phần quan trọng vào sự tăng trưởng kinh tế, thay đổi diện mạo cơ sở hạ tầng. Trong những năm gần đây, công tác GPBM của thành phố được quan tâm và chú trọng giúp hệ thống giao thông vận tải phát triển, cơ sở hạ tầng kiên cố, quỹ đất được sử dụng hợp lý hơn. Tuy vậy, vẫn còn nhiều dự án do thiếu vốn đầu tư nên công tác GPMB không đáp ứng kịp thời cho việc thi công các dự án trên địa bàn thành phố, dẫn đến vừa đền bù GPMB vừa thi công làm cho công tác định giá và thực thi công tác bồi thường GPMB gặp nhiều khó khăn phức tạp, ảnh hưởng đến đời sống, công việc của người dân. Nhiều dự án kéo dài hay tình trạng dự án “ treo” làm ảnh hưởng đến việc phát triển của thành phố nói riêng, tỉnh Thái Nguyên nói chung. Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư là yếu tố quyết định đến việc đầu tư, chuyển dịch cơ cấu và phát triển kinh tế - xã hội. Nhưng đây là một vấn đề phức tạp, liên quan trực tiếp đến đại bộ phận nhân dân, dễ gây mất ổn định trật tự xã hội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 6 Thực tế cho thấy các ngành, các cấp phải quan tâm hơn nữa đến công tác bồi thường GPMB. Đây chính là tiền đề cho sự phát triển kinh tế - xã hội, hoàn thiện hơn cơ sở hạ tầng và nâng cao chất lượng đời sống của nhân dân. 1.1.3 Cở sở pháp lý của đề tài 1.1.3.1 Các văn bản của Nhà nước - Luật đất đai 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ - CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai năm 2013; - Nghị định số 44/NĐ-CP ngày 15/05/2013 của Chính phủ Quy định về giá đất; - Nghị định số 45/NĐ-CP ngày 15/05/2013 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất; - Nghị định số 46/NĐ-CP ngày 15/05/2013 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; - Nghị định số 47/2014/NĐ - CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; - Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 về đất đai của Chính phủ; - Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; - Thông tư 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; - Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 7 - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ Quy định về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định, Quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; - Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai. 1.1.3.2 Các văn bản của tỉnh Thái Nguyên - Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 22/8/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; - Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc Phê duyệt bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; - Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 12/01/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên; - Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND ngày 20/12/2017của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy định về đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên; - Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 12/02/2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của ủy ban nhận dân tỉnh Thái Nguyên phê duyệt Bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; - Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 19/04/2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định về đơn giá bồi thường nhà, các công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên; 1.2. Công tác bồi thường GPMB. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 8 1.2.1. Khái quát về công tác bồi thường GPMB - Thu hồi đất: Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai, thu hồi đất khi người sử dụng đất tự nguyện trả lại quyền sử dụng đất…. [2]. - Bồi thường về đất: Là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất [2]. - Chi phí đầu tư vào đất còn lại: Bao gồm chi phí san lấp mặt bằng và và chi phí khác liên quan trực tiếp có căn cứ chứng minh đã đầu tư vào đất mà đến thời điểm Nhà nước thu hồi đất còn chưa thu hồi được [7]. - Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất:Là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển [7]. - Khái niệm về tái định cư: Tái định cư có thể được hiểu theo hai nghĩa: Theo nghĩa rộng: Dùng để chỉ những ảnh hưởng tác động đến đời sống của người dân do bị mất tài sản và nguồn thu nhập trong quá trình triển khai dự án gây ra (dù người dân có phải di chuyển chỗ ở hay không) và các chương trình nhằm khôi phục cuộc sống của họ. Tái định cư cũng được hiểu là các chính sách mà Nhà nước thực hiện nhằm ổn định cuộc sống cho người dân bị thu hồi đất, mất tài sản và nguồn thu nhập từ nhà đất đó theo quy định của pháp luật. Khi chủ sở hữu đất, nhà, tài sản gắn liền với đất bị thu hồi sẽ được nhà nước đền bù, bồi thường và hỗ trợ tái định cư theo mức quy định hợp lý hoặc cấp nhà xây sẵn có thể là nhà tái định cư chung cư hoặc tái định cư liền kề mặt đất giúp ổn định lại cuộc sống . Theo nghĩa hẹp: Là việc bố trí chỗ ở mới, ổn định cho người bị thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở. Theo quy định của pháp luật thì khu tái định cư phải được xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ, đảm bảo đủ điều kiện bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ. Như vậy, có thể hiểu: Tái định cư là một quá trình từ bồi thường, hỗ trợ về đất, tài sản, di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc sống, thu nhập, cơ sở vật chất, tinh thần tại đó. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 9 Việc thực hiện “Tái định cư” là khâu quan trọng và không thể tách rời trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng. Hoạt động tái định cư nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về kinh tế, xã hội đối với một bộ phận dân cư đã gánh chịu vì sự phát triển chung. Thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng là nhằm tạo quỹ đất sạch, chủ động tạo điều kiện thuận lợi để thu hút các nguồn lực cho đầu tư phát triển và triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội. Quá trình thực hiện bồi thường GPMB phải đảm bảo hài hoà giữa các lợi ích: lợi ích của Nhà nước, lợi ích của doanh nghiệp, lợi ích cộng đồng dân cư và đặc biệt là lợi ích của người dân bị thu hồi đất. * Một số khái niệm khác - Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao đất) là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất [2]. - Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước cho thuê đất) là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất[2]. - Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định [2]. - Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất. - Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định [9]. - Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất [9]. * Đặc điểm của công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Các dự án liên quan đến công tác giải phóng mặt bằng đều có đặc điểm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 10 riêng, liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội. Thu hồi đất, đền bù, giải phóng mặt bằng là quá trình đa dạng và phức tạp. - Tính đa dạng: Mỗi dự án được tiến hành trên một khu vực, vùng đất khác nhau với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và trình độ dân trí nhất định. Đối với khu vực nội thành, khu vực ven đô, khu vực ngoại thành, khu vực nông thôn, trình độ dân trí khác nhau... mật độ dân cư khác nhau, ngành nghề đa dạng và đều hoạt động sản xuất theo một đặc trưng riêng của vùng đó. Do đó, giải phóng mặt bằng cũng được tiến hành với những đặc điểm riêng biệt. - Tính phức tạp: Đất đai là tư liệu sản xuất, là tài sản có giá trị đặc biệt, có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi người dân. Ở khu vực thành thị, đất đai có giá trị cực lớn. Còn đối với khu vực nông thôn, đất đai lại là tư liệu sản xuất chủ yếu, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại là tư liệu sản xuất quan trọng, trong khi trình độ dân trí của nông dân còn chưa đồng đều, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn do đó tâm lý dân cư vùng này là giữ được đất để sản xuất, tạo ra thu nhập và ổn định đời sống. Tâm lý chung của người dân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, mất đất coi nhu mất tư liệu sản xuất, mất đi nguồn sống chính. Trước tình hình đó đã dẫn đến công tác tuyên truyền, vận động dân cư đồng thuận chủ trương thực hiện dự án cũng còn nhiều khó khăn. Phương án hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp là điều cần thiết để người dân bị mất đất yên tâm, đảm bảo đời sống dân cư ổn định lâu dài. 1.2.2. Bản chất công tác bồi thường 1.2.3. Quy trình thực hiện bồi thường Điều 69 Luật Đất đai năm 2013 Trình tự, thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. 1. Xây dựng và thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm được quy định như sau: a) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thu hồi đất ban hành thông báo thu hồi đất. Thông báo thu hồi đất được gửi đến từng người có đất thu hồi, họp phổ biến đến người dân trong khu vực có đất thu hồi và thông báo trên phương tiện thông Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 11 tin đại chúng, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi; b) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng triển khai thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm; c) Người sử dụng đất có trách nhiệm phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; d) Trường hợp người sử dụng đất trong khu vực có đất thu hồi không phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm thì Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức vận động, thuyết phục để người sử dụng đất thực hiện. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày được vận động, thuyết phục mà người sử dụng đất vẫn không phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc. Người có đất thu hồi có trách nhiệm thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc. Trường hợp người có đất thu hồi không chấp hành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và tổ chức thực hiện cưỡng chế theo quy định tại Điều 70 của Luật này. 2. Lập, thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được quy định như sau: a) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo hình thức tổ chức họp trực tiếp với người dân trong khu vực có đất thu hồi, đồng thời niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 12 Việc tổ chức lấy ý kiến phải được lập thành biên bản có xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, đại diện những người có đất thu hồi. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm tổng hợp ý kiến đóng góp bằng văn bản, ghi rõ số lượng ý kiến đồng ý, số lượng ý kiến không đồng ý, số lượng ý kiến khác đối với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức đối thoại đối với trường hợp còn có ý kiến không đồng ý về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; hoàn chỉnh phương án trình cơ quan có thẩm quyền; b) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất. 3. Việc quyết định thu hồi đất, phê duyệt và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được quy định như sau: a) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 66 của Luật này quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong cùng một ngày; b) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã phổ biến và niêm yết công khai quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi; gửi quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đến từng người có đất thu hồi, trong đó ghi rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có), thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ; thời gian bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có) và thời gian bàn giao đất đã thu hồi cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; c) Tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt; d) Trường hợp người có đất thu hồi không bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thì Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 75 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 146 | 20
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn