Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá thực trạng quản lý và sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2014-2018
lượt xem 4
download
Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm đánh giá được hiện trạng sử dụng đất của các cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế và các tổ chức khác tại huyện Vân Đồn làm cơ sở đề xuất các giải pháp sử dụng đất hợp lý, hiệu quả quỹ đất của địa phương đã giao cho các cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế và các tổ chức khác sử dụng. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá thực trạng quản lý và sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2014-2018
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHAN THỊ NHÀN ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VÂN ĐỒN, TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2014-2018 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHAN THỊ NHÀN ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VÂN ĐỒN, TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2014-2018 Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Đức Nhuận Thái Nguyên - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, đầy đủ, rõ nguồn gốc và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thông tin, tài liệu tham khảo sử dụng trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn. Tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng bảo vệ luận văn, trước phòng đào tạo và nhà trường về các thông tin, số liệu trong đề tài. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019 Học viên Phan Thị Nhàn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình và sự đóng góp quý báu của nhiều cá nhân cũng như tập thể, tạo điều kiện cho tôi hoàn thành bản luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa, đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Đức Nhuận, những người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Cảm ơn các thầy cô của trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, phòng Đào tạo, khoa Quản lý tài nguyên, những người đã truyền thụ cho tôi những kiến thức và phương pháp nghiên cứu quý báu trong thời gian tôi học tập và nghiên cứu tại trường. Và cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, các bạn sinh viên…Những người luôn quan tâm, chia sẻ và tạo mọi điều kiện giúp đỡ trong thời gian tôi học tập và nghiên cứu vừa qua. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019 Tác giả Phan Thị Nhàn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................ viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài. .................................................................... 3 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3 3.1. Về khoa học................................................................................................ 3 3.2. Về thực tiễn ................................................................................................ 3 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................. 4 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài .............................................................................. 4 1.1.1. Đất đai đối với sự phát triển các ngành kinh tế ...................................... 4 1.1.2. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến việc sử dụng đất ....................... 4 1.1.3. Các khái niệm liên quan đến quản lý, sử dụng đất của các tổ chức ...... 5 1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài ............................................................................. 7 1.2.1. Cơ sở pháp lý liên quan đến sử dụng đất của các tổ chức ...................... 7 1.2.2. Những quy định của Nhà nước trong công tác giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức................................................................................... 9 1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài ......................................................................... 13 1.3.1. Tình hình quản lý, sử dụng đất của một số nước trên thế giới ............. 13 1.3.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức trong phạm vi cả nước ..... 19 1.3.3. Tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh .................................................................................. 24 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 30 2.1. Đối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu ........................................... 30 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 30 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 30 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iv 2.1.3. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 30 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 30 2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Vân Đồn, thực trạng quản lý và hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn huyện Vân Đồn. .................................................................................... 30 2.2.2. Đánh giá tình hình quản lý đất đai của các tổ chức trên địa bàn huyện Vân Đồn ..................................................................................... 30 2.2.3. Đánh giá tình hình sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn huyện Vân Đồn ................................................................................................ 31 2.2.4. Khó khăn, tồn tại và giải pháp để quản lý, sử dụng đất của các tổ chức đạt hiệu quả cao ............................................................................ 31 2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 31 2.3.1. Phương pháp tham khảo, kế thừa các tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu. ....................................................................................... 31 2.3.2. Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, tài liêu, số liệu ..... 31 2.3.3. Phương pháp thống kê, so sánh............................................................. 33 2.3.4. Phương pháp xử lý số liệu sử dụng phần mềm vi tính. ........................ 33 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 34 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội, thực trạng quản lý và hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức trên đại bàn huyện Vân Đồn .................... 34 3.1.1. Điều kiện tự nhiên- kinh tế xã hội của huyện Vân Đồn........................ 34 3.1.2. Thực trạng quản lý đất của các tổ chức trên địa bàn huyện Vân Đồn .......... 45 3.1.3. Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn huyện Vân Đồn ........ 60 3.2. Đánh giá công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện Vân Đồn giai đoạn 2014-2018..................................................................................... 67 3.3 . Đánh giá chung tình hình sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn huyện Vân Đồn giai đoạn 2014-2018 ................................................... 67 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- v 3.4. Khó khăn, tồn tại và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh. ......................................................................................... 68 3.4.1.Những khó khăn, tồn tại trong công tác quản lý và sử dụng đất của các tổ chức............................................................................................. 68 3.4.2. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất của các tổ chức ...................................................................................... 70 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 74 1. Kết luận ....................................................................................................... 74 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 76 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Nghĩa CN : Công nghiệp CSHT : Cơ sở hạ tầng BĐS : Bất động sản ĐKĐĐ : Đăng ký đất đai GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất HSĐC : Hồ sơ địa chính VPĐK : Văn phòng đăng ký đất đai UBND : Uỷ ban nhân dân BĐĐC : Bản đồ địa chính QSDĐ : Quyền sử dụng đất TP : Thành phố GCN : Giấy chứng nhận ĐKTK : Đăng ký thống kê TN và MT : Tài nguyên và Môi trường QLĐĐ : Quản lý đất đai Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Diện tích, mật độ dân số theo đơn vị hành chính ....................... 43 Bảng 3.2. Diện tích các loại đất chính của huyện Vân Đồn ........................... 47 Bảng 3.3. Diện tích, cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp năm 2018................ 48 Bảng 3.4. Diện tích, cơ cấu sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2018 ......... 49 Bảng 3.5. Bảng tổng hợp diện tích đất phân theo đơn vị hành chính ......... 50 Bảng 3.6. Tổng hợp số tổ chức, khu đất, diện tích sử dụng đất của các tổ chức phân theo loại hình sử dụng trên địa bàn huyện Vân Đồn .... 52 Bảng 3.7. Tình hình giao đất, thuê đất của các tổ chức .............................. 54 Bảng 3.8. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của các tổ chức đến thời điểm điều tra đến 31/12/2018 .............................. 56 Bảng 3.9. Hiện trạng sử dụng đất theo mục đích sử dụng của các tổ chức tính đến ngày 31/12/2017................................................... 60 Bảng 3.10. Diện tích đất của các tổ chức phân theo đơn vị hành chính ....... 62 Bảng 3.11. Tình hình cho thuê, cho mượn, chuyển nhượng trái phép; diện tích đất được giao, được thuê của các tổ chức .................... 63 Bảng 3.12. Tình hình tranh chấp và bị lấn chiếm diện tích của các tổ chức .... 64 Bảng 3.13. Tình hình đất chưa đưa vào sử dụng của các loại hình tổ chức.. 66 Bảng 3.14. Hiệu quả kinh tế của các tổ chức được giao đất, thuê đất. ......... 66 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Diện tích các nhóm đất sử dụng ...................................................... 19 Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh. .................................................................................... 54 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai giữ một vai trò đặc biệt quan trọng, là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là điều kiện chung đối với mọi quá trình sản xuất của các ngành kinh tế, là điều kiện cần thiết để con người tồn tại, phát triển và tái sản xuất qua các thế hệ. Việc quản lý sử dụng đất sao cho hợp lí, hiệu quả và để bảo vệ lâu bền nguồn tài nguyên này là nhiệm vụ vô cùng quan trọng và cấp bách của mỗi quốc gia. Theo số liệu thống kê, kiểm kê diện tích đất hàng năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường tính đến ngày 31/12/2017 [1], tổng diện tích đất đã được Nhà nước giao, cho thuê và công nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng sử dụng là 26.851.354 ha, chiếm 81,07% tổng diện tích tự nhiên cả nước. Trong đó, tổ chức trong nước, nước ngoài, cá nhân nước ngoài sử dụng 10.601.347 ha chiếm 39,48 % tổng diện tích đã giao, cho thuê; cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo được giao 346.494 ha (chiếm 1,29% tổng diện tích đã giao, cho thuê). Như vậy, có thể thấy việc sử dụng đất của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất chiếm vị trí rất quan trọng, có ảnh hưởng lớn tới sự phát triển của nền kinh tế đồng thời phản ánh được tính hiệu quả của việc sử dụng đất. Quỹ đất của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất là rất lớn nhưng việc quản lý và sử dụng nhìn chung còn chưa chặt chẽ, hiệu quả thấp, còn để xảy ra nhiều tiêu cực như: sử dụng không đúng diện tích, không đúng mục đích, bị lấn chiếm, chuyển nhượng, cho thuê trái phép… Để từng bước khắc phục những tồn tại trên, đồng thời thực hiện Nghị quyết số 16/2007/NQ- CP ngày 27/02/2007 của Chính phủ về chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 2 giới, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg ngày 14 tháng 12 năm 2007 về việc kiểm kê quỹ đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất đến ngày 01 tháng 4 năm 2008. Đây là việc làm có ý nghĩa thiết thực trong việc tăng cường vai trò quản lý Nhà nước đối với nguồn tài nguyên đặc biệt quan trọng về đất đai nói chung và diện tích đất đang giao cho các tổ chức quản lý sử dụng nói riêng. Huyện Vân Đồn là một huyện đảo miền núi nằm ở phía Đông và Đông Nam của tỉnh Quảng Ninh. Vân Đồn là vùng đất có rất nhiều tiềm năng, có cơ hội nổi trội, lợi thế cạnh tranh và có vị trí chiến lược đối với tỉnh và khu vực, đó là lợi thế về giao thông đường biển, hàng không và đường bộ. Tỉnh Quảng Ninh cũng đã dành nguồn lực để đầu tư hoàn thiện hệ thống giao thông ở Vân Đồn và tích cực kêu gọi các dự án đầu tư lớn vào Vân Đồn. Ngay từ năm 2009, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1296/QĐ-TTg về việc Phê duyệt Quy hoạch xây dựng Khu Kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Với quy mô diện tích khoảng 2.171 km2 trong đó diện tích đất tự nhiên 551 km2, diện tích vùng biển rộng 1.620 km2, đây là khu kinh tế tổng hợp được vận hành theo quy chế riêng nhằm phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ninh và vùng Duyên hải Bắc bộ. Theo đó, Vân Đồn sẽ được xây dựng thành đơn vị hành chính kinh tế đặc biệt và trở thành thành phố biển tiêu biểu với các ngành kinh tế mũi nhọn là du lịch biển đảo, du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí cao cấp, trung tâm thương mại, tài chính và là cửa ngõ giao thương quốc tế. Do vậy, việc thực hiện đề tài "Đánh giá thực trạng quản lý và sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2014-2018" được đặt ra với mong muốn đưa ra những giải pháp thiết thực và tích cực nhằm tăng cường vai trò nắm chắc, quản chặt quỹ đất của Nhà nước (đại diện chủ sở hữu đối với đất đai) nói chung và diện tích đất đang giao cho các cơ quan, đơn vị của nhà nước và các tổ chức quản lý sử Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 3 dụng nói riêng và đặc biệt là diện tích đang giao cho các tổ chức kinh tế sử dụng trên địa bàn huyện Vân Đồn, góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài. - Đánh giá được công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với đất của tổ chức được giao, thuê trên địa bàn huyện Vân Đồn. - Đánh giá được hiện trạng sử dụng đất của các cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế và các tổ chức khác tại huyện Vân Đồn làm cơ sở đề xuất các giải pháp sử dụng đất hợp lý, hiệu quả quỹ đất của địa phương đã giao cho các cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế và các tổ chức khác sử dụng. - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3.1. Về khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần vào cơ sở khoa học trong công tác quản lý và sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn huyện Vân Đồn. 3.2. Về thực tiễn Đã đánh giá được thực trạng quản lý, sử dụng quỹ đất được giao và đề xuất được một số giải pháp nhằm quản lý, sử dụng đất của các tổ chức tốt hơn, hiệu quả hơn trên địa bàn huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài 1.1.1. Đất đai đối với sự phát triển các ngành kinh tế Trong số những điều kiện vật chất cần thiết cho hoạt động sản xuất và đời sống con người, đất với lớp phủ thổ nhưỡng, khoáng sản trong lòng đất, rừng và mặt nước chiếm vị trí đặc biệt. Đất là điều kiện đầu tiên và là nền tảng tự nhiên của bất kỳ quá trình sản xuất nào. Đất đai tham gia vào tất cả các ngành sản xuất vật chất của xã hội như là một tư liệu sản xuất đặc biệt. Tuy nhiên đối với mỗi ngành cụ thể trong nền kinh tế quốc dân, đất đai lại có những vị trí, vai trò khác nhau 1.1.2. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến việc sử dụng đất 1.1.2.1. Nhân tố điều kiện tự nhiên - Điều kiện tự khí hậu: các yếu tố khí hậu ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện tự nhiên sinh hoạt của con người. - Điều kiện đất đai (địa hình và thổ nhưỡng) Địa hình và độ dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp, đặt ra yêu cầu xây dựng đồng ruộng để thủy lợi hóa và cơ giới hóa. Đối với đất phi nông nghiệp, địa hình phức tạp sẽ ảnh hưởng tới giá trị công trình và gây khó khăn cho thi công, điều kiện thổ nhưỡng quyết định rất lớn đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp. Đặc thù của nhân tố điều kiện tự nhiên mang tính khu vực. Vị trí địa lý của vùng với sự khác biệt về điều kiện tự ánh sáng, nhiệt độ nguồn nước và các điều kiện tự nhiên khác sẽ quyết định khả năng, công dụng và hiện quả sử dụng đất đai. Vì vậy, trong thực tiễn sử dụng đất cần tuân thủ quy luật tự nhiên, tận dụng các lợi thế nhằm đạt được hiệu ích cao nhất về xã hội, môi trường và kinh tế [17]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 5 1.1.2.2. Nhân tố kinh tế - xã hội Bao gồm các yếu tố như chế độ, dân số và lao động, thông tin và quản lý, chính sách môi trường và chính sách đất đai, yêu cầu quốc phòng, sức sản xuất và trình độ phát triển của kinh tế hàng hóa, cơ cấu kinh tế và phân bố sản xuất, các điều kiện về công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông, vận tải, sự phát triển của khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý, sử dụng lao động, điều kiện và trang thiết bị vật chất cho công tác phát triển nguồn nhân lực, đưa khoa học kỹ thuận vào sản xuất ... 1.1.3. Các khái niệm liên quan đến quản lý, sử dụng đất của các tổ chức Hiến pháp Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 tại Chương II, Điều 18 quy định: "Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật, bảo đảm sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả. Nhà nước giao đất cho các tổ chức và cá nhân sử dụng ổn định lâu dài". Theo Luật Đất đai năm 2013, một số khái niệm liên quan đến các tổ chức quản lý, sử dụng đất được hiểu như sau: - Nhà nước giao đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất đai bằng quyết định hành chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. - Nhà nước cho thuê đất là việc Nhà nước trao QSDĐ bằng hợp đồng cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. - Nhà nước công nhận QSDĐ đối với người đang sử dụng ổn định là việc Nhà nước cấp giấy chứng nhận QSDĐ lần đầu cho người đó. - Nhận chuyển QSDĐ là việc xác lập quyền sử dụng đất do được người khác chuyển QSDĐ theo quy định của pháp luật thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho QSDĐ hoặc góp vốn bằng QSDĐ mà hình thành pháp nhân mới. - Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 6 Người sử dụng đất quy định tại Luật Đất đai năm 2013 liên quan đến tổ chức như sau: - Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế - xã hội, tổ chức sự nghiệp công lập, và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự (sau đây gọi chung là tổ chức) được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc công nhận QSDĐ; tổ chức kinh tế nhận chuyển QSDĐ. - Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất. - Tổ chức nước ngoài đầu tư vào Việt Nam theo pháp luật về đầu tư được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất. Theo Nghị định 102/2014/NĐ-CP ngày 10/11/2014 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, một số khái niệm liên quan đến các tổ chức quản lý, sử dụng đất được hiểu như sau: - Sử dụng đất không đúng mục đích là hành vi sử dụng đất không đúng với mục đích sử dụng, loại đất ghi trong GCNQSDĐ hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc giấy tờ khác về QSDĐ. - Lấn đất là việc người đang sử dụng đất tự chuyển dịch mốc giới hoặc ranh giới thửa đất để mở rộng diện tích đất. - Chiếm đất là việc sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc chủ sử dụng đất cho phép sử dụng hoặc việc sử Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 7 dụng đất do được Nhà nước tạm giao hoặc mượn đất nhưng hết thời hạn tạm giao, mượn đất mà không trả lại đất. 1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài 1.2.1. Cơ sở pháp lý liên quan đến sử dụng đất của các tổ chức Nhằm mục đích quản lý, bảo vệ nguồn tài nguyên đất đai một cách hợp lý và bền vững, trong những năm qua Đảng và Nhà nước ta đã nghiên cứu và ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý đất đai; mà bước đột phá đầu tiên là Luật Đất đai năm 1993, sửa đổi năm 1998, năm 2001 tiếp đến là Luật Đất đai năm 2003 và Luật Đất đai năm 2013 hiện hành. Bên cạnh đó nhiều bộ luật liên quan khác cũng đã được ban hành như Luật bảo vệ và phát triển rừng, Luật Bảo vệ môi trường.... và các nghị định, thông tư và văn bản hướng dẫn thi hành Luật. Sau đây là những cơ sở pháp lý liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất của các tổ chức được nghiên cứu để thực hiện đề tài: - Luật Đất đai năm 2013; - Luật bảo vệ và phát triển rừng; - Luật Bảo vệ Môi trường 2014; - Luận Dân sự 2015; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai; - Nghi định 35/2017/NĐ-CP ngày 3/4/2017 Quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao; - Nghị định số 85/CP của Chính phủ ngày 17/12/1996 quy định việc thi hành pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của các tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất và Chỉ thị số 245/TTg ngày 22 tháng 4 năm 1996; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai 2013; - Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 8 - Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; - Nghị định 104/2014/NĐ- CP ngày 14/11/2014 của Chính Phủ quy định về khung giá đất; - Nghị định 102/2014/NĐ-CP ngày 10/11/2014 của Chính Phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; - Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ - Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; - Thông tư 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; - Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư hướng dẫn thi hành luật đất đai; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 9 - Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; - Thông tư số 89/2017/TT-BTC ngày 23/8/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính Phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao. - Thông tư 53/2017/TT-BTNMT về quy định ngưng hiệu lực thi hành Khoản 5 Điều 6 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT. - Quyết định 2778/2014/QĐ-UBND ngày 24/11/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh quy định tiếp nhận, giải quyết thủ tục, thời gian các bước thực hiện thủ tục về đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. 1.2.2. Những quy định của Nhà nước trong công tác giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức * Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. * Giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác Việc Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác chỉ được thực hiện sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất theo quy định của Luật này và phải thực Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 10 hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật đối với trường hợp phải giải phóng mặt bằng. * Giao đất không thu tiền sử dụng đất Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây: 1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 129 của Luật này; 2. Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật này; 3. Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp; 4. Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước; 5. Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 159 của Luật này. * Giao đất có thu tiền sử dụng đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây: 1. Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở; 2. Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê; 3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê; 4. Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 75 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 146 | 20
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn